+ HS quan sát hình 30, 31 SGK
-HS nêu lớp nhận xét bổ sung
- Ăn quà bánh bán rong - không vệ sinh, uống nước lã.
- Ăn uống không hợp vệ sinh bị đau bụng đi ngoài.
- Không ăn thức ăn bị ôi thiu, uống nước lã đun sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện. Đổ rác đúng nơi quy định.
26 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 4019 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7: Ngày soạn: 4 / 10 / 2014
Ngày dạy: Thứ hai 06 / 10 / 2014
TẬP ĐỌC
Tiết 13: Trung thu độc lập
A. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm cả bài .
- Thể hiện giọng đọc diễn cảm đoạn văn theo yêu cầu.
* KNS cơ bản được giáo dục.
- Xác nhận giá trị.
- Đảm nhận trách nhiệm.( Xác định nhiệm vụ của bản thân).
B. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài học.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
+ GV cho HS đọc đoạn:
Lần 1+ luyện phát âm.
- 1 HS đọc cả bài.
- Chia đoạn
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1
Lần 2 + giải nghĩa từ
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2
* Trại, trăng ngàn, nông trường,
vằng vặc
- Học sinh đọc chú giải.
- Sáng trong không 1 chút gợn
- HS đọc trong nhóm 2
- 1, 2 học sinh đọc cả bài.
- GV đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
* HS đọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi:
- Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Trăng thu độc lập có gì đẹp?
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập.
- Những từ ngữ nào nói lên điều đó?
- Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi rừng.
=> Nêu ý 1:
* Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu độc lập.
- Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
- Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít; coa thẳm; rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn; vui tươi.
- Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
Nêu ý 2:
* Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
- Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa?
- Có nhà máy thuỷ điện; có những con tàu lớn.
- Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá cả ước mơ của anh.
VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền hình; máy vi tính....
- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- H tự nêu.
*Y chính: Mđ, yc.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp:
- 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn
- Tìm giọng đọc của bài?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2:
+ Gv đọc mẫu:
+ Luyện đọc theo cặp:
- Thi đọc diễn cảm:
- Giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
-Học sinh luyện đọc.
- Cá nhân, nhóm thi.
- Gv cùng hs bình chọn hs, nhóm đọc hay.
-Lớp nhận xét bổ sung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Cuộc sống hiện nay theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?
- Giáo dục tư tưởng: Bác Hồ có dạy: “Non sông Việt Nam … cũng chính là nhờ … của các cháu”. Vì vậy, các em phải cố gắng học hành, rèn luyện đạo đức để xây dựng đất nước ngày thêm tươi đẹp.
- NX giờ học. VN xem trước bài "Vương quốc tương lai"
TOÁN
Tiết 31: Luyện tập
A. MỤC TIÊU:
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. Làm các bài tập 1,2,3.
* Học sinh khá giỏi hoàn thành các bài tập trong SGK.
B. CHUẨN BỊ:
- ND bài luyện tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Cho 3 học sinh lên bảng , lớp làm vào nháp.
-
-
-
479892 10789456 10450
214589 9478235 8796
265303 1311221 1654
- Nêu cách tìm hiệu của phép trừ.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
a. Bài số 1:
2416 + 5164
- Nêu cách tính tổng.
- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.
+
2416
5164
7580
- Cho HS nhận xét bài của bạn, trao đổi:
-GV nêu cách thử của phép cộng.
+
- Cho HS thực hiện phần b.
- Nêu cách thực hiện phép cộng.
-
35462 TL 62981
27519 35462
62981 27519
b. Bài số 2:
- T ghi phép tính: 6839 - 482
- Cho HS nêu cách tìm hiệu.
- Cho HS lên bảng thực hiện
-
6839
482 - Lớp nhận xét
6357 - Nêu miệng thứ tự thực hiện
- GV nêu cách thử lại phép trừ.
- Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại phép trừ.
+
6357
482
6839
HS nêu cách thử lại.
-+
- Cho HS làm tiếp phần b.
+-
4025 TL: 3713
312 312
3713 4025
c. Bài số 3:
- Học sinh làm vở
- Nêu các thành phần chưa biết của phép tính?
- Cách tìm số hàng; số bị trừ
x + 262 = 4848
x = 4848 - 262
x = 4568
- Cho H chữa bài
x - 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
- GV đánh giá - nhận xét
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ.
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
CHÍNH TẢ (Nhớ - Viết)
Tiết 7: Gà Trống và Cáo
A. MỤC TIÊU:
- Nhơ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2 a/b.
B. CHUẨN BỊ:
Chép sẵn nội dung bài tập 2a.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Viết 2 từ láy có chứa âm s.
- Viết 2 từ láy có chứa âm x.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhớ viết:
- GV nêu yêu cầu của bài.
1, 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ cần nhớ.
-GV đọc lại bài thơ.
