2.Học tập
- Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ khi đến lớp.
- Giữ gìn sách vở sạch sẽ.Bao bọc và dán nhãn những vở còn thiếu
-Tự giác học bài ở nhà ,làm bài viết bài đầy đủ.
-Ở lớp chú ý nghe giảng, mạnh dạn phát biểu xây dựng bài.Không nói chuyện riêng trong giờ học.
- Thi đua nhau học tập dành nhiều điểm 10.
3. Hoạt động khác:
-Không vứt rác ra lớp học cũng như sân trường.Nhặt rác ở trước lớp vào đầu buổi học.
-Tiếp tục tham gia đóng góp để trang trí lớp.
23 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2063 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 1 Trường TH Chu Văn An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 1
Thứ
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Ghi chú
Thứ hai
19/8
2014
1
2
3
4
5
Chào cờ
Học vần
Học vần
Toán
Thủ công
Ổn định tổ chức
T2
Tiết học đầu tiên
Giới thiệu một số loại giấy ,bìa và dụng cụ học thủ công
Thứ ba
25/8
1
3
4
5
Thể dục
Học vần
Học vần
Toán
Ổn định tổ chức- trò chơi
Các nét cơ bản
T 2
Nhiều hơn ít hơn
Thứ tư
26/8
1
4
Học vần
Học vần
Bài 1: e
T 2
Thứ năm
27/8
1
2
3
4
Học vần
Học vần
Toán
Đạo đức
Bài 2: b
T 2
Hình vuông, hình tròn
Em làhọc sinh lớp một
Thứ sáu
28/8
1
2
3
4
5
TN&XH
Học vần
Toán
Học vần
SHL
Cơ thể chúng ta
Bài 3: dấu ù
Hình tam giác
T2
Hoạt động tập thể.
Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2014
Tiết 2+3: Học vần: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I.Mục đích yêu cầu:
- G/v cho h/s làm quen với môn học.
- Ổn định nề nếp lớp và một số quy tắc khi dạy môn học vần
- Bước đầu làm cho h/s có sự hứng thú trong khi học môn học vần.
+ Nhắc nhở và kiểm tra dụng cụ học tập của h/s.
II. Chuẩn bị: G/v chuẩn bị sách, vở bài tập và các đồ dùng môn học vần.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC
-YCHS bỏ sách vở và đồ dùng học tập lên bàn.
-Đi từng bàn kiểm tra một lượt hết cả lớp và có nhận xét chung.
-Mời hs nêu những khó khăn
+ Nhắc nhở và động viên hs.
B. Bài mới.
1.Giới thiệu bài:
-GT bộ sách và bộ đồ dùng môn học vần.
- HDHS nêu từng đồ dùng mà mình đã có và đồ dùng còn thiếu .
+ YCHS mua sắm đầy đủ những đồ dùng còn thiếu.
2. Ổn định và phân công nhiệm vụ cho mỗi h/s.
-Sắp xếp lại chỗ ngồi nếu thấy chưa phù hợp.
-Phân công nhiệm vụ cho lớp trưởng, lớp phó và các tổ trưởng ở các tổ.
3.HD một số ký hiệu khi học môn học vần.
-Ghi các ký hiệu lên bảng.
-Cả lớp mang tất cả sách vở và dụng cụ của môn học để lên bàn.
-Vài hs nêu những khó khăn (Nếu chưa có đồ dùng)
- Cả lớp quan sát.
- Lớp nhìn đồ dùng của cô và của mình để nêu tên những đồ dùng mà mình còn thiếu.
- Lớp ngồi học ngay ngắn.
-HS lên nhận nhiệm vụ mà mình được giao.
- Hứa thực hiện tốt nhiệm vụ trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, một số em nhắc lại
4.Củng cố – dặn dò:
- Về nhà các em mua đủ đồ dùng còn thiếu.
- Chuẩn bị vở tập viết để tiết sau viết các nét cơ bản.
Tiết 4: Toán: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. Mục đích yêu cầu: Giúp h/s :
- Nhận biết những việc thường làm trong các tiết học toán lớp 1.
- Bước đầu biết y/c cần đạt được trong học tập toán 1.
- Giáo dục h/s có lòng say mê môn toán 1.
II. Chuẩn bị:
- Sách toán lớp 1.
- Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của h/s .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC:
-Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của h/s.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS sử dụng sách Toán
a. Cho h/s xem sách Toán 1.
b.HDHS lấy sách Toán 1 và hướng dẫn h/s mở sách đến trang cóbài “Tiết học đầu tiên”.
c.GT ngắn gọn về sách Toán
- Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên” sau “Tiết học đầu tiên”, mỗi tiết học có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học, phần thực hành …
-HDHS thực hành gấp sách, mở sách, giữ gìn sách.
+ Nhận xét, nhắc nhở.
3.HDHS làm quen với một số h/đ học tập Toán 1.
- Cho h/s mở sách giáo khoa.
