GD giới tính.
• Kn, ý nghĩa
- Là GD chức năng làm 1 con ng có giới tính, đề cập tới vấn đề gt 1 cách công khai và đầy đủ trên lớp giúp hs cảm thấy an toàn và tự do trong việc biểu đạt cx cps lq tới gt.
- GDGT có ý nghĩa lớn đv sự ptr tâm lí của thanh thiếu niên, hs.
- GDGT ảnh hưởng trực tiếp tới GDDS.
- Là con đg ngăn ngừa các bệnh truyền nhiêm qua con đg tình dục.
- Giúp hs ht thái độ hành vi đúng đắng trong mối quan hệ bạn bè khác giới.
• ND nhg kiến thức về sự ptr của giới nam và nữ.
• Con đường
- Thông qua giảng dạy các môn KHTN,KHXH bằng pp lồng ghép or tích hợp.
- Thông qua các ctr hđ ngoại khoá.
- Qua tư vấn
- Qua các buổi sh tập thể văn nghệ
- Qua các hđ vui chơi, thể dục thể thao
- Qua các môn học tự chọn: nấu ăn, nữ công.
GD phòng chống ma tuý
36 trang |
Chia sẻ: tuanhd28 | Lượt xem: 1919 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương giáo dục học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c chuyển hoá thành mt cơ bản của qtr lình hội tri thức của hs.
Mt của qtr lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo là mt giữa nhg điều đã biết (kinh nghiệm và sự chưa biết của bản thân) và điều chưa biết( kinh nghiệm của ng khác, tức tri thức mới cần lĩnh hội).
Để chuyển hoá mt cơ bản của QTDH thành mt cơ bản của qtr lĩnh hội tri thức cần:
Mt phải đc ng học ý thức đầy đủ và sâu sắc. nhận thức rõ nhg yêu cầu của nhiệm vụ học tập đc đề ra, thấy hết và đánh giá đúng mức trình độ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, trình độ ptr trí tuệ hiện có của mình, nhận thức và nảy sinh nhu cầu gq khó khăn nhằm hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Mt phải là khó khăn vừa sức. nhiệm vụ học tập phải đc đề ra ở mức độ t/ứng với g/hạn của vùng ptr gần nhất của hs mà họ có thể gq đc bằng sự nỗ lực cao nhất về trí lực và thể lực của mình.
Mt phải do tiến trình DH dẫn đến. mt xuất hiện tại thời điểm nào thì đó là sự tất yếu trên con đg vận động và đi lên của QTDH nói chung và qtr nhận thức của hs nói riêng. Không nên đốt cháy gđ, nvu của gv cần làm cho mt xuất hiện đúng lúc, như vậy các mt sẽ trở nên sâu sắc.
Câu 9: Các khâu của QTDH.
Logic của QTDH là trình tự vận động hợp quy luật của qtr đó, nhằm đảm bảo cho hs đi từ trình độ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và ptr năng lực hđ nhận thức, đb là hđ trí tuệ t/ứng từ khi bắt đầu nghiên cứu môn học nào đó đến trình độ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và trình độ nhận thức, đb là năng lực trí tuệ t/ứng với lúc kết thúc môn học nào đó.
Các khâu cơ bản của QTDH.
Gv đề xuất vấn đề, gây cho hs ý thức nhiệm vụ học tập. mở đầu vấn đề gv khoé léo đề xuất nvu học tập bằng cách tạo nên tình huống có vấn đề, nhờ vậy mà hs ý thức đc nvu đó 1 cách là sâu sắc và tích cực, hứng thú gq vấn đề.
Tổ chức, đk hs lĩnh hội tri thức mới. đầu tiên phải tổ chức cho hs tri thức tài liệu cảm tính cần thiết. Tuỳ theo nd tài liệu, gv tổ chức cho họ quan sát trực tiếp sv, htg, or dùng pp đàm thoại làm cho họ nhg htg, kng đã có, nhg tri thức đã lĩnh hội, tìm ra mối liên hệ gần gũi với sự vật htg mới, từ đó xây dựng nhg biểu tượng chính xác làm cơ sở cho việc hình thành khái niệm.
Từ đó gv cho hs tiến hành các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu, trìu tượng hoá, khái quát hoá để hình thành các khái niệm, qua đó các thao tác tư duy hoàn thiện hơn.
Hs nắm đc các kn để kết hợp chúng với nhau thành nhg phán đoán để xây dựng nên các suy luận. từ đó lại hình thành kn, phán đoán ở m ức độ cao hơn và diễn đạt chúng dưới hình thức ngôn ngữ bằng nhg định nghĩa, định lí, định luật, nguyên tắc, học thuyết. có thể tiến hành bằng quy nap or suy diễn.
Tổ chức đúng đắn việc lĩnh hội tri thức mới sẽ giúp hs nắm đc pp cơ bản của tư duy logic từ đó rèn luyện cho họ kĩ năng độc lập lĩnh hội tri thức mới.
Tổ chức đk hs củng cố tri thức. Để hs lưu giữ nhg lĩnh hội đc đầy đủ, chính xác và bền vững, khi cần có thể tái hiện đc nhanh chóng, gv cần hướng dân cho hs nhg biện pháp ôn tập tích cực, thường xuyên vận dụng nhg tri thức để gq nhg nhiệm vụ thực tiễn bằng ôn tập, khái quát hoá, thiết lập hệ thống kn, đlí, đluật.
Tổ chức, đk hs rèn luyện kĩ năng kĩ xảo. Trông qtr học tập hs phải chuyể hoá tri thức thành kĩ năng, kĩ xảo mới để vận dụng vào thực tiễn. đầu tiên là luyện tập 1 cách có hệ thống nhg tri thức vào gq nhg bài tập có độ khó và phức tạp tăng lên, chú ý uốn nắn nhg sai lệch thiếu sót. Mức độ cao là vận dụng tri thức để giải thích nhg hượng, vấn đề do thực tiễn đề ra một cách vừa sức, từ đó ptr tính độc lập sáng tạo của hs từ thấp đến cao.
Tổ chức, đk, kiểm tra việc nắm vững tri thức, kĩ năng, kĩ xảo 1 cách có hệ thống của hs và tổ chức cho họ tự ktra, tự đánh giá. Phải quán triệt việc ktra, đánh giá, ngoài ra, phải bồi dưỡng cho hs năng lực tự ktra, đánh giá kết quả học tập của mình, từ đó hình thành năng lực phẩm chất tự học, để học liên tục, suốt đời.
Phân tích kết quả từng gđ, từng bước nhất định của qtr DH. Sau khi ktra, đánh giá một gđ nào đó của QTDH, thầy và trò cần nhìn lại hhd của mình, đối chiếu kết quả đạt đc với mục đích, nhiệm vụ đề ra, từ đó tìm ra ưu điểm, nhược điểm, nguyên nhân để đề ra phương hướng và biện pháp gq.
Trong QTDH phải thực hiện hết các khâu này, tuỳ gđ với nhiệm vụ mà thực hiện ở nhg mức độ khác nhau, và k nhất thiết phải thực hiện theo trình tự.
Các khâu có liên hệ mật thiết với nhau, tác động lẫn nhau, đều phải kích thích thái độ học tập của hs.
Việc phối hợp các khâu để đạt đc mục đích dạy tốt nhất tuỳ thuộc vào năng lực nghiệp vụ sp của mỗi gv.
Câu 10: khái niệm, hệ thống các nguyên tắc DH.
Nguyên tắc DH là hệ thống xác định nhg yêu cầu cơ bản, có tính chất xuất phát để chỉ đạo việc xác định và lựa chọn nd, pp, hình thức tổ chức DH phù hợp với mục đích GD, với nvu DH và nhg tính quy luật của QTDH.
Cơ sở xây dựng nguyên tắc DH:
Mục đích, mục tiêu GD và DH.
Tính quy luật của QTDH.
Nhg thành tựu của nhg lĩnh vực khoa học có liên quan đến QTDH như tâm lý học, sinh lý học
Nhg quan niệm, tư tưởng tiên tiến về GD.
Hệ thống các nguyên tắc DH.
Nguyên tắc 1: Đảm bảo tính thống nhất giữa tính khoa học và tính GD trong DH.
Nội dung NT: Đòi hỏi trong QTDH phải trang bị cho hs nhg tri thức khoa học chân chính, chính xác, phản ánh nhg thành tựu khoa học, công nghệ, văn hoá hiện đại, dần cho hs tiếp xúc với 1 số pp nghiên cứu, có thói quen suy nghĩ và làm việc 1 cách khoa học, từ đó hình thành cơ sở thế giới quan KH, niềm tin, sự say mê, hứng thú trong học tập cũng như nhg pc đạo đức cần thiết.
Biện pháp thực hiện
Trang bị cho hs nhg tri thức KH chân chính, hiện đại nhằm giúp họ nắm vững nhg quy luật ptr của tự nhiên, xã hội, tư duy, có cách nhìn, có thái độ và hành động đúng đối với hiện thực.
