Giáo án Lớp 2 Tuần 9 Trường TH Chu Văn An

b.Luyện đọc: -Đọc vần -HDHS ghép tiếng, nêu cấu tạo, luyện đọc -Treo tranh lên bảng. -YChs q.sát tranh.Tranh vẽ gì? -Các em thường nhìn thấy ngôi sao ở đâu? -Ngôi sao gồm có mấy cánh? *NX: ngôi sao gồm 5 cánh. Tượng trưng cho 5 tầng lớp:Trí,công,nông,thương,binh. -Rút từ khóa. -HDHS nêu cấu tạo từ, luyện đọc từ -HDHS đọc lại toàn bộ vần ao -GV cho HS đọc lại toàn bộ hai vần c. Luyện viết vào bảng -Viết mẫu, HDHS nêu quy trình viết các vần eo, ao từ chú mèo, ngôi sao

doc28 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2002 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 9 Trường TH Chu Văn An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy Ghi chú Thứ hai 20/10 2014 1 2 3 4 Chào cờ Học vần Học vần Thủ công Bài 35: uôi - ươi (T1) (T2) Xé dán hình cây đơn giản (T2) Không xé tán lá theo số ô Thứ ba 21/10 1 2 3 4 Thể dục Học vần Học vần Toán Đội hình đội ngũ- TDRLTTCB Bài 36: ay – â – ây (T1) (T2) Luyện tập Bỏ ôn tập quay phải ,trái G. bảng 2 bài 4 Thứ tư 22/10 1 2 4 5 Học vần Học vần Toán A.N Bài 37 : Ôn tập (T1) T2 Luyện tập chung Ôn tập bài hát: Lí cây xanh. Tậâp nói thơ theo tiết tấu. Thứ năm 23/10 1 2 3 4 Học vần Học vần Toán Đạo đức Bài 38:eo - ao ( T1 ) T2 Kiểm tra định kì giữa kì I Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. ( T1 ) Thứ sáu 24/10 1 2 3 4 5 Toán Tập viết Tập viết TNXH Sinh hoạt Phép trừ trong phạm vi 3 xưa kia, mùa dưa,… đồ chơi, tươi cười,… Hoạt động và nghỉ ngơi sinh hoạt tập thể. Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2014 Tiết 2+3: Học vần: uôi - ươi I. Mục đích yêu cầu: -Đọc viết được uôi, ươi,nải chuối, múi bưởi. -Đọc được các từ ứng dụng và câu:Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa. -Giúp HS hiểu về lợi ích của các loại quả. /-Đánh vần được các tiếng có vần uôi, ươi. Luyện nói được câu đơn giản II. Đồ dùng,dạy học: -Tranh minh hoạ ở SGKcác từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy-học: A.Ổn định lớp: B.KTBC: -HS đọc bài ở SGK - Viết vào bảng con từ :ui,ưi;đồi núi -Nx,ghi điểm C.Bài mới: 1.Giới thiệu bài Hoạt động của GVHôHmn Hoạt động của HS 2.Dạy vần mới: *Dạy vần uôi -HDHS ghép vần a.Nhận diện vần: -Yêu cầu HS nêu cấu tạo vần uôi -So sánh vần uôi với vần ôi b.Luyện đọc: -Đọc vần -HDHS ghép tiếng, nêu cấu tạo, luyện đọc -YCHSQ.sát tranh.Tranh vẽ gì? -Rút từ khóa -HDHS nêu cấu tạo từ luyện đọc từ -HDHS đọc lại toàn bộ vần uôi *Dạy vần ươi: Hướng dẫn các bước tương tự như vần uôi để HS ghép và đọc được -Cho HS đọc lại toàn bộ hai vần c. Luyện viết vào bảng: -Viết mẫu, HDHS nêu quy trình viết vần uôi, ươi , từ nải chuối, múi bưởi. -Nhận xét sửa chữa d.Luyện đọc từ ứng dụng: -HS nhẩm đọc,nêu tiếng có vần uôi,ươi -HDHS luyện đọc từ -Đọc mẫu TIẾT 2 3.Luyện tập a. Luyện đọc -YC HS Xem tranh nêu nội dung tranh. -YCHS nhẩm đọc, nêu tiếng có vần uôi, -Luyện đọc câu ứng dụng -Đọc mẫu b.Luyện nói -YC HS Xem tranh nêu chủ đề tranh. Gợi ý: /+trong tranh vẽ gì? + 3 thứ quả trong tranh em thích loại quả nào nhất? +Vườn nhà em trồng loại cây ăn quả nào? +Chuối, vú sữa khi chín vỏ có màu gì? +Ngoài các loại quả nêu trên ,em còn biết thêm những loại quả nào nữa? * Ăn các loại trái cây rất có lợi cho sức khỏe.Trước khi ăn phải rửa sạch,một số loại quả phải gọt vỏ rồi mới ăn như : lê, táo ,.. -HDHS đọc bài ở bảng và SGK * Trò chơi : -Thi tìm tiếng từ có vần uôi -ươi c.Luyện viết vào vở -Lớp ghép uôi -Vần uôi gồm có âm đôi uô đứng trước âm i đứng sau -Giống: Đều có âm i đứng cuối vần. -Khác: vần uôi có âm đôi uô đứng đầu vần.Vần ôi có âm ô đứng đầu vần. - Đọc cá nhân. đồng thanh chuối nải chuối uôi – chuối – nải chuối ươi – bưởi – múi bưởi -Đọc cá nhân, đồng thanh -Luyện viết vào bảng con tuổi thơ túi lưới buổi tối tươi cười -Đọc cá nhân, đồng thanh -Lớp đọc theo. -Đọc nội dung tiết 1.CN,ĐT -Xem tranh nêu nội dung tranh Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. -HS luyện đọc cn,đt -Đọc lại -Xem tranh đọc chủ đề luyện nói Chuối, bưởi, vú sữa + 3 thứ quả trong tranh em thích nhất loại quả bưởi… +Vườn nhà em trồng loại cây ăn quả Xoài… +Chuối, vú sữa khi chín vỏ có màu vàng và tím. +Ngoài các loại quả nêu trên ,em còn biết loại quả măng cụt… -Đồng thanh- cá nhân. -Thi đua giữa 3 tổ. -uôi:Tuổi thơ,cá đuối,buổi học. -ươi:Đười ươi,tưới cây,tươi cười,… -Viết nội dung bài 35 4. Củng cố ,dặn dò: -Về nhà đọc, viết, làm BT ở vở BT tiếng việt -Xem trước bài 36: ay –â -ây -Nhận xét tiết học. Tiết 4: Thủ công: XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (T2) I.Mục đích,yêu cầu: + Qua bài học giúp HS: -Biết cách xé dán hình cây đơn giản. - Xé được hình tán cây, thân cây và dán cân đối, phẳng. - Biết được tác dụng của cây xanh đối với con người. - Giáo dục HS luôn bảo vệ góp phần giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp. II. Đồ dùng,dạy học: - Bài mẫu về xé dán hình cây đơn giản. - Giấy thủ công các màu, hồ dán, khăn lau. III.Các hoạt động dạy-học: A.