- Cho HS luyện viết từ ngữ dễ sai.
- HS viết bảng con.
- Cho HS trình bày bài thơ lục bát.
- Dòng 6 viết lùi vào 1 ô
dòng 8 viết sát vào lề vở.
Các chữ đầu dòng viết hoa
- Tên riêng của 2 nhân vật viết như thế nào?
- Viết hoa: Gà Trống và Cáo.
- Cho HS gấp SGK viết bài.
- Gv thu 1 số bài chấm, nx.
- HS tự viết bài theo trí nhớ và soát bài.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 2 :
- Cho H S đọc yêu cầu bài tập.
- Cho lớp nhận xét và chốt theo lời giải đúng.
- HS làm theo nhóm tiếp sức.
a) Trí tuệ; phẩm chất; trong lòng đất; chế ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân.
b. Bài số 3:
- GV viết 2 nghĩa đã cho lên bảng.
- GV nhận xét kết quả.
- HS chơi trò chơi: Tìm từ nhanh
a. + ý chí
+ Trí tuệ
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- NX giờ học.
- Về nhà xem lại bài 2 và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 4 / 10 / 2014
Ngày dạy: Thứ ba 7 / 10 / 2014
TOÁN
Tiết 32: Biểu thức có chứa hai chữ
A. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. Làm được các bài tập 1; 2a,b; 3 (hai cột) .
- HS khá, giỏi làm được các bài tập SGK.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
Tìm a: a = 1928;
a + 1245; với a = 1928 thì a + 1245 = 1928 + 1245 = 3173
a - 1452; Với a = 1928 thì a -1452 = 1928 -1452 = 476
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ :
a. Biểu thức có chứa 2 chữ.
- GV chép bài toán
- Muốn biết cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
- Học sinh đọc bài toán
- Lấy số cá của anh câu được cộng với số cá của em
- Nếu anh câu được 3 con cá em câu được 2 con cá thì 2 anh em câu được mấy con cá?
- GV viết vào bảng ghi sẵn.
- 2 anh em câu được 2 + 3 con cá
- GV nêu tương tự các trường hợp còn lại: anh câu được 4 con cá; em câu được 0 con cá, Hai anh em ? con cá?
- 2 anh em câu được 4 + 0 con cá
- Nếu anh câu được 0 con cá; em câu được 1 con cá, 2 anh em ? con cá?
- 2 anh em câu được 0 + 1 con cá
- Nếu anh câu được a con cá; em câu được b con cá, 2 anh em ? con cá? GV nêu a + b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ.
- 2 anh em câu được a + b con cá
- Qua ví dụ em có nhận xét gì?
- Biểu thức có chứa 2 chữ luôn có dấu phép tính và 2 chữ
b. Giá trị của biểu thức chứa 2 chữ
- Nếu a = 3; b =2 thì a + b = ?
- Nếu a = 3; b =2 thì a + b = 3 + 2 =5
- Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu thức a + b.
- GV hướng dẫn tương tự với các trường hợp a = 4 và b = 0
A = 0 và b = 1...
- HS tự trình bày
- Khi biết giá trị cụ thể của a và b muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm ntn?
- Ta thay các số vào a và b rồi thực hiện giá trị của biểu thức.
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì?
Ta tính được 1 giá trị của biểu thức úab
3. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu?
- Tính giá trị của biểu thức c + d.
- Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25
= 35.
- Muốn tính giá trị của biểu thức c + d ta làm như thế nào?
+ Nếu c = 15cm và d = 45cm thì
c + d = 15cm + 45cm = 60cm
b. Bài số 2:
- Tính giá trị của biểu thức a - b.
+ Nếu a = 32 và b = 20 thì
a - b = 32 - 20 = 12
+ Nếu a = 45 và b = 36 thì
a - b = 45 - 36 = 9
+ Nếu a = 18m và b = 10m thì
a - b = 18m - 10m = 8m
c. Bài số 3:
Cho HS làm bài vào SGK
- HS trình bày miệng tiếp sức
a = 28 ; b = 4, a x b = 112
a : b = 7
d. Bài số 4: (Có thể giảm)
GV hướng dẫn tương tự.
* a = 300; b = 500, a + b = 300 + 500
= 800
b + a = 500 + 300
= 800
* a = 3200; b = 1800, a + b = 5000
b + a = 5000
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tính được giá trị của biểu thức có chứa chữ ta làm thế nào?
- NX giờ học.
- Về nhà xem lại bài 4.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 13 : Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
A. MỤC TIÊU:
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Biết vận dụng những điều hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam.
B. CHUẨN BỊ:
Bản đồ tỉnh Lào Cai.
Viết sẵn bảng sơ đồ họ tên, tên riêng, tên đệm của người.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- HS nêu miệng bài tập 2 VN.
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
a. Phần nhận xét.
* Cho H nhận xét cách viết tên người, tên địa lí đã cho.
- Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng?
- Gồm 2, 3 tiếng
- Chữ cái đầu của mỗi tiếng được viết như thế nào?
- Đều được viết hoa.
- Khi viết tên người và tên địa lí Việt Nam ta viết ntn để tạo thành tên đó?
- Cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng để tạo thành tên đó.
b. Ghi nhớ (SGK):
- 4 , 5 học sinh nhắc lại
- Tên người Việt thường gồm những phần nào?
- Gồm họ, tên đệm (tên lót), tên riêng (tên)
3.Luyện tập:
a. Bài số 1:
Bài tập yêu cầu gì?
- Viết tên em và địa chỉ gia đình.
- HS lên bảng viết
Lớp nhận xét - bổ sung
- GV đánh giá
b. Bài số 2:
- Viết tên 1 số xã (phường, thị trấn) ở huyện (quận, thị xã, thành phố) của em?
VD: phường Cốc Lừu; Kim Tân; Bắc Lệnh; Pom Hán
- Thị trấn: Sa Pa; Bắc Hà; Mường Khương, Bảo Yên,
c. Bài số 3:
- Viết tên và tìm trên bản đồ thành phố, tỉnh của em?
- HS tìm trên bản đồ
- Lớp nhận xét - bổ sung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
KỂ CHUYỆN
Tiết 7: Lời ước dưới trăng
A. MỤC TIÊU:
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. lời ước dưới trăng do giáo viên kể.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
- QTE&G: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người, không phân biệt đối xử.
B. CHUẨN BỊ:
- Tranh - SGK phóng to.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giáo viên kể chuyện:
- GV kể cho HS nghe truyện Lời ước dưới trăng lần 1.
- Lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào từng tranh.
- HS nghe truyện
- HS quan sát và ghi nhớ nội dung truyện.
3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a. Kể chuyện trong nhóm.
- HS kể nhóm 4 - trao đổi nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK.
+ Cô gái mù trong truyện cầu nguyện điều gì?
- Cầu cho mẹ chị Yên .... bác hàng xóm bên nhà con được khỏi bệnh.
+ Hành động của cô gái cho thấy cô gái là người ntn?
- Là người nhân hậu, sống vì người khác.
+ Tìm kết cục cho câu chuyện.
- QTE&G: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người, không phân biệt đối xử.
- HS tự nêu
b. Thi kể chuyện trước lớp.
- Cho HS kể chuyện theo nhóm.
- HS thực hiện, mỗi HS kể một sự việc.
- 1, 3 học sinh kể toàn chuyện, kết hợp trả lời câu hỏi ở yêu cầu.
- Cho HS bình chọn nhóm CN kể chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất, dự đoán kết cục hợp lí, thú vị nhất.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem trước nội dung tuần 8.
LỊCH SỬ
Tiết 7: Chiến thắng Bặch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938)
A. MỤC TIÊU:
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 :
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
+Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch.
+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng : kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ.
- Tìm hiểu tên phố, đường, đền thờ hoặc địa danh.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Diễn biến cuộc khởi nghĩa. ý nghĩa cuộc khởi nghĩa.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
- Cho HS quan sát tranh và trả lời: Em thấy những gì qua bức tranh?
- Những chiếc cọc nhọn tua tủa trên sông, những chiếc thuyền nhỏ đang lao đi vun vút...
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền.
+ Gọi HS đọc SGK và tìm hiểu
- Ngô Quyền là người ở đâu?
- Ông là người như thế nào?
- Ông là con rể của ai?
- Là người ở Đường Lâm - Hà Tây.
- Là người có tài, yêu nước.
- Con rể của Dương Đình Nghệ người đã tập hợp quân dân ta đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 931.
b) Hoạt động 2: Nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng:
- Vì sao có trận Bạch Đằng?
- Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đánh báo thù, Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán, nhân cớ đó nhà Nam Hán đem quân sang xâm chiếm nước ta. Biết tin Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh giặc xâm lược.
* Kết luận:
c) Hoạt động 3: Diễn biến trận đánh:
- Cho HS đọc sách giáo khoa.
- Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào?
* HS đọc thầm và nêu diễn biến.
- Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng (Quảng Ninh) vào cuối năm 938.
-Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
- Dùng kế chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng lợi dụng nước thuỷ triều lên.
- Khi nước thuỷ triều lên che lấp các cọc gỗ Ngô Quyền đã làm gì?
- Cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến vừa đánh, vừa lui nhử địch vào bãi cọc.
- Khi thuỷ triều xuống quân ta làm gì?
- Quân ta mai phục ở 2 bên sông đổ ra đánh quyết liệt giặc hốt hoảng bỏ chạy thì thuyền va vào cọc gỗ, không tiến không lui được.