Tạo đk cho hs có nhg hiểu biết sâu sắc về xã hội, thiên nhiên, con ng VN, nhg truyền thống tốt đẹp, từ đó GD hs tinh thần trách nhiệm, nghĩa vụ công dân trc sự nghiệp CNH-HĐH đất nc trong học tập và tu dưỡng.
Bồi dưỡng cho hs ý thức và năng lực phân tích, phán đoán một cách đúng mức nhg thông tin đăng tải trên các pt thông tin đại chúng, các quan niệm về 1 vấn đề.
Vận dụng các pp và hình thức tổ chức DH theo hướng giúp hs làm quen với 1 số pp nghiên cứu KH ở mức độ đơn giản nhằm tiếp cận với hđ KH, rèn luyện pc, tác phonng của ng nghiên cứu KH.
Nt 2: đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, học đi đôi với hành, nhà trg gắn liền với đs, với nhg nvu ptr của đất nc.
NDNT: Trong QTDH phải làm cho hs nắm vững nhg tri thức, nhg cơ sở KH, kĩ thuật, văn hoá, một cách có hệ thống, có thể vận dụng trong thực tiễn để cải tạo hiện thực, cải tạo bản than, thông qua đó giúp họ ý thức đc tri thức lý thuyết đối với đs, thực tiễn xd và bảo vệ đất nc, hình thành cho họ kĩ năng vận dụng chúng ở các mức độ khác nhau.
Biện pháp thực hiện
Khi xd kế hoạch, ctr, NDDH cần lựa chọn nhg môn học và tri thức cơ bản phù hợp với nhg đk thiên nhiên, hc thực tiễn xd và ptr kinh tế-xã hội, cpi cho ng học thích ứng nhanh và tham gia có hiệu quả vào công cuộc xd và ptr đất nc.
Về nd DH: làm chon g học nắm vững tri thức lý thuyết, thấy nguồn gốc và vai trò của tri thức KH đối với thực tiễn, phải vạch ra p/hướng ứng dụng tri thức KH vào hc cụ thể của đất nc, địa pg, p/ánh tình hình thực tiễn vào NDDH.
Về ppDH:cần khai thác vốn sống của ng học để minh học và gq nhg vấn đề lý luận. cần đổi mới các pp như thí nghiệm, thực nghiệm, ngc các tài liệu thực tiễngiúp hs nắm nhanh và vững chắc tri thức lý thuyết, và vận dụng chúng gq các tình huống khác nhau, từ đó giúp hs làm quen với pp ngc KH.
Về h/thức tổ chức DH: kết hợp sử dụng n hình thức tổ chức DH khác nhau, đb ht tham quan hcoj tập, ht thực hành, thực tập bộ môn
DH kết hợp với lđ sx và hđ công ích là đk quan trong để thực hiện NT này.
NT 3: Đảm bảo tính hệ thống và tính tuần tự trong DH.
NDNT: Đòi hỏi làm chon g học lĩnh hội nhg tri thức, kĩ năng, kĩ xảo trong mối liên hệ logic và tính kế thừa, phải gt cho họ hệ thống nhg tri thức KH hiện đại, mà hệ thống đó đc xác định k chỉ nhờ vào cấu trúc logic KH mà cả tính tuần tự ptr nhg k/niệm và đluật KH trong ý thức của họ.
Biện pháp thực hiện
Xây dựng hệ thống môn học, chương chủ đề và nhg tiết học phụ thuộc vào lý thuyết từ đố làm cơ sở cho sự khái quát. Tính tuần tự tạo đk thuận lợi cho ptr tư duy lý luận cho hs.
Khi xây dựng NDDH phải tinmnhs tới mối liên hệ giữa các môn học, mối liên hệ giữa nhg tri thức trong bản than của từng môn học và tích hợp tri thức của các môn học.
Hình thành cho hs thói quen lập kế hoạch một cách hợp lý hđ của mình, thói quen lập dàn bài một cách logic chon hg câu hỏi miệng, nhg bài tập làm văn và thực hiện nhg thao tác trong phòng thí nghiệm.
NT 4: Đảm bảo sự thống nhất giữa tính tự giác, tính tích cực, tính độc lập, sang tạo của hs và vai trò chủ đạo của ng gv trong QTDH.
NDNT:trong QTDH phải phát huy cao độ tính tự giác, tính tích cực, tính độc lập sáng tạo của ng học và vai trò chủ đạo của ng gv tạo nên sự cộng hưởng của hđ dạy và học.
Tính tự giác nhận thức: ng học ý thức đầy đủ nhiệm vụ, mục đích học tập qua đó nỗ lực nắm vững tri thức, tránh chủ nghĩa ht trong việc lĩnh hội tri thức.
Tính tích cực nhận thức là thái độ cải tạo của chủ thể đói với khách thể thông qua sự huy động các chức năng tâm lý ở mức độ cao để gq vấn đề học tập và nhận thức, cũng là pc hđ của cá nhân.
Tính độc lập nt là sự thống nhất giữa pc và năng lực, giữa ý thức, tc và hành động, giữa động cơ tri thức và pp hđ độc lập.
Tất cả có mối quan hệ mật thiết với nhau, tạo nên nội lực cho sự pt của QTDH và GD.
Biên pháp thực hiện
Quan tâm đúng mức tới việc GD cho ng học ý thức đầy đủ và sâu sắc mục đích, nhiệm vụ học tập nói chung và từng môn học nói riêng, để họ xác định đúng động cơ và thái độ học tâp.
Khuyến khích động viên và tạo đk để hs mạnh dạn trình bày ý kiến, ý tưởng và nhg thắc mắc của mình, đề cao tinh thần hoài nghi KH, óc phê phán, tác phong độc lập suy nghĩ, chống lối học vẹt, học đối phó, chủ nghĩa ht trong học tập.
Cần sử dụng các pp học tập nêu và gq vấn đề ở nhg mức độ khác nhau với nhg ht khác nhau, đb tang dần tỉ trọng mức độ tự ngc, tự gq nhg bt nhận thức.
Tăng cường phối hợp các ht tổ chức DH, động viên khuyến khích nhg mặt tốt, kích thích nhu cầu, hứng thú nhận thức, kịp thời uốn nắn nhg thiếu sót của hs.
Kết hợp tính tự giác, tích cực trong học tập với việc nâng cao tinh thần trách nhiệm trong học tập cho ng học, cần tổ chức ktr đánh giá, và tự ktra đánh giá việc lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo của ng học.
Hình thành ở ng học nhg thao tác tư duy, nhg hđ thực hành, biện pháp hđ sáng tạo và tạo đk cho họ thể hiện khả năng hđsáng tạo trong ngc KH, nghệ thuật và lđ.
NT 5:Đảm bảo sự thống nhất giữa tính trực quan và sự ptr tư duy lý thuyết.
NDNT: Đòi hỏi trong QTDH phải làm cho hs tiếp xúc trực tiếp với sự vật, htg hay hình tượng của chúng, từ đó ht nhg k/niệm, quy luật,lý thuyết. và ngược lại có thể lĩnh hội nhg tri thức lý thuyết trc rồi xem xét các sự vật htg cụ thể sau. Khi vận dụng NT này gv cần chú ý đảm bảo mối quan hệ qua lại giữa tu duy cụ thể và tư duy trìu tượng.
Biện pháp thực hiện
Sử dụng phối hợp n pt trực quan khác nhau với tư cách là nhg pt và nguồn nhận thức.
Kết hợp việc trình bày các pt trực quan với lời nói sinh động, diễn cảm.
Cần sử dụng lời nói giàu hình ảnh giúp hs vận dụng nhg biểu tượng đã có để h.thành nhg btg mới, qua đó h.thành nhg k.niệm, đluật mới.
Sử dụng NT trực quan nêu trên phải phù hợp với lứa tuổi, nd và h.cảnh cụ thể, nhằm h.thành và ptr tư duy lý thuyết cho họ.
Trong qtr trình bày đồ dung trực qua cần rèn cho hs óc quan sát, nhạy bén, linh hoạt.
Sử dụng phối hợp các h.thức tổ chức DH.
Đề cho hs nhg bài tập nhận thức đòi hỏi thiết lập mối quan hệ giữa cái trìu tượng với cái cụ thể và ngc lại.
NT6: Đảm bảo tính vững chắc của tri thức.
NDNT: Đòi hỏi trong QTDH phải làm cho hs nắm vững NDDH với sự căng thẳng tối đa tất cả trí lực của họ, đb là sự tưởng tưởng( tt tái hiện và tt sang tạo), trí nhớ( trí nhớ logic), tư duy sáng tạo, năng lực huy động tri thức cần thiết để thực hiện hđ nhận thức-học tập đã đề ra.
Biện pháp thực hiện:
Giúp hs kết hợp hài hoà giữa ghi nhớ chủ định và ghi nhớ k chủ định trong qtr lĩnh hội tài liệu học tập.
Hình thành cho hs kĩ năng tìm tri thức có tc tra cứu khác nhau để tránh việc học thuộc lòng k cần thiết.
Đặt ra nhg vấn đề đòi hỏi hs phải tích cực hoá nhg tri thức đã học để gq vấn đề, giúp họ nắm vững tri thức và tạo đk ptr năng lực nhận thức, dra 1 cách thg xuyên và có hệ thống.
