Giáo án tích hợp modun 2: Thuốc dùng cho lợn

THỰC HÀNH: ĐƯA THUỐC VÀO CƠ THỂ LỢN MỤC TIÊU CỦA BÀI: -Thực hiện được việc đưa thuốc vào cơ thể lợn đúng kỹ thuật ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh - xy lanh bơm kim tiêm, găng tay, khẩu trang, chai nhựa

doc54 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1751 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tích hợp modun 2: Thuốc dùng cho lợn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết tố sinh dục Tóm tắt lại bài Nhấn mạnh những ý trọng tâm Lắng nghe Lắng nghe Ghi chép 15p 5 Hướng dẫn tự học học bài và làm bải tập trong giáo trình đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo 5p Nguồn tài liệu tham khảo Về nhà đọc sách giáo khoa TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 12 tháng 5 n?m 2015 GIÁO VIÊN GIÁO ÁN SỐ: 21 Thời gian thực hiện: 2 giờ (90P) Tên bài học trước: THUỐC TÁC DỤNG LÊN CÁC CƠ QUAN Thực hiện từ ngày 15/4/2015 đến ngày 15/4/2015 CHƯƠNG III: XÁC ĐỊNH VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Hiểu được vitamin , dịch truyền - Biết cách sử dụng các loại vitamin và dịch truyền hợp lý ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC -Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh , video, -Các loại Vitamin A, D. C, K,Bcomplex dung dịch tiêm, gói bột, I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: .... phút Sĩ số : ............................... Kiểm tra bài cũ : Thuốc tác dụng lên hệ tiêu hóa làm giảm triệu chứng bệnh tiêu chảy là những thuốc gì? HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Lý thuyết II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Hãy kể tên một số loại Vitamin mà anh chị biêt? Các loại dịch truyền mà anh chị biết? Anh chị có sử dụng vitamin trong chăn nuôi không? Anh chị có dùng dịch truyền để điều trị bệnh cho vật nuôi không? Phát vấn Nhận xét câu trả lời Giảng giải dẫn dắt vào bài Trả lời Lắng nghe 10p 2 Giảng bài mới 1. Vitamin 1.1 Vitamin tan trong nước Vitamin B complex: Điều trị bệnh thiếu hụt vitamin nhóm B ở lợn mang thai, lợn trong thời kỳ lại sức sau bệnh, lợn bị suy dinh dưỡng. Kích thích tăng trọng ở lợn non, chống stress và suy nhược cơ thể. Liều dùng: 3 – 10ml/con tùy theo thể trọng, dùng liên tục từ 5 – 7 ngày -Vitamin C: (còn gọi là ascorbic acid) Bồi bổ cơ thể, tăng sức đề kháng, hổ trợ điều trị bệnh nhiễm trùng, chống stress 1.2 Vitamin tan trong dầu Vitamin ADE: Phòng và trị các bệnh do thiếu vitamin ADE như: còi xương, bại liệt, xù lông, suy dinh dưỡng, biếng ăn, chậm lớn ở gia súc non, Tiêm bắp 2ml/lợn con hay 5ml/lợn lớn 2. Khoáng chất 2.1 Khoáng vi lượng Chất sắt (Fer dextran) Phòng và trị bệnh thiếu máu ở lợn con do thiếu sắt.Tiêm bắp 1 – 2 ml/con lúc 3 ngày tuổi. Nếu cần thiết có thể lập lại lần hai lúc 10 ngày tuổi Các chất điện ly (electrolytes) Phòng chống stress và nâng cao sức đề kháng 2.2 Khoáng đa lượng Dung dịch can xi (calcium gluconate) Chỉ định điều trị chứng thiếu can-xi trong cơ thể, hạ can-xi huyết gây tê liệt sau khi sinh sản, trong thời gian tiết sữa (đặc biệt ở lợn nái đang mang thai và sinh nhiều con). - Chứng gầy yếu, mềm xương, còi cọc ở thú non, nhiễm hay ký sinh trùng - Bảo vệ mạch máu, chống chảy máu, xuất huyết, phù nề Đưa mẫu vật thật và phân tích về các loại Vitamin A, D, E, K Anagin C, Bcomplex Giảng giải khái niệm về thuốc Thuyết trình - VD: các loại thuốc trong tự nhiên và các loại sản suất công nghiệp. Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Giảng giải về liều dùng thuốc Liệu trình dùng Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Ghi chép 30p 25pp 20p 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài - Củng cố kiến thức - Vitamin - Vitamin tan trong nước - Vitamin tan trong dầu - Khoáng đa lượng Tóm tắt lại bài Nhấn mạnh những ý trọng tâm Lắng nghe 10p 5 Hướng dẫn tự học Học bài và làm bải tập trong giáo trình đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo 2p Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 12 tháng 5 năm 2015 GIÁO VIÊN GIÁO ÁN SỐ: 22 Thời gian thực hiện: 4 giờ (180P) Tên bài học trước: XÁC ĐỊNH VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT Thực hiện từ ngày 15/4/2015 đến ngày 15/4/2015 CHƯƠNG IV: XÁC ĐỊNH THUỐC KHÁNG KHUẨN MỤC TIÊU CỦA BÀI: - Trình bày được tác dụng của từng loại thuốc - Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thường gặp trên lợn ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh , video, - Các loại thuốc kháng sinh I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: ...phút Sĩ số :..................................... Kiểm tra bài cũ : Anh chị thường bổ xung vitamin và khoáng chất như thế nào trong chăn nuôi? HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: lý thuyết II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Hãy kể tên một số loại thuốc về phòng và chống dịch bệnh cho lơn? Phát vấn Nhận xét câu trả lời Giảng giải dẫn dắt vào bài Trả lời Lắng nghe 5p 2 Giảng bài mới 1. Thuốc kháng sinh tác dụng với vi khuẫn nhóm Gram (+) 1.1 Benzyl penicillin Công dụng: -Benzylpenicillin Potassium có đặc tính tác dụng mạnh mẽ đối với vi khuẩnGram (+) như: -Benzylpenicillin Potassium được chỉ định trong điều trị: Bệnh dấu son heo(lợn đóng dấu), nhiệt thán, viêm phổi, viêm bàng quang, viêm phúc mạc, viêm nội mạc tử cung, vết thương nhiễm trùng, mụn nhọt Cách dùng và liều dùng: Hoà tan thuốc tiêm bắp thịt, tiêm dưới da hay có thể tiêm tĩnh mạch (nếu cần). -Liều dùng cho lợn: 20.000 -40.000UI/kg thể trọng /ngàyTrong trường hợp bệnh nặng, có thể cách 4 giờ tiêm một lần. -Thời gian ngưng sử dụng thuốc Thời gian ngừng thuốc trước khi giết thịt: 7 ngày Chú ý: -Chỉ dùng trong thú y -Không nên dùng Penicillin quá 01 tuần lễ. . 