Dựa vào đặc điểm của từng bệnh: căn bệnh, cách truyền lây, tính chất dịch tễ học,
ảnh hưởng của bệnh đến kinh tế-xã hội và sức khoẻ con người, qua đó đề ra các biện
pháp phòng chống khác nhau.
- Tình hình dịch bệnh trong nước và trên thế giới (quá khứ và hiện tại).
Ví dụ, bệnh dịch tả trâu-bò xảy ra ở nước ta lần cuối vào năm 1968 nhờ vào các biện
pháp phòng chống dịch tích cực đến nay bệnh đã được thanh toán. Trên thế giới vào
năm 1999, chỉ còn có Afganistan xảy ra bệnh này
Bệnh LMLM, năm 2000-2001 tái xuất hiện trở lại tại một số nước từ lâu đã thanh toán
được bệnh này như Nhật Bản, Hàn Quốc, Anh Quốc và một số nước Châu Âu.
- Để đề ra các biện pháp phòng chống bệnh có hiệu quả, những người làm công tác
phòng chống bệnh phải hiểu biết về tình hình và diễn biến dịch bệnh của địa phương
mình quản lý, trên cơ sở đó mà đề ra các biện pháp phòng chống bệnh khác nhau, tuỳ
theo từng bệnh, theo điều kiện, thời gian và hoàn cảnh của từng địa phương.
- Dựa vào các văn bản liên quan đến phòng chống dịch bệnh: Luật Thú y Quốc tế,
Pháp lệnh Thú y, Nghị định, Điều lệ. Một số quy định đã ban hành như Quy định số
63, 64/2005/QĐ-BNN ngày 13/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về
các bệnh bắt buộc phải công bố dịch và các bệnh phải tiêm phòng bắt buộc, Quy định
38/2006/QĐ-BNN ngày 16/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về phòng chống bệnh LMLM gia súc .
155 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1746 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dịch tễ học - Chương 1: Tổng quan dịch tễ học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hóm đối chứng không nhất thiết phải có điều kiện giống như ở nhóm bệnh. Ví dụ: có
thể phân tích yếu tố nguy cơ trên 2 nhóm heo mắc bệnh dịch tả, tuy nhiên 2 nhóm này
không nhất thiết phải cùng lứa tuổi, cùng giống heo, Công thức tính cỡ mẫu như
sau:
Với:
Trong đó:
n: Số mẫu cần lấy
Z(a): Giá trị tra từ bảng phân phối Student’s value với sai số loại I là α
Z(b): Giá trị tra từ bảng phân phối Student’s value với sai số loại II là β
p0: Tỷ lệ phơi nhiễm của nhóm đối chứng (được ước lượng dựa vào lý thuyết hoặc ý kiến chuyên gia)
p1: Tỷ lệ phơi nhiễm của nhóm bệnh đã tính
pm: Tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể
1-pm: Tỷ lệ không phơi nhiễm trong quần thể
c: Số đối chứng trên một ca bệnh
OR: Tỷ số chênh lệch ước đoán
Ví dụ: Nghiên cứu bệnh chứng đối với bệnh tụ huyết trùng heo liên quan đến vệ sinh
chăn nuôi (yếu tố nguy cơ) tại xã X. Cán bộ dịch tễ dự định chọn 1 ca bệnh thì sẽ lấy 3
ca đối chứng (không bệnh). Giả sử, nhóm đối chứng cũng có khoảng 10% heo được
nuôi trong điều kiện vệ sinh kém, ước đoán tỷ số chênh lệch giữa 2 nhóm ít nhất sẽ là
4 lần. Chấp nhận sai số α=0,05 và β=0,2. Vì chúng ta cho rằng tỷ lệ phơi nhiễm ở
nhóm bệnh cao hơn nhóm chứng nên cỡ mẫu sẽ chọn theo phân bố 1 đuôi (One-
Tailed). Số mẫu cần lấy ở nhóm bệnh sẽ là 28 mẫu, số mẫu của nhóm đối chứng sẽ là
84 mẫu. Tổng số mẫu cần lấy của cả 2 nhóm là 112.
122
2.2.2g. Samples/Matched Case-Control: Có thể dùng phím tắt “Alt + 8”
Tính cỡ mẫu trong nghiên cứu bệnh chứng ghép cặp. Có nghĩa là các mẫu ở nhóm đối
chứng cần có một số tiêu chí giống như ở nhóm bệnh. Ví dụ: phân tích bệnh chứng
bệnh dịch tả vịt trên vịt cùng tháng tuổi, cùng là loại vịt thịt, cùng được nuôi thả rông.
Công thức tính cỡ mẫu như sau:
Với:
Trong đó:
n: Số mẫu cần lấy
Z(a): Giá trị tra từ bảng phân phối Student’s value với sai số loại I là α
Z(b) : Giá trị tra từ bảng phân phối Student’s value với sai số loại II là β
p0: Tỷ lệ phơi nhiễm của nhóm đối chứng (được ước lượng dựa vào lý thuyết hoặc ý kiến chuyên gia)
p1: Tỷ lệ phơi nhiễm của nhóm bệnh đã tính
OR: Tỷ số chênh lệch ước đoán
M : Số cặp cần thiết để có thể phát hiện được m cặp không phù hợp
m : Số cặp không phù hợp tối thiểu
Ví dụ: Nghiên cứu bệnh chứng ghép cặp bệnh tụ huyết trùng heo liên quan đến vệ sinh
chăn nuôi (yếu tố nguy cơ) tại xã B. Cán bộ dịch tễ dự định chọn 1 ca bệnh thì sẽ lấy 3
ca đối chứng (không bệnh). Giả sử, nhóm đối chứng cũng có khoảng 10% heo được
nuôi trong điều kiện vệ sinh kém, ước đoán tỷ số chênh lệch giữa 2 nhóm ít nhất sẽ là
4 lần. Chấp nhận sai số α=0,05 và β=0,2; số mẫu cần lấy ở mỗi nhóm sẽ là 56 mẫu,
tổng số mẫu của 2 nhóm là 112.
123
2.2.2h. Samples/Cohort: Có thể dùng phím tắt “Alt + 9”
Tính cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập theo công thức:
Trong đó:
n: Số mẫu cần lấy
Z(a): Giá trị tra từ bảng phân phối Student’s value với sai số loại I là α
Z(b): Giá trị tra từ bảng phân phối Student’s value với sai số loại II là β (phân bố 2 đuôi – Two
Tailed)
K = [Z(a) + Z(b)]2
p1: Tỷ lệ mắc mới ở nhóm không phơi nhiễm(phải dựa vào lý thuyết, các dữ liệu trước đó hoặc ý kiến
chuyên gia); q1 = 1 – p1
p2: Tỷ lệ mắc mới tối thiểu ở nhóm phơi nhiễm (dựa trên RR); q2 = 1 – p2
RR: Tỷ số tương quan ước đoán
Ví dụ: Nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn mua tại công ty A (yếu tố nguy cơ) đến
bệnh E.coli trên heo con trên địa bàn huyện Y. Giả sử tỷ lệ mắc mới của nhóm heo con
không ăn cám của công ty A là 5%. Nguy cơ tối thiểu dự kiến mắc bệnh E.coli do ăn
cám công ty A cao gấp 4 lần (RR=4). Chấp nhận sai số α=0,05 và β=0,2. Số mẫu cần
lấy tại mỗi nhóm thuần tập sẽ là 73, tổng số mẫu sẽ lấy của cả 2 nhóm phơi nhiễm và
không phơi nhiễm là 146.
