+ Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
+ Đầu giờ trật tự truy bài, tuy nhiên nhiều bạn còn chưa tự giác.
- Học tập: Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp.
- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
- Có ý thưc đoàn kết với bạn, lễ phép với thầy, cô giáo
28 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 3218 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 Ngày soạn: 18/ 10 / 2014
Ngày dạy: Thứ hai 20 / 10 / 2014
TẬP ĐỌC
Tiết 17 : Thưa chuyện với mẹ
A. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại .
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹđể mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đánh quý .( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kĩ năng sống : - Lắng nghe tích cực .
- Giao tiếp - Thương lượng .
B. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài học (nếu có).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a. Luyện đọc:
- 1 HS đọc - Chia đoạn
- GV kết hợp với lỗi phát âm.
- 2 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1.
- GV hướng dẫn giải nghĩa từ.
- 2 học sinh đọc tiếp nối lần 2.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 HS đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
+ Cho HS đọc lướt để trả lời câu hỏi
+ HS đọc lướt đoạn 1
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
=> Nêu ý 1.
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
- Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào.
- Em hiểu"thiết tha" nghĩa là gì?
- Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2 mẹ con Cương về:
+ Cách xưng hô:
+ Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao?
- Của mẹ Cương?
- Của Cương?
=> Nêu ý 2
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ
* Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ
- Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.
- Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha
- Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục
- Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm - Cách xưng hô thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái.
+ Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình cảm .
- Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ
- Cử chỉ của Cương: mẹ nêu lý do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha.
* Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng.
=> Ý nghĩa: MT
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- 2 HS đọc tiếp nối
+ Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng
+ Giọng mẹ Cương: Ngạc nhiên khi thấy con xin học một nghề thấp kém ; cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con
- 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên
+ Cho HS đọc lại bài theo hướng dẫn
- 2 HS đọc tiếp nối
-GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn : Cương thấy - bị coi thường.
- HS nghe đọc mẫu
- GV cho HS đọc phân vai
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp nhận xét - đánh giá
- Bình chọn người đọc diễn cảm, đọc hay...
- 3 HS thực hiện
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Chúng ta ai cũng có quyền riêng tư. Em hãy nêu một số quyền riêng tư mà em biết?
- Nhắc lại ND bài.
- NX giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
TOÁN
Tiết 41: Hai đường thẳng vuông góc
A. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ê-ke, thước kẻ.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- HS nêu miệng bài 3.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- Cho HS quan sát hình CN trong SGK
+ Cho HS đọc tên hình và cho biết hình đó là hình gì?
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc gì?
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc vuông.
- GV nêu và thực hiện: Nếu kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM; kéo dài BC thành đường thẳng BN lúc đó ta được hai đường thẳng ntn với nhau?
- Hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tại C.
-Cho biết góc DCN; BCD; MCN; BCM là góc gì?
- Là góc vuông
- Các góc này có chung đỉnh nào?
- Chung đỉnh C.
- Cho HS kể tên các đồ vật xung quanh có 2 đường thẳng vuông góc.
VD: Quyển vở, quyển sách, cửa sổ ra vào, 2 cạnh của bảng đen.
- GV hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Vẽ đường thẳng AB
+ Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê-ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD.
- H quan sát T làm mẫu.
C
A O B
D
- Cho HS thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- Lớp vẽ vào nháp.
3. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- T hướng dẫn HS cách kiểm tra.
- Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không?
- Cho H nêu miệng
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
b. Bài số 2:
Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD.
ABAD; ADDC; DCCB;
CBBD;
c. Bài số 3:
Ghi cặp cạnh với nhau ở từng hình:
- Hình ABCDE có: AEED; EDDC
- Hình MNPQR có: MNNP; NPPQ
IV. Củng cố - dặn dò:
- Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào?
- Nhận xét giờ học.
CHÍNH TẢ ( Nghe – Viết)
Tiết 9 : Thợ rèn
A. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng BT chính tả phương ngữ ( 2 ) a/b hoặc BT do GV soạn .
B. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ.
- Viết bảng phụ có nội dung bài tập 2a.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II Bài cũ:
GV đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần iên/yên/iêng.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn H nghe - viết:
- GV đọc toàn bài thơ: "Thợ rèn"
- HS đọc thầm
- Cho 1, 2 HS đọc lại bài thơ.
- Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn.
- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.
- Cho HS luyện viết tiếng khó.
- GV đọc cho HS viết.
Nhọ mũi, quệt ngang, quai, nhẩy diễn kịch, râu, nên nụ cười
- 1 - 2 học sinh lên bảng.
Lớp viết bảng con.
- HS soát lỗi
- Hướng dẫn HS trình bày bài thơ
Các chữ đầu dòng viết ntn?
- Viết hoa và thẳng hàng.
-GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
-Soát lỗi chính tả.
- GV thu vở chấm bài - Nhận xét.
3. Luyện tập:
a. Bài số 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV cho HS làm bài.
- Chữa bài.
- Điền vào chỗ trống l hay n.