- Kết quả của trận Bạch Đằng
- Giặc chết quá nửa Hoàng Tháo tử trận, cuộc xâm lược của quân Nam Hán hoàn toàn thất bại
- T cho vài H lên thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng.
- H đại diện nhóm trình bày.
d) Hoạt động 4: Kết quả của trận Bạch Đằng:
- Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền làm gì?
- Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương chọn Cổ Loa làm kinh đô.
- Chiến thắng Bạch Đằng và việc NQ xưng vương có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ta?
- Đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn 1000 năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
- Bài học (SGK)
- 3 - 4 học sinh nhắc lại
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- NX giờ học.
- VN ôn bài + Cbị bài sau.
Ngày soạn: 04 / 10 / 2014
Ngày dạy: Thứ tư 8 / 10 / 2014
TẬP ĐỌC
Tiết 14: Ở Vương Quốc tương lai
A. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
- Hiểu nội dung : mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (TL được câu hỏi 1, 2,3, 4 SGK).
- QTE&G: Ước mơ của các bạn nhỏ vè một cuộc sống đầy đủ
B. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài đọc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Đọc bài: Trung thu độc lập.
- Nêu ý chính.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu màn kịch 1: Trong công xưởng xanh
- GV đọc mẫu
- Cho HS quan sát tranh và nêu tên 2 nhân vật.
- HS đọc thầm
- Tin-tin (trai); Min-tin (gái)
- Cho HS đọc bài
- GV nghe kết hợp luyện phát âm.
- HS đọc tiếp nối 3 HS
- HS đọc tiếp nối lần 2
- GV giải nghĩa từ
+ Cho HS đọc thầm để trả lời
- HS đọc thầm màn1 .
- HS luyện đọc theo cặp
- 1, 2 HS đọc cả màn kịch
- Tin-tin và Min-tin đến đâu và gặp những ai?
- Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai?
- Các em nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì?
- Đến vương quốc Tương Lai, trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.
- Vì những người sống trong vương quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời.
+ Vật làm cho con người hạnh phúc.
+ Ba mươi vị thuốc trường sinh.
+ Một loại ánh sáng kì lạ.
+ Một cái máy biết bay trên không như 1 con chim.
+ 1 cái máy biết dò tìm những kho báu còn dấu kín trên mặt trăng.
- Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người?
- Được sống hạnh phúc, sống lâu trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục vũ trụ.
* Nêu ý 1
* Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc.
+ H đọc theo cách phân vai.
+ 2 tốp H thi đọc
- GV đánh giá chung
3. Luyện đọc và tìm hiểu màn 2:
+GV đọc mẫu
+ GV nghe hướng dẫn luyện phát âm.
"Trong khu vườn kì diệu"
- 3 HS đọc tiếp nối lần 1.
- 3 HS đọc tiếp nối lần 2.
- GV kết hợp giảng từ
- QTE&G: Ước mơ của các bạn nhỏ vè một cuộc sống đầy đủ
- HS đọc theo nhóm 2
- 1, 2 học sinh đọc cả màn 2
- Những trái cây mà Tin-tin và Min-tin thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường.
- Em thích những gì ở vương quốc Tương Lai?
- Chùm nho quả to Þ quả lê
- Quả táo đỏ tưởng là quả dưa đỏ.
- Quả dưa, quả bí đỏ.
- Cái gì cũng thích vì cái gì cũng diệu kì, khác lạ với thế giới của chúng ta.
* Nêu ý 2:
* Những điều kì diệu ở vương quốc Tương Lai.
- Cho HS luyện đọc
- HS đọc theo cách phân vai.
=>ý chính: MT.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Vở kịch nói lên điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn lại bài + chuẩn bị bài sau.
TOÁN
Tiết 33 : Tính chất giao hoán của phép cộng
A. MỤC TIÊU:
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính
B. CHUẨN BỊ:
GV: Kẻ sẵn băng giấy có nội dung như sau:
a
20
350
1208
b
30
250
2764
a + b
b + a
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
Giá trị của biểu thức a + b là 1245, tính b nếu:
+, a = 789 thì a + b = 1245 = 789 + b, b = 1245 - 789 = 456
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng:
-GV treo bảng ghi sẵn nội dung và cho H lên bảng thực hiện.
- H tính giá trị của biểu thức a + b; b + a
a
20
350
1208
b
30
250
2764
a + b
20 + 30 = 50
350 + 250 = 600
1208 + 2764 = 3972
b + a
30 + 20 = 50
250 + 350 = 600
2764 + 1208 = 3972
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b và b + a theo từng cột.
- Giá trị của biểu thức a + b và b + a theo từng cột đều bằng nhau.
- Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn ntn so với giá trị của biểu thức b + a?
- Giá trị của biểu thức a + b luôn bằng giá trị của biểu thức b + a.
- Ta có biểu thức tổng quát?
- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng
a + b cho nhau thì được tổng nào?
a + b = b + a
- Được tổng b + a
- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì giá trị của tổng có thay đổi không?
- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì giá trị của tổng đó vẫn không thay đổi.
- Cho HS nhắc lại
- HS nêu ghi nhớ.
3. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- HS làm vào SGK
- Bài tập yêu cầu gì?
- Cho HS làm miệng
- Nêu kết quả tính.
- Vì sao em không cần tính mà điền được ngay kết quả?
- Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng đó không thay đổi.
b. Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
- GV làm mẫu
48 + 12 = 12 + ...
- Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
- Em viết gì vào chỗ chấm trên? Vì sao?
- Viết số 48 + 12 = 12 + 48 vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
Cho HS nêu miệng phần còn lại.
- HS trình bày - lớp nhận xét.
c. Bài số 3:
- HS làm vở
- Muốn điền được dấu thích hợp em làm ntn?
- HS nêu:
2975 + 4017 < 4017 + 3000
2975 + 4017 > 4017 + 2900
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 13 : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
A. MỤC TIÊU:
- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
B. CHUẨN BỊ:
- 4 băng giấy ghi nội dung 4 sự việc ứng với 4 đoạn của cốt truyện vào nghề.
- Viết sẵn nội dung bài tập 2 (4 tờ tôki) để trống đoạn hs cần điền (như sgk)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
Cho 1 hs kể chuyện Ba lưỡi rìu.
- 1 hs kể, hs khác nhận xét.
- Cốt truyện gồm có mấy phần là những phần nào?
- HS nêu, lớp nx.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
- HS quan sát tranh.
Cho HS quan sát tranh sgk / 73
- Bức tranh vẽ những gì?
- Vẽ 1 cô bé tay cầm chổi và đang làm quen với con ngựa. Phía cửa có một người đàn ông
- Cô bé trong tranh chính là nhân vật Va-li-a. Va-li-a mơ ước gì sau buổi cùng cha đi xem xiếc và cô thực hiện mơ ước đó như thế nào? Cô cùng các em đi tìm hiểu cốt truyện sau:
- GV ghi bảng :1. Cốt truyện – Vào nghề
- HS lắng nghe.
+ Cho HS đọc bài.
+ 3 học sinh đọc cốt truyện "Vào nghề"
- GV chia 4 đoạn cho HS thảo luận nhóm 2 và nêu sự việc chính của từng đoạn:
- Cho HS nêu sự việc 1, cho hs khác nhận xét và nhiều hs nhắc lại.
- Sự việc 2 4 ( Hướng dẫn tương tự).
- Gv dán băng giấy ứng với mỗi sự việc từ 1- 4 lên bảng.
- Cho 1 hs đọc lại toàn bộ 4 sự việc:
- HS nêu sự việc chính của từng đoạn trong cốt truyện.
+Sự việc 1:
- HS nhận xét, bổ sung; Nhiều hs nêu lại.
+Sự việc 2,34.
- 1 HS đọc.
- Cốt truyện vào nghề có 4 sự việc nếu cô bỏ bớt 1 hoặc 2 sự việc chúng ta có thể tự bổ sung được không?
- Vậy cô cùng các em tìm hiểu yêu cầu 2.
- HS nêu
Bài số 2: Cho hs đọc yêu cầu 2 và tìm hiểu yêu cầu:
- Vài hs đọc và nêu rõ yêu cầu.
+ Cho HS đọc bài
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện "Vào nghề"
- Gv chia lớp thành 4 nhóm từ 1- 4:
- Cho mỗi nhóm đọc ứng với mỗi đoạn chưa hoàn chỉnh:
- Cho nhóm 1 đọc đoạn 1:
+ Em nhận xét đoạn em vừa đọc :
+ Nhóm em phải làm gì?
- Cả lớp nhận xét đúng sai:
- Nhóm 2 – 4 (Hướng dẫn tương tự)
- 4 HS đại diện 4 nhóm đọc 4 đoạn.
- Hà đã viết đoạn kết thúc thiếu đoạn mở đầu và diễn biến.
- Nhóm 1 bổ sung đoạn mở đầu vào diễn biến.
- HS nhận xét.
- GV phát giấy và bút và nêu lưu ý khi viết bài:
- Thư kí viết bài, nhóm trưởng điều khiển.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm:
- Cho các nhóm dán bài lên bảng:
- Các nhóm dán bài.
- Cho đại diện các nhóm đọc bài nhóm mình:
- Đại diện nhóm đọc.
- Nhận xét, góp ý, bổ sung
- GV chốt đúng sai :
- Nhiều học sinh đọc bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- GV hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
- VN xem lại đoạn văn đã viết và hoàn chỉnh thêm một đoạn nữa.
- Chuẩn bị bài hoc.