124
2.2.3. Analysis
Mục này liên quan đến các phân tích dùng trong các nghiên cứu dịch tễ.
2.2.3a. Analysis/Cross-Sectional: Có thể dùng phím tắt “Shift + F1”
Phân tích cắt ngang: xác định đồng thời tình trạng bệnh trong quần thể và các yếu tố
nguy cơ tiềm ẩn tại một thời điểm cụ thể. Do đó, nghiên cứu này không có tính chất
tiên cứu hoặc hồi cứu. Thông số đánh giá là Tỷ số của tỷ lệ mắc (Prevalence Ratio –
PR) được tính theo công thức sau:
Trong đó:
A: Số gia súc phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ mắc bệnh
B: Số gia súc không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ mắc bệnh
125
C: Số gia súc phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ nhưng không mắc bệnh
D: Số gia súc không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ và cũng không mắc bệnh
N1 = A+B; M0 = C+D; N1 = A+C; N0 = B+D
Nếu:
- PR = 1 thì không có sự kết hợp giữa hiện tượng xảy ra bệnh và sự phơi nhiễm
- PR >1 có sự kết hợp dương giữa bệnh và sự phơi nhiễm (yếu tố nguy cơ)
- PR <1 có sự kết hợp âm giữa bệnh và sự phơi nhiễm (yếu tố phòng vệ)
Hoặc đánh giá Nguy cơ thành phần (Attributable Risk - AR): AR = A/N1 – B/N0.
Nếu:
- AR = 0 thì không có sự kết hợp giữa hiện tượng xảy ra bệnh và sự phơi nhiễm
- AR >0 có sự kết hợp dương giữa bệnh và sự phơi nhiễm (yếu tố nguy cơ)
- AR <0 có sự kết hợp âm giữa bệnh và sự phơi nhiễm (yếu tố phòng vệ)
Ví dụ: Kết quả khảo sát bệnh sán lá gan của bò tại xã Q trong tháng 10 năm 2011 cho
thấy trong tổng số 100 bò được xét nghiệm phân thì có 60 con có trứng sán lá gan
(Fasciola hepatica), và 40 con âm tính. Tuy nhiên, trong số 60 bò dương tính thì có 35
con nuôi thả rông và 25 con nuôi nhốt. Với 40 bò âm tính thì có 15 bò nuôi thả rông và
25 con nuôi nhốt. Ở đây, sự kết hợp giữa bệnh sán lá gan và sự phơi nhiễm với môi
trường thả rông được tính toán. Kết quả là PR = 1,4 (lớn hơn 1), do đó có thể kết luận
rằng việc thả rông bò có nguy cơ mắc bệnh sán lá gan cao gấp 1,4 lần so với bò được
nuôi nhốt tại xã Q trong tháng 10/2011.
Với Win Episcope ta được:
126
+ PR = 1,4 (95%CI: 1,005 – 1,950).
+ Nguy cơ thành phần (Attributable Risk - AR): AR = A/N1 – B/N0 = 35/50 – 25/50 =
0,2. Vì AR>0 nên chăn thả rông được xem là yếu tố nguy cơ gây bệnh sán lá gan bò.
+ Tỷ lệ thành phần đối với quần thể bị phơi nhiễm (Attributable Propotion among
exposed-AP(e)): AP(e) = (PR-1)/PR = (1,4 – 1)/1,4 = 0,286 (đã làm tròn). Điều này có
nghĩa là khoảng 28,6 con bò mắc sán lá gan trong 100 con thả rông.
+ Tỷ lệ thành phần (Attributable Propotion-AP(t)):
AP(t)= AP(e) *A/(A+B) = 0,286*35/(35+25) = 0,167. Điều này có nghĩa là cứ 100 con
bò mắc sán lá gan do mọi nguyên nhân thì có 16,7 con mắc là do nguyên nhân thả
rông.
2.2.3b. Analysis/Stratified Cross-Sectional: Có thể dùng phím tắt “Shift + F2”
Khi nghiên cứu không ghép cặp (như khác về tuổi, trọng lượng trung bình, quy mô đàn
gia súc,) thì trong nghiên cứu cắt ngang, các kết quả tính toán (như PR, AR) sẽ thiếu
chính xác. Lúc này, tuổi hay trọng lượng trung bình của gia súc có thể xem là các yếu
tố gây nhiễu (Confounder). Nghiên cứu cắt ngang phân lớp (Stratified Cross Sectional)
sẽ kiểm soát được các yếu tố gây nhiễu bằng cách tạo từng phân lớp (Stratum) cho
từng mức độ của biến số gây nhiễu. PR điều chỉnh mới sẽ được tính trung bình từ giá
trị của các thông số trong mỗi phân lớp, phương pháp này được gọi là “Gộp –
Pooling”. Sự khác biệt giữa số liệu thô và số liệu điều chỉnh chính là mức độ gây
nhiễu.
Ví dụ: Nghiên cứu dịch tễ học bệnh PRRS trên heo liên quan đến nguồn gốc con giống
tại xã Y trong tháng 6 năm 2011. Việc mua con giống từ cơ sở không có giấy chứng
nhận (phơi nhiễm) được xem là yếu tố nguy cơ làm phát sinh dịch. Ta có bảng tóm tắt
kết quả như sau:
Phân lớp theo loại
heo nuôi
Heo bệnh Heo khoẻ
Phơi nhiễm Không Phơi nhiễm Không
Heo nái 15 4 1 10
Heo sữa 22 6 4 8
Heo vố béo 12 2 11 5
Tổng số 49 12 16 23
127
Với PR gộp = 2,283 (95%CI: 1,434 – 3,635), có thể kết luận rằng trong tháng 6/2011,
heo tại xã Y mua từ những cơ sở giống không có giấy chứng nhận có nguy cơ mắc
bệnh PRRScao gấp 2,283 lần so với heo được mua từ các cơ sở có giấy chứng nhận.
2.2.3c. Analysis/Case - Control: Có thể dùng phím tắt “Shift + F3”
Trong nghiên cứu bệnh chứng (Case-Control), nhóm gia súc mắc bệnh (Case) sẽ được
so sánh với nhóm không mắc bệnh (Control – Đối chứng) liên hệ với yếu tố nguy cơ từ
đó phát hiện được yếu tố nguy cơ có liên quan đến bệnh. Đây là nghiên cứu hồi cứu
khi mà chúng ta đã biết được kết quả chẩn đoán bệnh, sau đó truy ngược lại các yếu tố
nguy cơ (có thể từ hồ sơ lưu hoặc tiến hành điều tra khu vực đã xảy ra ổ dịch với các
phiếu điều tra dịch tễ). Thông số đánh giá là Tỷ số chênh lệch (Odds Ratio – OR) được
tính theo công thức sau:
Trong đó:
A: Số gia súc phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ mắc bệnh
B: Số gia súc không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ mắc bệnh
C: Số gia súc phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ nhưng không mắc bệnh
D: Số gia súc không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ và cũng không mắc bệnh
128
Nếu:
- OR = 1 thì không có sự kết hợp giữa bệnh và sự phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
- OR >1 có sự kết hợp dương giữa bệnh và yếu tố nguy cơ
- OR <1 có sự kết hợp âm giữa bệnh và yếu tố nguy cơ (yếu tố phòng vệ)
Ví dụ: Theo hồ sơ bệnh LMLM (LMLM) trên trâu bò tại huyện K năm 2010 cho thấy
trong 1.000 con trâu bò kiểm tra thì có 250 con mắc bệnh (chỉ 30 con được nuôi nhốt,
còn 220 con thả rông) và 750 con không mắc bệnh (trong đó 250 con được nuôi nhốt,
500 con nuôi thả rông).