Cần củng cố nhg tri thức, kĩ năng, kĩ xảo tại tiết học. việc trbay tài liệu của gv phải logic, rõ rang, dễ hiểu, tác động mạnh về mặt cảm xúc.
Gv cần tiến hành ktra đánh giá và hs phải tự ktra đánh giá tri thức, kĩ năng, kĩ xảo 1 cách đề đặn, toàn diện về mặt số lượng và clg tri thức, kĩ năng hđ sáng tạo thong qua bài tập sáng tạo có tính chất chuẩn đoán.
NT 7: Đảm bảo tính vừa sức và chú ý tới đặc điểm lứa tuổi, đặc điểm cá biệt và tính tập thể của việc DH.
NDNT: đòi hỏi trong QTDH, khi lựa chọn nd, pp, hình thức tổ chức DH phải k ngừng nâng cao mức độ khó khăn trong học tập, gây nên sự căng thẳng về mặt trí lực, thể lực 1 cách vừa sức phù hợp với dd lứa tuổi, dd cá biệt.
Dạy học vừa sức là đề ra nhg nhiệm vụ khó khăn mà dưới sự chỉ đạo của ng gv, ng học bằng sự nỗ lực của mình có thể khắc phục đc.
Sự khó khăn vừa sức đối với hs khác với sự quá tải về mặt trí lực và thể lực.
Lứa tuổi thay đổi thì nhu cầu trí tuệ và hứng thú nhận thức của trẻ cũng biến đổi. trong 1 lứa tuổi hs có nhg dd khác nhau về hđ của hệ thần kinh cao cấp, về sự ptr thể chất và tinh thần, về năng lực và hứng thúvì vậy đòi hỏi sự vừa sức phải chú ý đến nhg dd cá biệt.
BPTH:
Xác định mức độ khó khăn trong QTDH để thiết lập nhg cách thức chủ yếu tạo nên động lực học tập, mở rộng khả năng độc lập nhận thức của hs, suy nghĩ nhg biện pháp tiến hành chung cho cả lớp và từng hs.
Phối hợp hình thức trên lớp, hình thức độc lâp hđ của hs và hình thức tạo nhóm học tập tạo lớp. trc tập thể lớp gv đặt ra nvu chung, dưới sự chỉ đạo của gv từng cá nhân suy nghĩ cách gq. Sau đó cả lớp thảo luận và đi tới kết luận chung, ng gv lúc này đóng vai trò là ng chỉ đạo, ng cố vấn, trọng tài.
Có thể từ nvu chung, mỗi nhóm phân công gq một trong nhg nvu bộ phận. Trong lớp xh k khí thúc đẩy nhau tích cực suy nghĩ, có sự đồng cảm, hợp tác và kiểm tra lẫn nhau, vừa giúp GD tinh thần tập thể cho hs mà còn khiến hs giúp đỡ nhau làm nvu học tập đề ra trở nên vừa sức với mỗi ng.
NT 8: Đảm bảo tính cảm xúc tích cực của DH.
NDNT: Đòi hỏi trong QTDH phải gây chon g học sự hấp dẫ, hứng thứ, long ham hiểu biết và có tác động mạnh mẽ đến tình cảm của họ. tình cảm có tác dụng thôi thúc con ng hành động, thậm chí tới mức xả thân mình cho sự nghiệp. hđ DH ở tr phổ thông k chỉ qtam tới sự ptr tư duy, trí nhớ mà phải quan tâm tới việc bồi dưỡng tc và óc tưởng tượng của hs hợp lí.
BPTH:
Thực hiện mới liên hệ DH với cs, với thực tiễn xây dựng đất nc, với k/nghiệm sống của bản than hs. Đó là pt h/thành tc nghĩa vụ và nâng cao hứng thú học tập.
Trong nd và pp học tập cần tang cường hđ tích cực tìm tòi, đòi hỏi hs phải suy nghĩ, phát hiện => hình thành tc trí tuệ.
Cần sử dụng trò chơi nhận thức trong QTDH.
Cần sử dụng pt nghệ thuật: âm nhạc, kịchtrong QTDH vì nó tác động mạnh mẽ đến tc của ng học.
Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu cảm xúc truyền cảm của gv đến tâm hồn hs.
Cần tổ chức các hđ tập thể của hs: tham quan học tập, nhóm, ngoại khoá
Nhân cách cảu ng gv có vai trò rất lớn trong sự tác động về mặt cảm xúc với ng học.
NT 9: Chuyển QTDH sang qtr tự học.
NDNT: Đòi hỏi phải hình thành cho ng học nhu cầu, năng lực, phẩm chất tự học để có thể chuyển dần QTDH sang QTTH. Nghĩa là ng học có thể tự mình tìm ra kiến thức cùng với cách khai thác kiến thức bằng hành động của chính mình, tự thể hiện mình và hợp tác với các bạn. tự tổ chức hđ học, tự ktra, tự đáh giá, tự điều chỉnh hđ của chính mình.
Cuộc cách mạng khoa học, công nghệ hiện nay đã dẫ tới sự bùng nổ thông tin và làm cho tri thức của từng ng trở nên lạc hậu nhanh chóng, vì vậy mỗi ng cần phải học liên tục, học suốt đời.
BPTH:
Thông qua pp giảng dạy của gv mà thúc đẩy hs thực hiện có hệ thống kĩ năng làm việc độc lập nhằm lĩnh hội nhg tri thức KH, kĩ thuật, NT mà họ ưa thích.
Trong QTDH cần chú ý hình thành cho hs kĩ năng lập kế hoạch, kĩ năng tự tổ chức, kiểm tra đánh giá, điều chỉnh hđ học của mình.
Trò chuyện với hs cần làm cho họ hiểu rõ ý nghĩa của việc tự học trong thời đại ngày nay, tìm hiểu nhg khó khăn họ gặp phải trong QTTH và chỉ cho họ cách khắc phục.
Cần tận dụng nhg nd DH, nhg h/cảnh thuận lợi, nhg tấm gương tiêu biểu để GD hs.
Cần tổ chức phong trào tự học trong lớp, trong trg.
Cần tang tỉ trọng tự học về mặt tri thức, kĩ năng, kĩ xảo cho hs để khi tốt nghiệp THPT hs có thể hình thành nhu cầu, ý chí đối với tự học và hệ thống nhg kĩ năng cơ bản cần thiết cho sự tự học.
Mối liên hệ giữa các NTDH
Các NTDH liên quan mật thiết với nhau. Nội dung của từng NT đan kết với nhau, hỗ trợ nhau chỉ đạo QTDH đạt hiệu quả.
Khi thực hiện nguyên tắc 1 k thể k chú ý tới nguyên tắc 2,4,7,8,9.
Trong QTDH, với nd và nhg đk học nhất định, có thể coi trong 1 NTDH nào đó., nhưng k có nghĩa là xem nhẹ nhg NT khác mà phải kết hợp các NT thành 1 thể hoàn chỉnh thì mới đạt hiệu quả cao trong DH.
Câu 11:Khái niệm, nội dung dạy học.
Khái niệm
Nội dung DH là tổ hợp các hđ, thao tác với nd học vấn do các chủ thể của QTDH thực hiện, diễn ra trong mtrg DH, xác định và chịu ảnh hưởng của các nguồn lực vật chất của dạy và học, đưa lại nhg sp cụ thể phản ánh mục tiêu của DH.
Nội dung DH
Thành phần chính của NDDH là ND học vấn và các yếu tố liên quan đến sự vận động của ND học vấn trong DH.
Thành phần thứ nhất: NDHV( nội dung học vấn )
Là thành tố cơ bản có ý nghĩa định hướng cho các thành tố khác của NDDH.
Phản ánh kinh nghiệm xã hội, phản ánh cấu trúc thành phần 4 yếu tố của kn xã hội.
Thứ nhất: Tri thức về thế giới(kn, công nghệ, kĩ thuật) và các phương thức hđ. Nhg tri thức này p/ánh tri thức của KH, các dạng hđ t/ứng trong thực tiễn giúp ng học có khả năng p/ánh chân thực về thế giới khách quan và gia tăng khả năng cảu bản thân trong việc cải tạo thế giới. bao gồm:
Tri thức có tính chất kịnh nghiệm: hệ thống nhg biểu tượng cụ thể cảm tính về sự vật, htg của thế giới hiện thực, những thuộc tính và quan hệ giữa chúng,
Tri thức lí thuyết: khái niệm, định luật, nguyên lý, lý luận cơ bản, tư tg chỉ đạo
Tri thức thực hành: bài tập, cách thực hiện hành động, hình thành cho hs kĩ năng, kĩ xảo để vận dụng vào thực tiễn.
Tri thức thiết kế sang tạo: là nhg bài tập và pt hình thành cho hs nhg tc thẩm mĩ, đạo đức, tưởng tượng sáng tạo.
Tri thức về pp nghiên cứu và tư duy KH( chung, đặc thù và bộ phận) với từng ngành KH riêng rẽ.