1.2 Lincomycin Công dụng: Lincomycin được chỉ định trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram (+) và Mycoplasma gây nhiễm ở đường hô hấp, máu, sinh dục. 1.3 Tylosin Công dụng: Trị các bệnh do vi trùng Gram (+), xoắn khuẩn và Mycoplasma gây ra 2.Thuốc kháng sinh tác dụng với vi khuẫn nhóm Gram (-) 2.1 Streptomycin Công dụng: Streptomycin là loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside, tác dụng với nhiều vi khuẩn Gram (-) và một số loại vi khuẩn Gram (+) gây bệnh đường tiêu hóa và đường hô hấp ở gia súc, gia cầm. Cách dùng và liều dùng: -Dùng nước cất tiệt trùng hoà tan bột thuốc để tiêm bắp thịt hay tiêm dưới da cho lợn theo liều 10-20mg/kg thể trọng/lần, ngày dùng 2 lần. -Thời gian ngưng sử dụng thuốctrước khi giết thịt: 30 ngày 2.2 Gentamycin Công dụng: Gentamycin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside, hoạt phổ rộng đối với vi khuẩn Gram (-) và vài vi khuẩn Gram (+), nên dung dịch tiêm Gentamycin 4% được chỉ định trong điều trị các chứng bệnh nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, đường tiêu hoá, đường sinh dục - tiết niệu ở gia súc Cách dùng và liều dùng -Thời gian ngưng sử dụng thuốc trước khi giết thịt: 21 ngày 2.3 Colestin Công dụng Chuyên trị viêm ruột tiêu chảy, viêm dạ dày ruột, phù thủng, viêm thận, viêm vú, viêm tử cung, viêm đa khớp, viêm phổi, viêm bàng quang. Cách dùng và liều dùng. Thời gian ngưng sử dụng thuốc Ngưng thuốc trước khi giết mổ thịt 07 ngày 2.4. Ceftiofur Công dụng: Trị các bệnh do vi khuẩn Gram (-) gây ra ở: °Trâu, bò, dê, cừu: Tụ huyết trùng, viêm phổi, viêm tử cung, viêm vú, thối móng. °Lợn: Đặc trị hội chứng hô hấp do Actinobacillus , tụ huyết trùng, phóthương hàn, viêm phổi, viêm tử cung, viêm vú. Cách dùng và liều dùng: -Lắc kỹ trước khi dùng. 3.Thuốc kháng khuẩn phổ khuẩn rộng 3.1 Oxytetrcylin: Oxytetracyclin dùng điều trị các bệnh do vi khuẩn mẫn cảm như: °Bệnh tụ huyết trùng, viêm phổi, Cách dùng và liều dùng: -Tiêm bắp thịt hoặc tĩnh mạch theo liều. -Dùng theo chỉ dẫn của Bác sỹ thú y Chú ý: không tiêm ở một vị trí quá 5ml -Thời gian ngưng sử dụng thuốc trước khi giết thịt: 14 ngày 3.2 Enrofloxacin Công dụng: -Đặc trị bệnh tiêu chảy heo con do vi khuẩn đường ruột gây ra. -Trị các bệnh phó thương hàn, phù đầu do E.coli, viêm dạ dày-ruột. -Trị bệnh tụ huyết trùng, viêm phổi,... Cách dùng và liều dùng: 3.3 Amoxicillin Công dụng : Thuốc có phổ tác dụng rộng dùng điều trị các bệnh nhiễm trùng ở các loài gia súc Cách dùng và kiều dùng: -Thời gian ngưng sử dụng thuốc trước khi giết thịt: 14 ngày 3.4 Florfenico Công dụng: Florfenicol dùng phòng, trị các bệnh đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, s inh dục cho trâu, bò, heo Cách dùng và liều dùng: Đưa mẫu vật thật và phân tích về các loại thuốc penicilin; streptomycin Giảng giải khái niệm về thuốc Thuyết trình - VD: các loại thuốc trong tự nhiên và các loại sản suất công nghiệp. Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Giảng giải về liều dùng thuốc Liệu trình dùng Lấy ví dụ về các Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Giảng giải về liều dùng thuốc Liệu trình dùng Lấy ví dụ Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Giảng giải về liều dùng thuốc Liệu trình dùng Lấy ví dụ Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Giảng giải về liều dùng thuốc Liệu trình dùng Lấy ví dụ về các Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Giảng giải về liều dùng thuốc Liệu trình dùng Lấy ví dụ về các Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát 45p 45p 45p 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài - Củng cố kiến thức 1. Thuốc kháng sinh tác dụng với vi khuẫn nhóm Gram (+) 1.1 Benzyl penicillin 1.2 Lincomycin 2.Thuốc kháng sinh tác dụng với vi khuẫn nhóm Gram (- 2.1 Streptomycin 3.Thuốc kháng khuẩn phổ khuẩn rộng 3.1 Oxytetracyclin 3.2 Enrofloxacin 3.3 Amoxicillin 3.4 Florfenico 2. Nguồn gốc thuốc 3. phân loại nhóm thuốc 3.1 Khái niệm phân loại nhóm thuốc 3.2. Vai trò của thuốc trong cơ thể Tóm tắt lại bài Nhấn mạnh những ý trọng tâm Lắng nghe 25p 5 Hướng dẫn tự học Học bài và làm bải tập trong giáo trình đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo 10p Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 15 tháng 4 năm 2015 GIÁO VIÊN GIÁO ÁN SỐ: 23 Thời gian thực hiện: 1 tiết (45 p) Tên bài học trước:Thuốc kháng khuẩn Thực hiện từ ngày 13/4/2015 đến ngày 13/4/2015 KIỂM TRA : THUỐC KHÁNG KHUAN Mục tiêu: Đánh giá kết quả học qua bài kiểm tra ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC - Giấy kiểm tra và đề kiểm tra HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Kiểm tra ( 1 tiết) I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian:.... phút Sĩ số :......................................... II. THỰC HIỆN BÀI HỌC ( Tiết 1 kiểm tra bài 4 thuốc kháng khuẩn) TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập - Kiểm tra 1 tiết - Chuẩn bị đề và giấy kiểm tra - Ổn định chỗ ngồi và chuẩn bị các đồ dùng cần thiết cho bài kiểm tra 1 phút 2 Giới thiệu chủ đề - Nội dung kiểm tra - Phát đề và giấy kiểm tra - Nhận đề và giấy kiểm tra 2 Phút 3 Giải quyết vẫn đề - Làm bài kiểm tra - Quan sát học viên làm bài - Làm bài theo câu hỏi ( Không trao đổi bài) 40 Phút 4 Kết thúc vẫn đề - Thu bài kiêm tra - Thu bài - Kiểm tra lại số lượng bài - Nộp bài 1 Phút III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN: .................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 10 tháng 4 năm 2015 GIÁO VIÊN GIÁO ÁN SỐ: 24 Thời gian thực hiện: 2 giờ (90P) Tên bài học trước: THUỐC KHÁNG KHUẨN Thực hiện từ ngày 16/4/2015 đến ngày 16/4/2015 CHƯƠNG V: XÁC ĐỊNH THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG MỤC TIÊU CỦA BÀI: - Trình bày được tác dụng của từng loại thuốc - Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thường gặp trên lợn \ ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC -Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh , video, -Các loại thuốc Levamisol,Hanmectin, Ivermectin, Fenbendazole. I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC Thời gian: .......phút Sĩ số : ................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Lý thuyết II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Hãy kể tên một số loại thuốc tẩy giun sán mà anh chị biết và đã sử dụng trong quá trình chăn nuôi? Phát vấn Nhận xét câu trả lời Giảng giải dẫn dắt vào bài Trả lời Lắng nghe 5p 2 Giảng bài mới 1. Thuốc trị giun 1.1 Levamisole Công dụng: Levamisole rất hiệu quả đối với các loại giun tròn ở dạ dày, ruột, phổi như: giun đũa, giun phổi, giun tóc, giun lươn,... Cách dùng và liều dùng: Thời gian ngưng sử dụng thuốc trước khi giết thịt 7 ngày. 1.2 Fenbendazole Công dụng: Fenbendazole là thuốc tẩy ký sinh trùng có hoạt phổ rộng, an toàn, thuốc tác động lên hầu hết các loại giun tròn và sán dây ký sinh trên các loài gia súc như °Lợn: Tẩy giun tròn đường tiêu hoá và giun phổi, giun thận heo. Cách dùng và liều dùng: -Cho lợn uống trực tiếp: 5 g thuốc / 100 kg thể trọng. -Điều trị 3 ngày liên tục, 2 tháng lặp lại 1 lần. -Thuốc có thể dùng cho thú mang thai, đang cho sữa. -Thời gian ngưng sử dụng thuốc trước khi giết thịt: 14 ngày 2. Thuốc trị sán lá 2.1 Bithionol Công dụng: Đặc trị sán lá cả giai đoạn sán non và sán trưởng thành Cách dùng: Cho uống trực tiếp hoặc trộn vào thức ăn với 1 liều duy nhất. Để phòng bệnh 2 tháng sau lặp lại 1 lần, sau đó cứ mỗi 4 tháng cho gia súc uống lại một lần. Lợn dùng: 1g/ 10-15kg thể trọng, gói 25g dùng cho 250-375kg thể trọng. Chú ý : - Không dùng cho lợn đang mang thai. - Tránh để lợn ra ngoài nắng sau khi uống thuốc 2.2 Benzimidazol Công dụng: Thuốc dùng tẩy các loài giun sán ký sinh ở gia súc, gia cầm. - Sán dây ở gà,vịt, ngan, chó , mèo. - Sán lá ruột ở heo. Cách dùng:Cho lợn uống 1g/10 kg thể trọng, dùng 1 liều duy nhất Chú ý : - Ngưng sử dụng trước khi giết mổ 14 ngày. - Không dùng cho gia súc đang mang thai 3Thuốc trị cầu trùng 3.1 Toltazuril Công dụng:Đặc biệt lợn con khi tập ăn rất dễ nhiễm cầu trùng, 1 liều duy nhất toltrazuril phòng chống bệnh cầu trùng suốt quá trình nuôi Cách dùng:- Lợn con: 0.5ml/con, cho heo 3-5 ngày tuổi, uống 1 liều duy nhất. - Lợn từ 1 tuần tuổi: 1ml/2,5kg thể trọng, uống 1 liều. * Chú ý: Lắc đều trước khi sử dụng. 3.2 Sulfaquinoxalin Chỉ định Đặc trị bệnh cầu ký trùng: Cầu trùng manh tràng, cầu trùng ruột non ở gà, gà tây, thỏ (thể gan), lợn, bê non, dê, cừu Liều lượng và cách dùng Pha với nước cho Lợn uống 0,15 ml/kg thể trọng 4. Thuốc trị ngoại ký sinh 4.1 Phoxim Công dụng Phòng trị ghẻ, ve và rận trên lợn. Liều lượng và cách dùng Bôi dọc theo sống lưng của lợn, dùng theo trọng lượng cơ thể - Ngưng sử dụng sản phẩm 14 ngày trước khi giết thịt. - Mang găng tay bảo vệ khi thao tác với sản phẩm.Tránh thuốc dính vào da, nếu có rửa sạch bằng xà phòng và nước. - Không hút thuốc khi thao tác, không để gần lửa vì thuốc dễ cháy. - Để thuốc xa trẻ em, xa nơi để thức ăn và nước uống. Bảo quản: Để nơi khô, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời 5. Thuốc có tác dụng hỗn hợp 5.1 Albendazole Công dụng:Thuốc có phổ diệt nội ký sinh rộng, diệt các loại giun ký sinh ở dạ dày, ruột và phổi, các loại sán dây, ấu trùng và sán lá trưởng thành. Chống chỉ định: Không dùng cho gia súc trong 45 ngày đầu mang thai. Cách dùng:Dùng cho lợn uống theo liều 1ml/20kg thể trọng Thời gian ngưng sử dụng: Thịt: 12 ngày; Sữa: 4 ngày. 5.2 Ivermectin Công dụng - Tẩy các loại giun tròn: Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim, giun đầu gai,giun phổi, giun xoăn dạ dày, giun kết hạt, giun ruột già... - Phòng và diệt các loại ngoại ký sinh trùng: Mòng, ve, bọ chét, chấy, rận - Đặc biệt diệt ghẻ: Saccroptes, Demodex Liều lượng và cách dùng Tiêm dưới da một liều duy nhất, trung bình 0,8-1,2 ml/10 kg TT Đưa mẫu vật thật và phân tích về các loại thuốc penicilin; streptomycin, Anagin C Giảng giải khái niệm về thuốc Thuyết trình - VD: các loại thuốc trong tự nhiên và các loại sản suất công nghiệp. Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Giảng giải về liều dùng thuốc Liệu trình dùng Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Giảng giải về liều dùng thuốc Liệu trình dùng Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Giảng giải về liều dùng thuốc Liệu trình dùng Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Giảng giải về liều dùng thuốc Liệu trình dùng Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Giảng giải về liều dùng thuốc Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Ghi chép 15p 15p 15p 15p 15p 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài - Củng cố kiến thức 1. Thuốc trị giun 1.1 Levamisole 1.2 Fenbendazole 2. Thuốc trị sán lá 2.1 Bithionol 2.2 Benzimidazol 3Thuốc trị cầu trùng 3.1 Toltazuril 4. Thuốc trị ngoại ký sinh 4.1 Phoxim 5. Thuốc có tác dụng hỗn hợp 5.1 Albendazole 5.2 Ivermectin Công dụng của thuốc, cách sử dụng Tóm tắt lại bài Nhấn mạnh những ý trọng tâm Lắng nghe 10p 5 Hướng dẫn tự học học bài và làm bải tập trong giáo trình đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo 3p Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 13 tháng 4 năm 2015 GIÁO VIÊN GIÁO ÁN SỐ: 25 Thời gian thực hiện: 2 giờ (90P) Tên bài học trước: THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG Thực hiện từ ngày 16/4/2015 đến ngày 16/4/2015 CHƯƠNG V: THUỐC SÁT TRÙNG MỤC TIÊU CỦA BÀI: - Trình bày được tác dụng của từng loại thuốc - Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh thường gặp trên lợn \ ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC -Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh , video, -Các loại thuốc Haniodine, vôi bột, cồn 70, hóa chất benkoshit I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: ... phút Sĩ số : ...................................... Kiểm tra bài cũ : Anh chị cho biết thuốc điều trị nội ký sinh trùng là gì? HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Hãy kể tên một số loại thuốc khử trùng, sát trùng vết thương mà anh chị biết và đã sử dụng trong quá trình chăn nuôi? Phát vấn Nhận xét câu trả lời Giảng giải dẫn dắt vào bài Trả lời Lắng nghe 5 phút 2 Giảng bài mới 1. Nhóm có cồn: cồn sát trùng, cồn i-ốt Cồn sát trùng (cồn 700): là dung dịch cồn y tế thường nhuộm màu xanh, dùng để sát trùng tay cho người khi cần thao tác trên lợn, sát trùng vị trí tiêm thuốc Cồn i-ốt: dung dịch có màu nâu thẩm; được chỉ dịnh sát trùng vị trí thiến mổ, vết thương trên lợn, cũng dùng để tiêu độc dụng cụ phẫu thuật. 2. Nhóm aldehyde: formo 3 Nhóm amonium Thành phần: -Benzalkonium Chloride -Amyl acetate -Dung môi vừa đủ Công dụng: -Tiêu độc dụng cụ, quần áo bảo hộ, phương tiện vận chuyển, lò giết mổ và chuồng trại. -Thụt rửa tử cung khi bị viêm nhiễm. -Rửa vết thương, sát trùng tay trước và sau khi phẫu thuật. Sát trùng dụng cụ phẫu thuật. -Tiêu độc xác súc vật chết Cách dùng và liều dùng: -Phun xịt sát trùng chuồng trại, lò giết mổ -Thụt rửa tử cung: Pha loãng 500 lần (10 ml thuốc pha trong 5 lít nước sạch). -Rửa vết thương, vết mổ, dụng cụ: Pha loãng 250 lần (10 ml thuốc pha trong 2,5 lítnước sạch). -Tiêu độc xác súc vật chết: 40 ml thuốc pha trong 1 lít nước. Chú ý: -Chỉ dùng trong thú y. -Tránh thuốc nguyên chất tiếp xúc với niêm mạc mắt. -Tránh xa tầm tay trẻ em. 4. Nhóm phẩm màu: thuốc xanh, thuốc tím Thuốc xanh (methylene blue): thường dung dịch 1%, dung dịch có màu xanh la thẫm. Xanh methylen cũng có tác dụng sát khuẩn nhẹ và nhuộm màu các mô Thuốc tím (KMnO4) Tinh thể có màu tím đen, khi dùng pha vào nước ấm. Có tác dụng diệt vi khuẩn nhờ tác dụng oxy hóa của dạng oxy mới sinh khi hòa thuốc tím vào nước. . Thuốc tím phải được dùng để rửa vết thương, bơm rửa khi lợn bị viêm tử cung. Liều dùng: hòa tan vào nước với lượng 1 gam (1 gói) trong 1 lít nước; bơm vào tử cunh 1-2 lít dung dịch thuốc tím 1%0/lần 5. Các thuốc khác Vôi bột (vôi sống Dùng vôi bột để sát trùng toàn bộ ngoài chuồng nuôi hoặc trong chuồng không có thả lợn: 1kg vôi/100m2 ; dùng sữa vôi 20% để sát trùng toàn bộ ngăn chuồng (cả thành chuồng, vách) sau mỗi đợt nuôi Cloramin . Những viên thuốc này được dùng để tiệt khuẩn nước rửa chuồng trại. Đưa mẫu vật thật và phân tích về các loại thuốc penicilin; streptomycin, Anagin C Giảng giải khái niệm về thuốc Thuyết trình - VD: các loại thuốc trong tự nhiên và các loại sản suất công nghiệp. Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Giảng giải về liều dùng thuốc Liệu trình dùng Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát 15p 5p 15p 15p 15p 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài - Củng cố kiến thức Tóm tắt lại bài Nhấn mạnh những ý trọng tâm Lắng nghe 10 phút 5 Hướng dẫn tự học học bài và làm bải tập trong giáo trình đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo 5p Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 14 tháng 4 năm 2015 GIÁO VIÊN GIÁO ÁN SỐ: 26 Thời gian thực hiện: 2 giờ (90P) Tên bài học trước: THUỐC SÁT TRÙNG Thực hiện từ ngày 16/4/2015 đến ngày 16/4/2015 CHƯƠNG VII: VACXIN DÙNG CHO LỢN MỤC TIÊU CỦA BÀI: - Trình bày được công dụng của từng loại vắc xin - Sử dụng vắc xin trong phòng các bệnh thường gặp trên lợn ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC -Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh , video, - Các loại vacxin tụ huyết trùng, dịch tả lợn, phó thương hàn lợn, vacxin Ecoli, vacxin tai xanh. I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: 1 phút Sĩ số : ......................................... Kiểm tra bài cũ : Anh chị cho biết cách sử dụng xah metylen? Haniodin? HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Hãy kể tên một số loại vacxin dùng trong chăn nuôi? Anh chị hiểu như thế nào là vacxin? sử dụng vacxin trong trường hợp nào? Phát vấn Nhận xét câu trả lời Giảng giải dẫn dắt vào bài Trả lời Lắng nghe 5p 2 Giảng bài mới 1. Vắc xin phòng bệnh sốt lở mồm long móng Chỉ định:Phòng bệnh lở mồm long móng cho lợn. Cách dùng và liều dùng: -Lấy vắc xin ra khỏi nơi bảo quản, để vắc xin đạt đến nhiệt độ phòng, lắc kỹ trướckhi dùng. -Tiêm bắp. Tốt hơn là tiêm ở cổ, ngay sau tai đối với heo. Chú ý: -Chỉ chủng ngừa cho thú khỏe mạnh. Thao tác cẩn thận đối với thú mang thai. -Bảo quản vắc xin trong điều kiện vô trùng thông thường, khi đã mở nắp lọ, vắc xin chỉ được sử dụng trong vòng 36 giờ với điều kiện phải được bảo quản ở nhiệt độ từ 2oC đến 8oC và không được đâm kim vào nút cao su nhiều lần. Phản ứng tại chổ: Sau khi tiêm ngừa có thể phù nhẹ ở chổ tiêm và/ hoặc có thể kèm theo sốt nhẹ trong một thời gian ngắn. Rất hiếm khi xãy ra trường hợp quá mẫn vì tính chất tinh khiết của vắc xin. tuổi: tiêm 2 mũi cách nhau 4-5 tuần 2. Vắc xin phòng bệnh tai xanh (PRRS) Công dụng của sản phẩm Vắc-xin dùng phòng bệnh Hội chứng hô hấp, sinh sản cho lợn khỏe mạnh. Những chỉ định và liều lượng: a. Loài chỉ định: Dùng tiêm phòng bệnh cho lợn Liều dùng: 2ml/con cho lợn 3 tuần tuổi.4ml/con cho lợn nái trước khi sinh sản 4ml cho lợn đực giống 6 tháng 1 lần. b. Lưu ý - Lọ vắc-xin phải được lắc kỹ trước khi dùng - Đưa lọ vắc-xin về nhiệt độ bình thường trước khi sử dụng. - Không dùng lọ vắc-xin bị nứt vỡ. - Sau khi mở, lọ vắc-xin dùng trong ngày. - Bơm tiêm và kim tiêm phải được tiệt trùng trước khi sử dụng, thay kim thường xuyên. - Dùng thận trọng đối với heo đang mang thai. Chống chỉ định: Không dùng cho heo đang bị bệnh hoặc ốm yếu. Thời gian ngưng sử dụng thuốc: 21 ngày trước khi giết thịt. Bảo quản: - Nhiệt độ bảo quản 2oC đến 8oC,tránhnóng và ánh sáng trực tiếp 3.Vacxin phòng hội chứng suy thoái gầy còm Công dụng: Phòng bệnh do Circovirus týp 2 gây ra hội chứng gầy còm sau cai sữa trên lợn. Liều lượng: Liều 2 ml / con / lần; lịch trình như sau Cách sử dụng: Rút vắc xin (chai nhỏ) bơm vào chai nước pha (chai lớn). Trộn đều. chú ý: Sử dụng vắc xin trong vòng 03 giờ sau khi pha. Hiếm khi xuất hiện phản ứng phụ tại chỗ tiêm nhưng không gây bất kỳ ản hưởng bất lợi nào cho cơ thể gia súc. Không trộn lẫn với bất kỳ sản phẩm nào khác. Huỷ bỏ chai vắc xin thừa theo luật hiện hành. Áp dụng các biện pháp cầm cột, vô trùng hợp lý. Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ từ +2C đến +8C, tránh ánh sáng. Tránh xa tầm tay trẻ em. 4.Vắc xin phòng bệnh dịch tả lợn Chỉ định: Dùng để phòng bệnh dịch tả lợn cho lợn khỏe mạnh. Cách sử dụng:Tiêm dưới da hoặc bắp thịt sau gốc tai hoặc mặt trong đùi.Pha vắcxin bằng dung dịch pha vắcxin vô trùng đã làm mát, sao cho 1 ml vắcxin đã pha chứa 1 liều vắcxin. Lắc kỹ trước khi dùng.Sau khi pha, vắcxin phải được giữ trong lạnh, tránh ánh sáng mặt trời và phải dùng hết trong vòng 2-3 giờ. Lịch tiêm chủng 5. Vacxin phòng bệnh suyễn lợn Đường cấp thuốc: Tiêm bắp. Công dụng: Phòng bệnh viêm phổi (suyễn) do Mycoplasma hyopneumoniae trênlợn Liều lượng Liều: tiêm một liều 2 ml theo lịch trình Chú ý -Lắc đều trước khi sử dụng. -Chỉ tiêm vắc xin cho lợn khoẻ. -Áp dụng các biện pháp vô trùng thông thường. -Phải sử dụng hết vắc xin khi mở chai vắc xin lần đầu Phản ứng phụ 6. Vacxin tụ huyết trùng lợn Chỉ định: Dùng để phòng bệnh Tụ huyết trùng cho lợn khỏe mạnh. Cách sử dụng: Lấy vắcxin ra khỏi nơi bảo quản, để vắcxin đạt đến nhiệt độ phòng, lắc kỹ trước khi dùng. Sử dụng hết vắcxin trong ngày. Tiêm dưới da gốc tai hoặc mặt trong đùi với liều 2,0ml/ con cho heo khoảng 2 -3 tháng tuổi -mỗi năm chủng 1 lần trước mùa mưa khoảng 1 tháng. 