Ổn định lớp: B.KTBC: -KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS. C.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2) HDHS thực hành xé dán hình cây. a.Xé hình tán lá. -Xé tán lá tròn: GV nhắc lại cách xé đồng thời HDHS thực hiện theo các bước. -Xé tán lá dài. b. Xé thân cây. c.HD dán hình. -Cho HS thu dọn giấy. 3.Trình bày sản phẩm,đánh giá. -Cho cả lớp xem 1 số sản phẩm đẹp rồi nhận xét về hình tán lá, hình thân cây,Dán hình cân đối ,phẳng. -Chọn 1 số sản phẩm xé chưa đúng để sửa chữa. -Đánh giá xếp loại sản phẩm của hs. -vẽ, xé HV rồi xé 4 góc. -Vẽ, xé HCN rồi xé 4 góc. -Đánh dấu vẽ HCN rộng 1 ô dài 6 ô.Vẽ 1 HCN khác có cạnh 4 ô rộng 1 ô. -Xếp 2 hình cây vào vở cho cân đối , lật mặt sau bôi hồ đều dán tán látrước rồi dán thân vào sau. Thân ngắn dán với tán lá tròn, thân dài dán với tán lá dài. -Thu dọn giấy thừa, lau tay. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. * Trồng cây xanh rất có lợi cho con người.Cây xanh cho chúng ta bóng mát, không khí trong lành .Vì vậy chúng ta nên trồng cây và chăm sóc và bảo vệ cây xanh. Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014 Tiết 1: Thể dục: ĐỘI HÌNH - ĐỘI NGŨ -TDRLTTCB I.Mục đích,yêu cầu: -Ôn một số kỉ năng đội hình, đội ngũ. Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chính xác, nhanh, trật tự. -Ôn tư thế đứng cơ bản, đứng đưa hai tay ra trước. Học ĐT đứng đưa 2 tay dang ngang, đứng đưa tay lên cao chếch chữ V. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng. -Ôn trò chơi: “ Qua đường lội”. -Giáo dục HS có ý thức tự giác tập thể dục hằng ngày. II. Đồ dùng,dạy học - Trên sân trường,dọn vệ sinh nơi tập. III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu. -Giúp lớp trưởng tập hợp lớp -Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học . -Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay hát. 2. Phần cơ bản. + Ôn tư thế đứng cơ bản. + Ôn tư thế đứng đưa hai tay ra trước. + Học ĐT đứng đưa 2 tay giang ngang -Vừa hô khẩu lệnh : “ Đứng đưa tay dang ngang, bắt đầu” vừa thực hiện động tác đưa hai tay sang 2 bên lên cao ngang vai , 2 bàn tay sấp các ngón tay khép lại với nhau ,thân người thẳng mặt hướng về trước. + Học đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ v. - Làm mẫu 2-3 lần 8 nhịp +Nhịp 1:Đưa 2 tay ra trước + 2:Về TTĐCB + 3:Đưa 2 tay lên cao chếch hình chữ V + 4:Về TTĐCB. -Cho hs tập phối hợp. -Ôân tập hợp hàng dọc ,dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ 3.Phần kết thúc. -Cho HS đứng vỗ tay hát. -Trò chơi hồi tĩnh -Cùng với HS hệ thống bài học. -Dặn HS về tập các động tác đã học. -Nhận xét tiết học. -Lớp trưởng tập hợp lớp x x x x x X x x x x x x x x x x - Cho HS quay thành hàng ngang. Bài : Tìm bạn thân -Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp. -Chạy nhẹ nhàng trên 1 hàng dọc thành vòng tròn và hít thở sâu. -Lớp đứng quay mặt vào trong chơi trò chơi diệt các con vật có hại. - Từ đội hình vòng tròn cho hs chuyển thành đội hình hàng ngang. -Thực hiện 2 lần 8 nhịp -Thực hiện 2-3 lần. - Tập phối hợp 3-5 lần -thực hiện 2-3 lần. -Diệt các con vật có hại. Tiết 2+3: Học vần: ay – â – ây I.Mục đích,yêu cầu: -Đọc viết được ay, â, ây, máy bay, nhảy dây . - Đọc được các từ ứng dụng và câu:Giờ ra chơi bé trai thi chạy ,bé gái thi nhảy dây. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. /-Đánh vần được các tiếng có vần ay, ây. Luyện nói được câu đơn giản -Giúp HS hiểu thêm về 1 số phương tiện giao thôngvà biết giữ an toàn khi tham gia. II. Đồ dùng,dạy học: -Tranh minh hoạ ở SGK các từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy-học: A.Ổn định lớp: B.KTBC: -HS đọc bài ở SGK - Viết vào bảng con từ :uôi,ươi;tươi cười B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hoạt động của GVHôHmn Hoạt động của HS 2.Dạy vần mới: *Dạy vần ay -HDHS ghép vần a.nhận diện vần: -Yêu cầu HS nêu cấu tạo vần ay -So sánh vần ay với vần ai b.Luyện đọc: -Đọc vần -HDHS ghép tiếng, nêu cấu tạo, luyện đọc -YCHS Q.sát tranh.Tranh vẽ gì? -Rút từ khóa -HDHS nêu cấu tạo từ luyện đọc từ -HDHS đọc lại toàn bộ vần ay *Dạy vần ây: GT:Vần ây được tạo nên từ âm â và âm y. -GT âm â. -Hướng dẫn HS ghép vần ây ,tiếng dây và từ nhảy dây để HSđọc được: -Cho HS đọc lại toàn bộ hai vần c. Luyện viết vào bảng -Viết mẫu, HDHS nêu quy trình viết vần ay, ây, máy bay,nhảy dây. -Nhận xét sửa chữa d.Luyện đọc từ ứng dụng: -HS nhẩm đọc,nêu tiếng có vần ay, ây -HDHS luyện đọc từ Giải thích: (cối xay)loại cối xay lúa để gạo