Thứ 2: kn tiến hành p/thức hđ ( kĩ năng, kĩ xảo, pp, quy trình, lí thuyết, nguyên tắc, mô hình) giúp ht cho hs kĩ năng, kĩ xảo hđ trí tuệ và hđ chân tay cho các môn học và cho từng môn học đặc trưng.
Thứ 3: kn hđ sáng tạo( chất lg của các yếu tố như kĩ năng, kĩ xảo, pp trong tình huống phi mẫu) giúp cbi cho hs cách gq vấn đề mới, cải tạo hiện thực, thực hành nghiên cứu KH. Đây là con đg, đk ptr tính tích cực sáng tạo của hs.
Thứ 4: kn, cảm xúc và đánh giá (tri thức, thái độ và các hành vi trong các quan hệ theo chuẩn mực xã hội) cùng tri thức, kĩ năng,kĩ xảo tạo niềm tin, lý tg, giúp hs lựa chọ một cách đúng đắn các giá trị.
Thành tố 2: Các yếu tố liên quan đến sự vận động của NDHV
Các hđ và chủ thể hđ: các hđ dạy và học đa dạng phức tạp nhg cơ bản vẫn là hđ dạy của ng dạy và hđ học của ng học.
Mtr và động lực dạy-học: mtr học tập bào gồm mtr vật chất, mtr xã hội, mtr tâm lý và mtr trí tuệ. Các loại mtr này bao gồm các nhân tố và tình huống tâm lí đạo đức, xã hộivà các yếu tố có ý nghĩa thúc đẩy or kìm hãm hđ của cả ng dạy lẫn ng họcCác yếu tố như nhu cầu dạy và nhu cầu học, ý chí, tc của ng dạy và ng học là yếu tố động lực cảu QTDH.
Các ng lực vật chất của dạy và học: như tài liệu, dụng cụ học tập và giảng dạy, pt kĩ thuật và cảnh quan sư phạmđc xác định là các yếu tố đk của DH.
Sp của DH: là tri thức, kĩ năng, thái độ, năng lực nhận thức, đánh giá, vận động. có chức năng về phương diện quản lí đối với QTDH.
Câu 12: PPDH và PH đổi mới PPDH.
PPDH là cách thức hđ phối hợp thống nhất của gv và hs trong QTDH đc tiến hành dưới vai trò chủ đạo của GV nhằm thực hiện tối ưu mục tiêu và các nhiệm vụ DH.
Đặc điểm
Mang đ.đ của pp nói chung. Mặt khách quan bị chi phối bởi quy luật vận động khách quan của đối tượng mà chủ thể phải ý thức đc. Mặt chủ quan là nhg thao tác, thủ thuật của chủ thể đc sử dụng trên cơ sở cái vốn có về ql khách quan tồn tại trong đtg.
Chịu sự chi phối của mục đích DH,, k có pp nào là vận năng cho mọi hđ muốn hđ thành công phải xđ đc mục tiêu,pp phù hợp.
Chịu sự chi phối của NDDH.
Hiệu quả của pp phụ thuộc vào trình độ nghiệp vụ của gv.
PPDH ngày càng hoàn thiện và ptr để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, các pp thường đc sử dụng phối hợp để gq các nhiệm vụ học tập khác nhau.
K có pp nào là tối ưu.
Hệ thống các PPDH.
Các PPDH dùng ngôn ngữ
Pp thuyết trình
Thuyết trình là pp gv dùng lời nói để trình bày, giải thích nội dung bài học 1 cách có hệ thống, logic cho hs tiếp thu.
Các dạng TT: kể chuyện, giải thích, diễn giải.
Các bc: đặt vấn đề, gq vấn đề, kết luận.
Chú ý: ngôn ngữ phải là ngng KH t/ứng, nội dung và hình thức biểu đạt phải chặt chẽ. Phát âm rõ ràng chính xác. Ng2 có tính thuyết phục cao, giản dị, tự nhiên, thiện cảm, giàu hình ảnh
Sử dụng kết hợp với các pp khác như trực quan, vấn đáp, tình huống,
Pp vấn đáp
Là pp gv tổ chức, thực hiện qtr hỏi và đáp với hs nhằm sáng tỏ nhg tri thức mới, rút ra nhg kết luận cần thiết từ tài liệu đã học, or kinh nghiệm trong thực tiễn.
Các câu hỏi đc đặt ra tuỳ theo nvu DH (? Tái hiện, gợi mở, củng cố, hệ thống hoá), theo mức kq vấn đề(?khái quát, theo chủ đề, nd bài học), mức độ tham gia hđ nhận thức của con ng (?nhận thức, ?sáng tạo)
Pp vấn đáp sử dụng khoé léo giúp đk hđ nhận thức của hs, kích thích hs tích cực độc lập tư duy, bồi dưỡng khả năng diễn đạt = lời nhg vấn đề khoa họcnhưng k khéo léo sẽ gây mất thời gian, ảnh hưởng tới kế hoạch
Yêu cầu xd ?: ?rõ ràng, đơn giản, chính xác, theo hệ thống logic chặt chẽ, theo ql nhận thức và khả năng nhận thức của đtg.
Yêu cầu khi đặt ?: đc đưa ra rõ ràng, hướng tới cả lớp, chỉ định 1 hs trả lời, cả lớp lắng nghe và phân tích, gv kết luận.
Pp sử dụng sgk và tài liệu
là nguồn tri thức vô hạn, đa dạng,pp, sinh động, hấp dẫn đc trình bày logics, khoa học. nd đc lựa chọn, xd phù hợp với đ.đ tâm sinh lý học sinh.
Giúp hs mở rộng, đào sâu vốn tri thức 1 cách có hệ thống, bồi dưỡng vốn ngữ pháp, óc phê phán, hứng thú học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu.
Giúp hs có kĩ năng đọc sách và các tài liệu.
Cần hướng dẫn cho hs cách sử dụng sgk, tài liệu hợp lý.
Hạn chế: k thực sự hứng thú, sách nhiều khó chọn lọc, đòi hỏi tg,kg, tư tưởng.
PPDH trực quan
Pp quan sát
Là tổ chức cho hs tri giác 1 cách có chủ định, có kế hoạch, tiến trình và sự biến đổi dra ở đối tg nhằm thu thập nhg sự kiện, h/ảnh ban đầu về đtg của tgxq, quan sát gắn với tư duy.
Đòi hỏi gv tổ chức hđ nhận thức cảm tính cho hs, qua đó ht biểu tượng về tự nhiên, xã hội và con ng, ptr năng lực nhận thức, đb là năng lực quan sát.
Từ quan sát hs có thể hình thành các khái niệm, ql, đl trìu tượng, khái quát.
Khi quan sát phải gắn liền với các nhiệm vụ dạy học cụ thể, cbi chu đáo, an toàn và thành công, kthich đc hđ tư duy và ngôn ngữ của hs
Pp minh hoạ
Các đtg học ập của hs rất đa dạng, có những đtg rất lớn or rất nhỏ, khi đó cần minh hoạ cho hs hiểu dễ dàng hơn.
Có thể dùng vật thật, tranh ảnh, video..
Pp biểu diễn thí nghiệm
Trong các môn học tự nhiên gv có thể làm các thí nghiệm để hs qs và rút ra kl.
3 bc: chuẩn bị, tiến hành thí nghiệm, kết thúc thí nghiệm.
Giúp hs huy động đc sự tham gia của nhiều giác quan vào qtr nhận thức, dễ hiểu, dễ nhớ và nhớ lâu. Ptr năng lực chú ý, quan sát, óc tò mò KH.
Hc: lạm dụng khiến hs phân tán chú ý, thiếu tập chung vào dhieu, bc
Sử dụng phối hợp pp TT, vấn đáp.
PPDH thực hành.
Pp luyện tập
Là pp trong đó dưới sự chỉ đạo của gv, hs lặp đi lặp lại nhiều lần nhg hđ nhất định trong nhg hc khác nhau, nhằm ht và ptr kĩ năng, kĩ xảo sau khi lĩnh hội tri thức.
Cần tổ chức luyện tập nhằm ht hs nhg hđ trí tuệ or hđ vận động t/ứng.
Để thành công cần xd, lựa chọn hệ thống bài tập theo ngt từ dễ đến khó, từ tái tạo đến sáng tạo.
Cần nắm vững lí thuyết rồi mới luyện tập, đảm bảo tính vừa sức đối với hs.
PP thực hành thí nghiệm
Là pp gv tổ chức cho hs làm thí nghiệm trên lớp, trong phong thí ng or vườn trgnhằm giúp hs lĩnh hội kiến thức mới or củng cố vận dụng kt đã học.
Giúp hs ht và rèn luyện kĩ năng ng/cứu KH, gd pc của các nhà KH trong tương lai.
Yêu cầu của việc lựa chọn pp.
Đảm bảo sự phù hợp của PPDH với các NTDH.
Lựa chọn kết hợp các PPDH cần căn cứ vào NDDH ở từng môn học, từng bài
Căn cứ vào đ.đ của từng hs ở từng lứa tuổi mà lựa chon PPDH phù hợp.
Phù hợp với năng lực sư phạm của gv.
Căn cứ vào thời gian, thời lượng.
Phương hướng đổi mới PPDH.