Ngày soạn: 04 / 10 / 2014
Ngày dạy: Thứ năm 09 / 10 / 2014
TOÁN
Tiết 34 : Biểu thức có chứa ba chữ
A. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
B. CHUẨN BỊ:
- Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
Đổi chỗ các số hạng của tổng để tính tổng theo cách thuận tiện nhất.
a. 145 + 789 + 855 = (145 + 855) + 789 = 1000 + 789 = 1789
b. 912 + 3457 + 88 = (912 + 88) + 3457 = 1000 + 3457 = 4457
III. Bài mới:
1. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ:
a. Biểu thức có chứa ba chữ.
+ Cho HS đọc ví dụ
- Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
+ HS đọc bài toán
- Lấy số cá của 3 bạn cộng lại với nhau
- Nếu An câu: 2 con; Bình 3 con; Cường 4 con Þ cả 3 bạn ?
- GV hướng dẫn HS nêu tương tự với các trường hợp khác.
- Cả 3 câu được : 2 + 3 + 4
- Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá
- Cả 3 người câu được: a + b + c con cá
- a + b + c được gọi là biểu thức ntn?
- Biểu thức có chứa 3 chữ số.
- BT có 3 chữ số có đặc điểm gì?
- Có dấu tính và 3 chữ
b.Giá trị của biểu thức chứa 3 chữ.
- Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu?
- Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì
a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9
- 9 được gọi là gì của biểu thức a + b + c?
9 là giá trị của biểu thức a + b + c
- GV hướng dẫn tương tự với các phần còn lại.
- HS nêu miệng
- Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm ntn?
- Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì?
- Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được một giá trị của biểu thức
a + b + c
3. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Muốn tính giá trị của biểu thức
a + b + c ta làm ntn?
- Tính giá trị của biểu thức a + b + c
- Thay số vào chữ rồi thực hiện
* Nếu a = 5; b = 7; c = 10
- 22 được gọi là gì của biểu thức?
Thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22
Gọi là giá trị của biểu thức 5 + 7 + 10
* Nếu a = 12; b = 15; c = 9
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét- sửa sai
b. Bài số 2:
Thì a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36
+ Bài tập yêu cầu gì
- Nếu a = 9; b = 5; c = 2
- Nếu a = 15; b = 0; c = 37
- Mọi số nhân với 0 đều bằng gì?
- Tính giá trị của biểu thức a x b x c
thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90
thì a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0
- Mọi số nhân với 0 đều bằng 0
- Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì?
- Tính được một giá trị của biểu thức
a x b x c
c. Bài số 3:
- Hs đọc yêu cầu bài, Làm bài vào vở, chữa bài:
- Với m = 10; n = 5; p = 2
Thì m + n + p = 10 + 5 + 2 = 15 + 2 = 17
Thì m + (n + p) = 10 + (5 + 2) =10+7 = 17
m - n - p = 10 - 5 - 2 = 5 - 2 = 3
m - (n + p) = 10 - (5 + 2) = 10 - 7 = 3
- GV cùngHS nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa chữ ta làm ntn?
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài và chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 14: Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam
A. MỤC TIÊU:
- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở BT 2.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lí Việt Nam.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu quy tắc viết tên người và tên địa lí Việt Nam.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
a. Bài số1:
- Gọi HS đọc bài tập?
- Bài tập yêu cầu gì?
- Đọc bài ca dao viết lại cho đúng các tên riêng đó.
- Những tên riêng trong bài ca dao chỉ người hay tên địa lí.
- Tên riêng địa lí Việt Nam.
- Khi viết tên riêng địa lí Việt Nam ta viết ntn?
- Cho HS lên bảng trình bày tiếp nối.
- Viết hoa chữ cái đầu tiếng.
- Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Buồm, Hàng Chiếu, Hàng Hài, Hàng Khay, Hàng Điếu, Hàng Giày, Hàng Lò, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn...
- GV nhận xét – sửa sai
b. Bài số 2:
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ T cho HS quan sát bản đồ địa lí VN.
- 1, 2 học sinh nêu
- HS quan sát
Tìm nhan trên bản đồ tên các tỉnh, TP của nước ta và viết lại các tên đó đúng chính tả.
- Tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Hoà Bình, Thái Nguyên....
- Thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Cần Thơ...
- Tìm và viết lại tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta.
- Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiến, hồ Xuân Hương...
- Thành Cổ Loa, Văn Miếu Quốc Tử Giám...
- HS trình bày
Lớp nhận xét- bổ sung
- GV nhận xét – sửa sai
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
KHOA HỌC
Tiết 13: Phòng bệnh béo phì
A. MỤC TIÊU:
- Nêu cách phòng bệnh béo phì:
- Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
*Giáo dục KNS : Giao tiếp hiệu quả, ra quyết định, kiên định.
B. CHUẨN BỊ:
- Hình trang 28, 29 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài.
Giảng bài
a) HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.
- GV phát phiếu học tập.
- Cho đại diện nhóm trình bày.