7. Vacxin phó thương hàn lợn Chỉ định: Dùng để phòng bệnh phó thương hàn cho lợn khỏe mạnh từ 20 ngày tuổi trở lên. Cách sử dụng:Lấy vắcxin ra khỏi nơi bảo quản, để vắcxin đạt đến nhiệt độ phòng, lắc kỹ trước khi dùng. Sử dụng hết vắcxin trong ngày. Tiêm dưới da gốc tai hoặc mặt trong đùi cho lợn con: Đưa mẫu vật thật và phân tích về các loại vacxin Giảng giải khái niệm về vacxin Thuyết trình - VD: các loại thuốc trong tự nhiên và các loại sản suất công nghiệp. Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Giảng giải về liều dùng thuốc Liệu trình dùng Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Giảng giải về liều dùng thuốc Liệu trình dùng Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Giảng giải về liều dùng thuốc Liệu trình dùng Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Giảng giải về liều dùng thuốc Liệu trình dùng Lấy ví dụ về các nhóm thuốc Giảng giải Phân tích vai trò của thuốc và nhóm thuốc Giảng giải những tác dụng phụ của thuốc Giảng giải về liều dùng thuốc Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Ghi chép Lắng nghe Ghi chép 10 p 10p 10p 10p 10p 10p 10p 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài - Củng cố kiến thức Tóm tắt lại bài Nhấn mạnh những ý trọng tâm Lắng nghe 10 p 5 Hướng dẫn tự học học bài và làm bải tập trong giáo trình đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo 4p Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 13 tháng 4 năm 2015 GIÁO VIÊN GIÁO ÁN SỐ: 27 Thời gian thực hiện: 8 giờ ( 480P) Tên bài học trước: VACXIN DUNG CHO LỢN Thực hiện từ ngày 17/4/2015 đến ngày 17/4/2015 THỰC HÀNH: BÀI 1 NHẬN DẠNG MỘT SỐ LOẠI THUỐC DÀNH CHO LỢN MỤC TIÊU CỦA BÀI: - Đọc và hiểu các yếu tố ghi trên nhãn thuốc - Phân loại được nhóm thuốc - Thẩm định sơ bộ được giá trị sử dụng của thuốc ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh - Các loại thuốc kháng sinh, Vitamin, Hóa chất khử trùng, dịch truyền I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian:...... phút Sĩ số : .............................. ..................................................................................................................................................................................................................................... HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Thực hành II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Các anh chị đã bao giờ dùng thuốc để điều trị cho vật nuôi chưa? Thực hành sẽ giúp chúng ta đưa lý thuyết vào thực tế và hôm nay tôi cùng các bạn sẽ thực hành cách phân loại và sử dụng thuốc thú y. Phát vấn Nhận xét câu trả lời Giảng giải dẫn dắt vào bài Trả lời Lắng nghe 5p 2 Giảng bài mới 1. Mỗi học viên chọn ngẫu nhiên 10 mẫu thuốc trong số vài chục mẫu thuốc có sẳn 2. Phân loại nhóm thuốc đã chọn dựa vào thành phần hoạt chất 3. Ghi chép lại từng loại thuốc đã chọn theo nhãn thuốc 4. Thẩm định giá trị sử dụng từng mẫu đã chọn (theo điều kiện bảo quản, tính nguyên vẹn, tính chất cơ lý, hạn dùng của từng mẫu thuốc). 5. Nộp bài thu hoạch toàn bộ công việc đã thực hiện 6. Giáo viên chấm bài và đưa ra hướng dẫn, nhận xét cho từng bài trước lớp. Đưa mẫu vật thật và phân tích về các loại thuốc kháng sinh, vitamin, vacxin, chất điện giải, thuốc khử trùng. giấy A4, bút Hướng dẫn phân loại thuốc theo nhóm thuốc Quan sát nhóm làm việc Quan sát nhóm làm việc Nhận bài thu hoạch của học viên, đề nghị học viên trao đổi nhóm và cử đại diện nhóm trình bày bài thực hành Chấm bài thực hành Chọn thuốc Phân loại theo hướng dẫn của giảng viên Ghi chép các nhóm thuốc vào giấy A4 Ghi chep, thành phần thuốc , liều lượng dùng, dùng điều trị khi nào Chi chép lại hạn sử dụng, cách bảo quản Thảo luận nhóm và cử đại diện lên trình bày bài thực hành Làm bài tập tạo chỗ 450 phút 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài - Củng cố kiến thức - Khái niệm thuốc -Nguồn gốc thuốc - Phân loại thuốc Tóm tắt lại bài Nhấn mạnh những ý trọng tâm Lắng nghe 20 phút 5 Hướng dẫn tự học học bài và làm bải tập trong giáo trình đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo 5 phút Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 14 tháng 4 năm 2015 GIÁO VIÊN GIÁO ÁN SỐ: 28 Thời gian thực hiện: 8 giờ (360P) Tên bài học trước: NHẬN DẠNG MỘT SỐ LOẠI THUỐC DÀNH CHO LỢN Thực hiện từ ngày 20/4/2015 đến ngày 20/4/2015 THỰC HÀNH: BÀI 2 TÍNH LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCHD PHA TRỘN THUỐC CHO LỢN MỤC TIÊU CỦA BÀI: Tính được liều thuốc dùng tiêm, cho uống trực tiếp, pha vào nước cho uống tự do, trộn vào thức ăn theo trọng lượng của lợn và lời chỉ dẫn trên mẫu thuốc ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh - Các loại thuốc kháng sinh, Vitamin, các dạng thuốc cho uống, dùng để tiêm,để hít, xy lanh, kim tiêm, chai nhựa, khăn sạch. I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: .... phút Sĩ số : ................................................ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Thực hành II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Các anh chị đã bao giờ dùng thuốc để điều trị cho vật nuôi chưa? Thực hành sẽ giúp chúng ta đưa lý thuyết vào thực tế và hôm nay tôi cùng các bạn sẽ thực hành cách phân loại và sử dụng thuốc thú y. Phát vấn Nhận xét câu trả lời Giảng giải dẫn dắt vào bài Trả lời Lắng nghe 5p 2 Giới thiệu chủ đề 2. Tính lượng thuốc đã chọn dùng cho lợn theo khối lượng lợn thực tế được nêu ra ngay khi làm bài thưc hành (thí dụ lợn 40kg/con, lợn nái 150kg/con, lợn con theo mẹ 4kg/con ...). Mỗi nhóm 5 học viên 3. Thực hiện việc lấy thuốc, pha thuốc: - Từ số thuốc đã chọ Trình bày chủ đề và các công việc cần thực hiện tại baif thực hành lắng nghe, quan sát 2 Giảng bài mới 1. Nguồn lực: Chọn mẫu thuốc; mỗi nhóm học viên (5 học viên/ nhóm) chọn trong số thuốc trưng bày sẳn gồm 1.1. Hai mẫu thuốc tiêm dạng bột, hai mẫu thuốc tiêm dạng lỏng 1.2. Hai mẫu thuốc dùng cho lợn uống trực tiếp 1.3. Hai mẫu thuốc dùng trộn vào thức ăn cho lợn 2. Tính lượng thuốc đã chọn dùng cho lợn theo khối lượng lợn thực tế được nêu ra ngay khi làm bài thưc hành (thí dụ lợn 40kg/con, lợn nái 150kg/con, lợn con theo mẹ 4kg/con ...). Mỗi nhóm 5 học viên 3. Thực hiện việc lấy thuốc, pha thuốc: - Từ số thuốc đã chọn - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên nhận diện triệu chứng theo hình ảnh hoặc video clip và điền vào bảng trắc nghiệm. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: pha đúng và lấy ra lượng thuốc đúng theo chỉ định Đưa mẫu vật thật và phân tích về các loại thuốc kháng sinh, vitamin, và các loại thuốc uống, dạng tiêmvv Giấy A4, bút Hướng dẫn học viên pha thuốc theo tỷ lệ nhất định của nhà sản xuất Quan sát nhóm làm việc Quan sát nhóm làm việc Nhận bài thu hoạch của học viên, đề nghị học viên trao đổi nhóm và cử đại diện nhóm trình bày bài thực hành Chấm bài thực hành Chọn thuốc Làm theohướng dẫn của giảng viên Ghi chép hướng dẫn của giảng viên vào giấy A4 Ghi chep, thành phần thuốc , liều lượng dùng, dùng điều trị khi nào - Pha thuốc Thảo luận nhóm và cử đại diện lên trình bày bài thực hành Làm bài tập tạo chỗ 40p 40p 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài - Củng cố kiến thức - Khái niệm thuốc -Nguồn gốc thuốc - Phân loại thuốc Tóm tắt lại bài Nhấn mạnh những ý trọng tâm Lắng nghe 5p 5 Hướng dẫn tự học học bài và làm bải tập trong giáo trình đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo 3p Nguồn tài liệu tham khảo Sach giao khoa TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 15 tháng 4 năm 2015 GIÁO VIÊN GIÁO ÁN SỐ: 29 Thời gian thực hiện: 1 tiết (45 p) Tên bài học trước:Vacxin dùng cho lợn Thực hiện từ ngày 13/4/2015 đến ngày 13/4/2015 KIỂM TRA : VACXIN DÙNG CHO LỢN Mục tiêu: Đánh giá kết quả học qua bài kiểm tra ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC - Giấy kiểm tra và đề kiểm tra HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Kiểm tra ( 1 tiết) I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian:.... phút Sĩ số :......................................... II. THỰC HIỆN BÀI HỌC ( Tiết 1 kiểm tra bài 4 thuốc kháng khuẩn) TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập - Kiểm tra 1 tiết - Chuẩn bị đề và giấy kiểm tra - Ổn định chỗ ngồi và chuẩn bị các đồ dùng cần thiết cho bài kiểm tra 1 phút 2 Giới thiệu chủ đề - Nội dung kiểm tra - Phát đề và giấy kiểm tra - Nhận đề và giấy kiểm tra 2 Phút 3 Giải quyết vẫn đề - Làm bài kiểm tra - Quan sát học viên làm bài - Làm bài theo câu hỏi ( Không trao đổi bài) 40 Phút 4 Kết thúc vẫn đề - Thu bài kiêm tra - Thu bài - Kiểm tra lại số lượng bài - Nộp bài 1 Phút III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN: .................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 10 tháng 4 năm 2015 GIÁO VIÊN GIÁO ÁN SỐ: 30 Thời gian thực hiện: 8 giờ ( 480p) Tên bài học trước: TÍNH LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH PHA TRỘN THUỐC Thực hiện từ ngày 20/4/2015 đến ngày 20/4/2015 THỰC HÀNH: BÀI 3 SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG TIỆN ĐƯA THUỐC MỤC TIÊU CỦA BÀI: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ thú y, các loại ống tiệm, kim tiêm, dụng cụ đưa thuốc khác ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC -Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh - xy lanh bơm kim tiêm I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: ..phút Sĩ số : .............................................. ...................................................................................................................................................................................................................................... HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Thực hành II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Các anh chị đã bao giờ dùng thuốc để điều trị cho vật nuôi chưa? Thực hành sẽ giúp chúng ta đưa lý thuyết vào thực tế và hôm nay tôi cùng các bạn sẽ thực hành cách phân loại và sử dụng thuốc thú y. Phát vấn Nhận xét câu trả lời Giảng giải dẫn dắt vào bài Trả lời Lắng nghe 5p 2 Giới thiệu chủ đề 1. Tháo lắp xilanh 2. Làm sạch các