tách ra khỏi vỏ. -Đọc mẫu TIẾT 2 3.Luyện tập a. Luyện đọc: -YCHS Xem tranh nêu nội dung tranh. -YCHS nhẩm đọc, nêu tiếng có vần ay, ây rồi luyện đọc câu. -Luyện đọc câu ứng dụng -Đọc mẫu b.Luyện nói: -YC HS Xem tranh nêu chủ đề tranh. Gợi ý: /+Trong tranh vẽ gì?Em hãy gọi tên từng hoạt động trong tranh? +Hằng ngày em đi xe hay đi bộ đến lớp? +Bố mẹ em đi làm bằng phương tiện gì? +Ngoài các cách di chuyển như đã vẽ trong tranh em còn biết cách di chuyển nào nữa? * Khi chúng ta được bố hoặc mẹ chở đi học, ngồi trên xe em nhớ ngồi cẩn thận không đùa nghịch . Nếu không dễ gây ra nguy hiểm. -HDHS đọc bài ở bảng và SGK * Trò chơi : -Thi tìm tiếng từ có vần ay,ây c.Luyện viết vào vở: -Lớp ghép ay -Vần ay gồm có âm a đứng trước âm y đứng sau Giống: Đều có âm a đứng đầu vần. Khác: vần ay có âm y đứng cuối vần.Vần ai có âm i đứng cuối vần. - Đọc cá nhân. đồng thanh bay máy bay ay – bay – máy bay â ây – dây – nhảy dây -Đọc cá nhân , đồng thanh. -Luyện viết vào bảng con cối xay vây cá ngày hội cây cối -Đọc cn,đt -HS đọc lại -HS đọc nội dung tiết 1 -Xem tranh nêu nội dung tranh Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. -HS luyện đọc -Đọc lại -Xem tranh đọc chủ đề luyện nói Chạy, bay, đi bộ, đi xe. -Bơi, bò, nhảy,lăn,… + Hằng ngày em đi xe đến lớp +Bố mẹ em đi làm bằng xê máy +Ngoài các cách di chuyển trong tranh em còn biết cách di chuyển như xe máy… -Đồng thanh- cá nhân. -Thi đua giữa 3 ổ ay:cánh tay,máy ảnh,hôm nay,ngày mai.thay lá,cày ruộng,… ây: mây bay, xây nhà, khoai tây,nhìn thấy,thầy giáo, bầy gà,… -Viết nội dung bài 35 4. Củng cố ,dặn dò: -Nhắc lại tên bài .Đọc lại toàn bài 1 lần. -Về nhà đọc, viết, làm BT ở vở BT tiếng việt -Xem trước bài 36: ay –â -ây Tiết 4:Toán: LUYỆN TẬP I.Mục đích,yêu cầu: + Giúp HS củng cố về: -Phép cộng một số với 0. -Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học. -So sánh các số và tính chất của phép cộng. -Rèn luyện cách trình bày và tính cẩn thận cho HS. / HS viết và tính được kết quả các PT cộng đã học. II. Đồ dùng,dạy học: -Bộ đồ dùng học toán III.Các hoạt động dạy-học: A.Ổn định lớp: B.KTBC: -Mời 2HS lên bảng điền số 1 + … = 1 … + 3 = 3 -Lớp làm bảng con 2 + … = 5 -NX,ghi điểm C.Bài mới: 1. Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.HD HS làm bài tập. Bài 1: HDHS làm miệng. / dùng que tính để tính kết quả. - Nhận xét,TD Bài 2: Nêu yêu cầu. -HDHSlàm vởvà bảng lớp rồi chữa bài. -HD HS nhận xét 2 PT của từng cột để nêu được: Bài 3: -hdhs làm bài ở bảng lớp , bảng con rồi chữa bài. Bài 4:(nếu còn thời gian).HD về nhà làm - HD làm mẫu: Lấy một số ở hàng dọc cộng lần lượt với các số ở hàng ngang rồi viết kết quả vào các ô tương ứng. Cứ như vậy lại lấy đến số tiếp theo của ô hàng dọc cộng lần lượt với các ô hàng ngang cho đến hết. - Nhận xét,chữa bài. 1.Tính 0+1= 0+2= 0+3= 0+4= 1+1= 1+2= 1+3= 1+4= 2+1= 2+2= 2+3= 3+1= 3+2= 4+1= 2. Tính 1+2 =3 1+3 =4 1+4 =5 0+5=5 2+1 =3 3+1 =4 4+1 =5 5+0=5 -Trong phép cộng khi ta đổi chỗ các số thì kết quả vẫn không thay đổi. - 0 cộng với 1 số bằng chính số đó. Một số cộng với 0 bằng chính số đó. 3. >, <, = 2 4 + 0 5 > 2 + 1 0 + 3 < 4 1 + 0 =0 + 1 4. Viết kết quả phép cộng + 1 2 1 2 3 2 3 4 + 1 2 3 1 2 3 4 2 3 4 5 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu 1 số PT dạng 0+ với 1 số ,1 số + với 0 cho hs nêu kết quả. -Về nhà làm lại bài tập 2, 3 vào vở ô li. Làm bài ở VBT -Xem trước bài Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014 Tiết 1+2: Học vần: ÔN TẬP I.Mục đích,yêu cầu : 1. Kiến thức : Học sinh đọc viết 1 cách chắc chắn các vần kết thúc bằng i và y. 2. Kỹ năngï: Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng , nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện “Cây khế”. 3. Thái độ : Giáo dục hs đức tính không tham lam. / Đọc viết được các vần kết thúc bằng i, y.Biết và nhớ được tên nhân vật trong truyện Cây khế. II. Đồ dùng,dạy học: -Tranh minh họa ở SGK, kẻ sẵn bảng ôn tập . III.Các hoạt động dạy-học: A.Ổn định lớp: B.KTBC: -Đọc bài ở sgk -Viết vào bảng con : ay,ây,máy bay -Nx,ghi điểm,uốn sửa C.Bài mới: 1.Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.HD ôn tập a.