Tài chính tiền tệ - Phần 2: Nghiệp vụ vụ ngân hàng trung ương

Mô Mô hình hình thứ thứ nhất nhất::Mô Mô hình hình NHTW NHTW trực trực thuộc thuộc Chính Chính phủ phủ (hình (hình A) A):: ++ NHTW NHTW là là cơ cơquan quan ngang ngangBộ, Bộ, chịu chịu sự sự lãnh lãnh q gg đạo đạo trực trực tiếp tiếp của của Chính Chính phủ phủ. ++ Chính Chính phủ phủ kiểm kiểm tra, tra, giám giám sát sát hoạt hoạt động động của của NHTW

pdf6 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1669 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài chính tiền tệ - Phần 2: Nghiệp vụ vụ ngân hàng trung ương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/30/2012 1 Phần 2. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Chương 2 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG (Central Bank) I. SỰ RA ĐỜI VÀ BẢN CHẤT CỦA NHTW 1. Khái niệm về NHTW 2. Quá trình ra đời của NHTW Hệ thống NH của mỗi quốc gia phát triển qua các thời kỳ như sau: + Thời kỳ thứ nhất: Từ thế kỷ V trở về trước + Thời kỳ thứ hai: Từ thế kỷ V đến XV + Thời kỳ thứ ba : Từ thế kỷ XVI đến nay 1/30/2012 2 Thời kỳ thứ nhất: Thời kỳ sơ khai hình thành nghề NH. ?Trước cơng nguyên 3500 năm: chiến trach, cướp bĩc, nảy sinh yêu cầu giữ tiền bạc: - Bảo vệ an tồn tiền bạc - Chuyển đổi các đồng tiền đề lưu hành Đá ứ ê ầ t ê là hù hiề hà thờ? p ng y u c u r n c a c n, n , nhữn người quyền quý ? Sản xuất, lưu thơng hàng hĩa phát triển, kéo theo hoạt động bảo quản, đổi chác tiền bạc. ? Hình thành các tổ chức cho vay nặng lãi ? Xuất hiện thuật ngữ Bancus Thời kỳ thứ hai ? Từ V- VII sau cơng nguyên Ngân hàng cĩ bước tiến bộ mới ? Chủ Ngân hàng biết sử dụng số hiệu khoản để ghi chép, giao dịch ? Từ thế kỷ XII XV sau CN các nghiệp vụ NH- , phát triển đa dạng ? Bước đàu hình thành các dịch vụ NH quốc tế Thời kỳ thứ ba ? Phát triển sơi động nhất của Hệ thống NH ? Diễn ra từ XVI – XX ? Xuất hiện sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng ? Phân hĩa hệ thống Ngân hàng thành hai cấp ? Thời kỳ này gồm các giai đoạn sau: 1/30/2012 3 ? Giai đoạn I: Giai đoạn phát triển từ loại NHTM (Commercial Bank) trở thành loại NH Phát hành (Issuing Bank). Thế kỷ XVI - XVII ? Giai đoạn II: Giai đoạn phát triển từ NH phát hành trở thành các NH phát hành độc quyền-Exclusive Issuing Bank (Khoảng từ đầu TK XVIII đến đầu TK XX). ? Giai đoạn III: Giai đoạn phát triển từ NH phát hành độc quyền thành NHTW (Central Bank). Từ giữa TK XX 3. Bản chất của NHTW: ? Là NH phát hành độc quyền của Nhà nước ? Là NH của các NH ? L ø b ä ù û l ù h ø ướ t lĩ h ưa o may quan y n a n c rong n v ïc tiền tệ tín dụng ? Là cơ quan quản lý KT-TC tổng hợp của một quốc gia II. CHỨC NĂNG CỦA NHTW a. Chức năng quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ NH. - Tham gia XD chiến lược phát triển KTXH - Xây dựng quy định pháp lý, chiến lược phát triển ngành NH - Xây dựng và thực hiện CSTT quốc gia - Thanh tra, giám sát HĐ của hệ thống NH - Tổ chức hệ thống thống kê, dự báo - Tổ chức phát hành tiền 1/30/2012 4 II. CHỨC NĂNG CỦA NHTW b) Chức năng nghiệp vụ của NHTW ? Phát hành tiền và điều tiết lưu thơng tiền tệ. - Là chức năng rất quan trọng - Tổ chức đưa tiền vào trong lưu thơng, đảm bảo cung ứng đủ tiền cho nền kinh tế - Đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc: Cân đối, bảo đảm tập trung thống nhất, - Các kênh phát hành tiền + Cho vay đối với nền KT qua các NHTM + Cho vay chính phủ + Phát hành qua thị trường mở + Tăng dự trữ ngoại tệ II. CHỨC NĂNG CỦA NHTW (t) b) Chức năng nghiệp vụ của NHTW (t) ?Thực hiện chức năng NH của NHTW - Mở tài khoản và tiếp nhận dự trữ tiền tệ - Tiếp vốn cho NHTM - Tổ chức hệ thống thanh tốn bù trừ - Tổ chức và điều hành hoạt động thị trường mở - Kiểm sốt tín dụng của các NHTM - Thực hiện chức năng NH của CP II. CHỨC NĂNG CỦA NHTW (t) b) Chức năng nghiệp vụ của NHTW (t) ?Thực hiện chức năng NH của Chính phủ - Làm đại lý cho Chính phủ trong việc phát hành tiền và thanh tốn trái phiếu khi đáo hạn - Cho Ngân sách NN vay vốn khi cần thiết - Mở tài khoản và giao dịch với hệ thống kho bạc NN 1/30/2012 5 III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC NHTW: - Mô hình thứ nhất: Mô hình NHTW trực thuộc Chính phủ (hình A): + NHTW là cơ quan ngang Bộ, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Chính phủ. + Chính phủ kiểm tra, giám sát hoạt động của NHTW . Hình A: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUỐC HỘI CHÍNH PHỦ BỘ VÀ CÁC CQ NGANG BỘ (Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, TM, Công nghiệp, Nông nghiệp, v.v... ) CÁC MỤC TIÊU KINH TẾ – XÃ HỘI NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG - Mô hình thứ hai: Mô hình NHTW trực thuộc Quốc hội (hình B): + NHTW độc lập với Chính phủ + Chính phủ không giám sát, kiểm tra hoatï động của NHTW 1/30/2012 6 Hình B: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUỐC HỘI CHÍNH PHỦ NGÂN HÀNG TW BỘ VÀ CÁC CQ NGANG BỘ (Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, TM, Công nghiệp, Nông nghiệp, v.v... ) CÁC MỤC TIÊU KINH TẾ – XÃ HỘI IV. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Ở VN: 1. Lịch sử ra đời: •- 6/5/1951 thành lập NHQGVN (NBV) •- 10/1961 đổi tên NHQGVN thành NHNNVN (SBV) •- 7/1976 tiếp quản và hợp nhất toàn bộ hệ thống NH miền Nam vào SBV •- 26/3/1988 chuyển hệ thống NH một cấp thành hệ thống NH hai cấp •- 24/5/1990 công bố 2 Pháp lệnh NH, đánh dấu sự ra đời của hàng loạt NHTM và các TCTD khác trong nền KT VN •- 02/12/1997 thay thế 2 Pháp lênh NH bằng 2 Luật NH 2. Hệ thống tổ chức của NHNN VN: Hiện nay, hệ thống tổ chức của NH Nhà nước VN được tổ chức như sau: ? Trụ sở TW : Đặt tại thủ đô Hà Nội, với bộ máy quản lý tập trung gồm: Thống đốc 4 Phó, thống đốc, Vụ trưởng các Vụ tham mưu. ? Chi nhánh địa phương: Đặt tại các tỉnh, thành phố trực thuộc làm nhiệm vụ quản lý Nhà nước trên địa bàn 63 tỉnh, thành phố.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_2_chuong_2_4382.pdf
Tài liệu liên quan