Đề tài Nấm bào ngư

Môi trường giá môi gồm mạt cưa của các loại gỗ tạp với các nguồn dinh dưỡng bổ sung như cám bắp, gạo, và các hóa chất bổ sung nguồn đạm, cacbon, các nguyên tố vi lượng. Môi trường giá môi vừa giúp sợi tơ nấm thích nghi với cơ chất sẽ nuôi trồng đồng thời cũng là là môi trường trồng nấm trên bịch mạt cưa. Môi trường giá môi đóng vai trò qua trọng trong quá trình sinh trưởng và phát triển quả thể nấm, quyết định đến khả năng " sống còn" của người trồng nấm. Năng suất và hình thái quả thể nấm phụ thuộc vào thành phần dinh dưỡng, chất lượng của môi trường. Tuy nhiên tỷ lệ nhiễm ở môi trường giá môi lại rất cao, gây tổn thất bại nặng nề cho người trồng nấm. Vì vậy vấn đề đặt ra là tìm được tỷ lệ phối trộn dinh dưỡng thích hợp nhất để thu được nấm có năng suất và chất lượng tốt đồng thời hạn chế tối đa tỷ lệ nhiễm của môi trường giá môi. Đấy là lý do mà chúng tôi tiến hành khảo sát sự sinh trưởng và phát triển của nấm mèo trên môi trường giá môi.

pdf129 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3389 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nấm bào ngư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àu sắc và mật độ của hệ sợi nấm. ·Theo dõi quá trình sinh trưởng và hình thành quả thể nấm mèo đen. ·Theo dõi sự nhiễm bệnh trên cơ chất trồng nấm trong quá trình ủ tơ nấm và sau khi đưa ra nhà trồng. ·Xác định hiệu suất sinh học (năng suất) nuôi trồng nấm mèo đen trên giá thể: Là tỷ lệ trọng lượng thể quả tươi trong 100 gam nguyên liệu. Tiến hành đánh giá trọng lượng quả thể nấm được nuôi trên bịch PE chứa 200 gam cơ chất khô, trong điều kiện nuôi ở nhiệt độ 28 – 35oC. ·Tính hiệu quả kinh tế của nấm cau khi thu hoạch được .2 Cách tiến hành GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 60 · Mạt cưa cao su khô được bổ sung vôi bột với tỷ lệ 0.5% (theo trọng luợng khô của mạt cưa), bổ sung nước, trộn đều và ủ từ 1-3 ngày. Độ ẩm của cơ chất mạt cưa đã ủ vôi khoảng 60 - 65%. · Bổ sung dinh dưỡng và trộn đều các môi trường giá thể với nước sạch (có bổ sung các chất dinh dưỡng) để đạt đến độ ẩm 65 ± 2% và đóng vào các bịch PE. Hấp thanh trùng bằng hơi nước nóng 100oC trong 12 giờ. · Sau khi giá thể nguội, chúng tôi dùng giống trên môi trường hạt lúa để cấy vào các bịch giá thể mạt cưa cao su. Độ tuổi thích hợp nhất của giống là 13 – 14 ngày. · Sau đó tiến hành ủ tơ nấm trong nhà ủ thông thoáng, mát mẻ, tránh ánh sáng trực tiếp và các tác nhân ngoại cảnh từ môi trường. thời gian ủ khoảng từ 30-45 ngày là tơ nấm mọc đầy bịch phôi. · Chuyển khối cơ chất trồng nấm ra nhà trồng khi tơ nấm đã lan hết khối cơ chất và đạt độ tuổi thích hợp. sau đó tiến hành rạch bịch, và tưới đón nấm.Nước tưới nấm phải sạch, không phèn, không chứa chất độc hại nấm, dùng bình phun sương phun thật mịn. Tưới bình quân 2 giờ/lần/ngày, nếu độ ẩm không khí thấp thì từ 1 - 1,5 giờ/lần/ngày. Sao cho độ ẩm môi trường không khí nơi trồng nấm đạt 85 - 90%. Nhiệt độ thích hợp 25 - 32oC,nhiệt độ tối ưu 27 - 28 oC. nấm mèo thích hợp trồng trong mùa mưa khi độ ẩm không khí cao, mát mẻ. · Khoảng 15-30 ngày sau khi rạch bịch nấm bắt đầu ra quả thể. Thu hoạch nấm khi nấm đạt độ tuổi trưởng thành. Khi đó, tiến hành thu hái và đánh giá hiệu quả kinh tế sau khi trồng nấm. Ánh sáng khuyếch tán, đây là điều kiện thích hợp nhất để tạo quả thể nấm phát triển. A) Phương pháp xác định tốc độ lan tơ của nấm Cơ chất sau khi được phối trộn theo các tỷ lệ được trình bày như trên được đưa vào đóng túi nilong kích thướt 16 x 22 (cm). Mỗi nghiệm thức dồn 10 bịch PE, sau đó hấp khử trùng ở 100oC trong 12 giờ. Tiến hành lấy ra để nguội hẳn và cấy giống ở môi trường hạt vào. Đem ủ ở nhiệt độ phòng. Sau 5-7 ngày, khi tơ nấm đã bắt đầu lan đều thì tiến hành đo tốc độ lan tơ 5 ngày một lần cho đến khi tơ nấm lan đầy bịch và ghi kết quả. Chú ý ghi nhận từ ngày bắt đầu ủ nấm, thời gian nấm ra tơ đến khi tưới đón nấm. Ghi nhận: · Quan sát và đo tốc độ lan tơ của hệ sợi nấm 5 ngày/lần. · Quan sát hệ sợi nấm trong từng cơ chất. · Tính tốc độ ăn sâu trung bình của tơ nấm. · Thời gian tơ nấm lan đầy bịch. · Thời gian nấm ra quả thể sau khi tưới nước GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 61 · Thời gian nấm thu hoạch sau khi ra quả thể B) Phương pháp thu hái quả thể Khi tơ nấm đã ăn đầy bịch phôi thì tiến hành đưa ra nhà trồng và rạch bịch, 10 ngày sau khi ra nhà trồng sẽ bắt đầu tưới đón nấm, khoảng từ 4-6 sau đó nấm bắt đầu ra quả thể. Đầu tiên là xuất hiện dưới dạng nụ nấm đến khi chuyển sang dạng tai mèo tròn, ta tiến hành thu hái nấm. Thu hái nấm nên hái hết cả chùm, không được để sót lại phần chân nấm vì nó dễ gây nhiễm, ảnh hưởng các lần thu hoạch sau. Ghi nhận: · Cân sản lượng nấm trên mỗi bịch, sau đó tính trọng lượng nấm tươi. · Năng suất nấm thu hoạch được của các bịch trên các loại cơ chất. · Nhận xét về hình dạng, màu sắc của quả thể · Tính hiệu quả kinh tế sau khi thu hoạch C) Khảo sát sự nhiễm bịch phôi Trong quá trình nuôi trồng nấm mèo, không tránh khỏi sự hao hụt do các bịch phôi bị nhiễm bởi nấm mốc, xạ khuẩn, hay các loài nấm và vi sinh vật khác…Đồng thời, các bịch phôi cũng bị nhiễm do nhiều nguyên nhân: hấp khử trùng không đạt, giống gốc không thuần, kỹ thuật cấy giống không đạt, dinh dưỡng bổ sung vào gây ảnh hưởng, môi trường nuôi cấy… Ghi nhận: ·Đếm số bịch phôi bị nhiễm trên tổng số 10 bịch thử nghiệm với mỗi cơ chất với 2 lần lặp lại ·Xác định tỷ lệ nhiểm bịch phôi trên các loại cơ chất Mạt cưa (cao su) Bịch phôi Quả thể nấm (Quan sát hình thái, tính năng suất) Nấm khô Bổ sung dinh dưỡng (khảo sát các loại dinh dưỡng Rây (sàng) bỏ dâm bào Trộn nước vôi 1% Vào túi Thanh trùng Cấy giống Đưa vào nhà tưới Rạch bịch Rửa sạch Phơi (sấy) khô 60-65oC Cơ chất trồng nấm GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 62 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 63 Toàn bộ thí nghiệm khảo sát trên môi trường cơ chất được chúng tôi tiến hành thực hiện tại trại nấm Bảy Yết. Qui trình thực hiện có thể tóm tắt như sơ đồ sau: Sơ đồ 3.3 Khảo sát tốc độ lan tơ và nuôi trồng trên môi trường cơ chất mạt cưa cao su GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 64 .4 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 65 Phương pháp xử lý số liệu Tất cả các lô thí nghiệm đều được tiến hành 2 - 3 lần rồi lấy giá trị trung bình. Số liệu được tính toán bắng chương trình Microsoft Excel. Xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê toán học giá trị thực của một chuỗi số thống kê từ mẫu cụ thể Wx=(x1, x2, ..., xn) ta