Ôn các vần -Viết vào bảng ôn các âm ở dòng 1 , cột 1 rồi YCHS đọc. b.Ghép âm thành vần . -hdhs ghép thứ tự từng âm ở cột dọc với các âm ở hàng ngang rồi luyện đọc vần c. Đọc từ ứng dụng : -Cho HS luyện đọc từ d.Luyện viết vào bảng : -Viết mẫu,hd quy trình viết từ tuổi thơ, mây bay -Nhận xét, uốn sửa -Chuyển tiết TIẾT 2 3. Luyện tập. a. Luyện đọc: * Đọc bài trên bảng. / Đọc các âm. Đọc vần theo GV. -YC HS Xem tranh nêu ND tranh. -HD đọc câu ứng dụng: + Gọi HSđánh vần, đọc trơn đoạn thơ. - Chỉnh sửa phát âm cho HS. / Chú trọng đọc các tiếng có vần đang ôn. +Tấm lòng của mẹ đối với con cái như thế nào? b. Kể chuyện: -Kể lần 1. -Kể lần 2 -Mời hs kể theo từng tranh. T1: Nhà kia có 2 anh em ,bố mẹ như thế nào? +Người anh tham lam còn người em thật thà hiếu thảo.Người anh lấy vợ ra ở riêng chia cho em tài sản gì? T2: Có 1 con đại bàng từ đâu bay tới ăn khế và hứa đưa người em đi đâu? T3: Người em theo đại bàng đến đó chỉ nhặt lấy 1 ít vàng bạc đem về. -Người em trở nên như thế nào? T4: Người anh bắt người em đổi gì? T5: Người anh theo đại bàng ra đảo và lấy quá nhiều vàng bạc .Khi bay ngang qua biển, đại bàng đuối sức vì chở quá nặng nên đã xẩy ra điều gì? -Mời HS kể cả câu truyện - Nhận xét, tuyên dương. / Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? -HDhs tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. -HDhs đọc bài ở sgk. c.Luyện viết vào vở: -Theo dõi giúp đỡ hs trong khi viết. -HD về nhà làm bài tập. i y a ai ay â / ây o oi / ô ôi / ơ ơi / u ui / ư ưi / uô uôi / ươ ươi / -Cá nhân ,đồng thanh đôi đũa tuổi thơ mây bay -Luyện đọc từ. /Đọc 1-2 từ ứng dụng - Viết vào bảng con - Tập thể dục chống mệt mỏi. -Đọc lại ND tiết 1. -Xem tranh, nêu ND tranh Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả. *Mẹ rất yêu thương con cái ,chăm sóc cho con .Trời nóng mẹ đã quạt cho bé ngủ. Cây khế -Theo dõi vào tranh. -Bố mẹ mất sớm. -Chia cho em 1 cây khế ở góc vườn. -Đưa ra 1 hòn đảo rất nhiều vàng bạc châu báu. -Trở nên giàu có. -Đổi cây khế lấy nhà cửa ruộng vườn -Nó xả cánh người anh bị rơi xuống biển. -Cá nhân kể toàn truyện. -Người anh, người em, đại bàng. * Ý nghĩa:Câu chuyện khuyên ta không nên tham lam.Thật thà sẽ gặp những điều tốt đẹp. -Đọc đồng thanh, cá nhân. - Viết nội dung bài 37. 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà đọc, viết, làm BT và đọc trước bài 38: ao – eo - Nhận xét tiết học. Tiết 4:Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục đích,yêu cầu: + Giúp HS củng cố về: - Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học . - Phép cộng 1 số với 0. - So sánh các số. - Nhìn tranh viết phép tính thích hợp. / -HS tính được kết quảcác PT đã học .Làm quen với cách tính 2 vế để so sánh và điền dấu. -Giáo dục HS cẩn thận trong học toán. II. Đồ dùng,dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy-học: A.Ổn định lớp: B.KTBC: >, <, = - Cho cả lớp làm vào bảng con cột 1. 5 … 2 + 0 4 … 3 + 0 0 + 3 … 4 4 + 1 … 5 -1 HS làm trên bảng lớp cột cuối. - Nhận xét, sửa chữa. C.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.HD luyện tập. Bài 1:Nêu YC bài: -HDHS làm bài ở bảng lớp và bảng con rồi chữa bài. Bài 2: Nêu YCbài: HDHS tính theo 2 bước -2 em lên bảng làm, lớp làm bảng con phép tính cuối. -Nhận xét sửa chữa. Bài 3: nếu còn T.gian (HD về nhà làm) -HDhs thực hiện phép cộng ở các vế rồi so sánh số ở 2 vế để chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm. -Mời HS lên bảng làm. -HDHS nhìn vào PT 1+4=4+1 để củng cố về t/c của phép cộng. Bài 4: Nêu yc bài: - HDHS nhìn hình vẽ nêu bài toán rồi viết PT tương ứng. -Nhận xét, tuyên dương. 1. Tính: + + + + + + ___ ___ ___ ___ ___ ___ 5 4 3 5 5 5 2 4 1 3 1 0 3 0 2 2 4 5 2. Tính 2+1+2= 3+1+1= 2+0+2= 3. > , < , = 2 + 3 = 5 2 + 2 > 1 + 2 1 + 4 = 4 + 1 2 + 2 <5 2 + 1 = 1 + 2 5 + 0 = 2 + 3 -2 hs,lớp td,nx 4. Viết phép tính thích hợp. a. 2+1=3 b. 1+4=5 3. Củng cố, dặn dò: -Về nhà làm lại bài tập 1,2 vào vở ở nhà. Làm ở VBT. -Chuẩn bị kiểm tra định kì giữa kì I. -Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 23tháng 10 năm 2014 Tiết 1+2: Học vần: eo – ao I.Mục đích,yêu cầu: -HS đọc viết được eo, ao, chú mèo, ngôi sao. -Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ. - Giúp HShiểu thêm về sự nguy hiểm của bão và lũ. /-Đánh vần được các tiếng có vần eo,ao. Luyện nói được câu đơn giản II. Đồ dùng,dạy học: -Tranh minh hoạ ở sgk các từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy-học: A.Ổn định lớp: B.KTBC: -HS đọc bài ở SGK - Viết vào bảng con từ :đôi đũa,tuổi thơ. -NX,uốn sửa C.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hoạt động của GVHôHmn Hoạt động của HS 2.Dạy vần mới: *Dạy vần eo -HDHS ghép vần a.Nhận diện vần: -Yêu cầu hs nêu cấu tạo vần eo b.Luyện đọc: -Đọc vần -HDHS ghép tiếng, nêu cấu tạo, luyện đọc -Ychs q.sát tranh.Tranh vẽ gì? -Rút từ khóa -HDHS nêu cấu tạo từ, luyện đọc từ -HDHS đọc lại toàn bộ vần eo *Dạy vần ao: Hướng dẫn các bước tương tự như vần eo để HS ghép và đọc được -GV cho HS đọc lại toàn bộ hai vần c. Luyện viết vào bảng -Viết mẫu, HDHS nêu quy trình viết các vần eo, ao từ chú mèo, ngôi sao -Nhận xét sửa chữa d.Luyện đọc từ ứng dụng: -HS nhẩm đọc,nêu tiếng có vần eo, ao -HDHS luyện đọc từ -Giải thích:+leo trèo: dùng tay và chân bám chặt vào thân cây rồi trèo lên . +trái đào:loại quả to