- HS thảo luận theo nhóm
- HS chọn ý đúng
+ Câu 1 (b)
+ Câu 2 phần 1 (d)
+ Câu 2 phần 2 (d)
+ Câu 2 phần 3 (c)
- Một em bé được xem là béo phì khi nào?
- Cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20%
- Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay, vú và cằm.
- Bị hụt hơi khi gắng sức.
- Tác hại của bệnh béo phì?
- Mất sự thoải mái trong cuộc sống.
- Giảm hiệu suất lao động và lanh lợi trong sinh hoạt, mắc bệnh tim mạch
2/ Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
KNS : Giao tiếp hiệu quả
+ Cho HS thảo luận
- Cho HS thảo luận nhóm và đưa ra tình huống.
- HS thảo luận nhóm 4 ®6
VD: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu của bệnh béo phì. Sau khi học xong bài này nếu là Lan bạn sẽ về nhà nói gì với mẹ bạn có thể làm gì để giúp em mình.
- Cho đại diện các nhóm trình bày theo phân vai.
- Lớp nhận xét - góp ý
cùng thảo luận cho cách ứng xử đó.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 04 / 10 / 2014
Ngày dạy: Thứ sáu 10 /10 / 2014
TOÁN
Tiết 35: Tính chất kết hợp của phép cộng
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Biết được tính chất hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
B. CHUẨN BỊ.
- ND bài học
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Tính m+n+p nếu m = 10; n= 2; p=5?
- GV nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Kẻ bảng như sgk, nêu giá trị cụ thể của a,b,c.
- HS tự tính giá trị của (a+b)+c và a +(b+c)
- So sánh giá trị của 2 biểu thức?
(a+b)+c = a +(b+c)
- Phát biểu tính chất:
- HS phát biểu
- GV chốt lại và ghi bảng.
- HS nhắc lại.
+ Lưu ý: Khi tính tổng a +b+c ta tính từ trái sang phải (a+b)+c hoặc a+(b+c)
3. Thực hành:
Bài 1 (45)
- HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức HS tự làm bài vào nháp:
- HS làm bài và chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài:
a. 4367+199+501= 4367 +700
= 5067
4400 + 2148 + 252 = 4 400 + 2400
= 6800
b. (Làm tương tự) bỏ dòng 2.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn học sinh giải:
- Cộng 3 ngày hoặc cộng 2 ngày đầu rồi cộng ngày thứ 3.
- Yêu cầu hs giải bài vào vở:
- Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- GV thu chấm 1 số bài, nhận xét.
Bài giải
2 ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
75 500 000+86 950 000 = 162 450 000(đồng)
Cả 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
162450 000+14 500 000 = 176 950 000(đồng)
Đáp số: 176 950 000đồng.
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi nêu cách giải khác.
- Tìm ngày thứ nhất và ngày thứ ba trước.
Bài 3 (45)
- HS nêu yêu cầu bài.
- Nêu miệng:
- GV nhận xét, chốt đúng và yêu cầu hs phát biểu thành lời phần a.
- 1 số học sinh nêu:
a/ a + 0 = 0 + a= a
b/ 5 + a = a + 5
c/ (a + 28)+2= a+(28 + 2) = a + 30
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- NX tiết học.
- Vn học và chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 14 : Luyện tập phát triển câu chuyện
A. MỤC TIÊU:
- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng ; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
*Giáo dục KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác.
B. CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn đề bài và các gợi ý.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
Mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện "Vào nghề".
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV chép đề
- Học sinh đọc đề bài.
Đề bài: Trong giấc mơ mình gặp bà tiên (trong hoàn cảnh nào) cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyệnn ấy theo trình tự thời gian.
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề.
- Cho HS đọc 3 gợi ý
- T hướng dẫn làm bài.
- Cho HS kể chuyện thi
VD: Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba điều ước?
- HS nên những ý chính
- HS tự suy nghĩ
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Lớp nghe và nhận xét.
+ Em gặp bà tiên trong giấc ngủ trưa, em mơ thấy mình đang mót thóc.
...............
Bà thấy em mồ hôi nhễ nhại......
- Em thực hiện những điều ước ntn?
- Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Em không dùng phí 1 điều ước nào?....
- Rất tiếc vì đó chỉ là 1 giấc mơ.
+ HS làm miệng
- HS nêu miệng
- GV nhận xét - đánh giá
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.
ĐỊA LÍ
Tiết 7: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
A. MỤC TIÊU:
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy.
B. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, các hoạt động, lễ hội của các dân tộc Tây Nguyên.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ: Nêu đặc điểm của Tây Nguyên (địa hình, khí hậu).
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài.
a) Hoạt động 1: Tây Nguyên nơi có nhiều dân tộc chung sống.
- Theo em dân cư tập trung ở Tây Nguyên có đông không? Và đó thường là người dân tộc nào?
