Giáo án Hóa học 8 - Đỗ Bắc Kinh

GV: Chiếu bài tập 2 lên màn hình : Bài tập 2 : Hoà tan 3,1 gam Na2O vào nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được . GV: Tổ chức hướng dẫn HS giải bài tập theo các gợi ý sau : 1, Chất tan trong dung dịch thu được là chất nào ? ( HS có thể đưa ra ý kiến chất tan là Na2O hoặc NaOH từ đó GV hướng dẫn học sinh lưu ý : Khi cho một chất tan vào nước phải xét xem đó là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học ?

doc196 trang | Chia sẻ: tuanhd28 | Lượt xem: 1989 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Đỗ Bắc Kinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bazơ Tên gọi Công thức của bazơ tương ứng Tên gọi 1 S (hoá trị VI) SO3 Lưu huỳnh trioxit H2SO4 Axit sunfuric 2 P (hoá trị V) P2O5 Đi phốt pho pentaoxit H3PO4 Axit photphoric 3 C (hoá trị ) CO2 Cacbon đioxit H2CO3 Axit cacbonic 4 S (hoá trị IV) SO2 Lưu huỳnh đioxit H2SO3 Axit sunfuric 5. Hướng dẫn học ở nhà;Bài tập về nhà : 1,2,3,4,5 SGK tr. 130 TUẦN 29 Tiết 57 AXIT - BAZƠ - MUỐI (tiếp) Ngày soạn : 19/03/2008. Ngày dạy :. I. Mục tiêu . 1. HS hiểu được muối là gì ? Cách phân loại và gọi tên ccs muối . 2. Rèn luyện cách đọc được tên của một số hơph chấtvô cơ khi biết công thức hoá học và ngược lại , Viết công thức khi biết tên của hợp chất 3. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học . II. Chuẩn bị . GV: Bộ bìa có công thức của một số axit , bazơ ,muối đẻ HS tập phân loại và ghép công thức của một số hợp chất . HS: Ôn tập kĩ công thức , tên gọi của oxit , axit bazơ . III. Tiến trình bài giảng . 1. Ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ . HS1 : Viết công thức cung của axit , bazơ , axit Công thức chung : Oxit : RxOy Axit : HnA Bazơ : M(OH)n HS 2 : Chữa bài tập 2 SGK tr. 130 Gốc axit Công thức axit Tên axit -Cl HCl Axit clohiđric =SO3 H2SO3 Axit sunfurơ =SO4 H2SO4 Axit sunfuric =CO3 H2CO3 Axit cacbonic ºPO4 H3PO4 Axit photphoric =S H2S Axit sunfuhidric -Br HBr Axit bromhiđric -NO3 HNO3 Axit nitric HS 3 : Bài tập 4 Oxit Bazơ Tên bazơ Na2O NaOH Natri hiđroxit Li2O LiOH Liti hiđroxit FeO Fe(OH)2 Sắt (II) hiđroxit BaO Ba(OH)2 Bari hiđroxit CuO Cu(OH)2 Đồng (II) hiđroxit Al2O3 Al(OH)3 Nhôm hiđroxit 3. Bài mới . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS viết lại công tức của một số nuối mà em đã biết . Em hãy nhận xét thành phần của muối GV: Lưu ý HS so sánh với thành phần của bazơ và axit để HS thấy được phần giống và khác nhau của 3 laọi hợp chất trên . GV: Yêu cầu HS rút ra định nghĩa . Từ các nhận xét trên , các em hãyviết công thức chung của muối GV: Lưu ý HS liên hệ với công thức chung của bazơ và axit ở góc bảng phải . GV: gọi một HS giải thích công thức . GV: Nêu nguyên tắc gọi tên . GV: gọi một số HS đọc các tên muối sau : GV: Hướng dẫn cách gọi tên muối axit và yêu cầu một HS khác đọc tên 2 muối axit . GV: Thuyết trình phân loại : Gọi một HS đọc định nghĩa hai laọi nmuối trên và HS tự lấy ví dụ minh hoạ . III. Muối 1. Khái niệm . a, Ví dụ : Al2(SO4)3, NaCl , Fe(NO3)3 HS: b, Nhận xét : Trong thành phần phân tử của muối có nguyên tử kim loại và gốc axit So sánh : muối giống bazơ : Có nguyên tử kim loại . Muối giống axit : mCó gốc axit HS: c, Kết luận : Phân tử kim loại có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nguyên tử axit . HS: 2. Công thức chung . MxAy Trong đó : M là nguyê tử kim loại A là gốc axit 3. Tên gọi . Tên muối : Tên kim loại ( kèm hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị ) + tên gốc axit HS: Ví dụ : Al2(SO4)3 : nhôm sunfat NaCl : Natriclorua Fe(NO3)2 : Sắt II nitrat KHCO3 : Kali hiđrocacbonat . Na2H2PO4 : Natri hiđrophotphat . 4. Phân loại . dạư vào thành phần muối được chia thành 2 loại : a, Muối trung hoà : Muối trung hoà là muối mà trong gốc axit không còn có nguyên tử hiđro cói thể thay thế bằng nguyên tử kim loại . Ví dụ : Na2CO3 , K2SO4 ... b, Muối axit : Muối axit là muối mà trong gốc axit còn ngyên tử hiđro chưa được thay thế nguyên tử kim loại . Ví dụ : NaHSO4 , Ba(HCO3)2 ... 4. Củng cố . GV: yêu cầu HS làm bài tập 1 Bài tập 1 : Lập công thức các muối sau HS: Làm bài tập 1 : a, Canxi nitrat : Ca(NO3)2 b, Magie clorua : MgCl2 c, Nhôm nitrat : Al(NO3) 3 d, Bari sunfat : BaSO4 e, Canxi photphat : Ca3(PO4)2 f, Sắt (III) sunfat . : Fe2(SO4)3 Bài tập 2 : Hãy điền vào ô trống ở bảng sau những công thức hoá học phù hợp : Oxit bazơ Bazơ tương ứng Oxit axit Axit tương ứng Muối tạo bởi kimloại của bazp và gốc axit K2O HNO3 Ca(OH)2 SO2 Al2O3 SO3 BaO H3PO4 HS : Điền như sau Oxit bazơ Bazơ tương ứng Oxit axit Axit tương ứng Muối tạo bởi kimloại của bazp và gốc axit K2O KOH N2O5 HNO3 KNO3 CaO Ca(OH)2 SO2 H2SO3 CaCO3 Al2O3 Al(OH)3 SO3 H2SO4 Al2(SO4)3 BaO Ba(OH)2 P2O5 H3PO4 Ba3(PO4)2 5. Hướng dẫn học ở nhà . Bài tập về nhà : 6 SGK tr. 130 TIẾT 58 BÀI LUYỆN TẬP 7 Ngày soạn : 19/03/2008. Ngày dạy :. I. Mục tiêu . 1.Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về thành phần học của nước ( theotỉ lệ khối lượng và tỉ lệ thể tích hiđro va oxi ) và các tính chất của nước : Tác dụng với một số oxit bazơ tạo ra bazơ , tác dụng với một số oxit axxit tạo ra axit 2. HS hiểu định nghĩa , công thức , tên gọi và phân loại các axit bazơ , muối , oxit . 3. HS nhận biết được các axit có oxi và không có oxi , các bazơ tan và không tan , các muối trung hoà và muối axit khi biết công thức hoá học của chúng và biết gọi tên oxit bazơ ,muối , axit . 4. HS biết vận dụng các kiến thức trên đây làm các bài tập có liên quan đén oxit , bazơ , axit , muối . Tiếp tục rèn luyện phương pháp học mônhoá học và rèn luyện ngôn ngữ hoá học . II. Chuẩn bị . GV: Bộ bìa bốn màu để các nhóm chơi trò chơi '' ghép công thức hoá học '' ; ở cuối bài . Máy chiếu , giấy trong , bút dạ . III. Tiến trình bài giảng . 1. Ổn đinh lớp . 2. Kiểm tra bài cũ . HS1: Nêu định nghĩa muối , công thức cgung của muối , nguyên tắc gọi tên muối . HS2 : Chữa bài tập 6 SGK tr. 130 Bài tập 6 : a, HBr : Axit bromhiđric H2SO3 : Axit sunfurơ H3PO4 : Axit photphoric H2SO4 : Axit sunfuric b, Mg(OH)2 Magie hiđroxit Fe(OH)3 Săt III hiđroxit Cu(OH)2 Đồng (II) hiđroxit c, Ba(NO3)2 Bari nitrat Al2(SO4)3 nhôm sunfat ZnS Kem sunfua Na2H2PO4 : Natri đihiđrophotphat NaHPO4 : Natri hiđrophotphat 3. Bài mới . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 GV: Chia lớp thành 4 nhóm + Yêu cầu các nhómthảo luận ghi vào vở và giất trong theo nội dung sau : + Tổ 1 : Thảo luận về thnà phần và các tính chất hoá học của nước . + Tổ 2 : Thỏ luận về , định nghĩa , tên gọi của axit và bazơ . + Tổ 3 : Thảo luụân về định nghĩa , công thức hoá học , tên gọi của oxit , muối . + Tổ 4 : Thảo luận và ghi lại các bước của bài toán tính theo phương trình hoá học . GV: Chiếu kết quả thảo luận của các nhóm lên màn hình . Gọi HS các nhóm khác nhận xét . Hoạt động 2 GV: Chiếu bài tập 1 SGK tr. 131 lên màn hình , yêu cầu HS làm vào vở và giấy tring . GV: Chiếu bài làm của một số HS và gọi HS khác nhận xét . GV: Gọi một HS nhắc lại định nghĩa phản ứng thế . GV: Chiếu bài tập 2 lên màn hình Bài tập 2 : Biết khối lượng mol của một oxit là 80 , thành phần về khối lượng oxi trong oxit đó là 60 % . Xác định công thức của oxit đó và gọi tên . GV: Chiếu bài làm của một số HS lên màn hình và yêu cầu một số HS khác nhận xét . GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi '' ghép công thức hoá học '' GV: Phát cho mỗi nhóm HS một bộ bài có gho một công thức hoá học Chuẩn bị bảng : I. Kiến thức cần nhớ . HS: Thảo luận khoảng 5 phút II. Bài tập HS: Làm bài tập 1 ( khoảng 5phút ) HS: Lmà bài tập số 1 a, Các phương trình phản ứng : 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2­ Ca + 2H2O ® Ca(OH)2 + H2 ­ b, các phương rình phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế . HS: làm bài tập 2 vào vở . Bài tập 2 : Giả sử công thức hoá học đó là RxOy ( đk : x,y nguyên dương ) Khối lượng oxi cổtng một mol oxit đó là : = 48 gam y ´ 16 = 48 gam ®y=3 x ´ MR = 80 - 48 = 32 ® x= x 1 2 3 4 MR 32 16 lẻ 8 RxOy 80 80 80 Chỉ có x= 1 thảo mãn Công thức của oxit đó là : SO3 TT Oxit Bazơ Axit Muối 1 Zn... ...(OH)3 H3... Na2... 2 ...Al2... K... H2... Cu... 3 S... Ca... H... ...(NO)3 4 ...O2 Al... ...Cl Ca3... 5 ...O3 ...OH ...SO3 K2.... 6 Fe3... ...(OH)2 ...PO4 ...Cl2 7 Cu... Fe... ...S Al2... 8 Na2... 9 ...O5 10 Chiếu lên màn hình luật chơi sau Các nhóm thảo luận 2 phút : Các nhóm có bìa màu khác nhau dán các công tức đúng và đúng với phân loại . Một HS không được dán hailần Mỗi nhóm có thể dán ở cả 4 cột . TT Oxit Bazơ Axit Muối 1 ZnO Fe(OH)3 H3PO4 Na2SO3 2 Al2O3 KOH H2SO4 Cu(NO3)2 3 SO2 Ca(OH)2 HNO3 Fe(NO3)2 4 CO2 Al(OH)3 HCl Ca3(PO4)2 5 SO3 NaOH H2SO3 K2S 6 Fe3O4 Mg(OH)2 H3PO3 ZnCl2 7 P2O5 Fe(OH)2 H2S Al2(SO4)3 Bài tập 3 : Cho 9,2 gam natri vào nước (dư) . Viết phương trình phản ứng xẩy ra . Tính thể tích khí thoát ra ở đktc Tính khối lượng của hợp chất bazơ được tạo thành sau phản ứng . GV: Chiếu bài làm của một HS lên màn hình : Bài tập 3 : a, Phương trình phản ứng : 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 nNa = = 0,4 ( mol ) b, Theo phương trình phản ứng : nH2 = = 0,2 mol VH2 = n ´ 22,4 = 0,2 ´ 22,4 = 4,48 lit c, Bazơ tạo thành là NaOH Theo phưng trình : nNaOH = nNa = 0,4 mol MNaOH = 23 + 16 + 1 = 40 mNaOH = 40 ´ 0,4 = 16 ( gam ) 5. Hướng dẫn học ở nhà . Chuẩn bị thực hành : Chậu nước , CaO Bài tập về nhà : 2.3.4.5 SGKtr. 132 TUẦN 30 Tiết 59 BÀI THỰC HÀNH 6 Ngày soạn : 24/03/2008. Ngày dạy :. I. Mục tiêu . HS củng cố , nắm vững tính chất hoá học của nước : Tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđro , tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành bazơ và một số oxit axit yạo thành axit . HS rèn luyện được một số rĩ năng tiến hành ột số thí nghgiệm với natri , với canxi oxit và điphotpho pentaoxit . HS được củng cố các biện pháp bảo vệ an toàn khi học tập và nghiên cứu hoá học . II. Chuẩn bị . GV: Chuẩn bị dụng cụ hoá chất để từng nhóm HS tiến hành thí nghiệm sau : Thí nghiệm : Nước tác dụng với natri . Thí nghiệm : Nước tác dụng với vôi sống . Thí nghiệm : Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit Dụng cụ : Chậu thuỷ tinh : 4 Chiếc Cốc thuỷ tinh : 4 chiếc Bát sứ hoặc đế sứ : 4 chiếc Lọ thuỷ tinh có nút : 4 chiếc Nút cao su có muỗng sắt : 4 chiếc Đũa thuỷ tinh : 4 chiếc Hoá chất : Natri (Na) Vôi sống ( CaO ) Phốt pho (P) Quì tím III. Tiến trình bài giảng . 1. Ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ HS : Nêu tính chất hoá học của nước Tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđro Tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành bazơ . Tác dụng với một số oxit axit yạo thành axit . 3. Thực hành . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 GV: Kiểm tra tình hìh chuẩn bị hoá chất . GV: Nêu mục tiêu bài thực hành .Các bước tiến hành của buổi thực hành gồm : GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm HS tíên hành thí nghiệm Các nhóm báo cáo kết quả HS làm tường trình Rửa dụng cụ và dọn vệ sinh GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1: GV: Cắt miếng natri thành các miếng nhỏ và làm mẫu GV: Các em hãy nêu hiện tượng thí nghiệm GV: Vì sao quì tím chuyển sang màu xanh? GV: Các em hãy viết PTPƯ GV: Có thể hướng dấnH làm thí nghiệm trong SGK đã trình bày Uốn cong tờ giấy lọc (Hoặc cho HS gấp thành một chiếc thuyền) Đặt một mẩu natri vào thuyền Đặt thuyền lên mặt nước (Có nhỏ vài giọt dung dịch phênol- phtalein) GV:Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 GV: Gọi một nhóm nêu hiện tượng GV: Hướng dẫn HS đặt tay vào thành bát sứ hoặc thành ống nghiệm rồi nhận xét GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo trình tự sau : Thử đậy nút vào lọ xem nút có vừa không ? Đốt đèn cồn Cho một lượng nhỏ P đỏ (bằng hạt đỗ xanh vào muỗng sắt ) Đốt P đỏ trong muỗng sắt bằng đèn cồn rồi đưa nhanh muỗng sắt có P đỏ đang cháy vào lọ thuỷ tinh chứa oxi (trong lọ thuỷ tinh đã có sẵn 2 ® 3 ml nước) Lắc cho P2O5 tan hết trong nước CHo một miếng giấy quì tím vào lọ GV yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận xét GV: Các em hãy viết PTPƯ và nhận xét Hoạt động 2 GV nhận xét và đánh giá kết quả của mỗi nhóm Hoạt động 3 I. Tiến hành thí nghiệm . HS nghe ghi và làm theo 1. Thí nghiệm 1 Nước tác dụng với natri : a. Cách làm Nhỏ vài giọt dung dịch phênolphtalêin vào một cốc nước (hoặc cho một mẩu quì tím) Dùng kẹp sắt kẹp miếng natri (nhỏ bằng hạt đỗ) cho vào cốc nước HS: b. Hiện tượng : Miếng natri chạy trên mặt nước Có khí thoát ra Quì tím chuyển sang màu xanh HS : Vì phản ứng giữa natri và nước tạo thành dung dịch bazơ HS: c. Phương trình : 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 