Trong Win Episcope ta tính được:
+ OR = 3,667 (95%CI: 2,432 – 5,528). Điều này có nghĩa là trâu bò huyện K thả rông
năm 2010 có nguy cơ mắc bệnh LMLM cao gấp 3,667 lần so với trâu bò được nuôi
nhốt.
+ Tỷ lệ thành phần đối với quần thể bị phơi nhiễm (Attributable Propotion among
exposed-AP(e)): AP(e) = (OR-1)/OR = (3,667 – 1)/3,667 = 0,727 (đã làm tròn). Điều
này có nghĩa là khoảng 72,2 trâu bò mắc LMLM trong 100 con thả rông.
+ Tỷ lệ thành phần (Attributable Propotion-AP(t)):
AP(t)= AP(e) *A/(A+B) = 0,727*220/(220+30) = 0,64. Điều này có nghĩa là cứ 100
con trâu bò mắc LMLM do mọi nguyên nhân thì có 64 con mắc là do nguyên nhân thả
rông.
2.2.3d. Analysis/Stratified Case - Control: Có thể dùng phím tắt “Shift + F4”
Phân tích dịch tễ học bệnh chứng phân lớp (Stratified Case Control) về nguyên lý cũng
tương tự như nghiên cứu cắt ngang phân lớp, mục đích là giảm sai số trong nghiên cứu
do các yếu tố gây nhiễu, nhưng ở đây là tính tỷ số chênh lệch gộp (OR).
129
Ví dụ: Nghiên cứu dịch tễ học bệnh cúm gia cầm liên quan đến nguồn gốc gia cầm
giống tại huyện S trong 2011. Việc mua con giống từ chợ buôn bán gia cầm sống được
xem là yếu tố nguy cơ làm phát sinh dịch. Ta có bảng tóm tắt kết quả như sau:
Phân lớp theo quy mô
chăn nuôi
Số hộ bị dịch H5N1 Số hộ không bị dịch
Phơi nhiễm Không Phơi nhiễm Không
Hộ gia đình (<200 con) 110 10 16 95
Bán CN (200-1.000 con) 21 5 7 24
Công nghiệp (>1.000 con) 3 2 1 6
Tổng số 134 17 24 125
Theo Win Episcope:
Với OR gộp = 38,038 (95%CI: 19,268 – 75,091), có thể kết luận rằng năm 2011, gia
cầm tại huyện S mua từ chợ buôn bán gia cầm sống có nguy cơ mắc cúm gia cầm cao
gấp 38 lần so với gia cầm không mua từ chợ.
2.2.3e. Analysis/Matched Case - Control: Có thể dùng phím tắt “Shift + F5”
Phân tích bệnh chứng ghép cặp (Matched Case- Control) khi nhóm bệnh và nhóm đối
chứng có cùng hoàn cảnh hay tiêu chí giống nhau hoặc gần giống nhau. Ví dụ: cùng
quy mô sản xuất, cùng lứa tuổi, cùng loại thức ăn,Phương pháp này sẽ nâng cao
hiệu quả (efficiency) của nghiên cứu khi thông tin cần thiết của từng con gia súc
130
không được đầy đủ, tuy nhiên mặt hạn chế của phương pháp là làm gia tăng các yếu tố
gây nhiễu.
2.2.3f. Analysis/Cohort (Cum. Incidence): Có thể dùng phím tắt “Shift + F6”
Trong nghiên cứu dịch tễ học thuần tập tính tỷ lệ mắc tích lũy (Cohort study,
cumulative incidence), nhóm gia súc phơi nhiễm sẽ được so sánh với nhóm không
phơi nhiễm, trong từng nhóm sẽ xác định số gia súc mắc bệnh và không mắc bệnh.
Thông số đánh giá yếu tố nguy cơ là Nguy cơ tương đối (Relative Risk – RR) được
tính theo công thức sau:
Trong đó:
A: Số gia súc phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ và mắc bệnh
B: Số gia súc không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ nhưng mắc bệnh
C: Số gia súc phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ, không mắc bệnh
D: Số gia súc không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ và cũng không mắc bệnh
Nếu:
- RR = 1 thì không có sự kết hợp giữa bệnh và sự phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
- RR >1 có sự kết hợp dương giữa bệnh và yếu tố nguy cơ
- RR <1 có sự kết hợp âm giữa bệnh và yếu tố nguy cơ (yếu tố phòng vệ)
Ví dụ: Nghiên cứu thuần tập bệnh Newscatle trên gà tại thôn N cho thấy trong 1.000
con gà kiểm tra thì có 700 con đã tiêm phòng Newscatle (trong đó 150 con mắc bệnh
và 550 con không mắc bệnh); 300 con không tiêm phòng (gồm 260 con mắc
Newscatle và 40 con không mắc bệnh).
Trong Win Episcope ta tính được:
131
Kết luận: gà của thôn N nếu không tiêm phòng Newscatle sẽ có nguy cơ mắc bệnh cao
gấp 23,83 lần so với gà đã được tiêm phòng.
2.2.3g. Analysis/Cohort (Incidence Rate): Có thể dùng phím tắt “Shift + F7”
Trong nghiên cứu dịch tễ học thuần tập tính tỷ lệ mắc mới (Cohort study, incidence
rate), nhóm gia súc phơi nhiễm sẽ được so sánh với nhóm không phơi nhiễm, trong
từng nhóm sẽ xác định tỷ lệ mắc mới theo đơn vị thời gian (ngày, tuần hoặc tháng).
Thông số đánh giá yếu tố nguy cơ là Nguy cơ tương đối (Relative Risk – RR) được
tính theo công thức sau:
Trong đó:
A: Số gia súc phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ và mắc bệnh
B: Số gia súc không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ nhưng mắc bệnh
N1: Tổng số thời gian có nguy cơ mắc bệnh của nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ.
N0: Tổng số thời gian có nguy cơ mắc bệnh của nhóm không phơi nhiễm.
Nếu:
- RR = 1 thì không có sự kết hợp giữa bệnh và sự phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
- RR >1 có sự kết hợp dương giữa bệnh và yếu tố nguy cơ
- RR <1 có sự kết hợp âm giữa bệnh và yếu tố nguy cơ (yếu tố phòng vệ)
Ví dụ: Theo dõi bệnh suyễn heo ở một hộ chăn nuôi nhà ông A cho thấy có 20 con heo
mắc bệnh trong 2 ô chuồng khác nhau. Ô chuồng 1 là nơi heo những lứa nuôi trước đã
từng bị suyễn có 15 con mắc, thời gian có nguy cơ mắc tính được là 300 ngày. Ô
chuồng 2 (mới xây) cũng có 5 con heo bị suyễn, tổng thời gian có nguy cơ mắc là 125
ngày.