1 HS lên bảng - lớp làm vở.
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm khuya đóm lập loè
Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 18 / 10 / 2014
Ngày dạy: Thứ ba 21 / 10 / 2014
TOÁN
Tiết 42 : Hai đường thẳng song song
A. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song .
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
B. CHUẨN BỊ:
- Thước thẳng và ê-ke.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Cho HS nêu miệng bài tập 4.
- Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau thành mấy góc vuông.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu hai đường thẳng song song:
- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng.
- Cho HS nêu tên hình chữ nhật.
A
B
D
C
- HCN:
ABCD
- Nếu kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình chữ nhật ta được gì?
- Ta được hai đường thẳng song song với nhau.
- Em có nhận xét gì khi kéo dài 2 cạnh AD và BC?
- Khi kéo dài 2 cạnh đó ta cũng được 2 đường thẳng //.
- Hai đường thẳng // với nhau là hai đường thẳng ntn?
- Là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau.
- Cho HS quan sát và nêu tên các đồ dùng có đường thẳng // trong thực tế.
VD: 2 mép đối diện của quyển sách HCN, 2 cạnh đối diện của bảng, cửa số cửa chính, khung ảnh.
- Cho HS thực hành vẽ 2 đường thẳng song song.
- GV nhận xét- đánh giá
- HS vẽ trên bảng
- Lớp vẽ nháp.
3. Luyện tập:
a. Bài số 1:
A B
-GV vẽ hình chữ nhật: ABCD
- Cho HS nêu tên các cặp cạnh của hình chữ nhật ABCD.
- HS quan sát hình. D C
Hình chữ nhật: ABCD có các cặp cạnh AB và CD; AD và BC; AB và BC; CD và DA.
- Chỉ cho HS thấy có 2 cạnh AB và CD là một cặp cạnh song song với nhau. Cho HS tìm cặp cạnh khác.
- Ngoài ra còn có cặp cạnh AD và BC cũng // với nhau.
- Tương tự GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu H tìm các cặp cạnh song song với nhau.
+ Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì?
- Hình vuông MNPQ có các cặp cạnh: MN và PQ; MQ và NP song song với nhau.
- HS nêu.
b. Bài số 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho H quan sát hình trong SGK, nêu các cạnh // với BE.
- Các cạnh // với BE là AG; CD.
- GV có thể cho H tìm các cạnh // với AB hoặc BC; EG; ED.
- GV nhận xét
- HS tìm và nêu.
Lớp nhận xét - bổ sung.
c. Bài số 3:
- Cho HS quan sát kỹ các hình trong bài và nêu:
+ Hình MNPQ có các cặp cạnh nào // với nhau?
- Trong hình MNPQ có các cặp cạnh
MN//QP.
+ Hình EDIHG có các cặp cạnh nào //với nhau?
- Hình EDIHG có cạnh DI // HG.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS chơi trò chơi: "Tìm nhanh đường thẳng song song".
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài bài sau.
LuyÖn tËp tõ vµ c©u
TiÕt 17: Më réng vèn tõ: ¦íc m¬
A. Môc tiªu:
- Biết thêm một số từ ngư về chủ đề Trên đôi cánh ước mơ ; Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ ( BT1, BT2 ) ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó ( BT3 ), nêu được VD minh họa về một loại ước mơ ( BT4 ) ; hiểu ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm ( BT5 a, c ).
B. CHUẨN BỊ:
- Một số tờ phiếu kẻ bảng để H các nhóm làm bài 2 + 3.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi nào? Được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi nào?
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a. Bài số 1:
- Cho HS đọc bài tập.
Bài tập yêu cầu gì?
- Đọc thầm bài: Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với Ước mơ
- Cho HS làm bài
+ Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
- GV nhận xét - chốt ý đúng.
+ Mong ước: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
b. Bài số 2:
-Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ Ước mơ.
+ Bắt đầu bằng tiếng ước
+ Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước vọng, ước mong...
+ Bắt đầu bằng tiếng mơ
+ Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng...
c. Bài số 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
Lớp đọc thầm
- Bài tập yêu cầu gì?
- Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ cụ thể.
- Cho HS làm bài tập theo nhóm
+ HS thảo luận nhóm 2,3.
Đại diện các nhóm trình bày
- GV đánh giá chung.
+ Đánh giá cao
Lớp nhận xét - bổ sung.
- Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng; (ước mơ nho nhỏ)
+ Đánh giá không cao
+ Đánh giá thấp
- Ước mơ nho nhỏ
- Ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
d. Bài số 4:
-Bài tập yêu cầu gì?
- Nêu ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ nói trên.
- Cho HS trao đổi theo nhóm:
- HS thảo luận nhóm 2, 3
Mỗi em nêu ví dụ về một loại ước mơ.
+ Ước mơ được đánh giá cao
VD: Ước mơ trở thành một bác sĩ.
- Ước mơ về một cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh.
+ Ước mơ được đánh giá không cao
+ Ước muốn có truyện đọc; có xe đạp; có đôi giày mới.
+ Ước mơ bị đánh giá thấp.
+ Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện : Ba điều ước.