Câu 13: Các hình thức tổ chức DH ( hình thức lên lớp )
Hình thức tổ chức DH là ht vận động của NDDH cụ thể trong k gian, địa điểm và nhg đk xác định nhằm thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu DH.
Các hình thức tổ chức DH.
Hình thức lên lớp
Ht lên lớp:là hình thức DH mà thời gian học tập đc quy định 1 cách xác định và ở 1 địa điểm riêng biệt, gv chỉ đạo hđ nhận thức có tc tập thể ổn định, có thành phần k đổi, có thành phần k đổi, đồng thời chú ý đến nhg đ.đ của từng hs để sử dụng các pp và pt DH nhằm tạo đk thuận lợi cho hs nắm vững tài liệu học tập 1 cách trực tiếp cũng như làm ptr năng lực nhận thức và gd họ tại lớp.
Những đ.đ cơ bản của ht lên lớp.
Hđ học đc tiến hành chung cho cả lớp gồm 1 số ng học nhất định phù hợp với khả năng bao quát và chỉ đạo cá biệt của gv.
Lớp học có thành phần k đổi trong mỗi qtr DH.
Hs nắm bắt tài liệu một cách trực tiếp tại lớp.
Hđ học đc tiến hành theo tiết học, thời gian của mỗi tiết học đc thay đổi từ lớp dưới đến lớp trên, các tiết học đc sắp xếp 1 cách KH thành TKB. Tất cả nhg quy định đó xuất phát từ đ.đ nhận thức, sức tập chung chú ý của ng học.
Nếu thiếu 1 trong các đ.đ này thì có thể k còn là ht lên lớp.
Các dh khác như tổ chức, pp, pt DH, đ.đ học, tg học k phải đặc trưng của ht DH trên lớp mà ht tổ chức DH khác cũng có.
Ưu điểm:
Tạo đk hàng loạt ng học đáp ứng yêu cầu phổ cập gd cũng như yêu cầu đào tạo nghề nghiệp, cán bộ KH-KT với quy mô lớn.
Đảm bảo sự lĩnh hội tri thức và rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo 1 cách hệ thống phù hợp với nhu cầu của tâm lý học, gd học, vệ sinh nhà trg.
Tiết kiệm đc sức lực và tg của thầy và trò.
Đảm bảo sự thống nhất trong phạm vi toàn quốc về nd học và kế hoạch DH.
Tạo đk thuận lợi cho việc bồi dưỡng tinh thần tập thể, cũng như nhg pc đạo đức khác cho ng học.
Nhược điểm:
K đủ tg để nắm vững ngay tri thức và rèn luyện kĩ năng kĩ xảo.
K có đk thoả mãn nhu cầu nhận thức rộng rãi và sâu sắc nhg tri thức vượt ran g phạm vi quy định của ctr.
Do đ.đ và ưu điểm của ht lên lớp mà nhg ht tổ chức DH khác ít có nên nó là ht DH cơ bản.
Ht tổ chức DH ngoài lớp là ht gv tổ chức, chỉ đạo hđ học tập của hs ở đ.đ ngoài lớp học nhằm tạo đk cho hs nắm vững, mở rộng kiến thức thong qua các hđ và mối quan hệ đa dạng từ mtr học tập.
Ht tự học ở nhà giúp ng học củng cố đào sâu để nắm vững tri thức.
Hình thức học tập nhóm tại lớp là ht có sự kết hợp giữa tính tập thể và tính cá nhân, trong đó hs của từng nhóm dưới sự chỉ đạo của của gv trao đỏi nhg ý tưởng, ng kiến thức với nhau, giúp đỡ hợp tác với nhau trong việc lĩnh hội tri thức, ht kĩ năng, kĩ xảo.
Ht thảo luận nhằm giúp họ cọ sát nhg ý tg KH khác nhau, rèn luyện tư duy phê phán.
Ht tổ chức DH cá nhân là ht mà dưới sự chỉ tổ chức của gv, mỗi hs độc lập thực hiện nhg nhiệm vụ học tập của mình theo nhịp điệu riêng để đạt mục tiêu DH chung.
Ht tham quan nhằm gắn việc học tập và đời sống, kích thích ng học phát hiện nhg vấn đề trong thực tiễn cuộc sống để tìm cách giải quyết.
Ht ngoại khoá để ng học mở rộng và đào sâu tri thức vượt ra ngoài phạm vi tri thức quy định, kích thích nhu cầu hứng thú học tập.
Câu 14: Khái niệm, bản chất, đ.đ của qtr gd.
QTGD là qtr hđ có mục đích, có tổ chức của gv và hs, hình thành nhg quan điểm, niềm tin, giá trị, động cơ, thái độ, hành vi, thói quen phù hợp với chuẩn mực chính trị, đạo đức, pháp luật, thẩm mĩ, văn hoá, làm ptr nhân cách hs theo mục đích GD nhà tr và xã hội.
Bản chất của QTGD.
Cơ sở để xác định bản chất của QTGD.
Thứ nhất, QTGD là qtr hình thành một kiểu nhân cách trong xã hội. sự ptr cá nhân con ng đc quy định bởi sự tác động qua lại của các yếu tố xã hội và nhân tố hs, trong đó ưu tiên hang đầu thuộc về nhân tố xã hội. Qtr xã hội hoá cá nhân là qtr biến cá nhân thành 1 thành viên của xã hội, có đầy đủ các giá trị của xã hội để tham gia vào các hđ của xã hội. vì thế để xác định đc bc của QTGD phải xuất phát từ cơ chế có tính xã hội của nó là sự truyền đạt và lĩnh hội nhg kng lịch sử-xã hội của thế hệ trc trong các lĩnh vực hđ của đs xã hội,
Thứ 2, trong QTGD luôn có mối quan hệ giữa nhà GD và ng đc GD, đó là quan hệ sư phạm-một quan hệ xã hội đặc thù.. Quan hệ sư phạm là cơ sở để xác định bc của QTGD, là sự thống nhất giữa tác động của nhà GD và sự tiếp nhận, tự điề chỉnh của ng đc GD trong QTGD.
Bản chất của QTGD.
QTGD- 1 qtr xã hội nhằm ht và ptr cá nhân trở thành nhg thành viên xã hội, nhg tvien này phải thoả mãn đc 2 mặt: vừa phù hợp với yêu cầu của xã hội ở mỗi gđ ptr, vừa có khả năng tác động cải tạo, xây dựng xã hội làm cho nó tồn tại và ptr. QTGD làm chon g đc GD ý thức đc các quan hệ xã hội và các giá trị của nó( cá qh ctri-tư tg, kinh tế, pháp luật, đạo đức) để vận dụng vào các lĩnh vực: kinh tế, vh, xã hội
Giúp hs tích luỹ đc kng xã hội tốt, có nhu cầu, hành vi, thói quen, biết thể hiện đúng đắn các quan hệ xã hội. từ đó giúp hs khẳng định nhg quan hệ mới, tích cực trong mọi lĩnh vực của đs và biết loại bỏ khỏi bản than nhg quan niệm, nhg bh tiêu cực, tàn dư cũ, lạc hậu k còn phù hợp với xã hội hiện nay.
Là qtr ht bc con ng trong mỗi cá nhân một cách có ý thức, là qtr tổ chức để mỗi cá nhân chiếm lĩnh đc các lực lg bc xã hội của con ng, đc bh ở toàn bộ các quan hệ xã hội của họ.
Hđ và giao lưu là 2 mặt cơ bản và thống nhất ttrong đs con ng và cũng là đk tất yếu của sự ht và ptr nhân cách của cá nhân. Vì vậy, QTGD vừa mang bc của hđ vừa mang bc của giao lưu.
Bản chất của QTGD là qtr tổ chức các hđ và giao lưu trong cs nhằm giúp cho ng đc GD tự giác, tích cực, đọc lập chuyển hoá nhg yêu cầu và nhg chuẩn mực đạo đức xã hội thành hành vi và thói quen t/ứng.
Đặc điểm của QTGD.
GD là 1 qtr có mục đích xuất phát từ yêu cầu xã hội và diễn ra lâu dài.
QTGD đc thực hiện trong tất cả các gđ của cuộc đời con ng.
Việc hình thành và trở nên bền vững, ổn định của một hành vi thói quen của 1 cá nhân đòi hỏi tg lâu dài mới có đc. Nhg pc mới của nhân cách, chỉ có đc và trở nên vững chác khi ng đc GD tiếp nhận và trải qua tg luyện tập lâu dài.
Kết quả tác động GD thường khó thấy ngay(khó đánh giá, lg hoá cụ thể) và có khi kết quả đó lại bị biến đổi or mất đi.
Việc sửa chữa thay đỏi nhg thói quen.nếp nghĩ lạc hâu thường dra dai dẳng, trở đi, trở lại mãi trong ý thức mỗi ng nên việc khắc phục chúng khó khăn và lâu dài.
QTGD diễn ra với sự tác động của nhiều nhân tố.