tính được giá trị trung bình cà phương sai mẫu cụ thể ( ). Từ đó tính được khoảng tin cậy (X ) theo công thức: = Sử dụng phần mềm Statgraphics Ver. 3.0 để so sánh sự khác biệt về tốc độ tăng trưởng hệ sợi nấm trên các nghiệm thức thí nghiệm ở mức α = 0,05 hay LSD (95%) (Least Significant Difference). A. Ngày thứ 2 B. Ngày thứ 4 C. Ngày thứ 6 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 66 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .1 Khảo sát tốc độ sinh trưởng hệ sợi nấm mèo đen (Auricularia auricular) trên môi trường thạch Trên môi trường thạch đĩa PGA bổ sung các thành phần dinh dưỡng như đã trình bày ở bảng 3.5. Sau khoảng thời gian nuôi cấy chúng tôi nhận thấy sự phát triển của hệ sợi nấm mèo có hình dạng như sau: Hình 4.1. Hình dạng phát triển hệ sợi nấm mèo đen trên môi trường thạch đĩa Hệ sợi nấm trên môi trường thạch phát triển rất nhanh, từ điểm cấy ban đầu tơ nấm lan đều ra bên ngoài theo các hướng của thạch đĩa. Ở 2 ngày đầu tơ nấm phát triển tương đối chậm (độ dài tơ nấm từ 1-1,5cm) nhưng bắt đầu phát triển nhanh dần từ ngày thứ 4 trở đi (độ dài tơ nấm từ 4-5cm). Lúc đầu tơ nấm có màu trắng trong Ngày Nghiệm thức Tốc độ lan tơ (cm) 2 4 6 Mật độ, hình thái tơ nấm NT1 2,05 4,50 7,47 Dày, trắng trong NT2 1,56 4,27 7,26 Hơi thưa, trắng trong NT3 1,70 4,55 7,53 Thưa , trắng vàng NT4 1,97 4,89 8,46 Rất dày, trắng sáng GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 67 mật độ tơ nấm thưa, càng về sau mật độ tơ nấm dày hơn có màu trắng sáng ở giai đoạn phát triển mạnh nhất, chuyển sang màu trắng đục đến vàng nhạt khi tơ nấm già và dừng sinh trưởng. GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 68 Kết quả theo dõi sự sinh trưởng, phát triển hình thái và đo tốc độ lan tơ của hệ sợi nấm trên môi trường thạch ở đĩa petri có đường kính 9 cm được trình bày cụ thể trong bảng 4.1 và biểu đồ 4.1 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 69 Bảng 4.1 Tốc độ lan tơ của tơ nấm trên môi trường thạch Ghi chú: Các số liệu trong bảng 4.1 là kết quả trung bình của 3 lần lặp lại thí nghiệm ứng với mỗi môi trường khác nhau. Các ký hiệu của nghiệm thức theo dõi ở bảng 3.1. Biểu đồ 4.1 So sánh tốc độ lan tơ và sinh trưởng của tơ nấm trên môi trường thạch Nhận xét: Môi trường dinh dưỡng ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng và phát triển hệ sợi nấm. Tốc độ lan tơ của hệ sợi nấm trên 2 loại môi trường dinh dưỡng PGA và PGA bổ sung dinh dưỡng khác biệt rất rõ rệt. Trên môi trường PGA hệ sợi nấm sinh trưởng chậm hơn so với các môi trường khác. Ở 2 ngày đầu tơ nấm chỉ lan trung bình được 1,56 cm thấp hơn từ 0,4 đến 0,5cm so với môi trường PGA bổ sung dịch chiết giá và nước dừa. Cũng với môi trường trên qua ngày thứ 4 thì chênh lệch khoảng cách còn khoảng từ 0,2 đến 0,3cm và 0,2 đến 1,2cm ở ngày thứ 6. Mật độ hệ sợi nấm của PGA thì thưa, có màu trắng trong còn các môi trường còn lại thì mật độ hệ sợi nấm dày hơn và có màu trắng sáng hơn. Từ đó Chứng tỏ hệ sợi nấm mèo đen sinh trưởng tốt hơn khi nuôi cấy trên môi trường PGA bổ sung dinh dưỡng Mặc khác, ở môi trường PGA bổ sung dịch chiết giá cho thấy hệ sợi nấm sinh trưởng và phát triển hơi chậm ở giai đoạn đầu. Ở ngày thứ 2 đường kính tơ nấm chỉ được 1,97cm thấp hơn môi trường PGA bổ sung nước dừa. Nhưng trái lại ở ngày thứ 4 thì lớn hơn 0,3cm và ngày thứ 6 thì lớn vượt trội hơn hẳn so với các môi trường khác gần 1cm. mật độ hệ sợi nấm dày hơn, có màu trắng sáng chứng tỏ hệ sợi nấm sinh trưởng mạnh. PGA + 10% nước dừa PGA + 10% dịch chiết cà rốt PGA + 10% dịch chiết PGA GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 70 Ở môi trường dịch chiết cà rốt thì tơ nấm mọc cũng tương đối nhanh và đồng đều, giữa các đợt. Tuy nhiên mật độ hệ sợi nấm thưa và có màu vàng là dấu hiệu của sợi nấm sắp già và thoái hóa. S ự khác biệt của hình thái sợi và mật độ sợi nấm có thể nhìn thấy rõ ở hình 4.2 Hình 4.2. Hình thái hệ sợi nấm mèo đen trên môi trường thạch. GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 71 A. Ngày thứ 5 B. Ngày thứ 15 C. Ngày thứ 20 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 72 Kết luận: · Môi trường thạch dùng nuôi cấy giống hiệu quả nhất là môi trường PGA bổ sung 10% dịch chiết giá. Ngoài ra còn có thể sử dụng môi trường PGA bổ sung 10% nước dừa. · Môi trường PGA bổ sung 10% dịch chiết cà rốt không mang lại hiệu quả cao trong nuôi cấy giống vì mật hệ sợi nấm trên môi trường này khá thưa đặc biệt là chu trình sinh trưởng của hệ sợi nấm ở môi trường này ngắn, tơ nấm nhanh già nên dễ thoái hóa giống. · Tốc độ sinh trưởng của hệ sợi nấm giữa các môi trường dinh dưỡng khác nhau có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%. .2 Sự sinh trưởng hệ sợi nấm mèo đen trên môi trường hạt. Quan sát hình thái sợi nấm ở hình 4.3 và quá trình khảo sát chúng tôi thấy: Trên môi trường hạt hệ sợi nấm mèo lan sâu vào trong khối cơ chất. Nhìn chung tốc độ sinh trưởng của tơ nấm trên môi trường hạt tương đối chậm. Ở giai đọan đầu tơ nấm sinh trưởng rất chậm (sau 5-10 ngày quan sát thấy rõ độ lan sâu của tơ nấm). Sau đó tơ nấm có xu hướng lan nhanh hơn ở giai đoạn giữa và chậm dần ở giai đoạn tơ nấm gần đầy ống nghiệm (khoảng 15-20 ngày). Màu sắc và mật độ tơ nấm cũng tăng dần theo thời gian. Lúc đầu, tơ nấm thưa và có màu trắng trong. Về sau mật độ tơ nấm tăng dần lên và có màu trắng đậm rõ rệt hơn. Mặc khác, ở mỗi môi trường dinh dưỡng khác nhau tơ nấm có tốc độ sinh trưởng khác nhau. Hình 4.3 Tốc độ phát triển của hệ sợi nấm trên môi trường hạt GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 73 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 74 Quan sát và theo dõi tốc độ lan tơ và quá trình sinh trưởng của hệ sợi nấm trên từng môi trường hạt ở ống nghiệm có đường kính 9mm, chiều dài môi trường 12 cm thu được kết quả trong bảng sau: Bảng 4.2 Độ lan sâu của hệ sợi nấm trong ống nghiệm ở môi trường hạt Ngày Nghiệm thức Đường kính tơ nấm (cm) 5 10 15 20 NT1 2,06 5,01 8,50 11,01 NT2 2,32 5,22 8,84 11,30 NT3 2,60 5,44 8,84 11,79 NT4 1,69 4,24 7,31 9,95 NT5 1,92 4,63 7,66 10,59 Ghi chú: các số liệu trong bảng 4.2 là kết quả trung bình của 10 ống nghiệm với 3 lần lặp lại thí nghiệm ứng với mỗi môi trường khác nhau. Kí hiệu nghiệm thức theo dõi ở bảng 3.2 Biểu đồ 4.2. Tốc độ lan sâu của tơ nấm trên môi trường hạt GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 75 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 76 Nhận xét: Sử dụng phần mềm Statgraphics 3.0 so sánh sự khác biệt tốc độ sinh trưởng sợi nấm