+ Ước mơ thể hiện lòng tham vô đáy của vợ ông lão đánh cá.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
KỂ CHUYỆN
Tiết 9: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
A. MỤC TIÊU:
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè , người thân .
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
* Kĩ năng sống : - Thể hiện sự tự tin .
- Lắng nghe tích cực .
- Đặt mục tiêu - Kiên định .
B. CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn hướng xây dựng cốt truyện.
+ Dàn ý của bài kể chuyện.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- HS kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc về những ước mơ đẹp nói ý nghĩa câu chuyện.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
- GV viết đề bài.
- GV gạch dưới những chỗ quan trọng của đề
- 2 đến 3 học sinh đọc đề và đọc gợi ý.
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- Câu chuyện các em kể phải ntn?
- Phải là ước mơ có thực.
- Nhân vật trong chuyện là ai?
- Là các em hoặc bạn bè, người thân.
3. Gợi ý kể chuyện:
a. Giúp học sinh hiểu các hướng xây dựng cốt truyện.
- GV dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện.
- 1, 2 học sinh đọc gợi ý 2
- Cho HS nói về đề tài KC và hướng XD cốt truyện của mình.
- VD: Tôi muốn kể một câu chuyện giải thích vì sao tôi ước mơ trở thành cô giáo?
- Tôi muốn trở thành nghệ sĩ chơi đàn Vi-ô-lông...
b. Đặt tên cho câu chuyện.
+ Cho HS đọc gợi ý 3.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến; đặt tên cho câu chuyện.
- Đặt tên cho câu chuyện:
VD: Một ước mơ nho nhỏ; Mơ ước như bố; Trở thành nhà thiết kế thời trang....
- T dán lên bảng dàn ý.
- 1 HS nêu dàn ý.
4. Thực hành kể chuyện: (KNS)
a. Kể theo nhóm:
- HS kể trong nhóm 2, 3
b. Thi kể trước lớp.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
- HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp.
Lớp nghe và có thể trao đổi với người kể về nội dung, câu hỏi,...
- GV ghi tên HS tham gia kể và tên câu chuyện rồi cho HS bình chọn.
- HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất và kể chuyện hay nhất.
VD: Tôi mơ ước trở thành Bác sĩ từ năm lớp 2. Hồi ấy nhà chúng tôi có bậc lên xuống rất cao. Tôi rất thích đi lò cò một chân dọc theo chiều dài mỗi bậc. Lần ấy tôi vô ý, bị ngã, máu chảy ướt cả cổ áo. Mẹ phải đưa tôi đến bệnh viện khâu 6 mũi trên trán. Tối ấy, biết tôi đau, khó ngủ, mẹ trò chuyện cùng tôi, hỏi tôi lớn lên muốn làm nghề gì....
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe.Chuẩn bị bài sau:Bàn chân kì diệu.
LỊCH SỬ
Tiết 9: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
A. MỤC TIÊU :
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cát đất nước.
+Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
- HS yêu thích môn lịch sử
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trong SGK phóng to.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định:
II. KTBC : Ôn tập.
- Nêu tên hai giai đoạn LS đầu tiên trong LS nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào ?
- KN Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào, ý nghĩa đối với LS dân tộc?
- Chiến thắng BĐ xảy ra vào thời gian nào, ý nghĩa đối với LS dân tộc?
III. Bài mới :
a. Giới thiệu :.
b. Phát triển bài :
GV dựa vào phần đầu của bài để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập.
*Hoạt động cá nhân :
- GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi :
- Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào ?
- GV nhận xét kết luận.
*Hoạt động cả lớp :
- Quê của đinh Bộ Lĩnh ở đâu?
- Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về ĐBL khi còn nhỏ?
- Vì sao nhân dân ủng hộ ĐBL?
- HS thảo luận để thống nhất: ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn.
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
- HS thảo luận: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL
- 4 HS trả lời
- Cả lơp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
-Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le bờ cõi
- HS trả lời.
- HS thảo luận và thống nhất.
đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. năm 968 thống nhất được giang sơn
+ Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ?
*Hoạt động nhóm :
- Các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất.
- GV nhận xét và kết luận.
IV. Củng cố :
- HS đọc bài học trong SGK
- Nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?
V. Tổng kết - Dặn dò:
- GV chốt lại toàn bài.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài : “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Các nhóm thông báo kết quả của nhóm trước lớp. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc
- HS trả lời
Ngày soạn: 18 / 10 / 2014
Ngày dạy: Thứ tư 22 / 10 / 2014
TẬP ĐỌC
Tiết 18: Điều ước của vua Mi - đát
A. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lừi phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt ).
- Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham làm không mang lại hạnh phúc cho con người .( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
B. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài: Thưa chuyện với mẹ và nêu ý chính.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a. Luyện đọc
- 1 HS đọc và chia đoạn
- 3 HS đọc tiếp nối lần 1
- GV hướng dẫn phát âm
- 3 HS đọc tiếp nối lần 2
- GV giúp HS hiểu ý nghĩa các từ chú thích
- HS đọc theo cặp
- 1, 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài
- Vua Mi-đát xin thần Mi-ô-ni-dốt điều gì?