-HDHS thảo luận theo nhóm về các ảnh trong sách.
+ Nhận xét &ø sửa sai.
Thư giản:
4. Giới thiệu với h/s yêu cầu cần đạt sau khi học Toán 1
- Học Toán 1 các em sẽ biết:
+ Đếm (nêu VD); Đọc số (nêu VD); Viết số (nêu VD); So sánh hai số (nêu VD).
+ Làm tính cộng, trừ (nêu VD).
+ nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán.
+ Biết đo độ dài, biết xem lịch.
5.Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của h/s .
- Giơ lên từng đồ dùng học toán.
+ Nêu tên gọi từng đồ dùng.
- Nêu để h/s biết đồ dùng đó thường dùng để làm gì?
-Cuối cùng hướng dẫn h/s cách mở hộp lấy các đồ dùng theo yêu cầu của g/v, cất các đồ dùng theo yêu cầu của g/v.
-Mời hs nêu tên đồ dùng.
-Lớp mang sách vở, đồ dùng học tập bỏ lên bàn.
- Cả lớp mở sách toán theo hướng dẫn của g/v để quan sát.
- Lớp mở sách giáo khoa để quan sát.
- Lớp thực hành gấp sách và mở sách.
- Cả lớp mở sách Toán, quan sát tranh trong sách
- Từng nhóm thảo luận.
-Cả lớp hát, múa.
- Lớp quan sát, theo dõi và ghi nhớ.
- Cả lớp mở bộ đồ dùng học toán.
- H/s lấy đồ dùng như g/v nêu
- H/s gọi đúng tên từng đồ dùng.
- Một số em nhắc lại.
D. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị đầy đủ đồ dùng để học tốt môn toán
Tiết 5: Thủ công: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA
VÀ DỤNG CỤ THỦ CÔNG
I. Mục đích yêu cầu: H/s biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công.
- Rèn luyện sự khéo léo cho h/s.
- Gây sự hứng thú cho h/s về môn học.
II. Chuẩn bị:
G/v: Giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công như: kéo, hồ dán, thước kẻ, …
H/s : Kéo, hồ dán, giấy màu.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC:
-Kiểm tra sách vở và đồ dùng môn học.
- Nhận xét lớp.
-Nhắc nhở những em còn thiếu đồ dùng.
B.Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
-Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
- Giới thiệu bìa, giấy được làm từ bột của nhiều loại cây như: tre, nứa, bồ đề. Để phân biệt giấy, bìa g/v giới thiệu quyển vở hay sách; Bìa được đóng phía ngoài dày hơn. Sau đó g/v giới thiệu giấy màu để học thủ công, các mặt trước là các màu: xanh, đỏ, vàng, …, mặt sau có kẻ ô (H1)
2. Giới thiệu dụng cụ học môn thủ công.
a. Thước kẻ:
+ Thước được làm bằng gì? Và dùng để làm gì?
*Trên mặt thước có chia vạch và ghi số.
b) Bút chì:
- G/v gợi ý để một số h/s nêu.
c)Kéo:Dùng để cắt giấy,bìa.khi sd kéo cần cẩn thận tránh gây đứt tay.
d) Hồ dán:
- Hồ dán dùng để làm gì?
* Hồ dán được làm từ bột sắn có pha chất chống gián, chuột và đựng trong hộp nhựa
- Lớp để sách vở, đồ dùng học tập bỏ lên bàn.
- Cả lớp quan sát (Hình 1)
- Thước được làm bằng gỗ hoặc nhựa. Thước dùng để đo chiều dài,kẻ ô ,kẻ đường thẳng
- Trên mặt thước có chia vạch và ghi số.
1 2 3 4
- Bút chì dùng để kẻ đường thẳng ,thường dùng loại bút cứng.
- Hồ dán dùng để dán giấy thành sản phẩm hoặc dán sản phẩm vào vở.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tinh thần học tập của h/s trong giờ học.
- Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau:giấy vở,giấy màu học xé dán HCN,HTG.
Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2014
Tiết 1: Thểdục: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC – TRÒ CHƠI
I.MĐYC:
-Phổ biến nội quy luyện tập,biên chế tổ học tập,chọn cán sự bộ môn-ých biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục.
-Trò chơi: “Diệt các con vật có hại” ,y/c bước đầu biết tham gia vào trò chơi.
II. Địa điểm phương tiện:
-Tổ chức trên sân trường,dọn vệ sinh nơi tập.
III. HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Phần mở đầu
-Tập hợp lớp
-YC hs quay thành hàng ngang,phổ biến ND YC bài học.
+Phân chia tổ luyện tập,chọn cán sự bộ môn,phổ biến nội quy luyện tập sau đó chơi trò chơi.
-HD HS
2. Phần cơ bản
-Biên chế tổ L tập
-Cán sự bộ môn
-Trang phục
-Trong giờ học muốn ra ngoài phải xin phép
-YC HS
-HDHS chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”
-Nêu tên trò chơi
-Nêu luật chơi
-Cho hs chơi
3. Phần kết thúc:
-Hệ thống ND bài học.
