Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009 - 2012) nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: KTDN - TH 43

1. Phiếu nhập kho số 02 ngày 02/10: nhập kho 3.000m vải kaki theo HĐGTGT số 521, đơn giá mua chưa thuế 78.000đ/m, thuế GTGT 10% chưa trả Công ty Thành Đạt. Chi phí vận chuyển hàng về kho thanh toán bằng tiền mặt 300.000đ theo phiếu chi số 01. 2. Phiếu NK số 3 ngày 02/10, nhập kho 1.000m vải bông theo Hóa đơn 00862 đơn giá mua chưa thuế: 61.000/m, thuế GTGT 10%, đã thanh toán theo giấy báo nợ số 5 ngày 3/10. 3. Phiếu xuất kho số 5 ngày 4/10 xuất kho 4.000m vải kaki để may quần kaki, 2.000m vải thô để may quần thô, 1.500m vải bông trần để may áo bông. 4. Phiếu xuất kho số 6 ngày 5/10, xuất kho 1.000 cuộn chỉ may để may quần áo, 100 hộp kim may dùng cho sản xuất. 5. Phiếu xuất kho số 8 ngày 7/10 xuất gửi bán cho đại lý Phương Lan 500 quần kaki theo HĐGTGT số 972, đơn giá bán chưa thuế: 250.000đ/chiếc, thuế GTGT 10%. 6. Tính lương cho công nhân may quần kaki 105.000.000đ, công nhân may quần thô: 51.000.000đ, công nhân may áo bông: 48.000.000đ, bộ phận quản lý phân xưởng: 20.000.000đ, bộ phận bán hàng: 15.000.000đ, bộ phận QLDN: 17.000.000đ.

doc3 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009 - 2012) nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: KTDN - TH 43, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ Mã đề thi: KTDN - TH 43 Hình thức thi: Viết Thời gian thực hiện: 4 giờ (Không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị) §Ò bµi - Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Tân Phát - Địa chỉ: Số 51- Trần Quang Khải- Hà Nội - Mã số thuế: 0102061453 - Số tài khoản: 7100013421 Tại: Ngân hàng công thương Việt Nam - Hình thức kế toán: Nhật ký chung - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Đánh giá sản phẩm dở theo chi phí nguyên vật liệu chính - Tính trị giá xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền - Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 10 năm N có tài liệu sau: (VNĐ) I. Số dư đầu tháng * TK 111: 200.000.000 * TK 112: 12.000.000.000 * TK 152: 340.300.000 - Nguyên vật liệu chính: 332.500.000 + Vải kaki: Số lượng: 2.000m Đơn giá: 80.000đ/m + Vải thô: Số lượng: 2.500m Đơn giá: 45.000đ/m + Vải bông trần: Số lượng: 1.000m Đơn giá: 60.000đ/m - Nguyên vật liệu phụ: 7.800.000 + Chỉ may: Số lượng: 1.300 cuộn Đơn giá: 6.000đ/cuộn * TK 153: 3.000.000 - Kim: Số lượng: 500 hộp Đơn giá: 2.000đ/hộp - Kéo: Số lượng: 100 chiếc Đơn giá: 20.000đ/chiếc * TK 154: 23.700.000 Trong đó: - Quần kaki: 5.500.000 - Quần thô: 6.200.000 - Áo bông trần: 12.000.000 * TK 155: 315.000.000đ Quần kaki: Số lượng: 1.200 chiếc z: 150.000đ/chiếc Quần thô: Số lượng: 1.000 chiếc z: 81.000đ/chiếc Áo bông: Số lượng: 500 chiếc z: 108.000đ/chiếc * TK211: 5.125.000.000 * TK 214: 1.534.000.000 * TK 311: 3.567.000.000 * TK 331: 404.000.000 * TK 411: 5.782.000.000 * TK414: 495.000.000 * TK 421: 225.000.000 II. Số phát sinh trong tháng 1. Phiếu nhập kho số 02 ngày 02/10: nhập kho 3.000m vải kaki theo HĐGTGT số 521, đơn giá mua chưa thuế 78.000đ/m, thuế GTGT 10% chưa trả Công ty Thành Đạt. Chi phí vận chuyển hàng về kho thanh toán bằng tiền mặt 300.000đ theo phiếu chi số 01. 