giữa các môi trường trong thí nghiệm với mức ý nghĩa α = 0,05 hay LSD (95%) và quan sát ở hình 4.4 cho thấy: tốc độ sinh trưởng sợi nấm trên các môi trường là khác nhau. Ở nghiệm thức thứ 1, 2, 3 tốc độ lan tơ của hệ sợi nấm nhanh hơn ở nghiệm thức 4, 5 khoảng 1 - 1,3 cm. Mặc khác, mật độ và màu sắc hệ sợi nấm trên các môi trường 1, 2, 3 dày và trắng hơn các môi trường 3, 4. Điều này chứng tỏ tốc độ sinh trưởng và phát triển của hệ sợi nấm trên môi trường hạt là lúa nhanh hơn trên môi trường hạt là mạt mạt cưa. Ta thấy thành phần dinh dưỡng của môi trường ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng của tơ nấm. Ở môi trường hạt lúa hàm lượng dinh dưỡng cao hơn ở mạt cưa nên tơ nấm sinh trưởng và phát triển nhanh hơn và mật độ hệ sợi nấm dày hơn môi trường mạt cưa. Ở môi trường hạt lúa bổ sung dinh dưỡng ta thấy: với tỷ lệ 60% lúa + 20% mạt cưa + 20% cám gạo là thì tốc độ lan tơ, mật độ hệ sợi nấm nhanh và dày nhất (trung bình nhanh hơn môi trường chứa 90% lúa + 5% mạt cưa + 5% cám gạo từ 0,3 - 0,6 cm và môi trường 80% lúa + 10% mạt cưa + 10% cám gạo từ 0,2-0,4 cm). Chậm và thưa nhất là ở môi trường 90% lúa bổ sung 5% mạt cưa và 5% cám gạo. Qua đó chúng tôi kết luận rằng với hàm lượng mạt cưa và cám gạo càng cao (trong khoảng nồng độ khảo sát) thì tỷ lệ sinh trưởng của hệ sợi nấm càng tăng. Điều này có thể là do mạt cưa đóng vai trò là chất tạo độ xốp cho môi trường. Môi trường có độ xốp càng cao thì tốc độ lan tơ của hệ sợi nấm trong môi trường hạt càng nhanh và dày. Đối với môi trường hạt là mạt cưa ta thấy môi trường hạt mạt cưa bổ sung thêm cám bắp và cám gạo có tốc độ lan tơ của hệ sợi nấm nhanh hơn so với môi trường chỉ bổ sung thêm cám bắp (trung bình khoảng từ 0,3 - 0,5 cm) mật độ tơ nấm cũng tỷ lệ thuận với tốc độ lan của hệ sợi nấm. Vậy ở môi trường hạt bổ sung cám bắp tơ nấm phát triển kém nhất. Qua quan sát cho thấy đối với môi trường meo hạt lúa thì tỷ lệ nhiễm nhiều hơn so với môi trường hạt là mạt cưa. Nguyên nhân có thể do ở môi trường hạt lúa như: diện tích bề mặt tiếp xúc của lúa thấp do thể tích hạt lúa to nên trong quá trình hấp khử trùng đã không diệt hết được các vi sinh vật trong môi trường. Còn ở môi trường meo hạt là mạt cưa thì diện tích bề mặt tiếp xúc lớn nên khả năng diệt vi sinh vật tốt hơn dẫn đến khó nhiễm hơn. Một nguyên nhân khác nữa là do trong môi trường hạt lúa, hàm lượng dinh dưỡng cao hơn môi trường mạt cưa nên tạo ra một nguồn dinh dưỡng thích hợp cho các vi sinh vật sử dụng để sinh trưởng, phát triển. Kết luận: Hiệu quả nuôi cấy giống trên môi trường hạt lúa cao hơn môi trường hạt mạt cưa. Tốc độ sinh trưởng giữa các môi trường khác nhau có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%. GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 77 Nhân giống trên môi trường hạt lúa 60% bổ sung 20% mạt cưa + 20% cám gạo là tối ưu để nhân giống. Môi trường mạt cưa 90% bổ sung 10% cám bắp cho hiệu quả nhân giống kém nhất. Tỷ lệ nhiễm của môi trường meo hạt lúa cao hơn meo hạt mạt cưa. Chúng tôi quyết định chọn môi trường hạt lúa 60% bổ sung 20% mạt cưa và 20% cám gạo là tối ưu nhất để nhân giống. Tuy nhiên cần tiến hành khử trùng môi trường cẩn thận để tránh tình trạng nhiễm bệnh của giống. Hình 4.4. Hình thái sinh trưởng hệ sợi nấm trên các môi trường hạt GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 78 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 79 4.3. Khảo sát Sự Sinh trưởng và phát triển của nấm mèo đen trên môi trường giá thể mạt cưa cao su. Chúng tôi tiến hành phối trộn các cơ chất theo tỷ lệ khảo sát và đưa đi hấp khử trùng. Sau đó chúng tôi tiến hành bố trí thí nghiệm riêng biệt trong nhà ủ như ở hình sau: Hình 4.5. Bố trí thí nghiệm trên môi trường cơ chất Để nuôi trồng nấm, ngoài các yếu tố như giống gốc, nhà trồng nấm.v.v.. cần phải có môi trường cơ chất. Việc chọn lựa môi trường phối trộn thích hợp là điều rất cần thiết. Môi trường thích hợp là môi trường làm cho thu được nấm có chất lượng tốt và năng suất cao, tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh, tỷ lệ bịch phôi nhiễm thấp nhất. Để thực hiện được những điều này chúng tôi thực hiện khảo sát tỷ lệ phối trộn các thành phần dinh dưỡng khác nhau như đã trình bày ở bảng 3.3 sau đó tiến hành xác định các chỉ tiêu theo dõi như sau: 4.3.1. Sự sinh trưởng sợi nấm mèo đen trên môi trường giá thể mạt cưa cao su Quan sát hình 4.5 chúng tôi thấy: trên môi trường cơ chất, hệ sợi nấm mèo đen lan sâu vào khối cơ chất trong túi PE với tốc độ tương đối chậm ở giai đoạn đầu nhưng có chiều hướng nhanh hơn và lan đều về mọi phía ở giai đoạn sau, tùy thuộc vào từng môi trường cơ chất. Hệ sợi nấm lúc còn non có màu trắng trong về sau hệ sợi chuyển dần sang màu trắng sáng cho đến trắng đục, nếu để lâu sẽ dần chuyển sang màu vàng xạm. Mật độ hệ sợi tăng dần tỷ lệ thuận với thời gian cho đến khi nấm bắt đầu ra quả thể. GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 80 D. Ngày thứ 45C. Ngày thứ 40 A. Ngày thứ 1đến thứ 5 C. Ngày thứ 30 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 81 Hình 4.6. Hình thái sinh trưởng của hệ sợi nấm mèo đen GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 82 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 83 Kết quả đo được tốc độ lan sâu của hệ sợi nấm trong bịch cơ chất có khối lượng 2kg, kích thước (dài × rộng) là 22 × 15 (cm) thu được như sau: Bảng 4.3. Tốc độ lan sâu của hệ sợi nấm mèo đen trên môi trường cơ chất Thời gian (ngày) NT Tốc độ lan sâu xuống đáy bì cơ chất (cm) 20 25 30 35 40 45 NT1 5,97 8,59 10,41 13,20 15,91 20,23 NT2 5,86 9,50 11,94 15,42 17,54 21,02 NT3 3,86 6,20 7,81 12,09 15,55 18,89 NT4 3,69 6,34 10,09 13,57 15,71 17,95 NT5 1,82 4,48 7,44 10,89 13,96 16,70 NT6 3,39 8,32 10,26 14,14 16,01 17,23 NT7 3,72 5,76 8,06 11,83 14,76 17,01 NT8 5,15 8,29 10,94 13,17 16,27 19,77 NT9 6,51 11,62 14,68 17,56 19,59 21,58 Ghi chú: các số liệu trong bảng 4.3 là kết quả trung bình của 2 lần lặp lại thí nghiệm ứng với mỗi cơ chất khác nhau. Các ký hiệu của nghiệm thức theo dõi ở bảng 3.4. NT: Nghiệm thức Độ dài tơ nấm (cm) GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 84 Biểu đồ 4.3. Độ lan sâu của hệ sợi nấm mèo đen trên các môi trường cơ chất Nhận xét: Qua bảng số liệu 4.3 và kết quả xử lý thống kê chúng tôi nhận thấy: Tốc độ sinh trưởng của tơ nấm trên môi trường cơ chất của nghiệm thức 9 (Mạt cưa cao su + 2o/oo KH2PO4) là nhanh nhất. Sinh trưởng chậm nhất ở môi trường của nghiệm thức 5 (Mạt cưa cao su + 5% cám bắp). Ngoài ra theo quan sát