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò:Các em nhớ vị trí và tổ của mình để tiết sau tập hợp đúng nhanh.
-Đứng 3 hàng dọc
-Đứng vỗ tay hát.
-Giẫm chân tại chỗ,đếm to theo nhịp1-2,1-2 theo đội hình hàng ngang.
-Chia 3 tổ
-Lớp trưởng
-Gonï gàng
-Sửa lại trang phục của mình
+Nêu tên các con vật có hại ,những con vật có ích.
Lần 1:chơi thử
2: chơi chính thức.
Ai pham luật sẽ hat 1 bài.
TIẾT 2+3; Học vần: CÁC NÉT CƠ BẢN
I.Mục đích yêu cầu
- Giúp học sinh năm được các nét cơ bản trong bài.
- Rèn h/s viết đúng và viết đẹp các nét cơ bản.
- Gây sự hứng thú cho h/s về môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị mẫu các nét cơ bản trên bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị vở tập viết, bút chì.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC:
-Kiểm tra đồ dùng học tập của hs.
-Kiểm tra xong, nhận xét chung cả lớp, nhắc nhở những em còn thiếu đồ dùng.
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài:
-GV dùng mẫu chữ giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
1. Giới thiệu nét cơ bản.
-Treo bảng phụ lên bảng.
-Treobảng phụ yêu cầu nêu các nét cơ bản ï.
2. Hướng dẫn viết bảng con.
-Viết mẫu lên bảng từng nét cơ bản và nêu tên nét
-GV hướng dẫn để h/s nêu được các nét cơ bản trên bảng lớp.
+ Nhận xét, bổ sung,sửa sai.
Tiết 2
3. Viết vào vở tập viết.
-HDHS viết bài trong vở tập viết, hướng dẫn kỹ từng nét.
-Theo dõi và hướng dẫn h/s viết yếu.
-Thu vở chấm.
+ Nhận xét, tuyên dương.
4.Trò chơi:
-Đưa mẫu một số nét cơ bản để h/s đọc đúng tên.
+ NX, tuyên dương.
- Cả lớp bỏ đồ dùng học tập lên bàn.
-Cả lớp quan sát mẫu.
-Một số h/s nhắc lại.
-Cả lớp theo dõi mẫu chữ trên bảng lớp.
-Lớp nêu: Nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín và nét thắt.
- Lớp viết từng nét vào bảng con.
- Cả lớp viết bài vào vở tập viết, viết từng nét cho đúng, đẹp.
-Mộït số em trình bày bài viết đạt điểm cao lên trước lớp.
-Các nhóm lên đọc tên, nhóm nào đọc nhanh, đúng thì thắng cuộc.
5. Củng cố – dặn dò:
-Về nhà tập viết lại các nét cơ bản.
- Xem trước bài mới.
Tiết 5: Toán: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I.Mục đích yêu cầu :
* Giúp h/s :
- Biết số sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
- Biết sự dụng các từ: “Nhiều hơn, ít hơn” khi so sánh về số lượng.
- Gây sự hứng thú cho h/s về môn học.
II.Chuẩn bị:
-Sử dụng các tranh ảnh toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KTBC:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của h/s.
+ Nhận xét ,ø nhắc nhở h/s.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu và ghi đề bài.
2.Giáo viên cho h/s so sánh số lượng cốc và số lượng thìa.
- Cầm một nắm thìa trong tay và nói: “ Có một số cái thìa”.
-Mời h/s đặt thìa vào cốc.
-Còn cốc nào chưa có thìa?
-Vậy số cốc so với số thìa thế nào?
-Vậy số thìa so với số cốc thế nào?
-Mời hs nhắc lại.
- HDHS quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng như sau: Chẳng hạn:
+ Ta nối một … chỉ với một.
Nhóm nào có đối tượng (chai, nút chai,…) bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, còn nhóm kia có số lượng ít hơn.
- G/v có thể cho h/s so sánh số bạn gái với số bạn trai, …
3. Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn”
-Đưa hai nhóm số lượng khác nhau. Cho h/s thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.
+ NX, tuyên dương.
- HS kiểm tra chéo nhau.
-Lớp quan sát.
-Một số em nêu lại.
Một số h/s lên lấy mỗi thìa đặt vào mỗi cốc.
-Còn cốc cuối cùng.
-Số cốc nhiều hơn số thìa.
- Một số em nêu, số thìa ít hơn số cốc.
-Một số em nhắc lại.
- Cả lớp quan sát hình vẽ.
-Một số h/s lên bảng thực hành và nêu: số chai ít hơn nút chai; số nút chai nhiều hơn số chai.
-Một số em lên so sánh.
- Hai nhóm cử hai bạn lên thi, nhóm nào nhanh thì thắng
4. Củng cố – dặn dò:
-Mời hs nêu lại tên bài. Về nhà tập so sánh các nhóm đồ vật có trong gia đình em.