HS làm và quan sát hiện tượng 2. Thí nghiệm 2: Nước tác dụng với vôi sống a. Cách làm HS: Nghe, ghi và làm theo hướng dẫn của GV: Cho một mẩu nhỏ vôi sống ( bằng hạt ngô) vào bát sứ Rót một ít nước vào vôi sống Cho 1® 2 giọt dung dịch phênolphtalein vào dung dịch nước vôi HS: Mẩu vôi sống nhão ra Dung dịch phenol phtalein đang từ không màu chuyển sang màu hồng Phản ứng toả nhiều nhiệt HS: c. Phương trình phản ứng CaO + H2O ® Ca(OH)2 3. Thí nghiệm 3: a. Cách làm HS: Nghe ghi và làm theo hướng dẫn của GV HS: b. Nhận xét : P đỏ cháy sinh ra khói trắng Miếng giấy quì tím chuyển sang màu đỏ II. HS hoàn thành tường trình . III. HS thu dọn và rửa dung cụ . Tiết 60: DUNG DỊCH Ngày soạn : 24/03/2008. Ngày dạy :. I. Mục tiêu . HS hiểu được các khái niệm : Dung môi, chất tan, dung dịch Hiểu được khái niệm dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà Biết cách làm cho quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn Rèn luyện cho HS khả năng làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, từ thí nghiệm rút ra nhận xét . II. Chuẩn bị . GV: Máy chiếu, bút dạ, giấy trong Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh chịu nhiệt : 6 chiếc Kiềng sắt có lưới amiang: 4 chiếc Đèn cồn : 4 chiếc Đũa thuỷ tinh : 4 chiếc Hoá chất : Nước, đường, muối ăn, dầu hoả, dầu ăn HS: Nfghiên cứu trước SGK . III. Tiến trình lên lớp . 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 GV giới thiệu trên màn hình mục tiêu của chương dung dịch Giới thiệu những điểm lưu ý khi học chương dung dịch Giới thiệu mục tieeu của tiết 60 GV: Chiếu các bước của quá trình tiến hành thí nghiệm * Thí nghiệm 1: Cho một thìa đường vào một cốc nước, khuấy nhẹ * Thí nghiệm 2: Cho một thìa dầu ăn vào cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng dầu hoả, khuấy nhẹ GV: Các em quan sát và ghi lại nhận xét của nhóm mìmh GV: Chiếu nhận xét của các nhóm lên màn hình GV: ở thí nghiệm 1: Nước là dung môi Đường là chất tan Nước đường là dung dịch GV: Hãy cho biết dung môi và chất tan ở thí nghiệm 2 (cốc 2) GV: chiếu phần kết luận lên màn hình GV:(có thểcho HS các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: thế nào là dung dịch đồng nhất) GV gọi một vài nhóm trả lời ý trên GV: Mỗi em lấy 2 VD về dung dịch và chỉ rõ chất tan, dung môi trong mỗi dung dịch đó GV chiếu lên màn hình một vài VD của HS GV: Nhận xét cácVD của các nhóm HS Hoạt động 2 GV: Hướng dẫn HS tiếp tục cho đường vào cốc nước đường ở thí nghiệm 1: Vừa cho đường, vừa khuấy nhẹ . Gọi HS nêu hiện tượng GV: Khi dung dịch vẫn còn có thể hoà tan được thêm chất tan, ta gọi là dung dịch chưa bão hoà . Dung dịch không thể hoà tan thêm được chất tan ta gọi là dung dịch bão hoà Vậy thế nào là dung dịch chưa bão hoà ? dung dịch bão hoà GV: Chiếu ý kiến trả lời của các nhóm lên màn hình . Hoạt động 3 GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và chiếu lên màn hình các bước làm: Cho vào mỗi cốc (có chứa 25 ml nước) một lượng muối ăn như nhau (Gv đã cân sẵn) Cốc 1 để yên Cốc 2 khuấy đều Cốc 3 đun nóng Cốc 4 muối ăn đã nghiền nhỏ GV: Chiếu lên màn hình ý kiến nhận xét của các nhóm GV: Vậy muốn quá trình hoà tan chất rắn trong nước được nhanh hơn ta nên thực hiện những biện pháp nào ? GV: Vì sao khi khuấy dung dịch quá trình hoà tan nhanh hơn ? I. Dung môi, chất tan, dung dịch. HS làm thí nghiệm HS: Nhận xét : 1. ở thí nghiệm 1: Đường tan vào nước tạo thành dung dịch nước đường 2. ở thí nghiệm 2 : Nước không hoà tan được dầu ăn (ta vẫn thấy dầu ăn nổi trên mặt nước) Dầu hoả (hoặc xăng) hoà tan được dầu ăn tạo thành hỗn hợp đồng nhất HS: Dầu ăn là chất tan Xăng, dầu hoả là dung môi HS: Ghi vào vở Kết luận : Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan HS: VD1: Nước biển Dung môi là nước Chất tan là muối ăn và một số chất khác VD2: Nước mía Dung môi là nước Chất tan là đường II. Dung dịch chưa bão hào - Dung dịch bão hoà . HS: Giai đoạn đầu dung dịch vẫn còn khả năng hoà tan thêm đường ở giai đoạn sau, ta được một dung dịch đường không thể hoà tan thêm đường HS: Kết luận : ở một nhiệt độ xác định Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan III. Làm thế nào để quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn . HS làm thí nghiệm theo nhóm và ghi lại nhận xét HS nhận xét : ở cốc 1 muối tan chậm ở cốc 4 muối tan nhanh hơn cốc 1 ở cốc 2, 3 muối tan nhanh hơn cốc 1, 4 HS: Muốn quá trình hoà tan xảy ra nhanh hơn, ta thực hiện các biện pháp sau : 1) Khuấy dung dịch : Khi khuấy dung dịch tạo ra sự tiếp xúc mới giữa chất rắn và phân tử nước, do đó chất rắn bị hoà tan nhanh hơn 2) Đun nóng dung dịch : Khi đun nóng dung dịch các phân tử nước chuyển động nhanh hưn, làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước với bề mặt của chất rắn 3) Nghiền nhỏ chất rắn : Khi nghiền nhỏ chất rắn làm tăng diện tích tiếp xúc giữa chất rắn với phân tử nước , làm quá trình hoà tan nhanh hơn 4 . Củng cố GV: Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài : Dung dịch là gì ?Định nghĩa dung dịch chưa bão hoà, dung dịch bão hoà Làm bài tập 5 SGK tr. 1385. 5 .Hướng dẫn học ở nhà ;Bài tập về nhà : 1, 2 , 3, 4, 6 SGK tr. 138 . TUẦN 31 Tiết 61: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC Ngày soạn : 28/03/2008. Ngày dạy :. I. Mục tiêu . HS hiểu được khái niệm về chất tanvà chất không ta, biết được tính tan của một axit, bazơ, muối trong nước . Hiểu được khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan . Liên hệ với đời sống hàng ngày về độ tan của một số chất khí trong nước . Rèn luyện làm một số bài toán có liên quan đến độ tan II. Chuẩn bị . GV: Máy chiếu giấy trong, bút dạ Hình vẽ phóng to (H.65, H.66 SGK tr. 140, 141) Bảng tính tan Thí nghiệm về tính tan : Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh 8 chiếc Phễu thuỷ tinh 4 chiếc Ống nghiệm 8 chiếc Kẹp gỗ 4 chiếc Tấm kính 8 chiếc Đèn cồn 4 chiếc Hoá chất : H2O, NaCl, CaCO3 III. Tiến trình lên lớp . 1. Ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ . Hết 166 HS1: Nêu các khái niệm : Dung dịch , dung môi , chất tan , dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà HS2, HS3: Chữa trên bảng bài tập 3, 4SGK tr. 138 3. Bài mới . Hoạt động củaGV Hoạt động của HS Hoạt động 1 GVhướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm và chiếu trên màn hình các bước cụ thể Thí nghiệm 1: Cho bột CaCO3 vào nước cất, lắc mạnh Lọc lấy nước lọc Nhỏ vài giọt lên tấm kính Hơ nóng trên ngọn lưả đèn cồn để nước bay hơi hết Quan sát Thí nghiệm 2: Thay muối CaCO3 bằng NaClvà làm thí nghiệm như trên GVgọi một vài HS nhận xét hoặc chiếu trên màn hình ý kến nhận xét của một số nhóm GV: Vậy qua hiện tượng thí nghiệm trên, các em rút ra kết luận gì ? GV: Ta nhận thấy : có chất không tan và có chất tan trong nước . Có chất tan ít và có chất tan nhiều trong nước GV: Yêu cầu các nhóm HS quan sát bảng tính tan, thảo luận và rút ra nhận xét (GV chiếu lên màn hình kiến thức HS phải nhận xét) 1. Tính tan của axit, bazơ 2. Nhữnh muối của kim loại nào, gốc axit nào đều tan hết trong nước ? 3. Những muối nào phần lớn đều không tan ? GV: Chiếu nhận xét của các nhóm lên màn hình GV: Yêu cầu mỗi HS viết công thức của : a. 2 axit tan, một axit không tan b. 2 bazơ tan, 2 bazơ không tan c. 3 muối tan, 2 muối không tan trong nước GV: Chiếu phần công thức mà HS viết lên màn hình (gọi HS khác sửa sai nếu có) Hoạt động 2 GV: Để biểu thị khối lượng chất tan trong một khối lượng dung môi, người ta dùng"độ tan " GV chiếu định nghĩa độ tan lên màn hình, yêu cầu HS đọc GV chiếu phần VD lên màn hình VD: ở 25oC : Độ tan của đường là 204 gam, của muối là 36 gam . GV: Độ tan phụ thuộc vào những yếu tố nào ? GV: Chiếu hình 6.5 SGK tr. 40 trên màn hình , yêu cầu HS rút ra nhận xét . GV: Theo các em , khi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất khí có tăng không ? GV: Chiếu hình 6.6 trên màn hình : Nhìn vào hình vẽ em có nhận xét gì ? GV: Các em hãy nêu một vài hiện tượng thực tế chứng minh hiện tượng trên . GV: Liên hệ đến cách bảo quản bia hơi , nước ngọt có ga .... GV: Chiếu phầnkết luận lên màn hình . I. Chất tan và chất không tan . HS làm thí nghiệm và ghi nhận xét HS nhận xét : ở thí nghiệm 1: Sau khi nước bay hơi, trên tấm kính không để lại dấu vết . ở thí nghiệm 2: Sau khi nước bay hơi hết, trên tấm kính có vết cặn HS: Muối CaCO3 không tan trong nước Muối NaCl tan được trong nước HS: Thảo luận nhóm trong 3 phút và ghi lại nhận xét HS: Nhận xét 1. Hầu hết các axit đều tan trong nước (trừ H2SiO3) . 2. Phần lớn các bazơ không tan trong nước . Trừ KOH, NaOH, Ba(OH)2, và Ca(OH)2 ít tan . 3.Muối : a. Muối của natri , kali đều tan , muối của nitrat đều tan b. Hầu hết muối clorua, sunfat đều tan c. Phần lớn muối cacbonat, muối photphat đều không tan (trừ muối của natri, kali.....) HS: Viết các công thức của axit, bazơ, muối theo yêu cầu trên . II. Độ tan của một chất trong nước . HS: Độ tan ( kí hiệu là S ) cuat một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100 g nước để tạo thành dd bão hoà ở nhiệt độ xác định . HS: Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan : độ tan của chất tan trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ . HS: Nhânk xét : - Đa số chất rắn khi nhiệt độ tăng thì độ an cũng tăng . Ví dụ : NaNO3 , KBr , KNO3 .... - Đối với một số chất rắn : Khi nhiệt độ tăng thì độ tan giảm . Ví dụ : Na2SO4 Nhận xét : Ngược lại với các chất rắn : Khi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất khí lại giảm . HS: Nêu một vài hiện tượng thực tế . - Độ tan củachats khí trong nước phụ thuọoc vào nhiệt độ và áp suất . - Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu ta giảm nhiệt độ 4. Củng cố . Chiếu lại hình 6.5 và yêu cầu HS làm bài tập 1 : Bài tập 1 : a, Cho biết độ tan của NaNO3 ở 10oC. b, Tính khối lượg NaNO3 trong 50 gam nước để tạo được dd bão hoà ở 10oC. HS: a, Độ tan của NaNO3 ở 10oC là 80 gam .b, Vậy 50 gam nước ( ở 10oC ) hoà tan được 40 gam NaNO3 . 5. Hướng dẫn học ở nhà . Bài tập vềnhà ; 1,2,3,4,5, SGK tr. 142 . Tiết 61: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC Ngày soạn : 28/03/2008. Ngày dạy :. I. Mục tiêu . HS hiểu được khái niệm về chất tanvà chất không ta, biết được tính tan của một axit, bazơ, muối trong nước . Hiểu được khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan . Liên hệ với đời sống hàng ngày về độ tan của một số chất khí trong nước . Rèn luyện làm một số bài toán có liên quan đến độ tan II. Chuẩn bị . GV: Máy chiếu giấy trong, bút dạ Hình vẽ phóng to (H.65, H.66 SGK tr. 140, 141) Bảng tính tan Thí nghiệm về tính tan : Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh 8 chiếc Phễu thuỷ tinh 4 chiếc Ống nghiệm 8 chiếc Kẹp gỗ 4 chiếc Tấm kính 8 chiếc Đèn cồn 4 chiếc Hoá chất : H2O, NaCl, CaCO3 III. Tiến trình lên lớp . 1. Ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ . Hết 166 HS1: Nêu các khái niệm : Dung dịch , dung môi , chất tan , dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà HS2, HS3: Chữa trên bảng bài tập 3, 4SGK tr. 138 3. Bài mới . Hoạt động củaGV Hoạt động của HS Hoạt động 1 GVhướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm và chiếu trên màn hình các bước cụ thể Thí nghiệm 1: Cho bột CaCO3 vào nước cất, lắc mạnh Lọc lấy nước lọc Nhỏ vài giọt lên tấm kính Hơ nóng trên ngọn lưả đèn cồn để nước bay hơi hết Quan sát Thí nghiệm 2: Thay muối CaCO3 bằng NaClvà làm thí nghiệm như trên GVgọi một vài HS nhận xét hoặc chiếu trên màn hình ý kến nhận xét của một số nhóm GV: Vậy qua hiện tượng thí nghiệm trên, các em rút ra kết luận gì ? GV: Ta nhận thấy : có chất không tan và có chất tan trong nước . Có chất tan ít và có chất tan nhiều trong nước GV: Yêu cầu các nhóm HS quan sát bảng tính tan, thảo luận và rút ra nhận xét (GV chiếu lên màn hình kiến thức HS phải nhận xét) 1. Tính tan của axit, bazơ 2. Nhữnh muối của kim loại nào, gốc axit nào đều tan hết trong nước ? 