Trong Win Episcope ta tính được:
132
Kết luận: heo nhà ông A nuôi tại ô chuồng đã từng có bệnh suyễn có nguy cơ mắc
suyễn cao gấp 1,25 lần so với heo nuôi ở ô chuồng mới.
2.2.3h. Analysis/Stratified Cohort (Cum. Incidence)
Có thể dùng phím tắt “Shift + F8”
Cũng với nguyên nhân giảm yếu tố gây nhiễu, nghiên cứu thuần tập phân lớp tính tỷ lệ
mắc mới tích lũy (Stratified Cohot, cumulative incidence) sẽ kiểm soát được các yếu
tố gây nhiễu bằng cách tạo từng phân lớp (Stratum) cho từng mức độ của biến số gây
nhiễu. RR điều chỉnh mới sẽ được tính trung bình từ giá trị của các thông số trong mỗi
phân lớp, phương pháp này được gọi là “Gộp – Pooling”. Sự khác biệt giữa số liệu thô
và số liệu điều chỉnh chính là mức độ gây nhiễu.
Ví dụ: Nghiên cứu dịch tễ học bệnh PRRS trên heo liên quan đến nguồn gốc con giống
tại xã Y trong năm 2010. Việc mua con giống từ cơ sở không có giấy chứng nhận
(phơi nhiễm) được xem là yếu tố nguy cơ làm phát sinh dịch. Ta có bảng tóm tắt kết
quả như sau:
Phân lớp theo loại
heo nuôi
Heo bệnh Heo khoẻ
Phơi nhiễm Không Phơi nhiễm Không
Heo nái 15 4 1 10
Heo sữa 22 6 4 8
Heo vố béo 12 2 11 5
Tổng số 49 12 16 23
133
Kết luận: Với RR gộp = 2,283 (95%CI: 1,434 – 3,635), có thể kết luận rằng trong năm
2011, heo tại xã Y mua từ những cơ sở giống không có giấy chứng nhận có nguy cơ
mắc bệnh PRRScao gấp 2,283 lần so với heo được mua từ các cơ sở có giấy chứng
nhận.
2.2.3i. Analysis/Stratified Cohort (Incidence rate): Có thể dùng phím tắt “Shift + F9”
Trong nghiên cứu dịch tễ học thuần tập phân lớp tính tỷ lệ mắc mới (Stratified Cohort
study, incidence rate), nhóm gia súc phơi nhiễm sẽ được so sánh với nhóm không phơi
nhiễm, trong từng nhóm sẽ xác định tỷ lệ mắc mới theo đơn vị thời gian (ngày, tuần
hoặc tháng), đồng thời tạo từng phân lớp (Stratum) của các nhóm gia súc cho từng
mức độ của biến số gây nhiễu. RR điều chỉnh mới sẽ được tính trung bình từ giá trị
của các thông số trong mỗi phân lớp, phương pháp này được gọi là “Gộp – Pooling”.
Sự khác biệt giữa số liệu thô và số liệu điều chỉnh chính là mức độ gây nhiễu.
Ví dụ: Nghiên cứu dịch tễ học bệnh đóng dấu heo liên quan đến nguồn gốc con giống
tại xã Y trong năm 2010. Việc mua con giống từ cơ sở không có giấy chứng nhận
(phơi nhiễm) được xem là yếu tố nguy cơ làm phát sinh dịch. Ta có bảng tóm tắt kết
quả như sau
Phân lớp theo loại
heo nuôi
Heo bệnh Thời gian có nguy cơ
Phơi nhiễm Không Phơi nhiễm Không
Heo nái 15 4 250 100
Heo sữa 22 6 310 180
Heo vố béo 12 2 140 70
Tổng số 49 12 700 350
Trong Win Episcope, ta có:
134
Kết luận: Với RR gộp = 2,017 (95%CI: 1,071 – 3,799), có thể kết luận rằng trong năm
2010, heo tại xã Y mua từ những cơ sở giống không có giấy chứng nhận có nguy cơ
mắc bệnh đóng dấu cao gấp 2,017 lần so với heo được mua từ các cơ sở có giấy chứng
nhận.
2.2.4. Models
Mục này liên quan đến xây dựng mô hình dịch bệnh.
Models/Reed-Frost: Đây là một mô hình mô tả đường cong dịch bệnh đơn giản nhất
trong một quần thể đóng, trong đó quần thể gia súc được chia làm 3 nhóm. Nhóm 1
gồm những gia súc mắc bệnh; nhóm 2 gồm các gia súc mẫn cảm nhưng chưa mắc
bệnh; và nhóm 3 gồm các gia súc đã có miễn dịch. Công thức toán học của mô hình
này sẽ là:
Trong đó:
C: Số gia súc mắc bệnh
S: Số gia súc mẫn cảm
P: Xác suất một con gia súc chỉ tiếp xúc 1 lần duy nhất mà mắc bệnh
Q = 1-P: Xác suất tránh được một lần tiếp xúc có thể dẫn đến mắc bệnh
t: Khoảng thời gian (ủ bệnh hoặc hồi phục). Đối với ca bệnh đầu tiên thì t = 0.
Nếu P*S>1 thì đường cong dịch bệnh sẽ xuất hiện
Nếu P*S≤1 thì sẽ không có đường cong dịch bệnh.
Ví dụ: Diễn biến bệnh tụ huyết trùng trong một trại heo thương phẩm có 101 con giả
định theo mô hình của Reed-Frost được tóm tắt như bảng sau:
Thời gian
(t)
Số heo
mắc bệnh
(C)
Số heo
mẫn cảm
(S)
Số heo có
miễn dịch
(I)
Tổng đàn
(con)
Xác suất
tiếp xúc
(P)
P*S
Tuần 0 1 100 0
101 0,06
6,00
Tuần 1 6 94 1 5,64
Tuần 2 29 65 7 3,89
Tuần 3 54 11 36 0,65
Tuần 4 11 0 90 0,02
Tuần 5 0 0 101 0,00
Với C(t+1) = 100*(1 – 0,941) = 6; S(t+1) = 100 – 6 = 94
C(t+2) = 94*(1 – 0,946) = 29; S(t+2) = 94 – 29 = 65
C(t+3) = 65*(1 – 0,9429) = 54; S(t+3) = 65 – 54 = 11
135
C(t+4) = 11*(1 – 0,9454) = 11; S(t+4) = 11 – 11 = 0
C(t+5) = 0*(1 – 0,9411) = 0; S(t+5) = 0 – 0 = 0
Trong Win Episcope:
Nếu nháy vào nút bên tay phải phía trên cửa sổ (gần nút “Close”) thì sẽ có đồ thị:
136
Tài liệu tham khảo
1. Cục Thú y (2007). Hướng dẫn sử dụng hệ thống thông tin dịch bệnh động vật
2. Đỗ Thị Mơ (2007). Giáo trình tin học chuyên ngành Chăn nuôi-Thú y. Đại học
Nông nghiệp Hà Nội
3. Nguyễn Như Thanh, Lê Thanh Hòa và Trương Quang (2011). Giáo trình phương
pháp nghiên cứu Dịch tễ học thú y. NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ
4. Nguyễn Văn Long, Chu Đức Huy, Nguyễn Ngọc Tiến , Phạm Thành Long , Phan
Quang Minh (2011). Tài liệu hướng dẫn Báo cáo dịch bệnh theo biểu mẫu, xây
dựng bản đồ dịch tễ và phân tích số liệu. Cục Thú y – Phòng Dịch tễ
5. Stephen C. Newman (2001). Biostatistical methods in epidemiology. John Wiley
& Sons, Inc. USA.