-Xem trước bài sau.
-Nhận xét, tiết học.
Thứ tư ngày 27 tháng 8 năm 2014
Tiết 1+4: Học vần: e
I.Mục đích yêu cầu:
- H/s làm quen và nhận biết được âm e.
+ Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
+ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề và nội dung: trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.
- Rèn luyện cho h/s đọc và viết chính xác.
- Giáo dục cho h/s biết yêu quý lớp học của mình.
II. Chuẩn bị:
- Sợi dây để minh học nét cho chữ e.
- Tranh minh họa các tiếng: bé, me, xe, ve.
- Tranh minh họa phần luyện nói về các “lớp học” của loài chim, ve, ếch, gấu.
-H/s: Sách Tiếng Việt T1, vở Tập viết, vở BTTV 1, bộ chữ cái
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC:
-Kiểm tra sách vở, bút, đồ dùng học tập của h/s.
+ Nhận xét nhắc nhở những em còn thiếu đồ dùng.
B.Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
-YC cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Các tranh này vẽ ai?
bé, me, xe, ve, là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e. Vậy hôm nay lớp ta học bài âm e. Ghi đề bài.
2. Dạy chữ ghi âm:
-Viết lên bảng:
-Mời hs nhắc lại
a.Nhận diện chữ
-Chữ e gồm 1 nét thắt
-Chữ e giốg hình cái gì?
b. Nhận diện âm và phát âm
-Phát âm mẫu –hs phát âm
c. HD viết chữ trên bảng con
-Viết mẫu cỡ chữ vừa
-Nêu quy trình viết-hd hs nêu.
-YCHS viết chứ e lên không trung bằng ngón trỏ.
-YCHS viết bảng con.
+HD hs cách giơ bảng.
+ Nhận xét, sửa sai.
c. Trò chơi: Thi tìm nhanh chữ e
-Viết 1 số tiếng trong đó có âm e .
-Mời hs lên bảng gạch chân tiếng có âm e.
+ Nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc
b.Luyện viết vào vở
+Hdhs cách ngồi,cầm bút đúng tư thế.
c.Luyện nói:
-Gợi ý cho hs luyện nói.
-QS tranh em thấy những gì?
+Các bạn nhỏ trong tranh đang học gì?
Tranh 1:
Tranh 2:
Tranh 3:
Tranh 4:
Tranh 5:
| Hôm nay các em học chữ gì?
+Nội dung các bức tranh có gì chung?(học).
+Học có cần thiết không?Đi học có vui không?Chúng ta có cần học hành chăm chỉ không?
+ Nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp bỏ sách vở và dùng học tập lên bàn.
- Cả lớp thảo luận.
- Vẽ: Bé, me, xe, ve.
+ Một số em nhắc lại.
e
- Một số em nhắc lại.
+ Giống hình sợi dây vắt chéo.
-Cá nhân ,đồng thanh
- Cả lớp quan sát.
-Con chữ e gồm 1 nét thắt cao 2 li.
-Dùng ngón trỏ viết chữ e lên không trung
-Viết vào bảng con
+ Nhóm nào nhanh, đúng thì thắng cuộc.
-2hs lên bảng gạch chân chữ e.
-Đọc cá nhân ,đồng thanh
-Tô chữ e trong vở tập viết.
-Mở sgk tr5 qs 5 bức tranh
-Một số em đọc và nêu nội dung tranh.-Bức tranh vẽ chim mẹ dạy con tập hót.- Vẽ: ve đang học kéo đàn Vi ô lông.-Ếch đang tập đọc,tập viết.- Gấu mẹ đang dạy gấu con học chữ e.- Các bạn h/s đang tập đọc chữ e.
- Các bạn cũng như ccs loài vật đều đang đi học.
| Chữ e
4. Củng cố – dặn dò:
-Về đọc, viết bài chữ e, làm BT ở vbttv .Tự tìm tién có chữ e.Xem trước bài 2: b
-Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2014
Tiết 1+2: Học vần: b
I. Mục đích yêu cầu:
- H/s làm quen nhận biết được chữ và âm b. Ghép được tiếng: be
- Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật.
/-Làm quen với âm b,chữ b.
-Nói được các hoạt động học tập của cá nhân.
II. Đồ dùng dạy – học
-Tranh minh họa phần luyện nói ở sgk.
-Bộ đồ dùng học vần của hs.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy chữ ghi âm:
-Ghi bảng âm b
a. Nhận diện chữ.
-Viết mẫu chữ b
-Giới thiệu :Chữ b gồm 2 nhét .Nét khuyết trên và nét thắt.
-YC hs so sánh chữ b với chữ e.
b. Ghép chữ và phát âm
-YC hs ghép âm e với âm b:
-YC hs nêu cấu tạo tiếng rồi luyện đọc.
-Đọc mẫu bờ – e – be / be
c. Luyện viết vào bảng con.