3. Những muối nào phần lớn đều không tan ? GV: Chiếu nhận xét của các nhóm lên màn hình GV: Yêu cầu mỗi HS viết công thức của : a. 2 axit tan, một axit không tan b. 2 bazơ tan, 2 bazơ không tan c. 3 muối tan, 2 muối không tan trong nước GV: Chiếu phần công thức mà HS viết lên màn hình (gọi HS khác sửa sai nếu có) Hoạt động 2 GV: Để biểu thị khối lượng chất tan trong một khối lượng dung môi, người ta dùng"độ tan " GV chiếu định nghĩa độ tan lên màn hình, yêu cầu HS đọc GV chiếu phần VD lên màn hình VD: ở 25oC : Độ tan của đường là 204 gam, của muối là 36 gam . GV: Độ tan phụ thuộc vào những yếu tố nào ? GV: Chiếu hình 6.5 SGK tr. 40 trên màn hình , yêu cầu HS rút ra nhận xét . GV: Theo các em , khi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất khí có tăng không ? GV: Chiếu hình 6.6 trên màn hình : Nhìn vào hình vẽ em có nhận xét gì ? GV: Các em hãy nêu một vài hiện tượng thực tế chứng minh hiện tượng trên . GV: Liên hệ đến cách bảo quản bia hơi , nước ngọt có ga .... GV: Chiếu phầnkết luận lên màn hình . I. Chất tan và chất không tan . HS làm thí nghiệm và ghi nhận xét HS nhận xét : ở thí nghiệm 1: Sau khi nước bay hơi, trên tấm kính không để lại dấu vết . ở thí nghiệm 2: Sau khi nước bay hơi hết, trên tấm kính có vết cặn HS: Muối CaCO3 không tan trong nước Muối NaCl tan được trong nước HS: Thảo luận nhóm trong 3 phút và ghi lại nhận xét HS: Nhận xét 1. Hầu hết các axit đều tan trong nước (trừ H2SiO3) . 2. Phần lớn các bazơ không tan trong nước . Trừ KOH, NaOH, Ba(OH)2, và Ca(OH)2 ít tan . 3.Muối : a. Muối của natri , kali đều tan , muối của nitrat đều tan b. Hầu hết muối clorua, sunfat đều tan c. Phần lớn muối cacbonat, muối photphat đều không tan (trừ muối của natri, kali.....) HS: Viết các công thức của axit, bazơ, muối theo yêu cầu trên . II. Độ tan của một chất trong nước . HS: Độ tan ( kí hiệu là S ) cuat một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100 g nước để tạo thành dd bão hoà ở nhiệt độ xác định . HS: Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan : độ tan của chất tan trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ . HS: Nhânk xét : - Đa số chất rắn khi nhiệt độ tăng thì độ an cũng tăng . Ví dụ : NaNO3 , KBr , KNO3 .... - Đối với một số chất rắn : Khi nhiệt độ tăng thì độ tan giảm . Ví dụ : Na2SO4 Nhận xét : Ngược lại với các chất rắn : Khi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất khí lại giảm . HS: Nêu một vài hiện tượng thực tế . - Độ tan củachats khí trong nước phụ thuọoc vào nhiệt độ và áp suất . - Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu ta giảm nhiệt độ 4. Củng cố . Chiếu lại hình 6.5 và yêu cầu HS làm bài tập 1 : Bài tập 1 : a, Cho biết độ tan của NaNO3 ở 10oC. b, Tính khối lượg NaNO3 trong 50 gam nước để tạo được dd bão hoà ở 10oC. HS: a, Độ tan của NaNO3 ở 10oC là 80 gam .b, Vậy 50 gam nước ( ở 10oC ) hoà tan được 40 gam NaNO3 . 5. Hướng dẫn học ở nhà . Bài tập vềnhà ; 1,2,3,4,5, SGK tr. 142 . Ngày soạn : Ngày dạy TIẾT 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH I. Mục tiêu . 1. HS hiểu được khía niệm nồng độ phần trăm , biểu thức tính .2. Biết dụng đêr làm một số bài tập về nồng độ phần trăm . 3. Củng cố cách giải bài toán tính theo phương trìh ( có sử dụng nồng độ phần trăm ) . II. Chuẩn bbị . GV: Máy chiếu , phim trong , bút dạ . HS: Ôn lại cách tính theo phương trình hoá học . III. Tiến trình bài giảng . 1. ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ . HS1: Nêu định nghĩa độ tan những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan ? HS2, 3 : Chữa bài tập số 1 và bài số 5 SGK r. 142 . Bài tập 1 : Câu đúng nhất là D Bài tập 5 : ở 18oC 250 gam nước hoà tan tối đa 53 gam . Vậy 100 gam nước hoà tan tối đa x gam . x = ( gam ) Theo định ngiã độ tan ® độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,1 gam . 3. Bài mới . Hoạt động củaGV Hoạt động của HS Hoạt động 1 GV: Giới thiệu về hai laọi nồng độ :Nồng độ phần trăm ( C%) và nồng độ dung dịcg ( CM) . GV: Chiếu định nghĩa nồng độ phần trăm lên màn hình . Nêu kí hiệu : - Khối lượng chất tan là mct . - Khối lượng dung dichlà mdd . - Nồng độ phần trăm là C% . ® em hãy rút ra biểu thức tính nồng độ % . GV: Chiếu VD lên màn hình . Ví dụ 1 : Hoà tan 10m gam đường vào 40 gam nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được . GV: Hướng dẫn học sinh làm từng bước . GV: Chiếu đề của ví dụ 2 lên màn hình : Ví dụ : Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15% GV: Chiếu bài làm của một số HS lên màn hình . GV: yêu cầu HS làm bài tập 3 . Ví dụ 3: Hoà tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ 10% - tính khối lượng nước muối thu được . - Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế . GV: Chiếu màn hình bài giải của một số nhóm . GV: Gọi các HS khác nhận xét . I. Nồng độ phần trăm ( C%) . HS: C% = HS: mdd = mdung môi+ mchất tan = 40 + 10 = 50 (gam ) ® C% = = HS: Ta có biểu thức : C% = ® mNaOH = = 30 (gam) HS: Làm bài tập . HS: a, Khối lượng dung dịch nước muối pha chế được là : mdd = = 200 (gam) b, Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế : 200 - 20 = 180 (gam) 4. Củng cố . GV: Yêu cầu các nhóm và thảo luận làm bài tập 1 GV: Chiếu đề bài bài tập lên màn hình . Bài tập 1 : Trộn 50 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 5% . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được . GV: Gợi ý HS làm theo dàn ý sau : ( các em có thể làm theo nhiều cách ) Cách 1 : (GV chiếu phần gợi ý lên màn hìmh ) - Tính khối lượng muối ăn có trong 50 gam dung dịch muối ăn 20% ( dung dịch 1 ) . - Tính khối lượng muối ăn có trong 50 gam dung dịch muối ăn 5% (dung dịch 2) - Tính khối lượng của dung dịch mới thu được (dung dịch 3 ) . - Tính nồng độ của dung dịch 3 . GV: Gợi ý các nhóm thảo luận để tìm ra cách giải khác GV: Chiếu đề bàiluyện tập 2 lên màn hình . HS: Ta có : C% = ® mct = ( dung dịch 1 ) = = = 10 ( gam ) ® mct = ( dung dịch 2 ) = = = 2,5 ( gam ) mdd3 = 50 + 50 = 100 (gam) mct3 = 10 + 2,5 = 12,5 (gam) Nồng độ phần trăm dd mới là 12,5% GV: Theo định nghĩa , nồng độ phần trăm dd mới là 12,5% ( không cần phải tính toán ) . Bài tập 2 : Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20% trộn với 100gam dung dịch NaOH 8% để thud được dung dịch mới có nồng độ là 17,5% GV: Gợi ý : Bài tập 2 khác với bài tập 1 ở điểm nào . Bài tập 2 : Từ biểu thức : C% = Gọi khối lượng dung dịch 1 cần lấy là x gam . mct = = =8 (gam) mct = = = 0,2 x Ở dung dịch 3 ta có : mdd3 = mdd1 - mdd2 = x + 8 C%dd3 = ® 17,5 = ® 0,175 (x + 100) = 0,2x + 8 Giải phương trình ta có : x = 380 (gam) GV: Chiếu bài tập 3 lên màn hình . Yêu cầu HS nêu suy nghĩ và hướng giải bài . Bài tập 3 : Để hoà tan m gam kẽm cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 7,3% - Viết phương trình phản ứng . - Tính m ? - Tính thể tích khí thu được (ở điều kiện tiêu chuẩn) . - Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng ( Zn = 65 , H = 1 , Cl = 35,5 ) GV: Bài tập 3 thuộc loại bài tập nào ? HS: xác định : Bài tập tính theo phương trìmh hoá học GV: Gọi 1 HS viết phương vtrình và đổi số liệu HS1: Viết phương trình phản ứng : Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2 ­ HS: Đổi số liệu để có số mol của HCl theo biểu thức : nHCl = Khối lượng trong 50 gam dung dịch 7,3% . mHCl = = = 3,65 (g ® nHCl = = = 0,1 (mol) a, Phương trình : Zn + 2 HCl ® ZnCl2 + H2­ Theo phương trình nZn = nZnCl2 = nH2 = = 0,05 (mol) b, m = mZn = n ´ M = 0,05 ´ 65 = 3,25 (gam) c, VH2 = n ´ 22,4 = 0,05 ´ 22,4 = 1,12 (lit) d, mZnCl2 = n ´ M = 0,05 ´ 136 = 6,8 (gam) (MZnCl2 = 65 + 35,5 ´ 2 = 136 ) 5. Hướng dẫn học ở nhà . Bài tập : 1,5,7 SGK tr . 