- Xin thần mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng.
- Thoạt đầu tiên điều ước được thực hiện tốt đẹp ntn?
- Vua bẻ thử 1 cành sồi, ngắt thử 1 quả táo, nhà vua cảm thấy mình là người sung sướng nhất trên đời.
Þ Nêu ý 1
* Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện
- Vì sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước?
- Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.
Þ Nêu ý 2
* Vua Mi-đát nhận ra điều khủng khiếp của điều ước.
- Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì?
- Hạnh phúc không thể xây dựng bằng lòng tham.
Þ Nêu ý 3
* Vua Mi-đát rút ra được bài học cho mình
* Ý chính: MT.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS đọc tiếp nối
- Cho HS nhận xét và nêu cách diễn đạt của từng đoạn.
- Lời của Mi-đát: Từ phấn khởi, thoả mãn chuyển sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận.
- Lời phán của thần Đi-ô-ni-dốt: Điềm tĩnh, oai vệ.
- 3 H đọc lại như nhận xét và hướng dẫn.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai.
- HS nghe T hướng dẫn đọc đoạn 3
- Cho HS nêu những từ cần nhấn giọng:
- Cồn cào; cầu khẩn; tha tôi; phán; rửa sạch; thoát khỏi
- Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét - bình chọn.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
- Nhận xét giờ học - VN đọc diễn cảm bài TĐ - Chuẩn bị bài sau. Tiết 19
TOÁN
Tiết 43: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
A. MỤC TIÊU:
- Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác .
B. CHUẨN BỊ:
- Thước thẳng và ê-ke.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. n định tổ chức.
II. Bài cũ :
- Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song?
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
C
O
E
A
D
2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+ GV vừa thao tác vừa nêu cách vẽ.
- Đặt một cạnh của góc vuông ê-ke trùng với đường thẳng AB.
- Chuyển dịch ê-ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê-ke gặp điểm E.
- H quan sát:
Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
- Cho HS thực hành vẽ
- HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
lấy điểm E trên đường thẳng AB hoặc nằm ngoài đường thẳng AB.
- GV nhận xét - đánh giá , hướng dẫn những em chưa vẽ được.
( Điểm E nằm trên đường thẳng AB)
C
E
A
D
A
H
CDA
B
( Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB)
3. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác:
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC
- Cho HS đọc tên tam giác
- Cho HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác.
- Tam giác ABC
- HS thực hiện
- Khi ta vẽ đường thẳng vuông góc với BC, cắt cạnh BC tại H ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của ABC
- Cho HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B; đỉnh C của tam giác.
- HS dùng ê-ke để vẽ.
- Một hình tam giác có mấy đường cao?
- Có 3 đường cao
4. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Cho HS nhận xét và nêu cách vẽ đường thẳng AB của mình.
- 3 HS lên bảng, mỗi HS vẽ 1 trường hợp.
Lớp vẽ vào vở.
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau.
- Đường cao AH của hình ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC? Vuông góc với cạnh nào của hình ABC?
- Đường cao AH là đường thẳng đi qua đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC tại điểm H.
- Cho 3 HS lên bảng vẽ hình.
Lớp nhận xét - bổ sung.
c. Bài số 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Vẽ đường thẳng qua E DC tại G.
- Cho HS nêu tên các hình chữ nhật có trong hình.
- Hình chữ nhật: ABCD; QEGD; EBCG
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Một tam giác có mấy đường cao?
- Nhận xét tiết học giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị mbài sau.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 17: Luyện tập phát triển câu chuyện
A. MỤC TIÊU:
- Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý SGK , bước đầu kể lại được câu chuyện theo trình tự không gian .
B. CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn cấu trúc 3 đoạn của bài kể chuyện Yết Kiêu.
VD về cách chuyển lời thoại trong văn bản kịch.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II Bài cũ:
- 1 HS kể chuyện ở vương quốc Tương Lai theo trình tự thời gian.
- 1 HS kể theo trình tự không gian.
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài tập 1:
+ Cho HS đọc bài.
- Lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc nối tiếp văn bản kịch.
- GV đọc mẫu
- Cảnh 1 có những nhân vật nào?
- Cảnh 2 có những nhân vật nào?
- Yết Kiêu là người ntn?
- Người cha và Yết Kiêu.
- Nhà vua và Yết Kiêu.
- Căm thù bọn giặc xâm lược, quyết chí diệt giặc.
- Cha Yết Kiêu là người ntn?
- Yêu nước, tuổi già, cô đơn tị tàn tật.
- Những sự việc trong 2 cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào?
- Theo trình tự thời gian: Giặc Nguyên xâm lược nước ta ®Yết Kiêu xin cha lên đường đánh giặc ®Yết Kiêu yết kiến vua Trần.
b. Bài tập 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Dựa vào đoạn trích hãy kể lại câu chuyện theo gợi ý sau:
+ Đ1: Giặc Nguyên xâm lược nước ta.