-Viết mẫu lên bảng ø
-Hướng dẫn h/s quy trình viết.
+Nhận xét sửa chữa.
d. Trò chơi:
TIẾT 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc
-Mời hs lần lượt phát âm âm b,be
b. Luyện nói:
Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân.
-HDHS thảo luận nhóm đôi –trình bày trước lớp
+Ai đang học bài?
+Ai đang tập viết chữ e?
+Bạn Voi đang làm gì?
+ Bạn Voi có biết đọc chữ không? Vì sao?
+Ai đang kẻ vở?
+Hai bạn gái đang làm gì?
|+Về nhà em có viết bài giống bạn gấu không?
+Thấy em chăm học mẹ có khen em không?
+Các bức tranh này có gì giống và khác nhau?
c. Luyện viết vào vở Tập viết.
-HDHS tô và viết chữ b, be.
-Theo dõi và uốn nắn h/s yếu.
-Thu vở chấm.
d. Trò chơi
-HDHS chơi tìm tiếng có âm b
+ NX, tuyên dương.
-hs đọc viết âm e.
-Lấy âm b ghép vào bảng cài.
-Phát âm.
-Giống: phần nét khuyết trên của chữ b giống chữ e.
-Khác: b có thêm nét thắt.
-Lấy âm e ghép vào sau âm b để được tiếng be
+ Tiếng be có 2 âm, b trước, e sau.
+ Lớp đánh vần,nhóm,bàn,cá nhân: bờ – e – be / be
-Lớp qs
- Lớp viết vào bảng con.
-Đọc lại nội dung trên bảng
-Mở sgk tr 7
-Lớp nhìn trên bảng,trong sgk
-Các cặp thảo luận,trả lời câu hỏi.
-Giống: Ai cũng tập trung vào việc học tập.
-Khác :Các loài khác nhau,cáccông việc khác nhau.
- Cả lớp viết bài theo mẫu.
D. Củng cố – dặn dò:
-Về đọc và viết bài,làm bài tập ở vbttv.
- Xem trước bài 3.
-Nhận xét tiết học.
Tiết3:Toán: HÌNH TRÒN – HÌNH VUÔNG
I.Mục đích yêu cầu:
- Giúp h/s:
- Nhận ra và nêu đúng tên của hình tròn, hình vuông.
- Bước đầu nhận ra hình tròn, HV từ các vật thực.
- Giáo dục h/s có ý thức học tốt môn toán.
II.Đồ dùng dạy – học
1. Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa (gỗ, nhựa, …) có kích thước, màu sắc khác nhau.
2.Một số vật thực có mặt là hình vuông, hình tròn: cái bát, cái li…
III.Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC:
-G/v đưa ra 3 bông hoa và 4 cái lọ, gọi h/s lên trả lời.
+ Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu hình vuông, hình tròn.
a. Hình vuông:
- Giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho h/s xem, mỗi lần giơ một hình vuông đều hỏi:
-Đây là hình gì?
-YCHS lấy hộp đồ dùng học toán ,lấy HV
-YCHS mở sgk tr7 qs và thảo luận nhóm đôi.
-Những vật nào vẽ trong bài có dạng hình vuông?
-Mời đại diện nhóm trình bày
-Mời hs nhắc lại tên bài
b. Hình tròn:
- HDHS tương tự như hình vuông.
-Rút tên bài,ghi bảng.
2. Thực hành:
Bài 1:
-HDHS tô màu các hình vuông.
-G/v uốn nắn những h/s yếu.
Bài 2:
-HDHS tô màu hình tròn, khuyến khích h/s dùng các bút chì màu khác nhau để tô màu hình búp bê “lật đật”.
+ TD, uốn nắn h/s .
Bài 3
-HDHS tô màu hình vuông và hình tròn, hình vuông tô một màu, hình tròn tô một màu.
+ Nhận xét, sửa sai.
Bài 4:
-Cho hs dùng mảnh giấy có dạng như H1 và H2 rồi gấp các HV chồng lên nhau để có HV
+ Nhận xét,sửa sai.
- Một em lên bảng tìm nhiều hơn và ít hơn.
-Đây là hình vuông.
-cầm HV giơ lên và nói :Đây là HV
-Vài hs :viên gạch hoa,khăm mùi xoa…
-3hs nhắc lại tên bài
-Tô màu HV
- Cả lớp lấy bút chì màu tô các HT
- H/s lấy màu để tô hình vuông và hình tròn.
Bài 4:
- H/s lấy giấy để gấp thành hình vuông.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nêu tên các vật hình vuông, hình tròn.
- Về nhà tìm các đồ vật có dạng hình vuông và hình tròn như bài đã học.
-Nhận xét tiết học.Xem trước bài HTG.
Tiết 4: Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT
I. Mục đích yêu cầu:
1. H/s hiểu được:
-Trẻ em có quyền có hạnh phúc có quyền được đi học.
-Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo, cô giáo mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
2.Thái độ:
- Vui vẻ, phấn khởi khi đi học, tự hào đã trở thành h/s lớp 1.
3. Giáo dục học sinh biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
II.Chuẩn bị:
1.Vở BTĐĐ 1
2.Các điều 7, 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em.
3.Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em như: Trường em; Đi học; Em yêu trường em …
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC:
-KT đồ dùng học tập và cách giữ gìn đồ dùng học tập.
-Mời hs nêu cách giữ gìn đồ dùng.
+ Nhận xét & tuyên dương.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
-Để biết thêm nhiều điều mới lạ khi buổi đầu vào lớp 1. Hôm nay chúng ta học bài: Em là h/s lớp 1.
2. Các HĐ chính.
a. HĐ 1:
“Vòng tròn giới thiệu tên” (Bài tập 1)
-Mục đích: Giúp h/s biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp; biết trẻ em có quyền có họ tên.
+ Giới thiệu cách chơi.
+ Nhận xét tuyên dương.
- Hướng dẫn cả lớp thảo luận:
- Trò chơi giúp em điều gì?
+ Em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên với bạn, khi nghe các bạn gọi tên của mình không?
* Kết luận: Mỗi người đều có mộ cái tên – trẻ em cũng có quyền có họ tên.
b. HĐ 2:
-Hs tự giới thiệu về sở thích của mình (B.tập 2).
- Nêu y/c: Hãy giới thiệu với các bạn bên cạnh những điều em thích.
-Mời một số cặp lên trước lớp giới thiệu.
-Những điều mà bạn thích có hoàn toàn giống như em không?
*Kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích, những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác.
c. HĐ 3:
-H/s kể về ngày đầu tiên âi học của mình (Bài tập 3).
- Nêu y/c: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của mình?.
- Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào?
- Em có thấy vui khi đã là h/s lớp 1 không? Em có thích lớp mới của mình không?
-Em sẽ làm gì để xứng đáng là h/s lớp 1?
-HD h/s kể chuyện:
- Mời một vài h/s kể trước lớp.
+Nhận xét và tuyên dương
* Kết luận: Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy giáo, cô giáo mới, em sẽ được học nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán nữa.
- Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em
- Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp 1.
- Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
d.Trò chơi:
-Mời h/s lên trước lớp giới thiệu với nhau về tên mình tên bạn.
+NX& tuyên dương.
- Một số em nêu cách giữ gìn đồ dùng học tập.
- Một số em nhắc lại.
- Cả lớp đứng thành vòng tròn.
+ Lớp trưởng cho các bạn trong tổ điểm danh.
+Các bạn tự giới thiệu tên của mình với bạn.
+ Trò chơi giúp em biết được tên các bạn trong lớp.
+ Em thấy rất sung sướng và tự hào khi nghe các bạn gọi tên của mình.
- Từng cặp giới thiệu với nhau về sở thích của mình như: Mình thích vẽ, …
- Những điều mà bạn thích không hoàn toàn giống em vì mỗi người đều có 1 sở thích riêng.
- Cả lớp ghi nhớ kết luận.
- Cả lớp theo dõi và suy nghĩ về ngày đi học đầu tiên.
- Em chuẩn bị sách vở, quần áo mới, thức dậy sớm để đi học.
- Em thấy rất vui khi đã là h/s lớp 1 và
-Em rất thích lớp mới của mình.
-Em sẽ học thật giỏi, ngoan ngoãn, vâng lời cô, luôn giúp đỡ bạn.
- 2 h/s đại diện 2 nhóm lên kể.
-Từng cặp lên trước lớp tự giới thiệu tên mình
D. Củng cố – dặn dò:
- Nhớ tên các bạn trong lớp.
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập
Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2014
Tiết 1+2: Học vần: /
I.Mục đích yêu cầu:
-H/s nhận biết được dấu và thanh sắc (/)
+Biết ghép tiếng: bé
-Biết được dấu và thanh sắc (/) ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các HĐ khác nhau của trẻ em.
II. Đồ dùng dạy – học
-Giấy ô li phóng to (để treo trên bảng) hoặc bảng kẻ ô li.
-Các vật tựa như hình dấu sắc.
-Tranh minh hoạ (hoặc các vật mẫu) các tiếng: bé, cá, lá, chó, khế.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: Một số hình ảnh của bé ở nhà và ở trường.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC:
- Mời hs đọc bài ở sgk. Viết vào bảng con:
+ Nhận xét, sửa chữa.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2.Dạy dấu thanh (/)
+ Tô lại dấu ùtrên bảng
a. Nhận diện dấu:
giới thiệu:dấu sắc là 1 nét sổ nghiêng phải
-Lấy qt đặt nghiêng tạo thành dấu sắc.
+ Dấu sắc ù giống hình cái gì?
b) Ghép chữ và phát âm.
-YC hs ghép tiếng be sau đó ghép thêm dấu sắc để được tiếng bé.