6. Trần Thị Dân và Lê Thanh Hiền (2007). Giáo trình Dịch tễ học Thú y. NXB Nông
nghiệp
Câu hỏi
1. Giới thiệu sơ lược về phần mềm Win Episcope 2.0, có thể ứng dụng phần mềm
này như thế nào trong nghiên cứu dịch tễ học Thú y ?
2. Trình bày cách sử dụng phần mềm này trong từng trương hợp cụ thể ?
137
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Chương trình đào tạo Dịch tễ học ứng dụng (2010). AVET Hà Nội
2. Cục Thú y (2007). Hướng dẫn sử dụng hệ thống thông tin dịch bệnh động vật
3. Đinh Thanh Huề (2005). Phương pháp Dịch tễ học. NXB Y Học. Hà Nội
4. Đinh Thanh Huề (2006). Giáo trình Dịch tễ học. Đại học Y khoa Huế.
5. Đỗ Thị Mơ (2007). Giáo trình tin học chuyên ngành Chăn nuôi-Thú y. Đại học
Nông nghiệp Hà Nội
6. Đỗ Trung Giã (2009). Bài giảng Dịch tễ Thú Y. Khoa Nông nghiệp & SHƯD -
Đại học Cần Thơ.
7. Dương Đình Thiện (2001). Dịch tễ học các bệnh truyền nhiễm. NXB Y học
8. Nguyễn Như Thanh, Lê Thanh Hòa và Trương Quang (2011). Giáo trình
phương pháp nghiên cứu Dịch tễ học thú y. NXB Khoa học Tự nhiên và Công
nghệ
9. Nguyễn Như Thanh (2001). Dịch tễ học Thú y. NXB Nông nghiệp.
10. Nguyễn Văn Long, Chu Đức Huy, Nguyễn Ngọc Tiến , Phạm Thành Long ,
Phan Quang Minh (2011). Tài liệu hướng dẫn Báo cáo dịch bệnh theo biểu
mẫu, xây dựng bản đồ dịch tễ và phân tích số liệu. Cục Thú y – Phòng Dịch tễ
11. Trần Ngọc Bích (2012). Giáo trình Miễn dịch học đại cương. NXB Đại học
Cần Thơ .
12. Trần Thị Dân và Lê Thanh Hiền (2007). Giáo trình Dịch tễ học Thú y. NXB
Nông nghiệp
13. Trương Hà Thái (2011). Bài giảng Dịch tễ học Thú y. Đaị học Nông nghiệp Hà
Nội
Tiếng Anh, Tiếng Pháp
4. B. Toma (1997). Épidémiologie Appliquée à la lutte collective contre les
maladies animales transmissible majeures. Maison-Alfort, France.
5. Guy Bodin (1996). Cours d’Immunologie. Ecole Nationale Veterinaire de
Toulouse, France
6. Kiz Fathman (2003). Veterinary Epidemiology. Elsevier Science (USA).
7. Stephen C. Newman (2001). Biostatistical methods in epidemiology. John
Wiley & Sons, Inc. USA.
138
TỪ ĐIỂN THỰC NGỮ DỊCH TỄ HỌC
VIỆT-ANH
Thuật ngữ Tiếng Anh
Âm tính giả False negative
Âm tính thật True negative
Ý nghĩa thống kê Statistical significance
Bán lâm sàng Subclinical
Báo cáo trường hợp Case report
Bùng phát Outbreak
Bảng 2x2 Two by two table
Bảo hiểm y tế Health-insurance
Bắt cặp To match
Bắt cặp đôi Pair matched
Bệnh trạng Morbidity
Biến số Variables
Biến số gây nhiễu Confounding variable, Confounder
Biến số gây nhiễu tiềm tàng Potential confounder
Biến số nhị giá Binary (Dichotomous) variable
Biến số phụ thuộc Dependent variable
Biến số độc lập Independent variable
Biểu đồ hình bánh Pie Chart
Biểu đồ hình thanh Bar Chart
Biểu đồ thời gian Timeline
Can thiệp cộng đồng Community intervention
Câu hỏi nghiên cứu Research question
Cảm nhiễm Susceptible
Cộng đồng Community
Cỡ mẫu Sample size
Chỉ tố Indicator
Chọn mẫu cụm Cluster Sampling
Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống Systematic random sampling
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn Simple random sampling
Chọn mẫu phân tầng Stratified sampling
Chi phí Cost
139
Chi phí - Hữu dụng Cost - Utility
Chi phí - Hiệu quả Cost - Effectiveness
Chi phí - Lợi ích Cost - Benefit
Chi phí bệnh tật Cost of Illness
Chi phí biên Marginal cost
Chi phí cơ hội Opportunity Cost
Chi phí gián tiếp Indirect cost
Chi phí kinh tế Economic cost
Chi phí nguyên vật liệu Material cost
Chi phí nhân công Labor cost
Chi phí phi y tế trực tiếp Direct non-medical cost
Chi phí tài chính Financial cost
Chi phí trực tiếp Direct cost
Chi phí vốn đầu tư Capital cost
Chi phí y tế trực tiếp Direct medical cost
Chi phí điều trị Treatment Cost
Chi phí đơn vị Unit cost
Chuẩn hóa Standardize
Cơ hội Chance
Dàn ý Conceptual framework
Dân số Population
Dây chuyền lây Chain of infection
Dịch Epidemic
Dịch bùng phát nguồn chung Common source outbreak epidemic
Dịch bùng phát nguồn điểm Point source outbreak epidemic
Dịch lẻ tẻ Sporadic epidemic
Dịch lưu hành Endemic epidemic
Dịch tễ học Epidemiology
Dương tính giả False positive
Dương tính thật True positive
Gây nhiễu Confounding
Gây nhiễu âm Negative confounding
Gây nhiễu dương Positive confounding
Giá trị p p-value
Giá trị tiên đoán âm Negative predictive value
Giá trị tiên đoán dương Positive predictive value
140
Giả dược Placebo
Giả thuyết bất dị Null hypothesis
Giả thuyết thay thế Alternative hypothesis
Hai chiều Two-sided
Hàng loạt ca Case series
Hạn chế Restriction
Hồi cứu Retrospective
Hồi qui đa Multiple regression
Hiện tượng tảng băng Iceberg phenomenon
Hiệu năng Efficiency
Hiệu quả Efficacy
Kết cuộc Outcome
Kỹ thuật chọn mẫu Sampling technique
Không phơi nhiễm Nonexposed
Khả năng khái quát hóa Generalizability
Khả năng lập lại Repeatability
Khả năng tái tạo Reproducibility
Khoảng tin cậy Confidence interval
Kiểm soát nhiễm khuẩn Infection control
Kiểm định giả thuyết Hypothesis testing
Kinh tế y tế Health Economics
Lịch thời vụ Seasonal calendar / diagram
Lực bệnh trạng Force of morbidity
Liên quan nhân quả Causal relationship
Loại trừ Exclusive
Lượng giá Evaluating
Mẫu đại diện Representative sample
Mối liên quan Relationship
Mục tiêu nghiên cứu Study objective
Mức độ kết hợp Magnitude of association
Miễn dịch chủ động Active immunity
Miễn dịch thụ động Passive immunity
Ngân sách Budget
Ngẫu nhiên Random
Nghiên cứu bệnh-chứng Case-control study
Nghiên cứu can thiệp Intervention study
141
Nghiên cứu cắt ngang Cross-sectional study
Nghiên cứu cắt ngang mô tả Descriptive cross-sectional study
Nghiên cứu cắt ngang phân tích Analytical cross-sectional study
Nghiên cứu mô tả Descriptive study
Nghiên cứu phân tích Analytic study
Nghiên cứu quan sát Observational study