+ Đ2: Yết Kiêu tới kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông.
+ Đ3: Cha của Yết Kiêu ở quê nhà nhớ con, nhớ câu chuyện giữa 2 cha con trước lúc Yết Kiêu lên đường.
- Kể theo gợi ý trên là kể theo trình tự nào?
- Theo trình tự không gian.
Sự việc ở Đ2 xảy ra sau lại được kể trước Đ3.
- Khi kể chuyện có những câu đối thoại của nhân vật ta có thể làm ntn?
- Giữ nguyên văn dưới dạng lời dẫn trực tiếp, đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm.
- Nêu ví dụ:
VD: Khi Yết Kiêu chỉ xin vua 1 chiếc dùi sắt nhà vua rất ngạc nhiên, câu trả lời của Yết Kiêu có thể giữ nguyên: Để thần dùi thủng chiếc thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
- Cho 1 HS thực hiện
- HS chuyển thể từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
Lớp nhận xét - bổ sung.
- GV nhận xét chung
+ Cho HS thực hành kể chuyện
- HS kể trong nhóm
- Thi kể trước lớp
- Lớp nhận xét - bổ sung
- GVđánh giá chung
- Cho HS bình chọn người kể chuyện đúng yêu cầu và hấp dẫn nhất.
VD: Đ1: Năm ấy, giặc Nguyên xâm lược nước Đại Việt ta. Chúng làm nhiều điều bạo ngược kiến lòng dân vô cùng oán hận.
Đ2: Chàng trai Yết Kiêu làm nghề đánh cá, nổi tiếng về tài bơi lặn, rất căm thù giặc, quyết chí lên kinh đô Thăng Long để yết kiến vua Trần Nhân Tông, xin nhà vua cho đi đánh giặc....
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- VN hoàn chỉnh việc chuyển thể trích đoạn kể chuyện viết vào vở.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 18 / 10 / 2014
Ngày dạy: Thứ năm 23 / 10 / 2014
TOÁN
Tiết 44 : Vẽ hai đường thẳng song song
A. MỤC TIÊU:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và ê ke )
B. CHUẨN BỊ:
- Thước thẳng và ê-ke.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II Bài cũ:
- Cho 2 học sinh lên bảng vẽ 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước:
C M D
E
- GV vừa vẽ vừa nêu cách vẽ cho H cả lớp quan sát.
- GV vẽ một đường thẳng AB lấy 1 điểm E ngoài đường thẳng AB.
- Cho HS vẽ đường MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
- HS quan sát
A N B
- Vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. Gọi tên đường thẳng đó là CD.
- Em có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB?
- GV nhắc lại trình tự các bước vẽ.
- 2 đường thẳng này song song với nhau.
2. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- GV vẽ lên bảng đường thẳng CD. Lấy một điểm M nằm ngoài CD.
- HS quan sát
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Vẽ đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng CD.
- Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và // với đường thẳng CD trước tiên chúng ta vẽ gì?
- GV cho HS vẽ hình.
- GV nhận xét
- Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD.
- 1 HS thực hành trên bảng - lớp vẽ vào vở - lớp nhận xét.
b. Bài số 2:
- 1 HS đọc đề bài.
- HS vẽ theo hướng dẫn của T
y
A X
D
B C
H
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với cạnh BC.
+ Vẽ đường thẳng AH đi qua A vuông góc với BC
+Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với AH đó chính là AX
- GV hướng dẫn T2 với đường thẳng CY//AB
- Cho HS nêu tên các cặp cạnh // với nhau trong tứ giác ABCD.
- Các cặp cạnh // với nhau có trong hình tứ giác ABCD là AD và BC, AB và DC
c. Bài số 3:
+ Cho H đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD.
1 HS lên bảng vẽ - lớp vẽ vào vở.
C
B E
A D
Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không?
- Là góc vuông
- Hình tứ giácBEDA là hình gì? Vì sao?
- Là hình chữ nhật vì có 4 đỉnh, ở đỉnh đều là góc vuông.
- Kể tên các cặp cạnh // với nhau.
Các cặp cạnh với nhau.
- AB // DC; BE//AD.
BHAD; ADDE; DEEB;
EBBA
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 18 : Động từ
A. MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật m: người, sự vật, hiện tượng) .
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ ( BT mục III )
B. CHUẨN BỊ:
Ghi sẵn bài 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- T treo nội dung bài 2b yêu cầu HS lên gạch 1 gạch dưới danh từ chung, 2 gạch dưới danh từ riêng.
- Danh từ chung: Thần, vua, cành, sồi, vàng, quả, táo, đồi.
- Danh từ riêng: Đi-ô-ni-dốt; Mi-đát.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
a. Bài số 1:
+ Cho HS đọc đoạn văn.
- 2 HS thực hiện
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
+ Các từ chỉ hoạt động của anh chiến sỹ hoặc của thiếu nhi trong đoạn văn là những từ nào?
- HS nêu
- Các từ chỉ hoạt động.
+ Của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ
+ Của thiếu nhi: thấy
- Chỉ trạng thái của các sự vật:
+ Của dòng thác: đổ xuống.