QTGD là qtr tổ chức các hđ phong phú, các dạng giao lưu đa dạng để nt nhg pc, nhân cách bền vững cho ng đc GD, nó chịu tác động của cac nhân tố: các sự kiện, qh kinh tế xã hội, tư tg, vh, phong tục, tập quáncủa ng đc GD, các mối quan hệ sư phạm đc tạo ra trong qtr tác động qua lại giữa hs với gv, giữa hs với các ll khác.
Các yếu tố tác động từ n phía, đan kết, xen kẽ, bổ sung cho nhau tạo thành 1 thể thống nhất hướng đến việc hoàn thiện nhân cách.
QTGD mang tính cụ thể.
Tác động GD theo từng cá nhân ng đc GD với nhg tình huống GD cụ thể, riêng biệt. QTGD luôn phải gq nhg mâu thuẫn xung đột cụ thể giữa yêu cầu, nvu GD với pc, năng lực, tâm lí chủ quan của ng đc GD.
QTGD phải tính đến nhg đ.đ của từng loại đối tg cụ thể.
QTGD đc dra trong thời gian, thời điểm, kg với nhg đk, hc cụ thể. Kết quả GD cũng mang tính cụ thể đối với từng loại đối tg GD.
QTGD thống nhất biện chứng với QTDH.
GD và DH là 2 qtr có mục đích là ht và ptr nhân cách, tuy nhiên chúng k đồng nhất. DH nhằm tổ chức đk để ngn học chiếm lĩnh có clg và hiệu quả ND học vấn, GD ht nhg pc đạo đức, hành vi, 2 hđ này k tách biệt mà có quan hệ biện chứng với nhau.
Khi thực hiện nvi học tập thì thế giới quan và các pc đạo đức của hs đc ht và ptr, ngc lại GD tốt các pc sẽ thúc đẩy hđ đạt hiệu quả cao.
Câu 15: Nguyên tắc GD.
NTGD đc hiểu là nhg luận điểm cơ bản có tính quy luật của lí luận GD, có tác dụng chỉ đạo việc lựa chọn và vận dụng ND, pp và các ht tổ chức GD nhằm thực hiện tối ưu mục đích và nhiệm vụ GD.
NTGD có tính khách quan, nó phản ánh nhg ql của QTGD vì nó là kết quả nhận thức của con ng về các ql GD.
Nó là nhg tri thức, kng đc tổng kết từ thực tiễn GD của nhà tr, các cơ sở GD và của các nhà GD tiên tiến trong nc và trên thế giới đã thành công trong QTGD
Là cơ sở cho mọi hđ GD, tuy nhiên nó k phải đơn thuốc, cẩm nang có sẵn ứng với các hđ GD thực tiễn, mà nó chỉ cung cấp cho nhà GD hệ thống nhg cơ sở lí luận, làm chỗ dựa để gq các nhiệm vụ GD đa dạng và sinh động.
Cơ sở của việc xây dựng NTGD
Ql và bc của QTGD.
Các KH ng/cứu về con ng: triết học, tâm lí học, sinh lí học.
Kinh ng từ thực tiễn GD.
Hệ thống các nguyên tắc giáo dục.
NT đảm bảo tính mục đích trong hđ GD.
NDNT: Gv cần phải xd các mục đích GD kháiquát và cụ thể khi đc giao nhiệm vụ GD hs, đồng thời các nhiệm vụ GD ở trong và ngoài nhà tr, toàn bộ các hành vi, cử chỉ của gv đều phải hướng vào mục đích đã đặt ra. Tính mục đích còn thể hiện ở sự quyết tâm, ý chí của gv tronng việc vượt qua nhg khó khăn để đạt đc mục đích GD.
PHTH;
Xác định nhg pc cần hình thành ở hs, nhg pc này đc đưa ra dựa trên việc cụ thể hoá mục đích GD, yêu cầu của gđ, ntrg và xã hội và đc xây dựng căn cứ vào đ.đ lứa t hs.
Các mục tiêu pc cần hình thành ở hs đc xây dựng càng cuh thể chi tiết càng tốt.
1 pc nhân cách của hs cần đc đánh giá ở 3 mặt là nhận thức; đọng cơ, tc, niềm tin; hành vi, thói quen. Vì vậy mục tiêu GD phải tác động vào 3 mặt đó.
Bất cứ hành vi, cử chỉ, tác phong, thái độ của ng lớn cần phải là gương mầu cho hs và trể em noi theo.
Tổ chức các hđ trên lớp và ngoài giờ lên lớp cần có mục tiêu và cách thức rõ rang.
Công tác GD phải đảm bảo ý nghĩa chính trị, chống bh tách rời GD với sự nghiệp của Đảng, tách rời DH, GD với chính trị.
GD gắn với đs xã hội
NDNT: GD là 1 bộ phận của đs xã hội, chịu sự quy định của xã hội đồng thời cũng tác động ngc lại xã hội. xã hội là đơn hang của GD nhà tr, thể hiện ở chỗ GD phải tạo ra nhg nhân cách hs phù hợp với đòi hỏi, yêu cầu, chuẩn mực của xã hội. nếu GD làm tốt, đáp ứng tốt yêu cầu đòi hỏi của xã hội thì tạo đk thúc đẩy xã hội ptr.
GD phải chuyển hoá nhg yêu cầu đòi hỏi, chuẩn mực, quan hệ xã hội thành nhg nét nhân cách của hs, thể hiện qua các hành vi t/ứng của hs.
Tạo chó hs có khả năng thích ứng cao với đs xã hội, với nhg biến động k ngừng của nó, và làm cho hs k bị xa rời thoát ly thực tế.
BPTH
Tạo mối lhệ, gắn bó giữa việc giảng dạy, học tập, GD trong nhà tr với đs bên ngoài. Cần phải đưa vào ctr, nd GD nhg sự kiện htg sinh động ngoài xã hội và cần chỉ ra phương huownngs, cách vận dụng chúng vào thực tế.
Làm cho hs có ý thức quan tâm đến các sự kiện, đs, chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội của đất nc, từ đó nảy sinh nhg tc, thái độ, suy nghĩ đúng đắn của hs với TQ.
Tổ chức cho hs tham gia vào các công cuộc lđ xây dựng đất nc, cộng đồng dân cư và qtr đấu tranh cải tạo xã hội cũ, thiết lập kỉ cương, trật tự xã hội.
Phê phán, khắc phục nhg bh của phương thức GD của nhà tr kiểu cũ. Khắc phục htg GD chỉ chú trọng văn bằng mà ít chú trọng việc GD lí tưởng, đạo đức.
NT thống nhất giữa ý thức và hành vi trong GD.
NDNT: Làm cho hs hiểu đúng, đủ, chính xác nhg kn, quy tắc, chuẩn mực, có động cơ, hành động trong sang, lành mạnh, xuất phát từ lương tâm, tình cảm, có niềm tin bền vững vào việc làm của mình là đúng đắn và đc bh bằng hành vi thói quen t/ứng với nhận thức và thái độ.
BPTH
Giúp hs có hiểu biết đúng đắn rõ ràng các kn, chuẩn mực, đạo đức, ctri, pl, các quan hệ xã hộiđể thấy đc ý nghĩa, giá trị của chúng với đs, biến thành niềm tin thúc đẩy ht hành vi.
Cần đề phòng và khắc phục tình trạng tách rời giữa ý thức và hành vi của hs.
Tổ chức GD hs trong các loại hình hđ phong phú, đa dạng: học tập, lđ, vui chơiđể hs tích luỹ đc các kn xã hội và có kĩ năng vận dụng vào thực tiễn.
Tổ chức cho hs tự rèn luyện, tự GD thường xuyên, liên tục để ht thói quen hành vi đúng, đồng thời uốn nắn, sửa chữa nhg thói quen k phù hợp với chuẩn mực xã hội.
NTGD trong lđ và bằng lđ
NDNT: Tổ chức 1 cách KH các loại hình hđ lđ, thông qua đó ht ở các em nhg pc, nhân cách cần thiết của ng lđ kiểu mới. Dùng lđ như 1 pt GD hs tạo đk cho các em vận dụng nhg kiến thức đã học vào cs và rèn luyện nhg pc, đức tính tốt đẹp.
BPTH
Tổ chức đưa hs trực tiếp tham gia vào các loại hình lđ để các em có đk rèn luyện thực sự trong lđ.
Rèn luyện tính tự giác, tích cực tham gia lđ của hs. Do đó loại hình lđ phải phong phú, hấp dẫn, sự chỉ đạo, lãnh đaọ lđ phải chặt chẽ nghiêm túc, tránh ht chủ nghĩa, vì thành tích.
Kích thích sáng tạo trong lđ của hs,
Khắc phục nhg bh, khuynh hướng k đúng khi coi thường lđ, đb là lđ chân tay và các hđ lđ k phải lag hđ học tập.
Cần chú ý đến sự an toàn.
NTGD trong tập thể và bằng tập thể.
NDNT: hs là 1 thành viên của tập thể hs, có mối gắn kết chặt chẽ và thường xuyên với các hs khác trong tập thể. Vì vậy tập thể hs sẽ tác động rất lớn đến nhận thức, thái độ, hành vi của hs thông qua các hđ và các mối quan hệ trong tập thể.