2. Phiếu NK số 3 ngày 02/10, nhập kho 1.000m vải bông theo Hóa đơn 00862 đơn giá mua chưa thuế: 61.000/m, thuế GTGT 10%, đã thanh toán theo giấy báo nợ số 5 ngày 3/10. 3. Phiếu xuất kho số 5 ngày 4/10 xuất kho 4.000m vải kaki để may quần kaki, 2.000m vải thô để may quần thô, 1.500m vải bông trần để may áo bông. 4. Phiếu xuất kho số 6 ngày 5/10, xuất kho 1.000 cuộn chỉ may để may quần áo, 100 hộp kim may dùng cho sản xuất. 5. Phiếu xuất kho số 8 ngày 7/10 xuất gửi bán cho đại lý Phương Lan 500 quần kaki theo HĐGTGT số 972, đơn giá bán chưa thuế: 250.000đ/chiếc, thuế GTGT 10%. 6. Tính lương cho công nhân may quần kaki 105.000.000đ, công nhân may quần thô: 51.000.000đ, công nhân may áo bông: 48.000.000đ, bộ phận quản lý phân xưởng: 20.000.000đ, bộ phận bán hàng: 15.000.000đ, bộ phận QLDN: 17.000.000đ. 7. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí. 8. Tính khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất 50.000.000đ, bộ phận bán hàng 5.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 4.000.000đ. 9. Phiếu nhập kho 09 ngày 19/10, nhập kho 3.500 quần kaki, 1.700 quần thô, 1.200 áo bông trần. 10. Ngày 20/10 Phiếu xuất kho số 10 xuất bán trực tiếp 3000 quần kaki cho công ty Hương Xuân, Hóa đơn số 00621 khách hàng chấp nhận thanh toán theo đơn giá chưa thuế: 251.000đ/sp, thuế GTGT: 10%. 11. Ngày 21/10 đại lý Phương Lan chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán số hàng gửi bán ngày 7/10 sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng 5% (biết hoa hồng đại lý tính trên giá chưa thuế GTGT), đã nhận được Giấy báo có số 07 12. Ngày 22/10 khách hàng trả lại 5 quần kaki bán ngày 20/10 doanh nghiệp đã nhập kho theo phiếu NK 11. Số còn lại khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, đã nhận được giấy báo có số 15 ngày 22/10. 13. Ngày 25/10 Tiền điện phải trả theo giá chưa thuế GTGT: 6.300.000đ, thuế GTGT 10%. Trong đó dùng cho sản xuất 3.800.000đ, dùng cho bán hàng 1.000.000, quản lý doanh nghiệp: 1.500.000đ. 14. Xác định kết quả kinh doanh, kết chuyển lãi (biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%). 15. Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ trong tháng Yêu cầu: 1. Lập các chứng từ ở nghiệp vụ 1, 3, 10 (1 điểm) 2. Tính giá thành sản phẩm và lập thẻ tính giá thành. (Biết chi phí sản xuất chung và chi phí nguyên vật liệu phụ phân bổ theo số lượng sản phẩm hoàn thành) .Cuối kì còn 20 sản phẩm quần kaki dở chưa hoàn thành. (1,5 điểm) 3. Ghi sổ nhật ký chung (2,5 điểm) 4. Ghi sổ chi tiết chi phí SXKD TK 621 và Sổ chi tiết bán hàng (1 điểm) 5. Ghi sổ cái các tài khoản lại 5, 6, 7, 8, 9 (3 điểm) 6. Lập báo cáo kết quả kinh doanh (1 điểm) Ngày..........tháng.........năm......... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI ----------------------------------------------------------------------------------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docktdn_th_43_0869.doc
Tài liệu liên quan