+ Của lá cờ: bay
- Em có nhận xét gì về các từ ngữ trên?
- Các từ ngữ nêu trên đều chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật.
Kết luận: Những từ như vậy được gọi là động từ
Động từ là gì?
- HS nhắc lại
3. Ghi nhớ:
- 3 - 4 HS đọc SGK
- T cho H lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái.
- Nhảy, chạy, đi
- Đứng, ngồi, nằm
4. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Viết nhanh ra nháp tên hoạt động mình thường làm ở nhà, ở trường và gạch dưới động từ trong cụm động từ chỉ hoạt động ấy.
- Cho HS thực hành
- HS làm bài tập, Nêu miệng
VD:
+ Hoạt động ở nhà:
+ Đánh răng, rửa mặt, đánh cốc chén, trông em, quét nhà, tưới cây, tập thể dục, cho ngà lợn ăn, chăn vịt, nhặt rau, đãi gạo, đun nước, pha chè,nấu cơm, đọc truyện, xem ti vi...
+ Hoạt động ở trường
+ Học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách, trực nhật lớp, chăm sóc cây hoa trước lớp, tập nghi thức đội, sinh hoạt văn nghệ, chào cờ...
- GV nhận xét
b. Bài số 2:
- Lớp nhận xét - bổ sung
Bài tập yêu cầu gì?
- Gạch dưới động từ có trong đoạn văn.
- Cho HS gạch bằng bút chì
Þ Các động từ lần lượt trong đoạn văn là:
- HS làm vào SGK.
a) đến - yết kiến – cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn.
b) Mỉm cười ưng thuận, thử bẻ, biến thành, ngắt, tưởng, có.
- GV nhận xét - đánh giá
Þ Động từ là những từ ntn?
c. Bài số 3:Trò chơi: Xem kịch câm
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cho HS chơi thử
- 1, 2 HS đọc
- Học sinh 1 bắt chước bạn trai trong tranh thực hiện hoạt động.
- Học sinh 2 bạn xướng to tên của hoạt động là: Cúi.
- Học sinh 2 bắt chước hoạt động của bạn gái trong tranh 2.
- Học sinh 1 nhìn bạn xướng to tên hoạt động Ngủ.
- Cho HS chơi trò chơi theo đề tài:
+ Động tác trong học tập.
+ Động tác vui chơi giải trí.
+ Động tác vệ sinh bản thân, VS lớp học.
- GV đánh giá KL đội nào thắng cuộc.
HS chia 2 đôi:
- HS chơi trò chơi
Đội 1: Mỗi bạn làm 1 động tác lần lượt từng bạn ở đội 2.
Phải nêu đúng, nhanh tên hoạt động.
- Lớp theo dõi - nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Động từ là gì?
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
KHOA HỌC
Tiết 17 : Phòng trống tai nạn đuối nước
A. MỤC TIấU:
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước :
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối ; giếng chum, vại, bể nước phải có nắp đậy .
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy .
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ .
- Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước .
* Kĩ năng sống : - Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước .
- Kĩ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi .
B. CHUẨN BỊ:
- Hình trang 36, 37 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài:
a. HĐ1: Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. (KNS)
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Nên và không nên làm gì để phòng tránh duối nước trong cuộc sống hàng ngày?
+ HS thảo luận nhóm 2,3.
- Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây dựng thành cao, có nắp đậy. Chum vại, bể nước phải có nắp đậy.
- Cho đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS việc nào nên và không nên.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.
b. Hoạt động 2: Một số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi:
- Nên tập bơi và đi bơi ở đâu?
- ở bể bơi.
- Nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Khi tập bơi hoặc đi bơi các em cần lưu ý điều gì?
+ Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi.
+ Trước khi xuống nước phải vận động cơ thể để tránh cảm lạnh "chuột rút".
- Đến bể bơi phải tuân thủ điều gì?
- Phải tuân thủ nội quy của bể bơi: Tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân.
- Để đảm bảo sức khoẻ khi đi bơi em cần làm gì?
- Không bơi khi vừa no hoặc quá đói.
* Kết luận:
- Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
* Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định về bể bơi, khu vực bơi.
c. Hoạt động 3: Thảo luận (hoặc đóng vai).
- GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận các tình huống.
- HS thảo luận
a) Lan thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống để lấy. Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì?
b) Trên đường đi học về trời đổ mưa ta và nước suối chảy xiết. Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì?
- Các nhóm thảo luận và nêu ra mặt lợi và hại của các phương án để tìm ra các giải pháp an toàn phòng tránh tai nạn sông nước.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống?
- Nhận xét giờ học; Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Ngµy so¹n: 18 / 10 / 2014
Ngµy d¹y: Thø s¸u 24/ 10 / 2014
To¸n
TiÕt 45: Thùc hµnh vÏ hai ®êng th¼ng vu«ng gãc
A. Môc tiªu:
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông ( bằng thước kẻ và ê ke ) .