GD trong tập thể và bằng tập thể đc hiểu là việc nhà GD tiến hành hđ GD hs tronng tập thể, sử dụng tập thể hs, như môi trg, pt GD các em, có tác động, điều chỉnh, ht ở hs nhận thức, thái độ, hành vi đúng phù hợp với chuẩn mực xã hội.
BPTH
Xd các mối quan hệ giao lưu đúng đắn thông qua tổ chức các hđ chung trong tập thể, đb là các hđ văn hoá tinh thần, các hđ lđ tập thể.
Khuyến kích, tạo cơ hội và đk thuận lợi cho mỗi cá nhân đc thể hiện, đóng góp khả năng của bản thân vào nhg hđ chung của tập thể.
Xd nhg quy tắc, chuẩn mực chung của tập thể để mọi ng tuân theo, xd dư luận lành mạnh và truyền thống tốt đẹp của tập thể.
Khắc phục tập thể mang tính hình thức chủ nghĩa( thiếu mục đích, thiếu hình thức chặt chẽ, k có tác dụng tích cực về mặt GD, kìm hãm sự ptr nhân cách).
NT tôn trọng nhân cách hs kết hợp với yêu cầu hợp lý trong GD.
NDNT: Phải tôn trọng phẩm giá, danh dự, thân thể hs và kích thích lòng tự trọng của các em, tin tưởng vào khả năng vươn tới nhg chuẩn mực của họ, đồng thời nêu ra các đòi hỏi sư phạm-nhg yêu cầu để hs phấn đấu rèn luyện theo.
BPTH
Tôn trọng ng học, luôn đề cao phẩm giá, lòng tự trọng của họ, tin tưởng vào ý muốn tốt đẹp, tinh thần cầu tiến, khả năng, nghị lực rèn luyện ở mỗi cá nhân.
Có lòng nhân ái, tìm tòi phát hiện nhg ý nghĩ, hđ tích cực trong nhân cách hs để chăm sóc, vun xới ptr.
Dựa vào mặt tốt, tích cực để khắc phục nhg mặt xấu, tiêu cực trong nhân cách họ.
Đánh giá họ cao hơn 1 chút so với cái họ có, và đòi hỏi cao hơn 1 chút so với khả năng của họ.
Yêu cầu đặt ra phải khả thi vừa sức và ngày càng cao để hs nỗ lực thực hiện và lien tục phấn đấu. đồng thời, yêu cầu phải rõ rang, phù hợp với trình độ GD của hs.
NT thống nhất giữa sự tổ chức lãnh đạo sư phạm của gv với việc phát huy tính tự giác tích cực độc lập, tự GD của hs.
NDNT: Đòi hỏi nhà GD phải nâng cao vai trò, ý thức trách nhiệm trong việc theo dõi, ktra, đánh giá qtr và kết quả hđ của tập thể hs và từng hs, phát huy đc tính tự giác, tự nguyện, năng động sang tạo của họ trong việc xác định nvu và lựa chọn các pp GD.
BPTH
Tôn trọng sáng kiến và sự độc lập, ủng hộ nhg giải pháp tích cực và sáng kiến đúng đắn của hs, đề cao vai trò làm chủ tập thể của hs.
Động viên kịp thời ý chí quyết tâm vươn lên của hs.
Biến yêu cầu GD của ntr thành yêu cầu tự GD của tập thể và trách nhiệm của từng cá nhân hs.
Lựa chọn các biên pháp và hình thức tổ chức GD, giúp hs tự định hg, rèn luyện.
Nâng cao vai trò lãnh đạo sư phạm của nhà GD, khắc phục lối GD tự do chủ nghĩa, buông lỏng vai trò lãnh đạo của nhà GD.
NT đảm bảo tính hệ thống kế tiếp liên tục trong công tác GD.
NDNT: NT này yêu cầu phải tiến hành 1 cách lâu dài, có hệ thống các tác động GD nhằm hình thành dần dần các pc nhân cách.
PHTH:
Trong GD phải chú ý củng cố luyện tập liên tục, kéo dài để pc đc hình thành. Phải dựa vào kng đã có của hs để tiến hành GD theo từng bc, từng cấp, theo hướng đồng tâm mở rộng.
Nội dung GD phải xd theo kiểu đồng tâm, mở rộng, nghĩa là vẫn hình thành 1 pc nhưng yêu cầu phải vừa sức và ngày càng cao. Vd, ht pc hiếu thảo, từ nhỏ phải làm việc nhỏ đẻ cha mẹ vui long, lớn làm việc phức tạp.
Cần GD thg xuyên, liên tục, mọi lúc, mọi nơi, do mọi ng, qua mọi việc, kết hợp chặt chẽ trên lớp và ngoài lớp, trong tr, gđ và ngoài xã hội.
NT thống 1 giữa GD nhà tr, GD gđ và GD ngoài xã hội.
NDNT: Đòi hỏi phải đảm bảo tính thống nhất và tính toàn vẹn của qtr GD bằng cách phối hợp chặt chẽ GDG nhà tr, GDG gđ và GD cộng đồng xã hội theo 1 kế hoạch, ctr thống nhất về mục đích, nd, pp-pt, ht tổ chức GD nhằm phát huy tối đa các mặt cũng như sức mạnh tổng hợp của các chủ thể GD.
PHTH:
Phối hợp chặt chẽ hđ của các chủ thể GD trong nhà tr(gv, đoàn, đội, tập thể hs) với bên ngoài nàh tr( các nhân tố xã hội, gđ) cùng tham gia GD.
Nhà tr phát huy vai trò về tư tưởng và GD của mình đối với các lực lg GD trong gđ và ngoài xã hội: tổ chức phổ biến tri thức KH GD cho cha mẹ hs, các bộ, nd địa pg.
GD nhà tr phải tiến hành 1 cách KH, do các nhà GD có năng lực sp tiến hành.
NT chú ý đến đ.đ của đối tượng GD
NDNT: Yêu cầu ng làm công tác gD phải nắm đc các đ.đ của đtg GD, khi lựa chọn nd,pp GD cần chú ý đến đ.đ tâm sinh lí của từng các nhân: nhận thức, tc, xúc cảm, động có, nguyện vọng, hđ; sự trưởng thành về mặt xã hội.
BPTH
Chú ý tới đ.đ tâm sinh lí lứa tuổi và cá nhân
Chú ý đến nét tính cách riêng, cá tính từng hs.
Chú ý đến mtr, hc sống.
Câu 16: Nội dung GD( nêu nd cần GD cho hs).
NDGD cơ bản.
GD đạo đức và ý thức công dân.
GD đạo đức
Đạo đức về bản chất là nhg quy tắc, nhg chuẩn mực trong quan hệ xã hội, đc ht và ptr trong đs, đc cả xã hội thừa nhận.
GD đạo đức là hđ của nhà GD dựa theo yêu cầu của xã hội tác động lên ng đc GD 1 các có hệ thống, mục đích, để bồi dưỡng pc tư tg mà nàh GD kì vọng, chuyển hoá nhg qđ, yêu cầu, ý thức xã hội có liên quan thành pc, đạo đức cá nhân.
Vai trò: + thúc đẩy sự ổn định lâu dài của xã hội.
+ có vị trí hang đầu và chủ đạo trong GD nhà tr, GD đạo đức với nhg tư tưởng chính trị rõ ràng có vai trò định hướng cho các nd GD khác.
+ đối với sự ptr của thanh thiếu niên, ht cho họ hệ thống lập trg chính trị, qđ, thế giới quan macxit và pc đạo đứcphù họp với chuẩn mực đạo đức xã hội.
Nhiệm vụ:
+ hình thành cho hs thế giới quan KH, nắm đc nhg ql ptr cơ bản của sự ptr xã hội, có ý thức nghĩa vụ công dân, từng bc trang bị ch hs định hg ctri kiên định, rõ ràng.
+ giúp họ hiểu và nắm vững đường lối, cs của đảng có ý thức học tập, làm việc tuân thủ luật pháp, hiến pháp.
+ bồi dg năng lực phán đoán, đánh giá đạo đức, ht niềm tin, yêu cầu hs phải thấm nhuần các chuẩn mực đạo đức, biết tiếp thu văn hoá nhân loại kết hợp với TTDT.
+ dẫn dắt hs rèn luyện để ht hành vi, thói quen đạo đức, có ý thức chống lại bh sai.
GD ý thức công dân.
Là GD nhằm đào tạo thế hệ công dân mới, có ý thức xây dựng và bảo vệ tổ quốc, cho họ thấy đc quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của mình đối với Nhà nc.
Nhiệm vụ:
GD chính trị, tư tg cho hs, GD cho hs lòng yêu nc, hiểu rõ nhg chiến lược ptr kinh tế, văn hoá, xã hội, rèn luyện hs tham gia vào các hđ xã hội.
GD hs ý thức và hành vi pháp luật: để hs hiểu biết về quyền lợi và nghĩa vụ của mình, biết sống và hành động theo pl, có ý thức đấu tranh với hành vi phạm pháp, có ý thức tuyên truyền giúp đỡ mọi ng xq thực hiện đúng pl.
GD thẩm mĩ
Vai trò
G
iúp hs bồi dưỡng năng lực thẩm mĩ và năng lực cảm thụ, thưởng thức, sáng tạo cái đẹp đúng đắn.