Nghiên cứu sinh thái Ecological study
Nghiên cứu thử Pilot study
Nghiên cứu tương quan Correlational study
Nghiên cứu định lượng Quantitative Research
Nghiên cứu định tính Qualitative Research
Nghiên cứu đoàn hệ Cohort study
Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu Retrospective cohort ctudy
Nghiên cứu đoàn hệ lịch sử Historical cohort study
Nghiên cứu đoàn hệ tiền cứu Prospective cohort study
Nguy cơ Risk
Nguyên nhân thành phần Component cause
Nguyên nhân đủ Sufficient cause
Người mang trùng Carrier
Nhị giá Dichotomous
Nhiễm khuẩn huyết (BSI) Bloodstream Infections
Phân bổ chi phí Cost allocation
Phân loại giàu nghèo Wealth ranking
Phân tích chi phí Cost analysis
Phân tích dữ kiện Data analysis
Phân tích tác động ngân sách (BIA) Budget Impact Analysis
Phân tích đa biến Multivariate analysis
Phân tầng To stratify
Phòng ngừa bậc 1 Primary prevention
Phẫu thuật tử thi bằng lời Verbal Autopsy
Phỏng vấn những người biết nhiều thông tin Key Informants
Phỏng vấn sâu Deep-Interview
Phơi nhiễm Exposed
Phương pháp phân loại Classification
Quan điểm của cộng đồng Societal perspective
Rút lui Withdraw
142
Sai lầm hệ thống Systemic error
Sai lệch Bias
Sai lệch chọn lựa Selection bias
Sai lệch hồi tưởng Recall bias
Sàng lọc Screening
Số hiện mắc Prevalence
Số hiện mắc thời khoảng Period prevalence
Số hiện mắc thời đểm Point prevalence
Số mới mắc Incidence
Số mới mắc tích lũy Cummulative incidence
Sức mạnh Power - Năng lực
Sự kết hợp Association
Sự phân bố Distribution
Suy diễn nguyên nhân Causal inference
Tam giác dịch tễ học Epidemiologic triad
Tác động Impact
Tính biến thiên Variability
Tính chi phí vi mô Micro-costing
Tính miễn dịch quần thể Herd immunity
Túc chủ Host
Tần số Frequency
Tỉ lệ Proportion
Tỉ số Ratio
Tỉ số chết bào thai Fetal death ratio
Tỉ số số chênh hiệu chỉnh Adjusted odds ratio
Tỉ số số chênh thô Crude odds ratio
Tỉ số sinh nhẹ cân Low birth weight ratio
Tỉ số tỉ lệ hiện mắc Prevalence ratio
Tỉ suất Rate
Tỉ suất chết bào thai Fetal death rate
Tỉ suất chết bệnh Case fatality rate (Death-to-Case ratio)
Tỉ suất chết chu sinh Perinatal mortality rate
Tỉ suất chết mẹ Maternal mortality rate
Tỉ suất chết nguyên nhân cụ thể Cause-specific death rate
Tỉ suất chết sau sơ sinh Postneonatal mortality rate
Tỉ suất chết sơ sinh Neonatal mortality rate
143
Tỉ suất chết thô Crude death rate
Tỉ suất chết trẻ em Infant mortality rate
Tỉ suất mới mắc Incidence rate
Tỉ suất sinh Birth rate
Tỉ suất tấn công Attack rate
Tỉ suất tấn công nguyên phát Primary attack rate
Tỉ suất tấn công thứ phát Secondary attack rate
Tỉ trọng mới mắc Incidence density
Tổ chức đồ Histogram
Tứ phân vị Quartile
Tỷ lệ hiện mắc Prevalance
Tham số Parameter
Thảo luận nhóm tập trung Focus group discusion
Thời gian nguy cơ Time at risk
Thời gian-người Person-time
Thời kỳ ủ bệnh Incubation period
Thời kỳ tiềm ẩn Latency period
Thời khoảng tham chiếu Period referent/Referred period
Thử nghiệm can thiệp cộng đồng Community intervention trial
Thử nghiệm lâm sàng Clinical trial
Thử nghiệm thực địa Field trial
Thiết kế nghiên cứu Study design
Thu thập dữ kiện Data collection
Tiêu chí Criterion
Tiền mãn kinh Premenopause
Trường hợp có khả năng Probable case
Trường hợp nghi ngờ Suspect case
Trường hợp xác định Confirmed case
Tương tác Interaction
Tương đồng Concordant
Vật chủ Reservoir
Xác suất Probability
Yếu tố bảo vệ Protective factor
Yếu tố gây nhiễu Confounding factor
Yếu tố nguy cơ Risk factor
Yếu tố phơi nhiễm Exposure
144
Yếu tố quyết định Determinant
Đa giác tần số Frequency polygone
Đào tạo dựa vào cộng đồng Community based training
Đánh giá nhanh có sự tham gia (PRA) participatory rapid assessment
Đánh giá nhanh nông thôn (RRA) Rapid Rural Appraisal
Đại dịch Pandemic
Đặc điểm dân số học Demographic characteristics
Định nghĩa trường hợp Case definition
Đồ thị phân tán Scattergram
Độ nhạy Sensitivity
Độ đặc hiệu Specificity
Điểm cắt đoạn Cut-off point
Đoàn hệ Cohort
Đường xu hướng Trendline
Ước lượng Estimate
145
GLOSSARY OF EPIDEMIOLOGY TERMS
1. Aetiology (Etiology)
(The study of) the causes of disease.
2. Acquired immunity
The inherited potential to resist a disease or infection. See also immunity.
3. Analytic Epidemiology
A focused study of the determinants of disease or reasons for high or low frequency of
disease in specific groups.
4. Antibody
A protein produced in the blood of vertebrates following exposure to an antigen. The
antibody binds specifically to the antigen and thus stimulates its inactivation by other
parts of the immune system.
The major classes of antibody are immunoglobulin A, or IgA, found predominantly in
bodily secretions like saliva; IgM and IgG which are typically produced sequentially in
response to microparasitic infections; and IgE which is often elevated in the response
to helminth infections. Only IgG is able to cross the placenta to provide maternal
immunity.
5. Antigen
A protein, typically foreign, that elicits a specific immune response.
6. Anthelmintic
A drug, for example praziquantal, used specifically against helminth or worm
infections.
7. Arbovirus
A virus which uses Arthropods as vectors and is transmitted in their saliva to the
definitive host. For example, yellow fever.
(From Arthropod borne virus.)
B
8. B cell
A white blood cell which produces antibody.
9. Bacteraemia
The presence of bacteria in the blood.
C
10. Carrier
146
An individual who is infected but has no symptoms of disease.
There are two types of carrier state: silent carriers retain their infectiousness, while
latent carriers are not infectious. For example, many of those infected with
tuberculosis are silent carriers, while infection with herpes virus may create latent
carriers.