B. CHUẨN BỊ:
- Ê-ke, thước kẻ, com -pa.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- 2HS lên bảng vẽ hình chữ nhật, lớp vẽ nháp.
+ H1: vẽ hình chữ nhật có chiều dài 7 dm, chiều rộng 5 dm.
+ H2: vẽ hình chữ nhật có chiều dài 9 dm, chiều rộng 3 dm.
Rồi tính chu vi của hình chữ nhật vừa vẽ.
Hình 1: Hình 2:
Chu vi = (7 + 5) x 2 = 24 (dm) Chu vi = (9 + 3) x 2
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước.
- Nhận xét gì về các cạnh của hình vuông?
- Các góc ở các đỉnh của hình vuông là góc gì?
- GV hướng dẫn HS cách vẽ hình vuông như SGK.
- Có các cạnh bằng nhau.
- Là các góc vuông.
3cm
+ Hình vẽ treo nháp theo hướng dẫn của thầy. A B
+ Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn DA = 3cm; CB = 3.
+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
D 3cm C
3. Thực hành:
a. Bài số 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
Cho HS nêu từng bước vẽ của mình.
- Vẽ hình vuông có đội dài cạnh là 4cm
- Lớp nghe nhận xét - bổ sung.
- HS thực hành vào vở.
b. Bài số 2:
- Hướng dẫn HS dựa theo số ô vở.
- GV quan sát hướng dẫn 1 số H yếu.
- HS vẽ vào vở theo mẫu.
c. Bài số 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm và dùng ê-ke kiểm tra.
- Cho HS thực hành.
- 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét đánh giá
- Lớp vẽ vào vở.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Hình vuông có đặc điểm gì?
- Nêu cách vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
TËp lµm v¨n
TiÕt 18: LuyÖn tËp trao ®æi ý kiÕn víi ngêi th©n
A. Môc tiªu:
- Xác định được mục đích trao đổi , vai trong trao đổi ; Lập được dàn y rõ nội dung của bài trao để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, chử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục .
* Kĩ năng sống : - Thể hiện sự tự tin .
- Lắng nghe tích cực .
- Thương lượng - Đặt mục tiêu, kiên định .
B. CHUẨN BỊ:
- ND bài học
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Kể lại bằng lời truyện Yết Kiêu.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn phân tích đề:
GV chép đề - HS đọc đề - GV gạch chân từ quan trọng.
Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm môn năng khiếu (học nhạc, võ thuật...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi.
3. Xác định mục đích trao đổi:
+ Cho HS tiếp nối đọc gợi ý.
- Nội dung trao đổi là gì?
- 3 HS đọc.
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
- Đối tượng trao đổi là ai?
- Mục đích trao đổi để làm gì?
- Anh hoặc chị của em.
- Làm cho anh, chị của em hiểu rõ nguyện vọng của em.
- Hình thức cuộc trao đổi là gì?
- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chị) của em.
- Em sẽ chọn môn năng khiếu nào để trao đổi.
+ Cho HS đọc gợi ý 2
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm.
4. Thực hành trao đổi:
- Cho HS thực hành trao đổi theo cặp.
- GVgiúp đỡ nhóm yếu.
- HS thảo luận nhóm 2,3.
- Thống nhất về dàn ý viết ra nháp.
- HS thực hành.
5. Thi trình bày trước lớp:
- 1 vài nhóm trình bày.
- GV đánh giá chung
Lớp nhận xét - bổ sung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần lưu ý gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp.
- Chuẩn bị bài sau.
ĐỊA LÝ
Tiết 9 : Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
A. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên :
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện .
+ Khai thác gỗ và lâm sản .
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất : cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,…
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng .
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên : có nhiều thác ghềnh .
- Mô tả sư lược : rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm, nhiều loại cây,tạo thành nhiều tầng…) rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô ).
- Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai .
* HS khá, giỏi :
+ Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
+ Giải thích nhũng nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.
* GDBVMT : Do điều kiện thiên nhiên và khí hậu với những hoạt dộng sản xuất của người dân thuận lợi nhưng chúng ta cần phải bảo vệ rừng, nguồn nước, … hợp lí nhằm bảo vệ môi trường thiên nhiên .
* SDNLTK&HQ ( bộ phận ): - Ty Nguyn l nơi bắt nguồn của nhiều con sơng, cc con sơng chảy qua nhiều vng cĩ độ cao khác nhau nên lịng sơng lắm thc nghềnh . Bởi vậy, Ty nguyn cĩ tiềm năng thủy lợi to lớn . ( Tích hợp SDNLTK&HQ ở đây chính là bảo vệ nguồn nước, phục vụ đời sống .
- Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân nơi đây dựa nhiều vào rừng : củi đun, thực phẩm… Bởi vậy cần giáo dục HS tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng . ( liên hệ )
B. CHUẨN BỊ:
- Lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, rừng ở Tây Nguyên.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của con người ở TN.
III. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Khai thác sức nước.
+ Cho HS quan sát lược đồ các sông chính ở TN.
- HS quan sát.
- Nêu tên một số con sông chính ở Tây Nguyên.