- Do khí hậu và địa hình tương đối khắc nghiệt nên dân cư tập trung ở Tây Nguyên không đông, thường là các dân tộc: Êđê; Gia rai; Ba-na; Xơ-đăng...
- Cho HS chỉ trên bản đồ, vị trí các dân tộc Tây Nguyên.
- Lớp theo dõi - nhận xét.
- Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta thường gọi đó là vùng gì?
- Thường gọi là vùng kinh tế mới vì nơi đây là vùng mới phát triển đang cần nhiều người đến khai quang, mở rộng và phát triển thêm.
* Kết luận:
b)Hoạt động2: Nhà rông ở Tây nguyên.
- Nhà Rông dùng để làm gì?
- Là nơi sinh hoạt tập trung của cả buôn làng như hội họp, tiếp khách của buôn.
* Kết luận:
c) HĐ3: Lễ hội.
+ Cho H thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Lễ hội của người dân Tây Nguyên tổ chức vào thời gian nào?
- ở Tây Nguyên có những lễ hội nào? Trong lễ hội có các hoạt động nào?
- Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mùa thu hoạch, có các lễ hội như: Hội đua voi; lễ hội Kồng Chiêng; hội đâm trâu. Các hoạt động trong lễ hội thường là nhảy múa, uống rượu cần.
* Kết luận: GV chốt ý.
- Bài học SGK. 3 - 4 học sinh thực hiện.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống hoá kiến thức về Tây Nguyên bằng sơ đồ.
Tây Nguyên
Trang phục, lễ hội
Nhà Rông
Nhiều dân tộc cùng chung sống
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC
Tiết 14: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
A. MỤC TIÊU:
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : tiêu chảy,tả, lị,…
- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thui.
- Nêu một số cách phòng tránh một số lây qua đường tiêu hóa :
+ Giữ vệ sinh ăn uống.
+ Giữ vệ sinh cá nhân.
+ Giữ vệ sinh môi trường.
- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
B. CHUẨN BỊ:
- Hình trang 30, 31 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân và cách phòng chống bệnh béo phì.
III Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài
a) Hoạt động 1: Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Trong lớp đã từng có bạn nào bị đau bụng hoặc tiêu chảy?
- HS nêu
- Khi đó em sẽ cảm thấy như thế nào?
- Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết:
- Lo lắng; khó chịu; mệt; đau...
- Tả, lị...
- GV kể 1 số triệu chứng của 1 số bệnh.
- HS nghe
- Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào? Lây từ đâu?
- Có thể gây ra chết người nếu không chữa trị kịp thời và đúng cách, chúng đều lây qua đường ăn uống.
* Kết luận:
b) Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
+ Cho HS quan sát tranh.
- Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
+ HS quan sát hình 30, 31 SGK
-HS nêu ® lớp nhận xét bổ sung
- Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Tại sao?
- Ăn quà bánh bán rong - không vệ sinh, uống nước lã.
- Ăn uống không hợp vệ sinh bị đau bụng đi ngoài....
- Việc làm nào của bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao?
- Không ăn thức ăn bị ôi thiu, uống nước lã đun sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện. Đổ rác đúng nơi quy định.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh đường tiêu hoá?
- HS nêu mục bóng đèn toả sáng.
* Kết luận:
c) HĐ3: Vẽ tranh cổ động:
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- HS chia 4 nhóm
HS viết sẵn hoặc vẽ nội dung từng phần bức tranh.
- Cho các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV đánh giá chung
- Lớp nhận xét - bổ sung.
IV. Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT.
SINH HOẠT TUẦN 7
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS
II/ Lên lớp
1. Tổ chức: Hát
2. Bài mới
*Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp.
- Phẩm chất
- Học tập
- Năng lực
- Các hoạt động khác
*GV đánh giá nhận xét:
a. Nhận định tình hình chung của lớp
Ưu điểm:
+ Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm
+ Đầu giờ trật tự truy bài, tuy nhiên nhiều bạn còn chưa tự giác.
- Học tập: Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp.
- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
- Có ý thưc đoàn kết với bạn, lễ phép với thầy, cô giáo
Nhược điểm:
- Nhiều em còn quên sách vở, bảng con: Linh, Vị, Thóa, Duy, Giãn.
- Một số em chưa làm bài tập ở nhà: Vị, Thóa,
- Một số em còn nghịch trong lớp: Giãn, Duy
b. Kết quả đạt được
- Tuyên dương: Thanh, Vi, H Hạnh, Huyền, Ngân, Hương, Tịnh, Vinh (ý thức học tập tốt)
- Phê bình: Vị, Giãn, Duy (Mất trật tự trong giờ học).
c. Phương hướng:
- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt.
- Khắc phục những nhược điềm còn tồn tại
- Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập giành nhiều tốt
- Mua đầy đủ sách vở, đồ dung phục vụ cho việc học.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan_7_426.doc