-Ghi bảng:
-Mời hs nêu vị trí dấu sắc.
-HDhs phát âm tiếng –luyện đọc.
c) Hướng dẫn h/s viết bảng con. (10’)
- Viết mẫu lên bảng &HDHS cách viết:
-Trò chơi.
TIẾT 2
3. Luyện tập.
a. Luyện đọc
-YC hs nhìn bảng(sách) phát âm tiếng bé
b. Luyện nói:
Chủ đề: bé
Nói về các hđ thường gặp của các em bé ở tuổi đến trường.
Gợi ý:+QS tranh em thấy những gì?
+Bức tranh này có gì giống nhau?
+……………………………………… khác nhau?
+Em thích bức tranh nào nhất?
| Em có chú ý nghe giảng như các bạn trong tranh không?
| Buổi chiều học xong em thường làm gì?
-Phát triển chủ đề luyện nói.
+Ngoài các hđ được kể trên em còn biết những hđ nào nữa?
+Mgoài giờ học tập em thích làm gì nhất?
-Mời hs đọc lại phần luyện nói.
c. Luyện viết vào vở
- HDHS cách ngồi viết, cách cầm bút.
- Hướng dẫn h/s viết bài vào vở tập viết.
+ Theo dõi và uốn nắn những em yếu.
- Thu vở chấm.
e. Trò chơi:
- Cho h/s thi tìm tiếng có dấu sắc
+ NX, tuyên dương
- b-be,Lớp viết bảng con
+ Dấu sắc (/) giống cái thước đặt nghiêng.
ù
be
bé
-Đặt trên âm e.
+ Lớp đánh vần tiếng vừa ghép và đọc trơn.
- Viết vào bảng con
- đọc ND trên bảng:nhóm,bàn,cá nhân
-Các bạn đang chú ý nghe cô giảng
-Các bạn gái đang chơi nhảy dây….
-Đều có các bạn.
-Các hđ khác nhau.
-Tập múa, tập hát,tập thể dục…
-…
-…
-…
-…
-Mở vở tập viết.
- Cả lớp viết bài.
+VD : má,tá,xá,….
D. Củng cố – dặn dò:
-Một em đọc lại bài.
-Về nhà đọc bài và viết bàivào vở ô li.
-Xem trước bài mới: dấu hỏi.
Tiết 3:Toán: HÌNH TRÒN – HÌNH VUÔNG
I.Mục đích yêu cầu:
- Giúp h/s:
- Nhận ra và nêu đúng tên của hình tròn, hình vuông.
- Bước đầu nhận ra hình tròn, HV từ các vật thực.
- Giáo dục h/s có ý thức học tốt môn toán.
II.Đồ dùng dạy – học
1. Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa (gỗ, nhựa, …) có kích thước, màu sắc khác nhau.
2.Một số vật thực có mặt là hình vuông, hình tròn: cái bát, cái li…
III.Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC:
-G/v đưa ra 3 bông hoa và 4 cái lọ, gọi h/s lên trả lời.
+ Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu hình vuông, hình tròn.
a. Hình vuông:
- Giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho h/s xem, mỗi lần giơ một hình vuông đều hỏi:
-Đây là hình gì?
-YCHS lấy hộp đồ dùng học toán ,lấy HV
-YCHS mở sgk tr7 qs và thảo luận nhóm đôi.
-Những vật nào vẽ trong bài có dạng hình vuông?
-Mời đại diện nhóm trình bày
-Mời hs nhắc lại tên bài
b. Hình tròn:
- HDHS tương tự như hình vuông.
-Rút tên bài,ghi bảng.
2. Thực hành:
Bài 1:
-HDHS tô màu các hình vuông.
-G/v uốn nắn những h/s yếu.
Bài 2:
-HDHS tô màu hình tròn, khuyến khích h/s dùng các bút chì màu khác nhau để tô màu hình búp bê “lật đật”.
+ TD, uốn nắn h/s .
Bài 3
-HDHS tô màu hình vuông và hình tròn, hình vuông tô một màu, hình tròn tô một màu.
+ Nhận xét, sửa sai.
Bài 4:
-Cho hs dùng mảnh giấy có dạng như H1 và H2 rồi gấp các HV chồng lên nhau để có HV
+ Nhận xét,sửa sai.
- Một em lên bảng tìm nhiều hơn và ít hơn.
-Đây là hình vuông.
-cầm HV giơ lên và nói :Đây là HV
-Vài hs :viên gạch hoa,khăm mùi xoa…
-3hs nhắc lại tên bài
-Tô màu HV
- Cả lớp lấy bút chì màu tô các HT
- H/s lấy màu để tô hình vuông và hình tròn.
Bài 4:
- H/s lấy giấy để gấp thành hình vuông.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nêu tên các vật hình vuông, hình tròn.
- Về nhà tìm các đồ vật có dạng hình vuông và hình tròn như bài đã học.
-Nhận xét tiết học.Xem trước bài HTG.