Mở rộng tầm nhìn cho hs, ptr trí lực và tinh thần sáng tạo.
Làm cho tâm hồn của hs trở nên trong sáng hơn, rèn luyện cảm xúc, h.thiện pc đạo đức cho các em.
Thúc đẩy hs vươn tới cái đẹp, biết thể hiện các đẹp trong mọi lĩnh vực đs.
Nhiệm vụ
Giúp hs ht nhg qđ thẩm mĩ đúng đắn, nâng cao năng lực thẩm mĩ.
Bồi dưỡng tình cảm thẩm mĩ lành mạnh, kích thích hs yêu thích và vươn tới cái đẹp chân chính.
Giúp hs ptr năng lực biểu hiện và sáng tạo cái đẹp.
GD lđ và hướng nghiệp.
GD lđ
Mục đích là ht cho hs qđ đúng đắn về lđ, hình thành thái độ tích cực đối với lđ, nhu cầu và thói quen đối với lđ.
Nhiệm vụ
GD cho hs thái độ đúng đắn với lđ. Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc và nghề nghiệp, thói quen lđ bền bí, có tổ chức kỉ luật
Cung cấp cho hs học vấn kĩ thuật tổng hợp, ptr tư duy kĩ thuật hiện đại.
Chuẩn bị cho hs kĩ năng lđ, kĩ thuật nghề nghiệp ở 1 lĩnh vực nghề nghiệp nhất định trong các khu vực kinh tế của đất nc, của địa pg.
Ht hs thói quen lđ có văn hoá: lv KH, có kế hoạch, tiết kiệm
Tổ chức các hđ để hs có hiểu biết cơ bản về ngành nghề, thị trg lđ trc mắt và sự ptr lâu dài của kinh tế
Tổ chức cho hs trực tiếp tham gia lđ, sx và các loại hình lđ khác để góp phần sáng tạo các giá trị vật chất và tinh thần cho bản thân và xã hội.
Yêu cầu:
Tổ chức cho hs tham quan các cơ sở sx theo kế hoạch, phân bố nd của GD lđ theo trình tự GD.
Lựa chon các dạng lđ để hs có thể làm quen với 1 phạm vi rộng các dạng lđ xã hội.
Lựa chon các hình thức lđ theo hướng phức tạp dần và đb phù hợp với trđ, lứa tuổi.
Tổ chức lđ phù hợp với đ.đ kinh tế, văn hoá,xã hội của địa pg.
Ng hướng dẫn phải có kiến thức, kĩ năng về lĩnh vực lđ, đảm bảo lđ có hiệu quả.
GD hướng nghiệp
Giúp hs chọn đc nghề 1 cách hợp lí, phù hợp với hứng thú, nguyện vọng, năng lực của của cá nhân và yêu cầu của xã hội.
Nhiệm vụ:
Thứ nhất, định hướng nghề nghiệp: là thông tin về sự ptr của các nghề nghiệp trong xã hội, nhất là nhg nghề đang cần nhiều nhân lực. đưa ra các biện pháp và thông tin nghề nghiệp cho hs. Phải hs định hg vào nghề nghiệp đang có nhu cầu nhân lực lớn, cần thiết cho nền kinh tế quốc dân, đòi hỏi phải có năng khiếu đặc biệt để gây hứng thú cho hs.
Tư vấn nghề nghiệp: giúp cho từng cá nhân đhg tìm chọn cũng như thay đổi nghề.
Thứ 3 tuyển chọn nghề: gt cho hs, chỉ ra cho hs thấy mức độ phù hợp hay k phù hợp giữa nhận thức, khả năng của cá nhân với yêu cầu thực tế khách quan của nghề, từ đó lựa chọn.
GD thể chất
Ý nghĩa
Thúc đẩy hs ptr thân thể khoẻ mạnh, tăng cường thể chất cho hs.
Thúc đẩy sự ptr toàn diện ở hs.
Bồi dưỡng pc đạo đức cho hs, làm cho tình thần con ng trở nên khoẻ mạnh, văn minh, vui vẻ, có ý nghĩa, tạo nên hành vi văn minh.
Nhiệm vụ
Tang cường thể chất, sức khoẻ cho hs. Tổ chức cho hs rèn luyện thân thể
Giúp hs dần nắm vững tri thức cơ bản và kĩ năng, kĩ xảo của vận động thể thao, tạo nên thói quen tự giác rè luyện thân thể một cách khoa học.
Truyền thụ tri thức vệ sinh cần thiết cho hs, bồi dưỡng thói quen vệ sinh tốt, hướng dẫn hs ngừa bệnh tật, bảo vệ, tang cường sức khoẻ tâm lí.
Thông qua thể dục, gd pc đạo đức cho hs, tạo p/cách đạo đức tốt đẹp, cao thượng.
Nội dung giáo dục mới
GD môi trường
k/n: mtr là vừng vật lí và sinh học xq con ng, là sinh quyển bao gồm kk, đất đai, hệ sinh thái có ảnh hưởng đến cs con ng.
ô nhiễm mtr là mtr bị nhiễm các chất độc hại, nhiêm bẩn or tiếng ồn qua g/hạn cho phép, or do sự khai thác của con ng làm cạn kiệt ng tn tn, phá vỡ sự cân = sinh thái.
NDGD:
GD ý thức bảo vệ mtr.
Bồi dưỡng kiến thức về mtr, bảo vệ và chống ô nhiễm mtr
Con đg GD mtr cho hs
Thông qua các môn giảng dạy KH tự nhiên, KH xã hội.
Tổ chức các buổi trao đổi, tranh luận về mtr và bảo vệ mtr, và các hđ cụ thể.
Tổ chức cho hs tham gia vào việc bảo vệ mtr.
Tham quan du lịch mtr sinh thái, rừng nguyên sinh, các mtr tự nhiên.
GD dân số
KN: giúp ng học hiểu đc mối quan hệ qua lại giữa động lực dân số và các nhân tố khác của cs, từ đó ht ý thức trách nhiệm của mỗi các nhân trc nhg qđ về lĩnh vựa dân số nhằm nâng cao chất lượng cs cho bt, gđ và xã hội.
Mục tiêu GD dân số
Cung cấp tri thức cơ bản về dân số học, tình hình dân số trên thế giới, trong nc và địa pg, các chính sách về dân số và KHHGĐ.
Nâng cao nhận thức về khả năng điều chỉnh hđ sinh đẻ của con ng để tạo ra sự cân bằng dân số, sx và chất lg cs.
Định hướng nhg gtri đạo đức mới, kphuc nhg quan niệm cũ k còn phù hợp về hôn nhân, gđ và hpgđ.
GD thái độ, hành vi đúng đắn trc nhg vấn đề dân số đất nc, ptr dân số hợp lí, phân bố dân cư và lđ.
Bồi dưỡng tri thức, kĩ năng thực hiện KHHGĐ, nâng cao chất lg cs.
Biết làm công tác, tuyên truyền về GDDS và KHHGĐ.
Nội dung và con đường GD dân số
Nội dung GDDS: về lí thuyết làm cho hs nắm rõ mối quan hệ giữa dân số, mtr và chất lg cs. Về thực tiễn, vận dụng 5 chủ điểm GDDS trong khu vực vào thực tiễn nc ta: quy mô gđ và chất lg cs, tuổi kết hôn hợp lí, tư cách và trách nhiệm làm cha mẹ,, hiểu đc tính cấp bách của kế hoạch hoá dân số, sinh đẻ-KHHGĐ hiên tại và tlai., xđ và lựa chon các gtri có lq đến dân số.
Con đường
Lồng ghép tích hợp nd GDDS vào các môn học tự nhiên, xã hội
Thong qua các hđ ngoại khoá
Tổ chức cho hs tham gia tuyên truyền về GDDS, tư vấn về GDDS
Phổ biến, gt cho hs nhg chủ trương c/sách của đảng, nhà nc về dân số.
GD giới tính.
Kn, ý nghĩa
Là GD chức năng làm 1 con ng có giới tính, đề cập tới vấn đề gt 1 cách công khai và đầy đủ trên lớp giúp hs cảm thấy an toàn và tự do trong việc biểu đạt cx cps lq tới gt.
GDGT có ý nghĩa lớn đv sự ptr tâm lí của thanh thiếu niên, hs.
GDGT ảnh hưởng trực tiếp tới GDDS.
Là con đg ngăn ngừa các bệnh truyền nhiêm qua con đg tình dục.
Giúp hs ht thái độ hành vi đúng đắng trong mối quan hệ bạn bè khác giới.
ND nhg kiến thức về sự ptr của giới nam và nữ.
Con đường
Thông qua giảng dạy các môn KHTN,KHXH bằng pp lồng ghép or tích hợp.
Thông qua các ctr hđ ngoại khoá.
Qua tư vấn
Qua các buổi sh tập thể văn nghệ
Qua các hđ vui chơi, thể dục thể thao
Qua các môn học tự chọn: nấu ăn, nữ công..
GD phòng chống ma tuý
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_cuong_giao_duc_hoc_8356.docx