ở môi trường của nghiệm thức 5, 6, 7 cho thấy tốc độ lan sâu hệ sợi nấm chậm hơn hẳn so với các môi trường còn lại. Điều này đồng nghĩa với việc ở các môi trường dinh dưỡng bổ sung thêm cám bắp, gạo thì tơ nấm sinh trưởng chậm hơn môi trường dinh dưỡng bổ sung muối khoáng. Nguyên nhân để giải thích cho vấn đề này nếu như loại trừ các yếu tố ngoại cảnh thì có thể do bị ảnh hưởng bởi khả năng phân giải của bắp. Cụ thể ở đây là do bắp không đồng hóa hoàn toàn được với cơ chất mạt cưa dẫn đến làm dư lượng dinh dưỡng từ bắp trong khối cơ chất. Khi đó, hàm lượng dinh dưỡng của bắp sẽ khó để cho tơ nấm hấp thu. Đồng thời trong quá trình sinh trưởng tơ nấm phải hấp thu hết lượng dinh dưỡng còn dư trong môi trường dẫn đến tốc độ sinh trưởng của nấm bị chậm lại. GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 85 Môi trường 1, 2 và 8 tốc độ lan tơ tương đối nhanh và đồng đều. Mật độ hệ sợi nấm dày, màu sắc và hình thái sợi nấm tốt. Dựa vào biểu đồ 4.3 và bảng phân tích thống kê LSD thấy được tốc độ lan sâu của nấm trên các loại cơ chất khác biệt nhau có ý nghĩa ngoài 3 cặp nghiệm thức 1-8 và 3-7, 4-6 không có ý nghĩa về mặt thống kê ở độ tin cậy 95%. Kết luận: Môi trường cơ chất có tác động đến tốc độ lan sâu của hệ sợi nấm ở mức tin cậy 95%. Hệ sợi nấm sinh trưởng và phát triển trên môi trường mạt cưa bổ sung muối khoáng nhanh hơn môi trường bổ sung cám gạo, cám bắp. Chúng tôi chọn cơ chất bổ 2o/oo KH2PO4 là môi trường tốt nhất cho sự phát triển của hệ sợi nấm. Ngoài ra môi trường cơ chất bổ sung 3o/oo MgSO4 hoặc 3o/ooMgSO 4 + 2o/ooKH2PO4 cũng thích hợp cho hệ sợi nấm phát triển. Hệ sợi nấm sinh trưởng và phát triển kém ở môi trường bổ sung cám bắp. 4.3.2. So sánh tỷ lệ sinh trưởng, tỷ lệ nhiễm và hình thái của hệ sợi nấm mèo đen trên môi trường cơ chất Tỷ lệ sinh trưởng của tơ nấm nhằm đánh giá ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng đến khả năng hấp thu dinh dưỡng của tơ nấm. Nếu môi trường dinh dưỡng có chứa các chất dễ phân giải, khả năng đồng hóa với môi trường cơ chất cao thì tơ nấm sẽ hấp thu mạnh, sinh trưởng nhanh, mật độ tơ nấm dày. Ngược lại, nếu môi trường cơ chất chứa các dưỡng chất làm cho tơ nấm không hấp thu được thì tơ nấm sẽ sinh trưởng rất chậm, tốc độ lan tơ chậm hoặc có thể dừng lại nếu môi trường chứa các chất gây ức chế sự sinh trưởng của tơ nấm. Mặc khác, yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả của việc nuôi trồng nấm còn phụ thuộc vào tỷ lệ nhiễm của môi trường cơ chất. Nguyên nhân dẫn đến các bịch cơ chất bị nhiễm ngoài các yếu tố ngoại cảnh thì yếu tố thành phần dinh dưỡng của cơ chất trồng nấm rất quan trọng. GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 86 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 87 Chính vì vậy chúng tôi tiến hành khảo sát tỷ lệ sinh trưởng và tỷ lệ nhiễm của bịch cơ chất thu được kết quả như sau: Bảng 4.4 Tỷ lệ sinh trưởng, tỷ lệ nhiễm và hình thái của tơ nấm mèo trên các cơ chất Thời gian (Ngày) N g h i ệ m thức Chỉ tiêu theo dõi Tỷ lệ nhiễm (%) Tỷ lệ sinh trưởng (%) Hình thái, mật độ tơ nấm NT1 15 56,28 Trắng sáng, dày NT2 15 61,57 Trắng sáng, rất dày NT3 35 48,79 Trắng trong, dày NT4 15 51,02 Trắng trong, thưa NT5 25 41,89 Trắng trong, rất thưa NT6 20 52,53 Trắng trong, thưa NT7 25 46,31 Trắng trong, rất thưa NT8 15 55,75 Trắng sáng, dày NT9 20 69,34 Trắng sáng, rất dày Ghi chú: các số liệu trong bảng 4.4 là kết quả trung bình của 2 lần lặp lại thí nghiệm ứng với mỗi cơ chất khác nhau. Các ký hiệu của nghiệm thức theo dõi ở bảng 3.4. GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 88 · Nghiệm thức Tỷ lệ sinh trưởn g (%) GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 89 Tỷ lệ sinh trưởng, mật độ và hình thái hệ sợi nấm Kết quả khảo sát tỷ lệ sinh trưởng của hệ sợ nấm được trình bày trong biểu đồ sau: Biểu đồ 4.4. Tỷ lệ sinh trưởng hệ sợi nấm mèo đen trên các môi trường cơ chất Nhận xét: Qua quá trình xử lý số liệu và quan sát chúng tôi nhận thấy: Tỷ lệ sinh trưởng của nấm ở nghiệm thức 9 là cao nhất (69,34%) , tiếp đến là nghiệm thức 2 (61,57%) và nghiệm thức 1 (56,28%) ở mức độ tương đối đạt. Nghiệm thức 5, 7 và 3 có tỷ lệ sinh trưởng thấp (hàm lượng hệ sợi nấm chiếm dưới 50% thể tích bịch cơ chất). Qua quan sát chúng tôi nhận thấy mật độ hệ sợi nấm ở nghiệm thức thứ 2 và 9 là nhiều nhất. Hệ sợi nấm trên bịch cơ chất trắng đều và rất dày. Ở nghiệm thức 1, 3 và 8 mật độ hệ sợi dày, màu sắc khối cơ chất trắng đồng đều hơn các môi trường còn lại. Kết luận: Ở môi trường cơ chất bổ sung muối khoáng hệ sợi nấm dễ hấp thu hơn môi trường chứa cám bắp, gạo. Hệ sợi nấm hấp thu dinh dưỡng mạnh và sinh trưởng nhanh nhất trên môi trường dinh dưỡng bổ sung 2o/oo KH2PO4 và chậm nhất ở môi trường bổ sung 5% cám bắp. Tỷ lệ nhiễ m Nghiệm thức GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 90 A. Mốc xanh B. Mốc đen C. Mốc cam GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 91 Qua biểu đồ 4.5 ta có thể so sánh tỷ lệ nhiễm trên các cơ chất như sau: Biểu đồ 4.5. So sánh tỷ lệ nhiễm giữa các cơ chất Nhận xét: Chúng tôi ghi nhận được tỷ lệ nhiễm trên môi trường thứ 3 (Mạt cưa cao su +5% cám gạo) là cao nhất, tiếp đến là môi trường thứ 5 (Mạt cưa cao su + 5% cám bắp) và 7 (Mạt cưa cao su +5% cám gạo + 5o/o cám bắp). Nguyên nhân có thể do trong môi trường dinh dưỡng chứa cám gạo khả năng đồng hóa của cám gạo, bắp với cơ chất mạt cưa thấp, các tinh thể bột trong cám gạo, bắp thường bị vón cục, cùng với khả năng hút ẩm của chúng làm cho môi trường luôn bị ẩm ướt. Đó là môi trường thuận lợi cho các vi sinh vật sinh trưởng và phát triển. Gây nên tỷ lệ nhiễm cao của cơ chất. Ở môi trường 1, 2, 4, 8 tỷ lệ nhiễm thấp cho thấy ở môi trường bổ sung muối khoáng như: KH2PO4, MgSO 4, DAP. Kết luận: Tỷ lệ nhiễm bệnh trên môi trường bổ sung muối khoáng thấp hơn môi trường bổ sung cám gạo, bắp. Tỷ lệ nhiễm trên môi trường bổ sung cám gạo là cao nhất và thấp nhất ở các môi trường bổ sung muối khoáng và không có sự khác biệt về tỷ lệ nhiễm giữa các môi trường bổ sung muối khoáng. · Từ tỷ lệ sinh trưởng và tỷ lệ nhiễm của cơ chất chúng tôi kết luận rằng môi trường cơ chất mạt cưa bổ sung 2o/oo KH2PO4 là môi trường tối ưu nhất cho quá trình sinh trưởng và phát triển của hệ sợi nấm đồng thời ít bị nhiễm bệnh nhất. Môi trường cơ chất bổ sung 5% cám gạo không thích hợp cho quá trình nuôi ủ tơ nấm. Một số bệnh nhiễm thường gặp khi nuôi trồng nấm mèo điển hình như các loại nấm mốc ở hình 4.7 Hình 4.7. Một số bệnh nhiễm trên môi trường cơ chất GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 92 4.3.3. So sánh kết quả nuôi trồng nấm trên môi trường cơ chất Ngoài việc chọn ra môi trường tối ưu cho quá trình sinh trưởng và phát triển của hệ sợi nấm thì yếu tố đánh giá hiệu quả thành công trong nuôi trồng nấm chính là chất lượng, năng suất của quả thể nấm và thời gian thu hoạch nấm. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành so sánh các kết quả thu được sau khi trồng nấm nhằm đánh giá hiệu quả của các môi trường cơ chất. Ở đây chúng tôi so sánh các chỉ tiêu sau: GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 93 · Mạt cưa + Mạt cưa + 5%cám gạo Mạt cưa + 5%cám bắp GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 94 So sánh hình thái quả thể và thời gian thu hoạch nấm trên môi trường cơ chất Chúng tôi quan sát, theo dõi và thu nhận được kết quả trong bảng 4.4. Bảng 4.5. Kết quả nuôi trồng nấm trên các bịch cơ chất Chỉ tiêu theo dõi Nghiệm thức Thời gian tơ ăn đầy (ngày) Thời gian kết nụ sau khi tưới Thời gian thu hái sau kết nụ Hình dạng đại thể của tai nấm NT1 48-50 4 12 NT2 45 4 12 Tai dày và to, màu nâu đỏ. NT3 >50 2 10 NT4 >50 5 15 Tai mỏng và to, màu nâu vàng NT5 >50 6 15 NT6 >50 5 15 NT7 >50 5 15 Tai rất mỏng, màu nâu vàng NT8 48-50 4 12 NT9 45 4 12 Tai dày và to, màu nâu đỏ Ghi chú: các số liệu trong bảng 4.4 là kết quả trung bình của 2 lần lặp lại thí nghiệm ứng với mỗi cơ chất khác nhau. Các ký hiệu của nghiệm thức theo dõi ở bảng 3.4. Nhận xét: Hình 4.7 cho thấy sự khác biệt điển hình chung về hình thái quả thể nấm trên các môi trường cơ chất: Hình 4.8. Hình thái quả thể trên các môi trường cơ chất GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 95 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 96 Nhận xét: Qua quan sát chúng tôi thấy rằng các phần dinh dưỡng của cơ chất trồng nấm khác nhau có ảnh hưởng khác nhau đến thời gian ra quả thể, tốc độ phát triển và hình thái, màu sắc quả thể nấm. Ở môi trường cơ chất bổ sung 2o/oo KH2PO4 quả thể nấm hình thành và thu hái tương đối nhanh (thời gian kết nụ sau tưới nước là 4 ngày, thời gian thu hái sau khi thu hoạch là 12 ngày). Kích thước và hình thái quả thể nấm to, dày và đồng đều. Tai nấm có màu nâu đỏ đặc trưng của nấm mèo đen, nấm cứng và chắc. Cho thấy môi trường này cung cấp đủ dưỡng chất cho quả thể nấm sinh trưởng và phát triển. Ở môi trường cơ chất bổ sung 5% cám gạo, tuy tỷ lệ sinh trưởng của tơ nấm thấp (48,79%) nhưng thời gian ra nụ và thu hái quả thể nhanh hơn các môi trường còn lại (thời gian kết nụ sau khi tưới nước là 2 ngày, thời gian thu hái sau kết nụ 10 ngày), tai nấm to nhưng mỏng và yếu có màu nâu vàng. Cho thấy mặt dù nấm phát triển nhanh nhưng chất lượng kém do thành phần dinh dưỡng của môi trường thấp. Môi trường cơ chất bổ sung 5% cám bắp thì thời gian hình thành quả thể và thu hoạch nấm chậm nhất (kết nụ sau tưới nước là 6 ngày, thu hoạch sau ra nụ 15 ngày). Tai nấm nhỏ, mỏng nhưng có màu nâu nhạt, cho thấy chất lượng nấm thu được rất thấp. Qua kết quả của môi trường cám gạo cho thấy mặc dù tỷ lệ sinh trưởng của tơ nấm thấp nhưng mật độ tơ nấm lại dày quả thể nấm sinh trưởng và phát triển nhanh, tai nấm có kích thước lớn, chúng tôi cho kết luận rằng: quá trình hình thành và phát triển quả thể nấm không những chịu ảnh hưởng của thành phần dinh dưỡng mà còn chịu ảnh hưởng của mật độ tơ nấm của môi trường cơ chất. GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 97 A. Ngày thứ 2 B. Ngày thứ 6 C. Ngày thứ 8 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 98 Kết luận: Ngoài thành phần môi trường dinh dưỡng ra mật độ tơ nấm cũng ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng, phát triển, kích thước và hình thái quả thể nấm mèo đen. Chất lượng quả thể nấm tốt nhất ở môi trường cơ chất bổ sung 2o/oo KH2PO4, thấp nhất ở môi trường bổ sung cám gạo. Thời gian thu hoạch nấm ở môi trường bổ sung 2o/oo KH2PO4 nhanh nhất, chậm nhất ở môi trường bổ sung 5% cám bắp. Hình 4.9. Bịch cơ chất khi mới ra nhà trồng GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 99 Hình 4.10. Tốc dộ hình thành và phát triển quả thể nấm mèo đen GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 100 · GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 101 So sánh trọng lượng và năng suất nấm mèo thu được trên từng cơ chất Trọng lượng và năng suất nấm sau khi thu hoạch đợt 1 như sau: Bảng 4.6. Trọng lượng và năng suất nấm mèo thu được trong một đợt thu hoạch Chỉ tiêu theo dõi Nghiệm thức 1 2 3 4 5 6 7 8 9 TLTB 240,00 242,50 171,82 229,18 220,00 115,45 160,50 243,27 273,18 NSTB 12,00 12,12 8,59 11,45 11,00 5,77 8,03 12,16 13,00 Ghi chú: TLTB: Trọng lượng trung bình của nấm tươi (g/bịch) NSTB: Năng suất của nấm tươi (g nấm tươi/100g nguyên liệu) Biểu đồ 4.6. So sánh trọng lượng và năng suất (hiệu suất sinh học) nấm thu được trong 1 đợt thu hoạch GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 102 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 103 Nhận xét: Qua kết quả thu được cho thấy trọng lượng của nấm tươi tỷ lệ thuận với năng suất. Trọng lượng nấm tươi cao nhất ở môi trường Mạt cưa cao su bổ sung KH2PO4 đạt 273,18 g/ bịch, tương đương với năng suất đạt 13,00%. Thấp nhất ở môi trường bổ sung Mạt cưa cao su bổ sung cám bắp và KH2PO4 và thấp tiếp theo là ở môi trường mạt cưa bổ sung cám bắp. Môi trường bổ sung các chất dinh dưỡng: 3o/oo MgSO 4, 3o/oo MgSO 4 + 2o/oo KH2PO4 và 5o/oo DAP cũng cho năng suất tương đối đạt. Kết luận: Qua kết quả thu được chúng tôi kết luận: Môi trường cơ chất trồng nấm mang lại hiệu quả cao, cho năng suất và chất lượng nấm tốt nhất là môi trường Mạt cưa cao su bổ sung 2o/oo KH2PO4và môi trường mạt cưa cao su bổ sung 3o/oo MgSO 4 + 2o/oo KH2PO4. Ngoài ra, môi trường mạt cưa bổ sung 3o/oo MgSO 4 hoặc 5o/oo DAP mang lại hiệu quả tương đối đạt. Môi trường bổ sung cám gạo, bắp không mang lại hiệu quả. GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 104 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 105 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận Qua trình thực hiện đề tài: "Khảo sát ảnh hưởng thành phần môi trường đến sự sinh trưởng và phát triển của nấm mèo (Auricularia auricular)" chúng tôi có một số kết luận như sau: - Môi trường thạch đĩa thích hợp cho quá trình phân lập và nhân giống là PGA bổ sung 10% dịch chiết giá. - Môi trường meo hạt thích hợp nhất để nhân giống là: Lúa 60% + mạt cưa 20% + cám gạo 20%. - Môi trường cơ chất trồng nấm hiệu quả nhất cho năng suất nấm cao, chất lượng tốt là : Mạt cưa cao su + 