146 Ngày soạn : Ngày dạy : TIẾT 63 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH ( tiếp ) I. Mục tiêu . 1. HS hiểu được nồng độ mol của dung dịch 2. Biết vận dụng biểu thức tính nồng độ mol để làm bài tập 3. Tiếp tục rèn luyện khả năng tính theo phươg trình có sử dụng đến nồng độ mol . II. Chuẩn bị . GV: Máy chiếu , phim trong , bút dạ Phiếu học tập . HS: Ôn lại kiến hức tính theo phương trình hoá học . III. Tiến trình bài giảng . 1. Ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ . GV: Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 5,6,7,SGK tr. 146 . HS1: Chữa bài tập 5 SGK tr. 146 . a, C%KCl = ´ 100% » 3,33% b, C%NaNO3 = ´ 100% = 1,6% c, C%K2SO4 = ´ 100% = 5% HS2: Chữa bài tập 6 (b) C% = ´ 100% ® mMgCl2 = = = 2(gam) HS3: Chữa bài tập 7 SGK tr. 146 ở 25oC độ tan của muối ăn là 36 gam nghĩa là trong 100 gam nước hoà tan36 gam NaCl để tạo được 136 gam dung dịchbão hoà ở nhiệt độ đó . Vậy : Nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà là : C% = = = 26,47% Tương tự như vậy : Nồng độ phần trăm của dung dịch đường bão hoà ở 25oc là : C% = = = 67,1% 3. Bài mới . Hoạt động củaGV Hoạt động của HS Hoạt động 1 GV: Chiếu khía niệm nồng độ mol lên màn hình và gọi một HS đọc ®GV: Yêu cầu HS tự rút ra biểu thức tính nồng độ mol . GV: Chiếu lên màn hình đề bài của VD 1 : Ví dụ 1 : Trong 200 ml dung dịch hoà tan 16 gam NaOH . Tính nồng độ ol của dung dịch . GV: Hướng dẫn hoạ sinh làm theo các bước ( GV chiếu lên màn hình ): - Đổi thể tich dung dịch ra lit - Tính số mol chất tan . - áp dụng biểu thức tính CM Ví dụ 2 : Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dd H2SO4 2M GV: Yêu cầu HS nêu các bước giải và chiếu lên màn hình . GV: Gọi một HS lên bảng yêu cầu HS khác làm vào vở . GV: Chấm điểm bài làm của mộtvài 4. Củng cố . GV: Chúng ta sẽ áp dụng kiến thức về nồng độ mol của dung dịch để làm các bài tập tính theo phương trình hoá học . Bài tập 1 : Hoà tan 6,5 gam kẽm cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M - Viết phương trình phản ứng . - Tính V . - Tính thể tích khí thu được (ở đktc ) - Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng . GV: - Các em xác định dạng của bài tập ? - Các bước của bài tập tính theo phương trình phản ứng ? ( GV gọi một HS khắc lại các bước của bài tập tính theo ohưng trình và chiếu lên màn hình ) . GV: Gọi một HS nêu các bước tính ( GV Chiếu trên màn hình ) CM = ®Vdd= nkhi = ® Vkhi(ở đktc)= n ´ 22,4 n=® m = n ´ M GV: Chấm điểm bài làm của HS và chiếu bài giải của HS lên màn hình . 1. Nồng độ mol của dung dịch . HS : Nồng độ mol ( kí hiệu là CM của dung dịch cho biết số mol chất ancó trong một lit dung dịch ) . HS: CM = trong đó : CM : là nồng độ mol . n : là số mol chất tan . V : là hể tích dung dịch (tính bằng lit) . HS: Đổi 200 ml = 0,2 lit nNaOH = ( MNaOH = 23 +16 + 1 = 40 ) CM == HS: Làm theo các bước trên : Số mol đường có trong dung dịch 1 : n1 = CM V1 = 0,5 2 = 1 (mol) Số mol đường có trong dung dịch 2 : n2 = CM2 V2 = 1 3 = 3 (mol) Thể tích dung dịch sau khi trộn : Vdd= 2 + 3 = 5 (lit) Số mol dung dịch sau khi trộn : n= 1 +3 = 4 (mol) Nồng độ mol của đung ịch sau khi trộn : CM = HS: Bài tập tính theo phương trình . HS: làm bài tập vào vở + Đổi số liệu : nZn = a, Phương trình : Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2­ Theo phương trình : nHCl = 2 nZn = 0,1 ´ 2 = 0,2 (mol) ® thể tích của dung dịch HCl cần dùng : VddHCl = = 100 ml c, Theo phương trình : nH2 = nZn = 0,1 (mol) ® VH2 = n ´ 22,4 = 0,1 ´ 22,4 = 2,24 (lit) d, Theo phường phản ứng : nZnCl2 = nZn = 0,1 mol MZnCl2 = 65 + 35,5 ´ 2 = 136 (gam) mZnCl2 = n´M = 0,1´136 = 13,6 (gam) 5. Hướng dẫn học ở nhà . Bài tập 2,3,4,6 (a,c) SGK tr.146 . Ngày soạn : Ngày dạy : TIẾT 64 PHA CHẾ DUNG DỊCH I. Mục tiêu . Biết thực hiện phần tính toán các địa lượng liên quan đến dung dịch như : lượng số mol chất tan , khối lượng chất tan , khối lượng dung dụch , khối lươg dung môi , thể tích dung môi , để từ đó áp dụng pha chế một khối lượng hay một thể tích dung dịch với nồng độ theo yêu cầu pha chế . Biết cách pha chế dung dịch theo những số liệu tính toán . II. Chuẩn bị . GV: Máy chiếu , giấy trong bút dạ GV: Làm thí nghiệm . Pha chế 50 gam dd CuSO4 10% Pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 1M Dụng cụ : Cân Cốc thuỷ tinh có vạch Ống trong Đũa thuỷ tinh . Hoá chất : H2O CuSO4 III. Tiến trình bài giảng . 1. Ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ . HS1: Phát biểu định ngiã nồng độ mol và biểu thức tính ? HS 2,3 : Làm bài tập 3,4 SGK tr. 146 Bài tập 3 SGK tr. 146 a, CM KCl = » 1.33 M b, CM MgCl2 = » 0.33 M c, nCuSO4 = = ( MCuSO4 = 64 + 32 + 16 ´ 4 = 160 (gam) ® CCuSO4 = d, CM Na2CO3 = Bài tập 4 : SGK tr. 146 a, nNaCl = CM ´ V = 0,5 ´ 1 = 0,5 (mol) MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5 ® mNaCl = n ´ M = 0,5 ´ 58,5 = 29,25 (gam) b, nKNO3 = CM ´ V = 0,5 ´ 2 = 1 (mol) MKNO3 = 39 + 14 + 16 ´ 3 = 101 ® m KNO3 = n ´ M = 1 ´ 101 = 101 (gam)' c, nCaCl2 = CM ´ V = 0,1 ´ 0,25 = 0,025 (mol) MCaCl2 = 40 + 35,5´ 2 = 111 ® mCaCl2 = M ´ n = 111 ´ 0,025 =2,775 (gam) d, nNa2SO4 = 0,3 ´ 2 = 0,6 (mol) MNa2SO4 = 23 ´ 2 + 32 + 16 ´ 4 = 142 ® mNa2SO4 = n ´ M = 0,6 ´ 142 = 85,2 (gam) 3. Bài mới . Hoạt động củaGV Hoạt động của HS Hoạt động1 GV: Chiếu đề bài Ví dụ 1 lên màn hình : Ví dụ 1 : Từ muối CuSO4 , nước cất và các dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế : 50 dd CuSO4 10% . 