dụng cụ 3. Tiêu độc dụng cụ thú y bằng phương pháp đun sôi để nguội Giới thệu chủ đề phân tích và trình bày các thao tác Quan sát lắng nghe 2 Giảng bài mới 1. Tháo lắp xilanh 2. Làm sạch các dụng cụ 3. Tiêu độc dụng cụ thú y bằng phương pháp đun sôi để nguội Đưa xylanh cho các học viên, panh kẹp và hướng dẫn tháo lắp xylanh Hướng dẫn học viên bằng cách làm mẫu một lần Hướng dẫn học viên và làm mẫu Thực hành theo hướng dẫn của giảng viên Thực hành theo hướng dẫn của giáo viên Thực hành theo hướng dẫn của giáo viên 450p 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài - Củng cố kiến thức - Khái niệm thuốc -Nguồn gốc thuốc - Phân loại thuốc Tóm tắt lại bài Nhấn mạnh những ý trọng tâm Lắng nghe 10 5 Hướng dẫn tự học học bài và làm bải tập trong giáo trình đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo 5 Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 17 tháng 4 năm 2015 GIÁO VIÊN GIÁO ÁN SỐ: 30 Thời gian thực hiện: 8 giờ (480P) Tên bài học trước: SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG TIỆN ĐƯA THUỐC Thực hiện từ ngày 23/4/2015 đến ngày 24/4/2015 THỰC HÀNH: ĐƯA THUỐC VÀO CƠ THỂ LỢN MỤC TIÊU CỦA BÀI: -Thực hiện được việc đưa thuốc vào cơ thể lợn đúng kỹ thuật ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu, giáo án, giáo trình, bút sách, tranh ảnh - xy lanh bơm kim tiêm, găng tay, khẩu trang, chai nhựa HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Thực hành I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian:.... phút Sĩ số : ................................. ...................................................................................................................................................................................................................................... II. THỰC HIỆN BÀI HỌC. TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập Các anh chị đã bao giờ dùng thuốc để điều trị cho vật nuôi chưa? Thực hành sẽ giúp chúng ta đưa lý thuyết vào thực tế và hôm nay tôi cùng các bạn sẽ thực hành cách phân loại và sử dụng thuốc thú y. Phát vấn Nhận xét câu trả lời Giảng giải dẫn dắt vào bài Trả lời Lắng nghe 5p 2 Giới thiệu chủ đề 1. Chọn thuốc 1.1. Thuốc tiêm bắp 1.2. Thuốc tiêm dưới da 1.3. Thuốc cho uống 2. Chọn phương tiện đưa thuốc vào cơ thể lợn phù hợp với thuốc dùng và trọng lượng của lợn 3. Lấy thuốc vào dụng cụ 4. Thực hiện thao tác đưa vào cơ thể lợn theo đúng cách 4.1. Tiêm bắp 4.2. Tiêm dưới da 4.3. Cho uống - Chọn mẫu thuốc trong số thuốc trưng bày sẳn 3 Giải quyết vấn đề 1. Chọn thuốc 1.1. Thuốc tiêm bắp 1.2. Thuốc tiêm dưới da 1.3. Thuốc cho uống 2. Chọn phương tiện đưa thuốc vào cơ thể lợn phù hợp với thuốc dùng và trọng lượng của lợn 3. Lấy thuốc vào dụng cụ 4. Thực hiện thao tác đưa vào cơ thể lợn theo đúng cách 4.1. Tiêm bắp 4.2. Tiêm dưới da 4.3. Cho uống - Chọn mẫu thuốc trong số thuốc trưng bày sẳn Hướng dẫn học viên chọn thuốc Hướng dẫn học viên bằng cách làm mẫu một lần Hướng dẫn học viên và làm mẫu Hướng dẫn học viên và làm mẫu Hướng dẫn học viên và làm mẫu Hướng dẫn học viên và làm Thực hành theo hướng dẫn của giảng viên Thực hành theo hướng dẫn của giáo viên Thực hành theo hướng dẫn của giáo viên Thực hành theo hướng dẫn của giáo viên Tiêm bắp Tiêm dưới da Cho uống bằng chai nhựa, xylanh đã rút bỏ kim 450p 4 Củng cố kiến thức và kết thúc bài - Kết quả sản phẩm cần đạt được: đưa thuốc đúng vị trí không bị rơi vải Tóm tắt lại bài Nhấn mạnh những ý trọng tâm Lắng nghe 20p 5 Hướng dẫn tự học học bài và làm bải tập trong giáo trình đọc bài chuẩn bị cho bài tiếp theo 2p Nguồn tài liệu tham khảo Sách giáo khoa TRƯỞNG KHOA /TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 20 tháng 4 năm 2015 GIÁO VIÊN GIÁO ÁN SỐ: 31 Thời gian thực hiện: 1 tiết (45 p) Tên bài học trước:Vacxin dùng cho lợn Thực hiện từ ngày 13/4/2015 đến ngày 13/4/2015 KIỂM TRA : KẾT THÚC MODUL 2 Mục tiêu: Đánh giá kết quả học qua bài kiểm tra ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC - Giấy kiểm tra và đề kiểm tra HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Kiểm tra ( 1 tiết) I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian:.... phút Sĩ số :......................................... II. THỰC HIỆN BÀI HỌC TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Dẫn nhập - Kiểm tra 1 tiết - Chuẩn bị đề và giấy kiểm tra - Ổn định chỗ ngồi và chuẩn bị các đồ dùng cần thiết cho bài kiểm tra 1 phút 2 Giới thiệu chủ đề - Nội dung kiểm tra - Phát đề và giấy kiểm tra - Nhận đề và giấy kiểm tra 2 Phút 3 Giải quyết vẫn đề - Làm bài kiểm tra - Quan sát học viên làm bài - Làm bài theo câu hỏi ( Không trao đổi bài) 40 Phút 4 Kết thúc vẫn đề - Thu bài kiêm tra - Thu bài - Kiểm tra lại số lượng bài - Nộp bài 1 Phút III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN: .................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TRƯỞNG KHOA/ TRƯỞNG TỔ MÔN Ngày 20 tháng 4 năm 2015 GIÁO VIÊN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docgiao_an_tich_hopmodun2_thuoc_dung_cho_lon_8102.doc