- Các con sông chính: Xê Xan; Ba Đồng Nai.
- Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây ntn? Điều đó có tác dụng gì?
- Các sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác nhiều ghềnh. Người dân đã tận dụng sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra điện phục vụ đời sống con người.
- Ở Tây Nguyên có những nhà máy thuỷ điện nào nổi tiếng?
- Nhà máy thuỷ điện Y-a-li
- Cho HS chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện và cho biết nó nằm trên con sông nào?
- HS chỉ trên bản đồ.
- Nhà máy điện Y-a-li nằm trên con sông Xê-Xan.
* Kết luận:
- 1 - 2 H nhắc lại đặc điểm tiêu biểu khai thác sức nước của người dân Tây Nguyên.
2. HĐ 2 Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
- Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao có sự phân chia như vậy?
- Rừng Tây Nguyên có 2 loại: Rừng nhiệt đới và rừng k.hộp vào mùa khô.
Vì điều đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt.
- Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì?
Cho nhiều sản vật quý, nhiều nhất là gỗ.
- Cho HS quan sát hình 8, 9, 10. Nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ?
- Gỗ được khai thác: xưởng cưa xẻ; xưởng mộc làm ra sản phẩm đồ gỗ.
- Việc khai thác rừng nhiệt đới hiện nay ntn?
Còn khai thác bừa bãi, ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạ con người.
- Nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng?
- Khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy, trồng cây công nghiệp không hợp lí; tập quán du canh, du cư.
* Kết luận:
* GDBVMT : Do thuaọn lụùi veà vieọc troàng caõy coõng nghieọp vaứ chaờn nuoõi chuựng ta caàn baỷo veọ nguoàn nửụực, rửứng ủeồ moõi trửụứng thieõn nhieõn theõm toỏt vaứ khoõng khớ trong laứnh .
* Bài học: (SGK):
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
- VN học và chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC
Tiết 18 - 19: Ôn tập: Con người và sức khỏe
A. MỤC TIÊU:
- Ơn tập các kiến thức về :
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa .
+ Dinh dưỡng hợp lí .
+ Phòng tránh đuối nước .
B. CHUẨN BỊ:
- Phiếu ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh đuối nước.
- Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài:
a. Hoạt động 1: Chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng".
+ Cho HS chơi theo đồng đội.
- HS chia 2 nhóm
+ GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Các đội nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông.
Đội nào lắc chuông trước thì được trả lời trước.
- Mỗi câu trả lời đúng được 20 điểm.
+ Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi.
- HS trao đổi thông tin từ bài học trước.
- Cho HS đọc lần lượt các câu hỏi và điều kiện cuộc chơi.
- GV đánh giá và cho điểm.
- HS chơi trò chơi.
Cho các đội khác nhận xét - đánh giá.
C1: Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
- Lấy không khí, nước và thức ăn
- Thải ra những chất thừa, cặn bã.
C2: Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên.
- Gồm 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng.
C3: Kể tên và nêu cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- Bệnh thiếu đạm: Bị suy dinh dưỡng, thiếu vi-ta-min A mắt nhìn kém, có thể dẫn tới mù loà, thiếu I-ốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ, biếu cổ, thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.
Cách phòng: nên điều chỉnh thức ăn cho hợp lí, đến bệnh viện khám và chữa trị.
- 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị.
- Cách phòng: + Giữ vệ sinh ăn uống.
+ Giữ vệ sinh CN.
+ Giữ vệ sinh môi trường.
C4: Nên và không nên làm gì phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải xây thành cao, các chum vại, bể nước phải có lắp đậy.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ...
- BGK hội ý thống nhất điểm.
- GV tuyên bố điểm cho các đội.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- VN áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
- Chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT.
SINH HOẠT TUẦN 9
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS
II. Lên lớp
1. Tổ chức: Hát
2. Bài mới
*Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp.
- Đạo đức
- Học tập
- Các hoạt động khác
*GV đánh giá nhận xét:
a. Nhận định tình hình chung của lớp
Ưu điểm:
+ Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
+ Đầu giờ trật tự truy bài, tuy nhiên nhiều bạn còn chưa tự giác.
- Học tập: Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp.
- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
- Có ý thưc đoàn kết với bạn, lễ phép với thầy, cô giáo
Nhược điểm:
- Một số bạn đi học còn muộn, trực nhật muộn: trực nhật chưa sạch
- Một số em còn quên sách vở, bảng con: Vị, Giãn
- Một số em chưa làm bài tập ở nhà: Thóa, Vị
- Một số em còn nghịch trong lớp: Giãn, Vị
b. Kết quả đạt được
- Tuyên dương: Ngân, Hoàng Hạnh, Tịnh, Diềm ( học tập tốt)
- Phê bình: Thóa, Vị ( Đọc; tính toán chậm).
c. Phương hướng:
- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt.
- Khắc phục những nhược điềm còn tồn tại
- Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập giành nhiều tốt
- Mua đầy đủ sách vở, đồ dung phục vụ cho việc học.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan_9__8252.doc