bằng 3 đầu ngón tay chụm lại, ngoài vỏ có lông tơ nhỏ, mịn. Loại quả này thường có ở miền bắc. -Đọc mẫu -Cho hs nghỉ TIẾT 2 3.Luyện tập a. Luyện đọc: -YC HS Xem tranh nêu ND tranh. -HDHS nhẩm đọc,nêu tiếng có vần eo, ao. -Luyện đọc câu ứng dụng -Đọc mẫu,Mời hs thi đọc b.Luyện nói: -Ychs xem tranh,nêu tên chủ đề +Tranh vẽ gì? +Trên đường đi học về gặp trời mưa em làm gì? * Chúng ta không nên trú mưa dưới gốc cây to vì dễ bị sét đánh. / Khi nào em thích trời có gió? +Khi trời sắp mưa em thấy những gì trên bầu trời? +Bão có thể gây ra nguy hiểm gì? +Lũ có thể gây ra nguy hiểm gì? *Khi trời có bão hoặc lũ chúng ta cầm tìm nơi trú ẩn an toàn để tránh nguy hiểm như đổ nhà cửa có thể làm chết người. Nước lũ dâng cao làm trôi nhà cửa và cũng có thể trôi cả người. -HDHS đọc bài ở bảng và SGK * Trò chơi -Thi tìm tiếng từ có vần eo, ao c.Luyện viết vào vở: -Lớp ghép eo -Vần eo gồm có âm e đứng trước âm o đứng sau. -Đọc cá nhân. đồng thanh mèo chú mèo eo – mèo – chú mèo ao – sao – ngôi sao -Luyện viết vào bảng con cái kéo trái đào leo trèo chào cờ -Lớp đọc cn,đt -Lớp đọc cn,đt -Hát -Lớp đọc nội dung tiết 1 cn,đt -Xem tranh nêu nội dung tranh Suối chảy rì rào Gió reo lao xao Bé ngồi thổi sáo. -Lớp đọc cn,đt. -2hs đọc -Xem tranh đọc chủ đề luyện nói Gió, mây, mưa, bão ,lũ +Trên đường đi học về gặp trời mưa em tìm nơi trú mưa. +Khi trời sắp mưa em thấy trên bầu trời có nhiều đám mây đen,gió lạnh +Bão có thể làm đổ nhà cửa, gãy cây cối… +Lũ có thể làm ngập nhà cửa, ruộng vườn,hư hỏng các loại cây trồng như lúa, ngô, khoai, rau,… -Đồng thanh- cá nhân. -Thi đua giữa 3 tổ. +eo:bèo,gió heo mây,eo biển,… +ao:Cái ao,sông hào,bao gạo,… -Viết nội dung bài 38 4. Củng cố ,dặn dò: -Về nhà đọc, viết, làm BT ở vở BT tiếng việt -Xem trước bài 39: au, âu -Nhận xét tiết học. Tiết 3: Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I Tiết 5: Đạo đức: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (t1) I.Mục đích,yêu cầu: +Giúp HS hiểu: -Đối với anh chị cần phải lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn, có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng. -Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. -GD HS kính trên nhường dưới. II. Đồ dùng,dạy học : -Bài thơ, bài hát, truyện về chủ đề bài học. III.Các hoạt động dạy-học: A.Ổn định lớp: B.KTBC: +Khi chúng ta được sống trong 1 gia đình thì trách nhiệm và bổn phận của con ,cháu phải như thế nào? - Phải kính trọng, vâng lời ông bà cha mẹ. +Chúng ta cần chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh như thế nào? -Không có bố hoặc mẹ.bố mẹ hoặc bản thân bạn ấy ốm đau… C.Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài. a. HĐ1: -HDHSQS tranh bài tập 1 trang 15. +Xem tranh và nhận xét việc làm của các bạn trong 2 tranh. -Chốt lại nội dung từng tranh và kết luận. *KL: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu hoà thuận với nhau. b. HĐ 2: -HDHS thảo luận, phân tích tình huống bài tập 2: +Tranh 1 vẽ gì? +Tranh 2 vẽ gì? + Theo em, bạn Lan ở tranh 1 có thể có những cách giải quyết nào ? +T2: +T3,4,5. + Nếu em là bạn Lan em sẽ chọn cách giải quyết nào? * KL: Cách ứng xử thứ 5 là đáng khen vì đã thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhỏ. * Giải quyết tình huống ở trong tranh 2: -Nêu ra 1 số tình huống cho HS chọn 1.Hùng sợ hỏng ô tô nên không cho em bé mượn . 2. Hùng đưa viên bi cho em bé mượn còn giữ ô tô lại. 3. Cho em mượn ô tô và hướng dẫn em cách chơi, cách giữ gìn đồ chơi khỏi hỏng. -Mời HS nêu cách ứng xử mà mình chọn. *KL: Cách ứng xử thứ 3 là đáng khen vì anh biết nhường nhịn em nhỏ. Tổng kết: Đối với anh chị chúng ta phải lễ phép , đối với em nhỏ chúng ta phải nhường nhịn. Có như vậy anh em mới hòa thuận , bố mẹ mới vui lòng. -Thảo luận theo nhóm đôi. T1: Anh đưa cam cho em, em nói lời cảm ơn.Anh rất quan tâm đến em.Em lễ phép với anh chị. T2: Hai chị em đang cùng nhau chơi đồ hàng, chị giúp em mặc áo cho búp bê, hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi. - Thảo luận nhóm đôi về nội dung mỗi bức tranh. + T1: Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà. + T2: Bạn Hùng có một chiếc ô tô đồ chơi nhưng em bé nhìn và đòi mượn. 1. Lan nhận quà và giữ lại tất cả cho mình. 2. Lan chia cho em quả bé và giữ lại cho mình quả to. 3. Chia em quả to quả bé phần mình. 4. Mỗi người một nửa bé, một nửa to. 5. Nhường cho em bé chọn trước. -HS tự nêu. -T.huống:1,(2,…) 3.Củng cố, dặn dò: -Đọc cho HS nghe bài thơ “Làm anh” -Về nhà thực hiện tốt theo nội dung bài học.Xem trước các bài tập còn lại. -Mời hs nhắc lại tên bài. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014 Tiết 1: Toán: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3 I.Mục đích,yêu cầu: +Giúp HS : - Có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 3. - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3. - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Đồ dùng,dạy học: -3 h. tròn, 3h .tam giác, 3 b.hoa. III.Các hoạt động dạy-học: A.Ổn định lớp: B.KTBC: -Chữa bài 6 bài kiểm tra giữa kì do nhiều em làm sai . -Cho HS lên bảng đếm hình rồi điền số vào chỗ chấm. Có … hình tam giác -Nhận xét C.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Nghe và nhắc lại tên bài: Phép trừ trong phạm vi 3. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Giớùi thiệu ban đầu về phép trừ a.HDHS học phép trừ 2 – 1=1 -Gắn lên bảng 2 b.hoa rồi bớt đi 1 b.hoa. Hdhs nêu bài toán - HD trả lời câu hỏi bài toán -Giới thiệu cách viết PT -HD cách đọc b. HD học phép trừ 3- 1=2; 3-2=1 *Đính lên bảng 3 HV rồi bớt đi 1 HV. - HDHS nêu bài toán , tìm hiểu bài toán rồi lập PT tương ứng và đọc PT * Đính lên bảng 3 tam giác rồi bớt đi 2 tam giác - HDHS nêu bài toán, tìm hiểu bài toán -YCHS đọc thuộc các pt vừa lập được. c.HDHS bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. -Đính bên trái 2 HT, bên Phải 1 HT +2 HT thêm 1 HT là mấy HT? +1 HT thêm 2 HT là mấy HT? +3 HT bớt 1 HT còn mấy HT? +3 HT bớt 2 HT còn mấy HT? -HDhs qs phép cộng và phép trừ để thấy được từ 1 phép cộng ta có thể lập được 2 phép trừ. 3. Thực hành: Bài 1:Nêu yc bài. -HDHS làm vào vở, bảng lớp. -Nhận xét chữa bài. Bài 2: Nêu YC bài. Làm bảng con. Giới thiệu PT trừ theo cột dọc.Viết các số thẳng cột.Kết quả viết thẳng cột dưới các số của PT giống như phép cộng -NX,uốn sửa. Bài 3: Nêu yc bài. -HDQS hình nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp. -YCHS làm vào bảng con và bảng lớp. -Nhận xét ,ghi điểm. - Có 2 b.hoa bớt đi 1 b.hoa. Hỏi còn lại mấy b.hoa? -2 b.hoa bớt đi 1 b.hoa còn lại 1 b.hoa. -2 bớt 1 còn 1. + 2-1=1 -Hai trừ 1 bằng một -Lớp lập phép tính vào bảng cài rồi đọcPT. -2hs nêu lớp td,nx + 3-1=2 - 2hs nêu,lớp td,nx + 3-2=1 -Lớp đọc thuộc các PT vừa lập được. -HS vừa trả lời vừa lập PT + 2+1=3 1+2=3 3-1=2 3-2=1 -Lớp dựa vào phép cộng 2+1=3 để nêu được 2 phép trừ: 3-2=1 3-1=2 1. Tính 2-1=1 3- 1=2 1+1=1 1+2=3 3-1=2 3-2 =1 2-1 =1 3-2 =1 3-2=1 2-1 =1 3-1 =2 3-1 =2 - - 2.Tính 2 3 3 1 2 1 1 1 2 3. Viết PT thích hợp -Có 3 con chim ,bay đi 2 con chim . Hỏi còn lại mấy con chim? 3 - 2 = 1 -1hs, lớp td,nx. 4.Củng cố dặn dò: -Mời HS nêu lại tên bài.Đọc lại các PT trừ trong phạm vi 3. -Về nhà làm lại bài tập 1,2 ra vở ô li.Làm các bài tập ở VBT. -Nhận xét tiết học. Tiết 2: Tập viết: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái,ngói mới I.Mục đích,yêu cầu: -Giúp HS nắm được cấu tạo và quy trình viết các từ: xưa kia,mùa dưa, ngà voi, gà mái, -Rèn kĩ năng viết liền mạch, biết trình bày khoảng cách giữa các chữ, các từ. - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, biết giữ gìn sách, vở sạch sẽ. / Viết đúng độ cao. Hoàn thành ở lớp được 3-4 dòng nội dung bài viết II. Đồ dùng,dạy học: -Viết sẵn nội dung bài trên bảng. III.Các hoạt động dạy-học: A.Ổn định lớp: Cả lớp hát, múa B.KTBC: -Viết vào bảng con: nghé ọ,cá trê -NX,uốn sửa C.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -GV đọc nội dung bài viết-2 HS đọc lại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. HD HS quy trình và luyện viết a. HD cách viết. -Viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết từ xưa kia: viết chữ xưa trước gồm con chữ x cao 2 li nối liền với vần ưa. Cách chữ xưa khoảng bằng 1 con chữ o viết tiếp chữ kia gồm con chữ k cao 5li nối liền với vần ia.Cách từ xưa kia thứ nhất 1 ô viết tiếp từ xưa kia thứ 2. -Các từ còn lại hd tương tự như trên. b. Luyện viết vào bảng con. -Nhận xét sữa chữa. 3. HD HS viết bài vào vở Tập viết. -Theo dõi và uốn nắn những em viết yếu. 4.Chấm bài chữa lỗi. -Chấm 1 tổ rút ra 1 số lỗi thường gặp ,sửa trên bảng lớp -Luyện viết từng từ vào bảng con. -Viết bài vào vở. / Viết 3-4 dòng đầu -Theo dõi bài viết của mình,nhận ra chỗ sai, nêu cách sửa chữa. D.Củng cố – dặn dò: -Đọc lại nội dung bài viết.Tuyên dương những hs viết đúng đẹp. / Về nhà viết tiếp nếu ở lớp chưa xong. -Về nhà luyện viết lại bài vào vở ô li. Tiết 3: Tập viết: đồ chơi, tươi cười, ngày hội ,vui vẻ,buổi tối I.Mục đích,yêu cầu: -Giúp HS nắm được cấu tạo và quy trình viết các từ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ, -Rèn kĩ năng viết liền mạch, biết trình bày khoảng cách giữa các chữ, các từ. -Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, biết giữ gìn sách, vở sạch sẽ. / Viết đúng độ cao, biết viết liền mạch . II. Đồ dùng,dạy học: -Viết sẵn nội dung bài trên bảng. III.Các hoạt động dạy-học: A.Ổn định lớp: * Cả lớp hát, múa B.KTBC: -Viết vào bảng con: gà mái -NX,uốn sửa C. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: -GV đọc nội dung bài viết. -2 hs đọc lại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. HD h/s quy trình và luyện viết a. HD cách viết. -Viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết từ đồ chơi: viết chữ đồ trước gồm con chữ đ cao 5 li nối liền với con chữ ô, dấu huyền đặt trên ô. Cách chữ đồ khoảng bằng 1 con chữ o viết tiếp chữ chơi gồm ch nối liền với vần ơi.Cách từ đồ chơi thứ nhất 1 ô viết tiếp từ đồ chơi thứ 2. -Các từ còn lại hd tương tự như trên. b. Luyện viết vào bảng con. -Nhận xét, uốn sửa. / Theo dõi giúp đỡ kịp thời trong khi viết 3. HD hs viết bài vào vở Tập viết. / Theo dõi và uốn nắn những em viết yếu. 4. Chấm bài chữa lỗi. -Chấm 1 tổ rút ra 1 số lỗi thường gặp ,sửa trên bảng lớp -Luyện viết từng từ vào bảng con. -Viết bài vào vở. -Theo dõi bài viết của mình,nhận ra chỗ sai, nêu cách sửa chữa. D.Củng cố – dặn dò: -Đọc lại nội dung bài viết.Tuyên dương những HS viết đúng đẹp. / Về nhà viết tiếp nếu ở lớp chưa xong. -Về nhà luyện viết lại bài vào vở ô li. -Nhận xét tiết học. Tiết 4: TN& XH: HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI I.Mục đích,yêu cầu: + Giúp HS biết: -Kể về những hoạt động mà em biết. -Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi, giải trí. -Biết đi, đứng, ngồi học đúng tư thế. -GD HS có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày. II. Đồ dùng,dạy học: -Sử dụng tranh vẽ minh họa ở sgk. III.Các hoạt động dạy-học: A.Ổn định lớp: B.KTBC: +Hằng ngày em phải ăn ít nhất mấy bữa? +Vì sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày? C.Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. HDHS thực hiện các hoạt động. *Trò chơi: “Hướng dẫn giao thông” a. Hoạt động 1: MT: Nhận biết được những hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ. Bước 1: Hãy nói với bạn tên các hoạt động hoặc trò chơi mà em thường chơi hằng ngày. +Những HĐ vừa nêu, HĐ nào có lợi cho sức khỏe? HĐ nào có hại cho sức khỏe. *KL: Một số HĐ hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe: nhảy dây, đá cầu, tập thể dục vào buổi sáng,ngủ trưa,… nhắc các em chú ý giữ an toàn trong khi chơi. b. Hoạt động 2: MT: HS hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khỏe. Bước 1: HSQS các hình trang 20, 21 sgk. +Nói tên các hoạt động trong từng hình. * KL: Khi làm việc nhiều hoặc HĐ quá sức cơ thể sẽ bị mệt mỏi, lúc đó cần phải nghỉ ngơi cho lại sức.Nếu không nghỉ ngơi đúng lúc sẽ có hại cho sức khỏe. +Có nhiều cách nghỉ ngơi: Đi chơi hoặc thay đổi hình thức hoạt động là nghỉ ngơi tích cực. Nếu nghỉ ngơi thư giản đúng cách sẽ mau lại sức và HĐ tiếp đó sẽ tốt và hiệu quả hơn. c. Hoạt động 3: MT: Nhận biết các tư thế đúng và sai trong hoạt động hằng ngày. Bước 1: HSQS các tư thế đi, đứng ngồi, trong các hình trang 21.Chỉ và nói bạn nào đi, đứng ngồi, đúng tư thế. Bước 2: + Tư thế đúng: Ngồi đúng: Đứng đúng Đi đúng +Tư thế sai, nên tránh: -Mời đại diện các nhóm trình bày *KL: Nên thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học lúc đi ,đứng trong các HĐ hàng ngày. -Nhắc nhở 1 số em có sai lệch về tư thế ngồi, đi ,đứng để khắc phục(đặc biệt khi ngồi viết) *Hăng ngày các em thường làm gì để vs thân thể,vs ăn uống & môi trường? -NX,bổ sung. -đèn xanh: 2 tay quay nhanh lần lượt tay trên tay dưới theo chiều từ trong ra ngoài. -đèn đỏ: Dừng tay quay. + Thảo luận theo nhóm đôi -Kể trong nhóm-> kể trước lớp. -HS tự trả lời. -Làm việc với SGK H 1,2,4 cảnh vui chơi H 3,5 cảnh luyện tập thể dục. H 6 cảnh nghỉ ngơi thư giản. -Thảo luận theo cặp. -đại diện các nhóm trình bày. +Bạn nữ ngồi học bài. +Bạn nam thứ 3 +Bạn nữ thứ tư -Bạn nam ngồi học bài -Đi khom lưng,đứng đưa chân ra trước tay bắt sau lưng. -Diễn lại tư thế từng hình. -Nói cảm giác sau khi thực hiện ĐT - Hăng ngày các em thường tấm rửa,… để VS thân thể,VS ăn uống ân chín uống sôi.bổ rác đúng nơi quy địnhvs môi trường. 3. Củng cố dặn dò: -Mời HS nêu lại tên bài. -Về nhà xem lại bài.Thực hiện các HĐ đúng tư thế sẽ có lợi cho sức khỏe. -Nhận xét tiết học. Tiết 5: SINH HOẠT TÂP THỂ I.Mục đích yêu cầu : -Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần 9. -Triển khai kế hoạch tuần 10. -Dạy ND an toàn giao thông.Bài 5:Không chơi gần đường ray xe lửa.. -Giúp hs biết về khái niệm động đất,có ý thức bảo vệ MT và phòng chống bệnh sốt xuất huyết II. Nội dung: A. Đánh giá các hoạt động tuần 9 1.Nề nếp tác phong. -Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. Ăn mặc đúng tác phong. - Lễ phép với thầy cô. -Trong giờ học một số bạn luôn chú ý nghe giảng,không nói chuyện riêng. 