Tiết 4: TN-XH : CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA
I. Mục đích yêu cầu:
* Sau bài học này, h/s biết:
- Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
- Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay.
- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
II.Đồ dùng dạy – học:
-Các hình trong bài 1 SGK.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC:
Kiểm tra việc bao bọc sách vở và dán nhãn .
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: “Cơ thể của chúng ta”.
2. Các hoạt động chính.
a.HĐ1: Quan sát tranh.
-MT:Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài cơ thể.
- Cách tiến hành:
Bước1: H/s qs các hình ở trang 4
-Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
Bước2:Mời hs xung phong nêu trước lớp.
+ Nhận xét tuyên dương.
b. HĐ2: Quan sát tranh
-MT: H/s quan sát về một số bộ phận của cơ thể và nhận biết được của cơ thể của chúng ta gồm ba phần là: Đầu, mình và tay chân.
-Cách tiến hành:
Bước1: Làm việc theo cặp
- HDHS quan sát các hình ở trang 5 SGK.
- Hãy chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì?
+ NX bổ sung
- Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình, các em hãy nói với nhau xem cơ thể của chúng ta gồm có mấy phần?
Bước 2:
* KL: Cơ thể của chúng ta gồm ba phần: Đầu, mình và tay chân.Chúng ta nên tích cực vận động ,không nên lúc nào cũng ngồi yên 1 chỗ.HĐ sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và nhanh nhẹn.
c. HĐ3: Tập thể dục:
+ MT: Gây hứng thú rèn luyện thân thể.
- Cách tiến hành:
Bước1: Hướng dẫn h/s đọc bài thể dục chống mệt mỏi.
Bước 2: G/v tập động tác kết hợp lời thơ.
+ Nhận xét và sửûa sai.
Bước 3: - Mời một số h/s lên thực hiện .
+ Nhận xét, tuyên dương.
- Một số em nhắc lại.
- Cả lớp quan sát tranh vẽ.
-Thảo luận theo cặp
-Một số hs nêu trước lớp.
- Các cặp Thảo luận
+ Một số em đại diện lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể qua tranh.
+ Nhận xét bạn
- Lớp quan sát tranh vẽ
-Thảo luận nhóm đôi.
-Một số h/s lên trước lớp nói về cơ thể người: Gồm ba phần đầu mình và tay chân.
-Các nhóm cử một số bạn đại diện lên trước lớp biễu diễn.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lớp đọc đồng thanh theo g/v.
Cúi mãi mỏi lưng
Viết mãûi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi.
- Lớp đứng dậy đọc và tập theo cô.
- Một số em lên tập.
3. Củng cố - dặn dò:
- Một số em nhắc lại bài và nêu cơ thể chúng ta gồm 3 phần…
- Về nhà xem trước bài 2 : Chúng ta đang lớn.
-Nhận xét tiết học.
Tiết 5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I. Mục đích yêu cầu :
- Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần 1.
- Đưa ra kế hoạch tuần 2.
II. Nội dung:
1.Nề nếp tác phong.
-Đã duy trì được nề nếp ra vào lớp, đi học đúng giờ .
-Đồng phục sạch sẽ gọn gàng đúng quy định,vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
-Các em ngoan,lễ phép kính trọng thầy cô giáo, quý mến bạn bè.
2. Học tập.
- Đa số các em đem tương đối đầy đủ đồ dùng học tập.
-Tự giác làm bài ở lớp cũng như ở nhà.
-Một số em trong giờ học tích cực xây dựng bài sôi nổi.
-Một số em biết giữ gìn sách vở sạch sẽ. Bao bọc ,dán nhãn cẩn thận.
* Tồn tại.
-Một số em còn quên , đồ dùng học tập:Vinh.
-Chưa nhanh nhẹn trong khi xếp hàng ra vào lớp.
III. Kế hoạch tuần 2.
1. Nề nếp tác phong
- Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp và cần thực hiện nhanh gọn hơn.
-Ăn mặc sạch sẽ gọn gàng.Đi học chuyên cần , nghỉ học phải có giấy xin phép.
-Ngoan ngoãn lễ phép. Kính trọng thầy cô quý mến bạn bè.
-Giữ gìn tay chân sạch sẽ khi ra chơi.
2.Học tập
- Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ khi đến lớp.
- Giữ gìn sách vở sạch sẽ.Bao bọc và dán nhãn những vở còn thiếu
-Tự giác học bài ở nhà ,làm bài viết bài đầy đủ.
-Ở lớp chú ý nghe giảng, mạnh dạn phát biểu xây dựng bài.Không nói chuyện riêng trong giờ học.
- Thi đua nhau học tập dành nhiều điểm 10.
3. Hoạt động khác:
-Không vứt rác ra lớp học cũng như sân trường.Nhặt rác ở trước lớp vào đầu buổi học.
-Tiếp tục tham gia đóng góp để trang trí lớp.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan1_7884.doc