11. Case-control study
A study in which the risk factors of people with a disease are compared with those
without a disease.
12. Chemotherapy
Drug treatment of a diseased individual.
13. Chemoprophylaxis
Drug treatment designed to prevent future occurrences of disease. Treatment may be
chemotherapy as far as an individual is concerned but chemopropylactic for the
population as a whole.
14. Classical epidemiology
Our term for the varieties of epidemiology primarily concerned with the statistical
relationships between disease agents, both infectious and non-infectious; for example a
study to establish the relative risk of lung cancer associated with smoking.
We contrast this with ecological epidemiology.
15. Close contact infection
An infection which requires close contact, other than sexual contact, between
susceptible and infectious individuals, for transmission.
16. Cohort
A subsection of a population with a common feature, usually age. For example, all
those individuals in the UK born in 1964 form a birth cohort.
17. Contact rate
The rate at which susceptible meet infecteds. Usually measured as individuals per unit
time.
18. Cross-sectional study
Same as a horizontal study.
19. Crude birth rate
The number of live births in a year divided by the population size.
20. Crude death rate
The number of deaths in a year divided by the population size.
147
D
21. Definitive host
The host in which a parasite reproduces sexually.
22. Direct life cycle
A life cycle in which a parasite is transmitted directly from one host to the next
without an intermediate host or vector of another species.
E
23. Ecological epidemiology
A branch of epidemiology which views disease as a result of the ecological
interactions between populations of hosts and parasites. We contrast this with classical
epidemiology.
24. ELISA
A technique using the antigen binding properties of antibodies to detect specific
antigens or antibodies. Visualization is typically made possible by enzyme induced
color formation.
From Enzyme Linked ImmunoSorbent Assay.
25. Endemic
A term to describe levels of infection which do not exhibit wide fluctuations through
time in a defined place.
For microparasites like measles, the term is used slightly differently to indicate an
infection which can persist in a population in the long term without needing to be
reintroduced from outside.
26. Epidemic
A rapid increase in the levels of an infection. Typical of the microparasitic infections
(with long lasting immunity and short generation times) an epidemic is usually
heralded by an exponential rise in the number of cases in time and a subsequent
decline as susceptible numbers are exhausted. Epidemics may arise from the
introduction of a novel pathogen (or strain) to a previously unexposed (naive)
population or as a result of the regrowth of susceptible numbers some time after a
previous epidemic due to the same infectious agent. Contrast endemic, pandemic.
27. Epidemiology
The study of the distribution and determinants of diseases and injuries in human (or
animal) host populations.
28. Epizootic
148
An epidemic in an animal host population. (But while there may be scientific reasons
for distinguishing a human epidemic from an epizootic, the use of epizootic is not
required on linguistic grounds any more than a demographer is required to count only
people:
29. Epiphytotic
An epidemic in a plant host population.
30. Helminths
Worms, in particular the five groups of parasitic worms: Monogeneans (flukes),
Digeneans (flukes, schistosomes), Cestodes (tapeworms), Nematodes (roundworms)
and Acanthocephalans (spiny-headed worms).
31. Herd immunity
Specifically, the mechanism by which an infection may be eradicated from a
population although some susceptibles still remain, because the remainder of the
population is immune and thus transmission is reduced.
More generally, the immunological status of a population of hosts and its effect on
transmission rates.
32. HI test
Hemagglutination inhibition test, a serological test used to detect antibodies specific to
a particular family of viruses which possess the ability to agglutinate red blood cells
e.g. measles, rubella and influenza.
33. Horizontal transmission
Transmission occurring generally within a population, but not including vertical
transmission.
I
34. Immunity
1) A state in which a host is not susceptible to infection or disease, or
2) the mechanisms by which this is achieved. Immunity is achieved by an individual
through one of three routes: natural or innate immunity genetically inherited or
acquired through maternal antibody, acquired immunity conferred after contact with a
disease, and artificial immunity after a successful vaccination. Also termed specific
immunity, resistance or specific resistance.
Specific immunity is divided into cellular immunity acting via the direct involvement
of T cells and humoral immunity involving antibodies and B cells.
35. Immunogenicity
149
The ability of a vaccine to stimulate the immune system, as measured by the
proportion of individuals who produce specific antibody or T cells, or the amount of
antibody produced, say. Not the same as efficacy.
36. Immunopathology
Damage to the host caused by its own immune response against a pathogen.
37. Immunosuppression
A reduction in the capacity of the immune system. Caused by infection (e.g. HIV),
drug treatment, pregnancy and malnutrition among others. Immunosuppressed
individuals are commonly referred to as immunocompromised.
38. Incidence
The rate at which new cases of infection arise in a population. Classically measured as
an attack rate.
39. Incubation period
The time that elapses between infection and the appearance of symptoms of a disease.
Not the same as the latent period.
40. Indirect life cycle
A life cycle which requires one or more intermediate hosts before the definitive host
species is reinfected. Compare direct, nondirect.
41. Indirect transmission
Transmission of a parasite through an indirect life cycle.
42. Infection
The presence of a parasite within a host where it may or may not cause disease.
43. Infectious period
The time period during which infecteds are able to transmit an infection to any
susceptible host or vector they contact. Note that the infectious period may not
necessarily be associated with symptoms of the disease.
44. Intermediate host
See vector.
L
45. Latent period
The time from infection to when the individual is infectious to others. In helminths it is
termed the pre-patent period. Not the same as the incubation period.
46. Longitudinal study
150
A study taking place over time. If individuals are followed, this is a longitudinal cohort
study. If individuals are not followed, but classes (usually age classes) are restudied,
this is a longitudinal cross-sectional study.
M
47. Macroparasites
Typically, the parasitic helminths and arthropods. In general, parasites which do not
multiply within their definitive hosts but instead produce transmission stages (eggs and
larvae) which pass into the external environment. Immune responses elicited against
macroparasites generally depend on the number of parasites present in a given host
and tends to be of a relatively transient nature. The key epidemiological measurement
is generally the number of parasites per host.
Such parasites are often found in a highly aggregated distribution.
Contrast microparasites.
48. Maternal immunity
Immunity for a neonate provided by IgG antibody generated by a mother and passed
across the placenta to the unborn offspring. This provides short lived protection (with a
typical half life of 3-6 months) to the neonate. Also known as immunity.
49. Mathematical model
A formal framework to convey ideas about the components of a host-parasite
interaction. Construction requires three major types of information: (a) a clear
understanding of the interaction within the individual host between the infectious
agent and the host, (b) the mode and rate of transmission between individuals, and (c)
host population characteristics such as demography and behavior.
Mathematical models can aid exploration of the behavior of the system under various
conditions from which to determine the dominant factors generating observed patterns
and phenomena. They also aid data collection and interpretation and parameter
estimation, and provide tools for identifying possible approaches to control and for
assessing the potential impact of different intervention measures.
50. Microparasites
Typically, viruses, bacteria, fungi and protozoa. More generally, parasites which
multiply within their definitive hosts. Microparasites are characterized by small size,
short generation times, and a tendency to induce immunity to reinfection in those hosts
that survive. The duration of infection is usually short in relation to the lifespan of the
host, but there are important exceptions, such as the slow viruses. The key
epidemiological variable, by contrast with macroparasites, is whether or not the
individual host is infected.
51. Morbidity
151
State of ill-health produced by a disease.