2.Học tập. -Đa số các em về nhà viết bài ,làm bài tập đầy đủ. -Ở lớp tích cực tham gia vào các hoạt động học tập.Một số bạn mạnh dạn phát biểu xây dựng bài như: Hăøng, Linh,Thành, Phương, Vũ. -1 số bạn sách vở bẩn , xộc xệch như: Trường. -Đồ dùng học tập đầy đủ. 3.Hoạt động khác: -Các em biết giữ gìn vệ sinh lớp học.Bỏ rác đúng nơi quy định. -Đề phòng dịch đau mắt đỏ:hòa nước muối rửa mắt thường xuyên. *Tồn tại: Một số bạn chưa thực hiện tốt việc tự học ở nhà,viết bài. *Tuyên dương: 1số bạn ngoan ngoãn chú ý trong giờ học, có thái độ học tập tốt, hay phát biểu: Hăøng, Linh, Ly ,Thành, Phương. -Phê bình: o. *Biện pháp :KT,nhắc nhở thường xuyên. *GV đọc cho hs nghe mục:Một số trận động đất lớn trên thế giới. B. Kế hoạch tuần 10: 1. Nề nếp tác phong - Duy trì tốt nề nếp ra vào lớp nhanh nhẹn và trật tự. -Ngoan ngoãn lễ phép. Kính trọng thầy cô ,quý mến bạn bè. -Giữ gìn tay chân sạch sẽ khi ra chơi để tránh làm bẩn sách vở,áo quần. -Không đánh nhau , nói tục chửi thề. -Trong giờ học không nói chuyện . 2.Học tập -Phải tự giác học bài, làm bài ở nhà đầy đủ. -Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp. -Duy trì việc kiểm tra việc làm bài ở nhà của các bạn vào 15’ đầu giờ -Ở lớp chú ý nghe giảng, mạnh dạn phát biểu xây dựng bài.Không nói chuyện riêng trong giờ học. -Chấm bài và sửa chữa nhắc nhở kịp thời những sai sót khi làm bài. -Tiếp tục duy trì xây dựng đôi bạn cùng tiến . 3. Hoạt động khác: -Bỏ rác đúng nơi quy định *GD các em có ý thức bảo vệ MT:bỏ rác đúng nơi quy định .Đi đại tiểu tiện đúng chỗ.trồng & chăm sóc cây xanh ở trường cũng như ở nhà. *Tuyên truyền hs phòng chống bệnh sốt xuất huyết.Khi bị bệnh cần đến bệnh viện để khám&chữa bệnh kịp thời.Không ăn quà vặt.Rửa chân tay sạch sẽ trước khi ăn&sau khi đi đại tiểu tiện. -Khi ra về không được đến trước cửa các lớp học làm ồn ào ảnh hưởng đến lớp khác. -Nhắc nhở các em nộp quỹ và tiếp tục triển khai tham gia bảo hiểm y tế. C. Học nội dung :An toàn giao thông. Bài 5:Không chơi gần đường ray xe lửa -GV kể câu chuyện trong bài sau đó đặt câu hỏi để hs trả lời. * KL: Thả diều gần đường ray xe lửa là rất nguy hiểm .Có thể xẩy ra tai nạn cho mình và cho những người trên tàu. -HDHS đọc câu ghi nhớ: Xình xịch xình xịch Xe lửa đến rồi! Tránh xa nơi ấy Mau về nhà thôi . D. Hoạt động tập thể -Cho HS tìm hiểu về các loài cây. -GV gợi ý về 1 số đặc điểm của cây cho HS đoán thân cây và nêu 1 số ích lợi của nó. THIẾT KẾ BÀI DẠY Ngày soạn:11 / 10 / 2011 Ngày dạy:13 / 10 / 2011 Người dạy:Lê Thị Bảy Tiết 1: Học vần: eo – ao I.Mục đích,yêu cầu: -HS đọc viết được eo, ao, chú mèo, ngôi sao. -Đọc được các từ ứng dụng. /-Đánh vần được các tiếng có vần eo,ao. - Biết cách chăm sóc mèo. Hiểu được ý nghĩa của ngôi sao II. Đồ dùng,dạy học: -Tranh minh hoạ con mèo &Ngôi sao vàng 5 cánh. III.Các hoạt động dạy-học: A.Ổn định lớp: B.KTBC: -HS đọc bài ở SGK - Viết vào bảng con từ :đôi đũa,tuổi thơ. -NX,uốn sửa C.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hoạt động của GVHôHmn Hoạt động của HS 2.Dạy vần mới: *Dạy vần eo -HDHS ghép vần a.Nhận diện vần: -Yêu cầu hs nêu cấu tạo vần eo b.Luyện đọc: -Đọc vần -HDHS ghép tiếng, nêu cấu tạo, luyện đọc -Treo tranh lên bảng. -YChs q.sát tranh.Tranh vẽ gì? -Ở nhà các em có nuôi mèo không? -Nuôi mèo để làm gì? +GDhs:yêu thương,chăm sóc mèo. -Rút từ khóa -HDHS nêu cấu tạo từ, luyện đọc từ -HDHS đọc lại toàn bộ vần eo *Dạy vần ao: -HDHS ghép vần a.Nhận diện vần: -Yêu cầu hs nêu cấu tạo vần ao b.Luyện đọc: -Đọc vần -HDHS ghép tiếng, nêu cấu tạo, luyện đọc -Treo tranh lên bảng. -YChs q.sát tranh.Tranh vẽ gì? -Các em thường nhìn thấy ngôi sao ở đâu? -Ngôi sao gồm có mấy cánh? *NX:… ngôi sao gồm 5 cánh. Tượng trưng cho 5 tầng lớp:Trí,công,nông,thương,binh. -Rút từ khóa. -HDHS nêu cấu tạo từ, luyện đọc từ -HDHS đọc lại toàn bộ vần ao -GV cho HS đọc lại toàn bộ hai vần c. Luyện viết vào bảng -Viết mẫu, HDHS nêu quy trình viết các vần eo, ao từ chú mèo, ngôi sao -Nhận xét sửa chữa d.Luyện đọc từ ứng dụng: -HS nhẩm đọc,nêu tiếng có vần eo, ao -HDHS luyện đọc từ -Giải thích: (leo trèo) dùng tay và chân bám chặt vào thân cây rồi trèo lên .(trái đào)loại quả to bằng 3 đầu ngón tay chụm lại, ngoài vỏ có lông tơ nhỏ, mịn. Loại quả này thường có ở miền bắc. -Đọc mẫu -Lớp ghép eo -Vần eo gồm có âm e đứng trước âm o đứng sau. -Đọc cá nhân. đồng thanh,tổ mèo -TL chú mèo -Đọc cá nhân. đồng thanh eo – mèo – chú mèo -Lớp ghép ao -Vần ao gồm có âm a đứng trước âm o đứng sau. -Đọc cá nhân. đồng thanh,tổ sao -Lớp qs TL -Đọc cá nhân. đồng thanh,tổ ngôi sao ao-sao-ngôi sao -Đọc cá nhân. đồng thanh -Luyện viết vào bảng con cái kéo trái đào leo trèo chào cờ -Lớp đọc cn,đt 4.Củng cố-Dặn dò: -Cô vừa dạy cho các em 2 vần gì ? -Về nhà học bài. -NX tiết học.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan9_7768.doc