2o/oo KH2PO4. Ngoài ra, môi trường Mạt cưa cao su + 3o/oo MgSO 4 + 2o/oo KH2PO4 cũng cho năng suất tương đối đạt và tỷ lệ nhiễm thấp hơn Mạt cưa cao su + 2o/oo KH2PO4 nên cũng là môi trường hiệu quả để nuôi trồng nấm 5.2. Kiến nghị Vì hạn chế về thời gian, trang thiết bị và kiến thức nên đề tài còn nhiều thiếu sót. Tuy nhiên, qua quá trình thực hiện đề tài, chúng tôi có một số kiến nghị như sau: - Khảo sát thêm các nồng độ bổ sung nước chiết giá trên môi trường thạch để tìm ra được môi trường dinh dưỡng tối ưu nhất. - Tiếp tục theo dõi hàm lượng mạt cưa bổ sung vào môi trường meo hạt. - Khảo sát các ảnh hưởng của các tỷ lệ bổ sung KH2PO4 và MgSO 4 khác nhau trên môi trường cơ chất để tìm ra môi trường vừa cho năng suất cao vừa giảm tỷ lệ hao hụt trong nuôi trồng do bị nhiễm bệnh. Khảo sát ảnh hưởng của các môi trường dinh dưỡng đạt hiệu quả trên vào các loài nấm khác nhằm tìm ra được môi trường tối ưu nhất cho các loại nấm. GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 106 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài Liệu Tiếng Việt [1] Nguyễn Lân Dũng (2001). Công nghệ nuôi trồng nấm, tập 1 và 2. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội. [2] Nguyễn Lân Dũng (2007). Vi sinh vật học. Nhà xuất bản Giáo Dục. [3] Nguyễn Hữu Đống (2003). Nuôi trồng chế biến nấm ăn và nấm làm thuốc chữa bệnh. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. [4] Nguyễn Hữu Đống, Đinh Xuân Linh (2000). Nấm ăn và nấm dược liệu, công dụng và công nghệ nuôi trồng. Nhà xuất bản Hà Nội. [5] Nguyễn Minh Khang (2006). Giáo trình Công nghệ nuôi trồng nấm. [6] Trịnh Tam Kiệt (1981). Nấm lớn ở Việt Nam. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. Hà Nội. [7] Trịnh Tam Kiệt, Vũ Mai Liên, Đoàn Văn Vệ (1987). Nấm ăn sinh học và kỹ thuật nuôi trồng, Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội. [8] Phạm Văn Sổ, Bùi Thị Như Thuận (1975). Kiểm nghiệm lương thực thực phẩm. Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội. [9] Lê Duy Thắng (2001). Kỹ thuật nuôi trồng nấm ăn, tập 1. Nhà xuất bản Nông nghiệp. [10] Lê Duy Thắng, Trần Văn Minh (1996). Sổ tay hướng dẫn trồng nấm. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. [11] Lê Duy Thắng, Trần Văn Minh (2008). Hoàn thiện quy trình công nghệ nấm ăn cho vùng ngoại thành Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu khoa học và Sở khoa học công nghệ và môi trường Thành phố Hồ Chí Minh. Tài Liệu từ Internet [12] nam trong [13] [14] [15] - 12k – [16] [17] .quy-i-2010-kim-ngach-nhap-khau-nam-cac-loai-tang-29-3.asmx [18] [19] 6-02-07.2903/MArticle.2006-02-07.3454/marticle_view GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 108 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 109 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 KÍCH THƯỚC HỆ SỢI NẤM MÈO ĐEN TRÊN CÁC MÔI TRƯỜNG Phụ lục 1.1. Kích thước hệ sợi nấm mèo đen (Auricularia auricular) trên các môi trường meo thạch Lặp lại Môi trường thạch NT NT1 NT2 NT3 NT4 Ngày Stt 2 4 6 2 4 6 2 4 6 2 4 6 1 1 1.8 3.8 6.5 * * * 2.0 4.5 7.8 2.2 4.8 8.2 2 1.7 3.8 6.7 1.9 4.5 7.1 2.1 4.3 7.6 * * * 3 1.5 3.6 6.6 1.8 4.5 7.1 * * * 2.3 5.2 8.8 4 1.7 3.7 6.5 1.9 4.6 7.2 * * * 2.2 5.0 8.6 5 * * * * * * * * * 2.1 6 1.5 3.4 6.5 1.8 4.5 7.0 2.1 4.4 7.8 2.1 4.8 8.6 7 1.6 3.4 6.6 1.9 4.6 7.1 2.1 4.5 7.9 2.4 5.2 8.7 8 1.8 3.9 6.6 1.7 4.4 6.9 2.0 4.2 7.8 2.2 4.9 8.8 9 1.8 4.0 6.7 1.9 * * 2.0 4.3 7.6 2.2 4.8 8.7 10 * * * 1.9 4.6 7.0 2.1 4.5 7.8 2.2 4.9 8.5 2 1 0.9 3.9 6.6 0.8 4.5 7.0 1.0 4.5 7.9 1.4 4.8 8.7 2 1.1 3.9 6.4 0.9 4.6 7.5 1.3 4.7 8.1 1.5 5.0 8.7 3 1.1 3.7 6.5 1.1 4.6 7.4 1.3 4.9 * 1.4 4.8 8.8 4 1.1 3.8 6.5 0.9 4.7 7.9 1.1 4.7 8.1 * * * 5 0.9 3.8 6.4 0.8 4.7 8.0 1.0 4.6 8.0 * * * 6 0.9 3.8 6.5 0.8 4.6 7.8 1.1 4.7 8.1 1.5 4.9 8.5 7 0.8 3.6 6.6 0.9 4.6 7.8 * * * 1.5 4.9 8.7 8 * * * 0.9 4.5 7.6 1.1 4.7 8.2 1.3 4.9 8.6 9 * * * 1.0 4.7 7.9 1.2 4.8 8.3 1.2 4.9 8.6 10 1.0 4.4 6.4 * * * 1.0 4.6 7.9 1.4 4.8 8.7 3 1 1.8 3.8 6.5 1.8 4.5 7.5 2.0 4.5 7.8 2.2 4.8 8.7 2 * * * 1.9 4.6 7.6 2.1 2.3 4.8 8.5 3 1.7 3.7 6.4 1.9 * * 2.0 4.5 7.8 2.3 4.9 8.7 4 1.8 3.9 6.6 2.0 * * 2.0 4.5 7.9 2.4 5.0 8.8 5 1.8 3.9 6.7 2.0 4.6 7.5 2.2 4.7 8.0 2.2 6 1.6 3.6 6.5 2.2 4.7 7.7 1.9 4.4 7.8 2.2 7 * * * 1.8 4.5 7.5 * * * 2.2 4.7 8.5 8 * * * 1.9 4.5 7.5 * * * 2.1 4.8 8.5 9 * * * 1.8 4.5 7.4 2.1 4.7 8.0 2.3 4.8 8.6 10 1.7 3.7 6.6 1.9 4.6 7.6 2.0 4.5 7.9 * * * GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 110 Ghi chú: (* )đĩa bị nhiễm GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 111 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 112 Phụ lục 1.2. Kích thước hệ sợi nấm mèo đen (Auricularia auricular) trên các môi trường meo hạt Lặp lại Môi trường meo hạt NT NT1 NT2 NT3 Ngày Stt 5 10 15 20 5 10 15 20 5 10 15 20 1 1 2.1 5.0 8.5 11.0 2.3 5.2 8.8 11.3 2.6 5.4 9.2 11.8 2 2.0 5.2 8.5 11.1 2.3 5.1 8.9 11.3 2.5 5.2 9.2 12.0 3 1.9 5.1 8.4 11.1 2.5 5.4 9.0 11.2 2.6 5.5 9.2 11.9 4 1.8 5.1 8.6 11.0 2.4 5.0 9.1 11.4 2.6 5.3 9.0 11.9 5 2.2 4.9 8.6 10.9 2.4 5.3 8.9 11.0 2.6 5.4 9.6 11.6 6 2.1 5.0 8.5 10.9 2.1 5.2 8.8 11.5 2.5 5.8 9.3 11.5 7 2.1 5.0 8.4 11.0 2.3 5.2 8.8 11.3 2.4 5.7 9.2 11.8 8 2.2 5.2 8.4 11.0 2.3 5.3 8.6 11.6 2.5 5.6 9.4 11.7 9 2.1 4.8 8.4 11.1 2.3 5.6 8.7 11.0 2.8 5.5 9.4 11.8 10 2.1 5.0 8.5 10.8 2.0 5.8 8.9 11.3 2.7 5.4 9.3 11.8 2 1 2.0 5.0 8.5 10.7 2.1 5.4 8.8 11.3 2.4 5.3 9.1 11.8 2 2.3 5.1 8.7 10.6 2.1 5.2 8.8 11.4 2.6 5.3 9.0 11.7 3 2.2 4.9 8.6 10.8 2.7 5.6 8.5 11.5 2.6 5.4 9.2 11.9 4 1.9 5.0 8.5 11.3 2.6 5.2 8.9 11.2 2.9 5.2 9.2 11.6 5 2.1 5.1 8.5 11.2 2.4 5.0 9.2 11.1 2.5 5.4 9.1 11.6 6 2.1 4.9 8.4 11.0 2.5 5.0 9.3 11.0 2.4 5.5 9.4 12.0 7 2.0 5.0 8.4 11.1 2.5 4.9 9.0 11.3 2.6 5.6 9.5 11.9 8 2.1 5.0 8.5 11.0 2.3 5.2 8.9 11.3 2.6 5.4 9.2 11.8 9 1.9 4.9 8.5 11.0 2.3 5.2 8.8 11.2 2.7 5.4 9.1 11.7 10 1.8 4.9 8.5 11.5 2.3 5.1 8.7 11.4 2.7 5.3 9.2 12.0 3 1 2.1 5.1 8.4 11.6 2.5 5.0 8.6 11.5 2.6 5.2 9.0 11.9 2 2.0 5.0 8.6 10.9 2.2 5.4 8.8 11.2 2.6 5.6 9.3 11.9 3 2.2 5.0 8.5 11.0 2.2 5.2 8.9 11.2 2.8 5.7 9.3 11.8 4 2.1 4.8 8.4 10.8 2.3 5.0 8.8 11.3 2.6 5.4 9.2 11.6 5 2.1 5.0 8.5 11.0 2.3 5.1 8.8 11.3 2.5 5.4 9.2 11.8 6 2.3 5.1 8.7 11.0 2.4 5.1 8.6 11.3 2.6 5.5 9.1 11.8 7 2.2 5.2 8.7 10.7 2.4 5.1 8.7 11.5 2.6 5.6 9.4 11.9 8 1.9 5.0 8.5 11.1 2.3 5.3 8.9 11.4 2.7 5.4 9.5 11.7 9 1.8 5.0 8.5 11.2 2.3 5.2 8.8 11.3 2.7 5.5 9.5 11.8 10 2.0 5.0 8.4 11.0 2.1 5.4 8.8 11.4 2.5 5.3 9.2 11.8 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 113 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 114 Lặp lại Môi trường meo hạt (tt) NT NT4 NT5 Ngày Stt 5 10 15 20 5 10 15 20 1 1 1.7 4.2 7.3 10.3 1.9 4.6 7.7 10.6 2 1.7 4.0 7.2 10.2 1.9 4.5 7.9 10.5 3 1.7 4.0 7.5 10.2 2.0 4.4 7.7 10.7 4 1.6 3.9 7.8 10.3 2.1 4.5 7.8 10.8 5 1.6 4.1 7.2 0.4 1.8 4.6 7.6 10.6 6 1.8 4.1 7.0 10.2 2.4 4.7 7.5 10.7 7 1.5 4.5 7.0 10.3 1.9 4.5 7.7 10.4 8 1.6 4.7 7.1 10.3 1.9 4.6 7.7 10.4 9 1.4 4.3 7.1 10.0 2.0 4.7 7.8 10.6 10 1.2 4.2 7.1 10.0 2.3 4.8 7.6 10.5 2 1 1.8 4.1 7.0 10.1 1.8 4.9 7.5 10.5 2 1.8 4.4 7.4 10.6 1.8 4.6 7.7 10.7 3 1.9 4.0 7.5 10.5 1.7 4.8 7.6 10.8 4 1.7 4.1 7.5 10.3 1.0 4.7 7.8 10.5 5 1.7 4.3 7.2 10.4 1.9 4.6 7.9 10.6 6 1.6 4.4 7.6 10.2 1.8 4.6 7.7 10.7 7 1.7 4.2 7.7 10.1 1.9 4.5 7.4 10.6 8 1.9 4.2 7.3 10.3 1.9 4.6 7.7 10.7 9 1.9 4.1 7.3 10.1 2.1 4.7 7.4 10.6 10 1.6 4.5 7.2 10.4 2.0 4.8 7.5 10.5 3 1 1.5 4.2 7.8 10.6 2.1 4.7 7.6 10.7 2 1.7 4.3 7.4 10.5 2.2 4.6 7.7 10.6 3 1.8 4.7 7.3 10.4 1.8 4.5 7.8 10.5 4 1.7 4.5 7.2 10.1 1.9 4.6 7.6 10.6 5 1.7 4.2 7.3 10.3 1.9 4.6 7.7 10.6 6 1.6 4.0 7.4 10.3 1.8 4.5 7.5 10.4 7 1.7 4.1 7.3 10.2 2.0 4.7 7.6 10.7 8 1.8 4.2 7.2 10.2 2.1 4.8 7.8 10.6 9 1.9 4.3 7.3 10.3 1.9 4.6 7.7 10.6 10 1.8 4.3 7.2 10.3 1.9 4.6 7.7 10.5 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 115 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 116 Phụ lục 1.3 Kích thước hệ sợi nấm mèo đen (Auricularia auricular) trên các môi trường cơ chất Lặp lại Môi trường cơ chất NT NT1 NT2 Ngày Stt 20 25 30 35 40 45 20 25 30 35 40 45 1 1 4.0 6.5 6.6 * * * 6.5 10.0 11.5 14.0 16.0 20.5 2 7.5 10.0 12.0 14.3 16.5 20.5 7.0 10.5 14.2 20.0 21.2 22.0 3 7.5 10.2 12.5 14.6 16.7 20.8 4.5 8.0 10.0 * * * 4 4.0 6.5 6.8 6.9 * * 5.5 8.7 10.5 13.5 15.7 19.6 5 5.0 7.5 10.0 12.4 14.5 19.0 6.5 10.3 14.0 16.8 18.6 21.8 6 7.0 9.8 11.9 14.2 16.7 21.0 5.5 9.2 11.2 13.9 16.5 20.8 7 5.0 8.0 10.2 12.5 14.7 19.2 6.0 9.5 * * * * 8 5.0 7.8 9.7 11.9 14.4 18.7 6.0 9.7 11.8 15.2 17.6 21.8 9 6.0 8.6 10.8 13.2 15.7 20.0 4.0 7.8 10.8 13.6 16.5 20.7 10 7.0 9.5 12.0 14.0 16.5 20.7 5.5 9.3 11.2 13.5 15.8 20.2 2 1 4.0 7.5 8.0 10.5 13.0 17.5 6.3 10.2 11.7 15.0 17.2 21.5 2 6.5 9.0 11.5 14.0 16.5 20.5 6.8 10.5 14.5 20.2 21.5 22.0 3 7.0 10.0 12.2 14.6 16.9 21.2 4.2 7.8 9.2 11.9 14.2 19.8 4 7.5 10.2 12.5 14.7 16.9 21.3 6.5 10.1 * * * * 5 5.8 8.5 10.8 13.2 15.5 20.1 7.2 10.5 14.0 19.8 21.3 21.9 6 6.0 9.0 11.0 13.5 16.0 20.5 5.0 9.0 11.2 14.1 16.7 20.5 7 7.2 10.1 12.5 14.6 16.9 21.3 4.6 8.3 10.5 13.2 15.5 19.8 8 6.8 9.5 11.5 14.2 16.5 20.9 6.7 10.5 14.0 17.2 19.6 21.9 9 3.5 3.7 3.7 * * * 6.8 10.5 13.2 15.6 17.5 21.4 10 7.0 9.8 11.9 14.3 16.5 20.7 6.0 9.5 11.5 14.6 16.8 21.1 Ghi chú: (* ) bịch phôi bị nhiêm nhiễm GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 117 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 118 Lặp lại Môi trường cơ chất (tt) NT NT3 NT4 Ngày Stt 20 25 30 35 40 45 20 25 30 35 40 45 1 1 6.0 9.0 11.0 14.0 16.0 19.2 4.0 5.8 * * * * 2 2.0 2.5 2.7 * * * 5.0 9.2 11.5 14.2 16.3 18.5 3 5.0 8.1 10.7 14.9 19.0 21.1 4.8 9.0 10.8 13.5 15.5 17.5 4 5.0 8.1 10.5 14.6 18.7 20.5 4.1 6.2 11.2 14.0 16.2 18.2 5 4.0 7.5 9.7 12.2 15.8 19.5 2.5 5.7 * * * * 6 3.0 6.2 8.4 11.4 15.2 18.0 4.6 6.0 10.5 13.6 15.8 18.1 7 1.0 1.5 1.7 * * * 1.8 5.0 10.5 13.5 15.2 17.5 8 1.5 2.0 5.2 8.9 11.8 15.0 4.3 5.4 10.1 13.0 15.5 17.8 9 0.5 1.5 2.5 3.9 * * 3.4 5.6 10.2 13.4 15.7 18.0 10 0.6 1.6 1.7 * * * 4.9 7.2 11.2 14.1 16.2 18.4 2 1 5.0 8.2 10.4 13.5 15.8 18.5 5.0 7.1 10.8 14.0 16.0 18.1 2 4.0 7.5 9.2 12.8 15.4 18.4 4.1 6.5 10.1 13.2 15.5 17.5 3 4.5 7.0 9.2 * * * 1.2 5.4 9.6 12.8 15.1 17.5 4 5.1 8.4 10.5 14.0 16.5 19.7 3.1 5.7 10.2 13.5 15.9 18.2 5 5.0 8.3 * * * * 2.5 5.0 9.5 12.8 15.1 17.6 6 6.0 9.3 11.3 14.0 16.8 20.1 1.0 2.1 2.3 * * * 7 5.8 8.7 10.6 14.2 16.2 19.5 3.4 5.7 10.2 13.4 15.5 17.8 8 3.9 4.9 6.2 9.5 12.5 * 5.2 6.1 10.5 13.5 15.4 17.6 9 4.2 6.5 8.2 11.5 13.5 17.5 4.6 9.1 11.3 14.2 16.1 18.5 10 5.1 7.2 8.7 11.9 14.5 18.6 4.2 9.0 11.2 14.0 16.0 18.4 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 119 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 120 Lặp lại Môi trường cơ chất (tt) NT NT5 NT6 Ngày Stt 20 25 30 35 40 45 20 25 30 35 40 45 1 1 0.5 2.5 5.0 7.5 10.8 13.2 4.0 9.0 11.5 14.0 16.0 17.0 2 0.3 2.3 2.5 * * * 5.0 10.0 12.5 14.5 16.5 17.5 3 0.2 2.0 2.2 * * * 1.5 5.0 7.9 11.0 13.4 14.9 4 1.5 4.5 6.7 8.5 11.7 15.3 0.9 1.3 1.5 * * * 5 0.7 3.1 5.7 8.0 11.0 14.2 1.0 2.5 2.6 * * * 6 0.9 3.5 6.0 * * * 5.2 11.0 12.5 14.5 16.7 17.8 7 1.1 4.2 6.5 8.7 12.0 15.2 4.9 10.2 12.5 14.8 16.2 17.5 8 1.2 5.0 8.4 12.5 16.8 19.5 4.8 9.8 * * * * 9 0.8 3.5 6.5 9.1 12.5 15.6 1.2 6.5 8.9 11.7 14.0 15.5 10 2.0 5.8 10.7 13.0 15.6 18.2 4.5 9.8 12.1 14.2 16.4 17.8 2 1 4.2 6.5 11.5 14.5 17.5 20.1 5.3 10.5 12.8 15.0 17.0 18.0 2 4.1 6.3 11.2 14.0 * * 0.5 6.0 8.5 12.2 14.5 16.0 3 3.8 5.8 11.0 13.5 17.2 19.8 0.7 5.8 8.5 11.5 13.8 15.1 4 3.7 6.0 11.0 * * * 1.8 * * * * * 5 0.8 3.5 6.3 9.0 12.4 15.0 5.4 11.2 13.4 16.5 17.5 18.5 6 1.4 4.5 6.5 9.5 12.7 15.6 5.1 10.8 13.1 16.7 17.6 18.7 7 1.6 4.8 6.9 9.9 11.5 14.0 1.1 6.8 9.3 12.5 15.0 16.5 8 2.5 5.0 7.5 10.5 14.2 17.5 5.2 10.6 12.6 15.9 17.2 18.3 9 2.7 5.3 8.2 12.9 16.5 17.8 4.9 10.8 12.3 15.7 17.3 18.3 10 2.4 5.4 8.5 13.2 17.0 19.5 4.7 10.5 12.1 15.5 17.1 18.2 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 121 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 122 Lặp lại Môi trường cơ chất (tt) NT NT7 NT8 Ngày Stt 20 25 30 35 40 45 20 25 30 35 40 45 1 1 4.5 7.0 9.2 13.4 15.2 17.5 5.0 8.5 11.5 13.8 17.0 21.5 2 5.5 8.0 10.2 14.9 17.0 19.2 4.5 7.6 10.5 * * * 3 0.5 1.5 1.6 * * * 5.5 8.5 11.5 13.0 16.5 20.8 4 1.6 3.0 3.5 3.6 * * 4.6 7.5 10.3 12.7 16.2 20.5 5 1.4 3.2 6.2 11.0 13.5 16.5 5.8 8.0 10.6 13.1 * * 6 0.9 2.1 5.4 * * * 7.0 9.2 11.5 13.5 17.0 20.3 7 5.0 7.2 9.5 12.5 14.8 17.2 4.2 7.5 10.0 12.3 15.6 18.9 8 4.3 6.5 8.6 14.7 17.0 19.0 4.2 7.9 10.7 13.2 16.8 20.0 9 4.5 5.6 7.9 11.5 15.2 17.1 4.6 8.3 10.8 13.2 16.6 19.9 10 4.7 6.9 9.2 12.8 16.0 18.5 5.0 8.7 11.0 13.5 17.0 20.1 2 1 1.2 3.5 6.2 11.5 13.8 15.2 5.1 8.3 10.5 12.5 16.0 19.5 2 2.0 4.5 * * * * 4.8 8.0 10.7 13.0 16.8 19.6 3 5.4 7.5 10.3 12.0 14.2 16.5 4.7 7.6 10.5 12.8 16.5 19.5 4 4.3 6.9 9.5 11.3 13.5 15.6 5.3 8.5 10.7 12.9 15.6 19.2 5 5.2 7.5 10.0 11.5 13.5 16.1 6.8 9.2 11.7 13.7 16.2 19.6 6 5.5 7.8 10.1 13.0 * * 6.2 9.1 * * * * 7 5.5 8.0 10.5 14.1 16.5 19.1 4.4 7.6 10.9 13.2 15.5 19.0 8 4.6 6.5 9.5 11.2 13.5 15.2 5.0 8.5 11.5 13.8 16.0 19.4 9 4.0 6.5 8.7 11.9 14.2 16.8 5.2 8.7 11.6 13.7 15.8 19.3 10 3.7 5.5 7.0 10.2 13.5 15.6 5.1 8.5 11.3 13.2 15.5 19.0 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 123 