52. Mortality rate
The per capita death rate in a population. The mortality rate is the reciprocal of the
population life expectancy.
53. Multiple infection
An infection in which an individual is infected by parasites of more than one species.
N
54. Notifiable disease
Diseases, usually of an infectious nature, whose occurrence is required by law to be
made known to a health officer or local government authority.
55. Non-direct transmission
A mode of transmission that differs in some mysterious way from indirect
transmission; we don't make a distinction in this course.
O
56. Odds ratio
A comparison of the presence of a risk factor for disease in a sample of diseased
subjects and non diseased controls. The number of people with disease who were
exposed to a risk factor (I.e.) over those with disease who were not exposed (Io)
divided by those without disease who were exposed (Ne) over those without who were
not exposed (No). Thus OR=(I.e./Io)/(Ne/No)= I.e. No / Io Ne. This measure should be
used for case control studies where we retrospectively look at risks in those with and
without disease. Also known as exposure odds ratio.
P
57. Pandemic
An epidemic widely distributed in space.
58. Panzootic
A widely distributed epizootic, often one affecting more than one host species.
59. Passive immunity
Immunity which has been acquired through the transfer of maternal or other
antibodies. Passive immunization does not induce immunological memory.
60. Parasite
1) Any disease causing organism. 2) An organism exhibiting an obligatory dependence
on another organism, its host, which is detrimental to the host.
61. Pathogen
152
Same as a parasite.
62. Pathogenicity
The degree to which a pathogen debilitates its host.
63. Pre-patent period
The time from infection until when a female starts to produce eggs in helminth
infections, equivalent to latent period in micro-parasitic infections.
64. Predator
An animal that kills its prey and then feeds on it to subsist until the next kill.
65. Prevalence
The proportion of the host population infected (or with some marker of past or present
infection) at a particular time.
66. Prospective study
A study in which people are initially enrolled and then followed up at subsequent
times.
67. Protozoan
A unicellular eukaryote.
R
68. Rate
The number of events happening divided by the length of time over which they
happen. A rate of change is the amount of change happening in a interval divided by
the length of the interval; for small intervals the rate of change might be given by a
simple rule (a differential equation).
69. Reproductive ratio
(1) Basic reproductive ratio, Ro, a dimensionless parameter which encapsulates the
biological details of different transmission mechanisms. For microparasites, Ro, is
defined as the average number of secondary cases of infection to which one primary
case gives rise throughout its infectious period if introduced into a defined population
consisting solely of susceptible individuals. For macroparasites, Ro, is the average
number of female offspring (or just offspring in the case of hermaphroditic species)
produced throughout the lifetime of a mature female parasite, which themselves
achieve reproductive maturity in the absence of density-dependent constraints on the
parasite establishment, survival or reproduction.
Also known as the basic reproduction rate, number.
(2) Effective reproductive ratio, R, The number of secondary cases (microparasites) or
female offspring (macroparasites) produced in a host population not consisting entirely
153
of susceptible individuals (microparasites) or within which density dependent
constraints limit parasite population growth (macroparasites). Under conditions of
stable endemic infection, R=1.
70. Relative risk (RR)
The proportion of diseased people amongst those exposed to the relevant risk factor
divided by the proportion of diseased people amongst those not exposed to the risk
factor. This should be used in those cohort studies where those with and without
disease are followed to observe which individuals become diseased.
71. Resistance
1) The reduction, due to genetic selection, of susceptibility of a parasite or its vector to
chemotherapy.
2) The ability of a host to resist a pathogen. Compare immunity.
72. Retrospective study
A study in which people are enrolled and then have their history of risks, infections or
disease measured.
S
73. Sensitivity
The ability of a test to work on people you know have the infection. More precisely
TP/(TP+FN), where TP is the number of true positives and FN is the number of false
negatives
74. Serology
The study of antigen-antibody reactions. More generally, the use of serotype data to
infer an individual's history of infection.
75. Seropositive
n., an individual whose serotype suggests that they have experienced infection in the
past.
76. Seroprevalence
The proportion of a population who are seropositive.
77. Serotype
The range of antibodies which an individual possesses, usually based on sampling
from blood serum or saliva.
Different strains of a pathogen can sometimes be distinguished by the different
antibodies they induce in a host, or with which they can be made to react in vitro; thus
the word serotype has also come to be applied to a particular strain (`the virulent
serotype'). This is the more common clinical usage.
154
The range of antibodies used to define a serotype obviously depends on those available
to the researcher. Sometimes, as for measles, the presence of a known antibody within
the serum of an individual correlates extremely well with the clinical observation that
that individual is protected against any further infections. But sometimes, as for
malaria, there is as yet no definite relationship between a given serotype and the
presence of a functional immunity, which may make the use of the word serotype
unhelpful when trying to distinguish between different parasites for the purposes of
understanding transmission.
78. Specificity
The ability of a test to fail on people you know don't have the infection. More
precisely TN/(TN+FP), where TN is the number of true negatives and FP is the
number of false positives
79. Subclinical infection
An infection in which symptoms are sufficiently mild or unapparent to escape
diagnosis other than by positive confirmation of the ability to transmit the infection or
serologically.
80. Susceptible
An individual accessible to or liable to infection by a pathogen.
81. Symptom
A condition of the body reported by an individual when suffering from a disease; here
used more loosely to include signs: any evidence used in diagnosis or identification of
infected individuals.
T
82. T cell
A white blood cell responsible for cell-mediated immunity in particular and
immunoregulation in general.
83. Transmission
The process by which a pathogen passes from a source of infection to a new host.
There are two major types: horizontal and vertical transmission. The majority of
transmission processes operate horizontally.
V
84. Vaccine
A drug intended to induce active artificial immunity against a pathogen. Vaccines may
be live or dead. Live vaccines are usually attenuated versions of the wildtype
pathogen, such as the MMR vaccines, which are strains of measles mumps and rubella
viruses repeatedly passed through cell lines until non-pathogenic. Typically, live
155
vaccines need only be given as a single dose to induce a full immunological response,
inducing specific memory. Dead vaccines are either killed whole parasite, as with the
Salk polio strain and pertussis vaccine, or some highly immunogenic fraction of the
parasite, as in toxoid vaccines. Killed vaccines and toxoids which do not multiply in
the host must usually be administered in multiple doses to induce a full immunological
response.
Vaccination should be distinguished from passive immunization in which concentrated
specific antibodies which can be used therapeutically to abrogate an ongoing infection
or to provide short term protection (of the order of months), for example against
hepatitis A. Passive immunization does not induce immunological memory.
85. Vector
1) The intermediate hosts of parasites with indirect life cycles.
2) Anything which transmits parasites.
86. Vertical transmission
Vertical transmission occurs when a parent conveys an infection to its unborn
offspring, as occurs in syphilis in man or in many arboviruses of arthropods. Perinatal
infection is a special form of vertical transmission.
87. Viraemia
The presence of virus in the blood.
88. Virion
A mature and infectious virus particle.
89. Virulence
(1) The case mortality rate of an infection. (2) The extent to which a pathogen harms
its host. These are different usages: what they have in common is that they refer to the
effect on an already infected host, not to the degree of transmissibility to a subsequent
susceptible.
Z
90. Zoonosis
A parasite naturally transmitted between man and other vertebrate species
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- gt_dich_te_hoc_2013_bich_3377.pdf