50 ml dung dịch CuSO4 1M. GV: Để pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 10% ta phải lấy bao nhiêu gam CuSO4 và bao nhiêu gam nước ? GV: Hướng dẫn học sinh tìm khối lượng CuSO4 bằng cách tìm khối lượng chất tan trong dung dịch . GV: Chiếu lên màn hình các bước pha chế , đồng thời GV dùng các dụng cụ hoá chất để pha chế . Cân 5 gam CuSO4 rồi cho vào cốc . Cân lấy 45 gam ( hoặc đong 45 ml nước cất rồi đổ dần vào cốc khuấy nhẹ để CuSO4 tan hết . ® ta thu được 50 gam dung dịch CuSO4 10% . GV: Muốn pha chế 50 ml dd CuSO4 1M ta phải cần bao nhiêu gam CuSO4 ? GV: Em hãy nêu cách tính toán . GV: Chiếu lên màn hình cách ha chế 50 ml dd CuSO4 1M ( Gọi 1 HS lên làm ) các bước : - cân 8 gam CuSO4 cho vào cốc thuỷ tinh . - Đôe dần dần nước cất vào cốc và khguất nhẹ cho đủ 50 ml dung dịch ta được 50 ml dd CuSO4 1m GV: Chiếu trên màn hình ví dụ 2 : ( Yêu cầu HS các nhóm và nêu cách pha chế ) Ví dụ 2: từ muối ăn ( NaCl) , nước cất vấc dụng cụ cần thiết ,hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế : a, 100 gam dung dịch NaCl 20% b, 50 ml dung dịch NaCl 2M GV: Chiếu trên màn hình phần tính toánvà cách làm của các nhóm . I. Cách pha chế dung dịch heo nồng độ cho trước . HS: Ta có biểu thức : C% = ® mCuSO4 = (gam) ® Khối lượng nước cần lấy là ; m dung môi = mdd - m chất tan = 50 -5 = 45 (gam) HS: Tính toán : nCuSO4 = 0,05 ´ 1 = 0,05 (mol) mCuSO4 = n ´ M = 0,05 ´ 160 = 8(gam) HS: Thảo luận nhóm (khoảng 5 phút ) a, Pha chế 100 gam dung dịch NaCl 20% : + Tính toán : mNaCl = mH20 = 100 - 20 = 80 (gam) + cách pha chế : - Cân 20 gam NaCl và chovào cốc thuỷ tinh . - Đong 80 ml nước , rót vào cốc và khuất đều để muối ăn tan hết . ® được 100 gam dung dịch NaCl 20% b, Pha chế 50 ml dung dịch NaCl 2M + Tính toán : nNaCl = CM ´ V = 2 ´ 0,05 = 0,1 (mol) mNaCl = n ´ M = 0,1 ´ 58,5 = 5,58 (gam) + Cách pha chế : - Cân 5,58 gam muối ăn . - Đổ dần dần nước vào cốc ( và khuấy đều ) cho đén vạch 50 ml ta được 50 ml dung dịch NaCl 2M . 4. Củng cố . GV: Chiếu bài tập 1 lên màn hình . Bài tập 1 : Đun nhẹ 40 gam dung dịch NaCl cho đến khi nước bay hơi hết , người ta thu được 8 gam muối ăn NaCl khan . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được . GV: Chiếu baì làm của HS lên màn hình . HS: Trong 40 gam dung dịch NaCl có 8 gam muối khan . Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch là : C% = = 5. Hướng dẫn học ở nhà . Bài 1,2,3, SGK tr. 149 Ngày soạn : Ngày dạy : TIẾT 65 PHA CHẾ DUNG DỊCH (tiếp) : I. Mục tiêu . HS biết cách tíng tóan để pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước . Bước đầu làm quen với việc pha loãnh dung dịch với những dụng cụ và hoá chất đơn giản có sẵn trong phòng thí nghiệm . II. Chuẩn bị . GV: Máy chiếu , giấy trong , bút dạ GV: Làm thí nghiệm . Pha loãng 50 ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M Pha loãnh 25 gam dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10% Dụng cụ : Ống nghiệm : Ống đong Cốc thuỷ tinh có chia độ Đũa thuỷ tinh Cân Hoá chất : H2O NaCl MgSO4 III. Tiến trình bài giảng . 1. Ổn đinh lớp . 2. Kiểm tra bài cũ . GV: Kiểm tra việclàm bài tập của HS ở nhà HS1 : Chữa bài tập 1 SGK tr. 149 Gọi khối lượng của dung dịch ban đầu ( dung dịch 1 ) là x gam . ® C% = ® mct = ® mdd2 = x -60 Ta có : mct(2) = = = (gam) ® mct(2) = 0,18x - 10,8 Mà mct1 = mct2 ® 0,15 x = 0,18 x - 10,8 ® 0,03 x = 10,8 ® x = 360 (gam) Vậy khối lượng dung dịch ban đầu là 360 gam . HS2 : Chữa bài tập 2 SGK tr. 149 . ® C%CuSO4 = = HS3: Chữa bài tập 3 SGK tr. 149 a, nNaNO3 = ® CM Na2CO3 = b, Từ biểu thức : m = V D ® m Na2CO3 = 200 1,05 = 210 (gam) ® C% Na2CO3 = = » 5,05 %. 3. Bài mới . Hoạt động củaGV Hoạt động của HS Hoạt động 1 GV: Chiếu đề bài ví dụ 2 lên màn hình . Ví dụ 2 : Có nước cất và các dụng cụ cần thiết , hãy tính toán và giới thiệu cacchs pha chế : 50 ml dung dịch MgSO4 0,4 M từ dung dịch MgSO4 2M . 50 gam dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10% GV: Gợi ý HS làm phần một hoặc có thể nêu phương hướng làm ( chiếu trên màn hình )- Tính số mol MgSO4 trong dung dịch cần pha chế . - Tính thểtích dung dịcg ban đầu cần lấy . GV: Giới thiệu cách pha chế lên màn hình và gọi 2 HS lên để làm để cả lớp quan sát : GV: Yêu cầu HS tính toán phần 2 : các nêu các bước tính toán ? ( HS nêu phần tính toán GV chiếu lên màn hình) : - Tìm khối lượng NaCl có trong 50 gam dung dịch NaCl 2,5% - Tìm khối lượng NaCl ban đầu có chứa khối lượng NaCl trên . - Tìm khối lượng nước để pha chế . GV: Gọi Hs nêu các bước pha ( GV chiếu lên màn ) GV: Gọi 2 HS lên pha chế để cả lớp quan sát . 4. Củng cố . GV: Chiếu đề bài bài tập 4 SGK tr. 149 lên màn hình và yêu cầu các nhóm thảo luận để làm ( có chia mỗi nhóm 2 đến 3 cột ở trên bảng ). Bài tập 4 : Hãy điền những giá trị chưa biết vào ô trống trên bảng , bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột . II. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước . HS: Làm từng bước như sau : a, Tính toán : * , Tìm số mol chất tan MgSO4 có trong 50 ml dung dịch MgSO4 0,4M: n MgSO4 = CM V = 0,4 0,05 = 0,02 (mol) *,Thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó chứa 0,02 mol MgSO4 Vdd = b, Cách pha chế: Đong 10 ml dung dịch MgSO4 2M cho vào cốc chia độ . Thêm từ từ nước cất vào cốc đén vạch 50 ml và khuấy đều ® ta được : 50 ml dung dịch MgSO4 0,4M . HS: Tính ytoán theo các bước đã nêu a, Tính toán : - Tìm khối lượng NaCl có trong 50 gam dung dịch NaCl 2,5% . mct = = = 1,25 (gam) - Tìm khối lượng NaCl ban đầu có chứa 1,25 gam NaCl trên . mdd = 100% = 100% = 12,5 (gam) - Tìm khối lượng nước để pha chế . m H2O = 50 - 12,5 =37,5 (gam) b, Cách pha chế : - cân lấy 12,5 gam dung dịch NaCl 10% đã có , sau đó đổ vào cốc chia độ . - Đong (cân) 37,5 gam nước cất sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch NaCl nói trên và khuất đều , ta được 50 gam dung dịch NaCl 2,5% dd Đại lượng NaCl (a) Ca(OH)2 (b) BaCl2 (c) KOH (d) CuSO4 (e) mct (gam) 30 0,148 3 mH2O (gam) 170 mdd (gam) 150 Vdd (ml) 200 300 Ddd (g/ml) 1,1 1 1,2 1,04 1.15 C% 20% 15% CM 2,5M GV: Gọi lần lượt từng nhóm HS lên điền vào bảng ( có thể gọi đậi diện nhóm làm từng phần ở mục a, và mục b, ) GV: Gọi nhóm II : nêu cách làm mục b GV: Chiếu bảng đã làm đầy đủ lên màn hình như sau : HS: Thảo luận nhóm khoảng 5 phút và điền vào phiếu học tập .a, mddNaCl = mct + mH2O ® mddNaCl = 30 + 170 = 200(g) ® VddNaCl = ® C% = = =15% CM =» 2,8M (nNaCl = ) b, mddCa(OH)2 = V d = 2001 = 200 (gam) ® mH2O = 200 - 0,148 » 199,85 (gam) C% = » 0,074 % ® nCa(OH)2 = ® CM Ca(OH)2 =) dd Đại lượng NaCl (a) Ca(OH)2 (b) BaCl2 (c) KOH (d) CuSO4 (e) mct (gam) 30 0,148 30 42 3 mH2O (gam) 170 199,85 120 270 17 mdd (gam) 200 200 150 312 20 Vdd (ml) 182 200 125 300 17,4 Ddd (g/ml) 1,1 1 1,2 1,04 1.15 C% 15% 0,074% 20% 15% CM 2,8M 0,01M 1,154M 2,5M 1,08M 5. Hướng dẫn học ở nhà . Bài tập 5 SGK tr. 149 . Ngày soạn : ngày dạy : TIẾT 66 BÀI LUYỆN TẬP 8 I. Mục tiêu . Biết được độ tan của một số chất trong nước và những yếubtố nào ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và hccất khí trog nước Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì . Hiểu và vận dụng được công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính toán nồng độ của dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến nồng độ dung dịch . Biết tính yóan và cách pha chế dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồnh đôk mol với những yêu cầu cho trước . II. Chuẩn bị . GV: Máy chiếu , giấy trong , bút dạ . Phiếu học tập .HS: Ôn tập cấc khái niệm : Độ tan , dung dịch , dung dịch bão hoà , nồng độ phần trăm , nồng đôk mol . III. Tiến trình bài giảng . 1. Ổn địng lớp . 2. Kiểm tra bài cũ . GV: Tổ chức cho HS nhặc lại kiến thức cơ bản trong chương ( GV: lần lượnt đưa ra các câu hỏi trên màn hình ) 1, Độ tan của một chất là gì ? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan ? GV: Chiếu bài tập vận dụng 1 lên màn hình . Bài tập 1 : tính khối lượng dung dịch KNO3 bão hoà ( ở 20oC ) có chứa 63,2 gam KNO3 ( biết S KNO3 = 31,6 gam ) GV: Gọi đại diện các nhóm nêu các bước làm bài : - Tính khối lượng nước , khối lượng dung dịch bão hoà KNO3 ( ở 20oC ) có chứa 31,6 gam KNO3 . - Tính khối lượng dung dịch bão hoà ở 20oC chứa 63,2 gam KNO3 . HS: các nhóm thảo luận cách làm bài . HS: làm theo các bước trên : - Tính khối lượng nước , khối lượng dung dịch bão hoà KNO3 ( ở 20oC ) có chứa 31,6 gam KNO3 : mdd = m H2O + m KNO3 = 100 + 31,6 = 131,6 (gam) - Tính khối lượng dung dịch bão hoà chứa 63,2 gam KNO3 để tạo được dung dịch bão hoà KNO3 ( ở 20oC ) là : 200 gam ® Khối lượng dung dịch KNO3 bão hoà ( ở 20oC ) có chứa 63,2 gam KNO3 là : mdd = m H2O + m KNO3 = 200 + 63,2 = 263,2 (gam) 3. Bài mới . Hoạt động củaGV Hoạt động của HS Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản có liên quan đến nồng độ dung dịch ( GV: Lần lượt đưa ra các câu hỏi lên màn hình ) a, Nồng độ phần trăm của dung dịch ? Biểu thức tính ? - Từ công thức trên ta tính được đại lượng nào có liên quan đến dung dịch ? ( GV chiếu trên màn hình những ý kiến của HS ) GV: Chiếu bài tập 2 lên màn hình : Bài tập 2 : Hoà tan 3,1 gam Na2O vào nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được . GV: Tổ chức hướng dẫn HS giải bài tập theo các gợi ý sau : 1, Chất tan trong dung dịch thu được là chất nào ? ( HS có thể đưa ra ý kiến chất tan là Na2O hoặc NaOH từ đó GV hướng dẫn học sinh lưu ý : Khi cho một chất tan vào nước phải xét xem đó là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học ? Vi dụ : Khi cho Na2O tan vào nước quá trình đó gọi là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học ? Ví dụ : Khi cho Na2O vào nước , quá trình đó là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học ? Cói phản ứng hoá học xẩy ra không ? - Vậy chất tan trong dung dịch có phải là Na2O không ? Hay là chất nào khác . - Tính khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch ? - Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được . GV: Tiếp tục cho HS ôn lại kiến thứ về nồng độ mol ( GV đưa các câu hỏi lên màn hình ): b, Em hãy nhắc lại nồng độ mol của biểu thức tính ? - Từ công tức trên ta có thể tính được các đại lượng có liên quan nào ? ( GV: Chiếu trên màn hình ý kiến của HS ) GV: Chiếu baìotapj áp dụng lên màn hình : Bài tập 3 Hoà tan a gam nhôm bằng thể tích vừa đủ dung dịch HCl 2M . sau phản ứng thu được 6,72 lit khí (ở đktc) a, Viết phương trình phản ứng . b, Tính a . c, Tính thể tích HCl cần dùng (Al=27) GV: Chấm vở của một vài HS và chiếu bài làm của một số HS tiêu biểu lên màn hình . HS khác nhận xét . GV: Hỏi HS ( Chiếu câu hỏi lên màn hình ) Để pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước , ta cần thực hiện những bước nào ? GV: Chiếu ý kiến của HS lên màn hình . 2. Nồng độ dung dịch . HS: Trả lời lí thuyết và viếtbiểu thức tính . C% = ´ 100% ® mct = ® mdd = 100% HS: Trả lời HS: Quá trình trên là hiện tượng hoá học . Phương trình : Na2O + H2O ® 2 NaOH HS: Chất tan là NaOH HS: nNa2O = = Theo phương trình thì : nNaOH = 2 n Na2O = 2 0,05 = 0,1 ( mol) ® m NaOH= nM= 0,140 = 4 (gam) Theo định luật bảo toàn khối lượng : m dd NaOH = mH2O + m Na2O = 50 + 3,1 = 53,1 (gam) ® C% NaOH = ´ 100% HS: ® C% NaOH = ´ 100%» 7,53% HS: Trả lì lí thuyết và viết biểuthức tính : CM = ® Vdd = ® n = CM ´ V HS: Làm bài tập vào vở . HS: a, Phương trình : 2Al + 6 HCl ® 2 AlCl3 + 3 H2 ­ nH2 = = 0,3 (mol) b, Theo phương trình : nAl = =0,2 (mol) ® a = mAl = n ´ m = 0,2´ 27 = 5,4(gam) c, Theo phương trình : nHCl = 2´ nH2 = 2´ 0,3 = 0,6 (mol) ® Vdd HCl = ==0,3 (lit) 3. Cách pha chế dung dịch như thế nào? HS: trả lời . Ta cần thực hiện theo hai bước sau : Bước 1 : Tính đại lượng cần dùng . Bước 2 : Pha chế dung dịch theo các đậi lượng đã xác định HS: Làm theo 2 bước trên Bước 1 : tính khối lượng NaCl cần dùng : ® mNaCl = = = 20 (gam) - Tìm khối lượng nước cần dùng : mH2O = m dd - m ct = 100 - 20 = 80 (gam) Bước hai : Cách pha chế - cân 20 gam NaCl cho vào cốc . - Cân 80 gam nước cjo dần dần vào cốc và khuấy đều cho đến khi NaCl tan hết ta được 100 gam dung dịch NaCl 20% 4. Hướng dẫn học ở nhà . GV: dặn HS chuẩn bị cho tiết thực hành . Bài tập về nhà : 1 , 2 , 3 ,4 , 5 , 6 SGK tr. 151 . Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 67 BÀI THỰC HÀNH 7 I. Mục tiêu . HS biết tính toán pha chế dung dịch đơn giản theo nồng độ khác nhau . Tiếp tục rèn cho HS kĩ nă tính toán , kĩnăng cân đo hoá chất trong phòng thí nghiệm . II.Chuẩn bị . GV: Chuẩn bị dụng cụ hoá chất để các nhóm HS pha chế các dung dịch sau : - 50 gam dung dịch đường 15% - 50 gam dung dịch đường 5% từ dung dịch đường 15% - 100 ml dung dịch NaCl 0,5 M Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh 100 ml , 250 ml . ống đong . Cân Đũa thuỷt inh Giá thí nghệm Hoá chất : Đường ( C12H22O11 Muối ăn ( NaCl) Nước cất (H2O) II. Tiến trình bài giảng . 1. ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docgiao_an_hoa_hoc_8_0881.doc