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 124 Môi trường cơ chất (tt) Lặp lại NT NT9 Ngày Stt 20 25 30 35 40 45 1 1 6.0 11.2 14.5 17.0 19.0 21.5 2 7.0 11.8 14.8 17.5 19.8 21.8 3 6.5 11.6 14.5 17.6 19.5 21.5 4 6.0 11.5 * * * * 5 6.3 11.2 14.5 17.8 19.7 21.6 6 6.4 11.5 14.7 17.7 19.6 21.5 7 7.2 12.0 15.2 17.1 19.1 21.1 8 6.9 11.9 14.9 18.2 20.0 22.0 9 6.9 12.1 14.9 17.9 19.9 21.8 10 6.8 11.9 14.8 17.9 19.9 21.9 2 1 6.5 11.6 14.7 17.6 19.7 21.5 2 6.4 11.7 14.8 17.5 19.8 21.5 3 5.9 11.2 14.5 17.4 19.6 21.6 4 6.0 11.1 14.4 * * * 5 6.2 11.3 14.3 17.5 19.5 21.5 6 6.6 11.8 14.2 17.1 19.2 21.3 7 6.6 11.5 14.6 17.8 19.8 21.6 8 6.3 11.7 14.8 17.2 19.5 21.4 9 6.8 11.9 15.0 18.2 19.2 21.5 10 6.8 11.8 14.8 17.1 19.8 21.8 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 125 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 126 PHỤ LỤC 2 Phụ lục 2.1 Tốc độ sinh trưởng hệ sợi nấm mèo đen (Auricularia auricular) trên môi trường thạch A)Bảng ANOVA Tốc độ lan tơ của tơ nấm trên môi trường thạch Analysis of Variance Tốc độ lan tơ môi trường thạch- Type III Sums of Squares ------------------------------------------------------------------------ Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value ------------------------------------------------------------------------ MAIN EFFECTS A:nghiemthuc 54.8853 3 18.2951 207.02 0.0000 B:ngay 1680.54 2 840.269 9508.34 0.0000 INTERACTIONS AB 16.65 6 2.775 31.40 0.0000 RESID 23.8604 270 0.0883718 ------------------------------------------------------------------------- TOTAL (CORRECTED) 1780.71 281 ------------------------------------------------------------------------ All F-ratios are based on the residual mean square error. B)Bảng LSD so sánh tốc độ lan tơ của tơ nấm trên môi trường thạch Multiple Range Tests for Tốc độ lan tơ by trên môi trường thạch ------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD nghiemthuc Count LS Mean Homogeneous Groups ------------------------------------------------------------------------- 1 66 3.91848 X 2 75 4.52392 X 3 69 4.72194 X 4 72 5.16349 X ------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits ------------------------------------------------------------------------- 1 - 2 *-0.605435 0.0987788 1 - 3 *-0.803452 0.100769 1 - 4 *-1.245 0.0997374 2 - 3 *-0.198017 0.0976299 2 - 4 *-0.63957 0.0965648 3 - 4 *-0.441553 0.0985997 ------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Phụ lục 2.2 Tốc độ sinh trưởng hệ sợi nấm mèo đen (Auricularia auricular) trên môi trường hạt A)Bảng ANOVA Tốc độ lan tơ của tơ nấm trên môi trường hạt Analysis of Variance for dolanto - Type III Sums of Squares ------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value ------------------------------------------------------------------------- MAIN EFFECTS A:nghiemthuc 162.522 4 40.6306 216.03 0.0000 B:ngay 6693.83 3 2231.28 11863.45 0.0000 INTERACTIONS AB 17.5475 12 1.46229 7.77 0.0000 GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 127 RESIDUAL 109.086 580 0.18808 ------------------------------------------------------------------------- TOTAL (CORRECT 6982.98 599 ------------------------------------------------------------------------- All F-ratios are based on the residual mean square error. B)Bảng LSD so sánh tốc độ lan tơ của tơ nấm trên môi trường hạt Multiple Range Tests for dolanto by nghiemthuc ------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD nghiemthuc Count LS Mean Homogeneous Groups ------------------------------------------------------------------------- 4 120 5.79583 X 5 120 6.2025 X 1 120 6.64583 X 2 120 6.92083 X 3 120 7.27083 X ------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits ------------------------------------------------------------------------- 1 - 2 *-0.275 0.109964 1 - 3 *-0.625 0.109964 1 - 4 *0.85 0.109964 1 - 5 *0.443333 0.109964 2 - 3 *-0.35 0.109964 2 - 4 *1.125 0.109964 2 - 5 *0.718333 0.109964 3 - 4 *1.475 0.109964 3 - 5 *1.06833 0.109964 4 - 5 *-0.406667 0.109964 ------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Phụ lục 2.3 Tốc độ sinh trưởng hệ sợi nấm mèo đen (Auricularia auricular) trên môi trường cơ chất A)Bảng ANOVA tốc độ lan tơ của sợi nấm trên môi trường cơ chất Analysis of Variance for chieudai - Type III Sums of Squares ------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value ------------------------------------------------------------------------ MAIN EFFECTS A:nghiemthuc 2853.21 8 356.651 116.80 0.0000 B:ngay 23569.3 5 4713.85 1543.72 0.0000 INTERACTIONS AB 363.06 40 9.0765 2.97 0.0000 RESIDUAL 2803.17 918 3.05356 ------------------------------------------------------------------------ TOTAL (CORRECTED) 30107.8 971 ------------------------------------------------------------------------ All F-ratios are based on the residual mean square error. B)Bảng LSD so sánh tốc độ lan tơ của sợi nấm trên môi trường cơ chất Multiple Range Tests for chieudai by nghiemthuc ------------------------------------------------------------------------ Method: 95.0 percent LSD nghiemthuc Count LS Mean Homogeneous Groups GVHD: Th.S Nguyễn Minh Khang 128 ------------------------------------------------------------------------ 5 106 9.17799 X 7 106 10.1963 X 3 101 10.6611 X 4 109 11.2041 X 6 105 11.5576 X 8 111 12.2735 X 1 112 12.399 X 2 109 13.539 X 9 113 15.2482 X ------------------------------------------------------------------------ Contrast Difference +/- Limits ------------------------------------------------------------------------ 1 - 2 *-1.13995 0.480021 1 - 3 *1.73794 0.489561 1 - 4 *1.19491 0.480021 1 - 5 *3.22103 0.483451 1 - 6 *0.841397 0.484633 1 - 7 *2.20272 0.483451 1 - 8 0.125539 0.477825 1 - 9 *-2.84915 0.475696 2 - 3 *2.87789 0.492745 2 - 4 *2.33486 0.483268 2 - 5 *4.36098 0.486676 2 - 6 *1.98135 0.487849 2 - 7 *3.34267 0.486676 2 - 8 *1.26549 0.481086 2 - 9 *-1.7092 0.478972 3 - 4 *-0.543032 0.492745 3 - 5 *1.48308 0.496087 3 - 6 *-0.896545 0.497239 3 - 7 0.464776 0.496087 3 - 8 *-1.6124 0.490605 3 - 9 *-4.58709 0.488533 4 - 5 *2.02612 0.486676 4 - 6 -0.353513 0.487849 4 - 7 *1.00781 0.486676 4 - 8 *-1.06937 0.481086 4 - 9 *-4.04406 0.478972 5 - 6 *-2.37963 0.491225 5 - 7 *-1.01831 0.490059 5 - 8 *-3.09549 0.484509 5 - 9 *-6.07018 0.48241 6 - 7 *1.36132 0.491225 6 - 8 *-0.715858 0.485688 6 - 9 *-3.69055 0.483594 7 - 8 *-2.07718 0.484509 7 - 9 *-5.05187 0.48241 8 - 9 *-2.97469 0.476771 ------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐề tài nấm bào ngư.pdf
Tài liệu liên quan