I/NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG VÀ YÊU CẦU ĐẶT RA ĐỐI VỚI VIỆC GGPTPCĐĐPNVN ( 5 yếu tố ).
1. CNH, HĐH đất nước: CNH, HĐH và KT tri thức tạo thuận lợi đồng thời đặt ra những yêu cầu mới cho việc GGPTPCĐĐPNVN.
2. KT thị trường định hướng XHCN: Đem lại lợi ích bình đẳng giới đồng thời tạo ra rào cản cho việc GGPTPCĐĐPNVN.
3. Truyền thống văn hóa VN: Khẳng định vai trò to lớn của PNVN đồng thời hệ tư tưởng Nho giáo ảnh hưởng tiêu cực cho việc GGPTPCĐĐPNVN.
4. Đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước đối với PN: Có nhiều ưu viêt đối với PN, trong thực hiện cũng còn hạn chế.
5. Toàn cầu hóa, giao lưu hội nhập quốc tế: Có nhiều thuận lợi, nhiều thách thức đồng thời cũng đặt ra những yêu cầu mới đối với việc GGPTPCĐĐPNVN.
29 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 09/03/2022 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương bài giảng Tuyên truyền, giáo dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
TUYÊN TRUYỀN , GIÁO DỤC PHẨM CHẤT, ĐẠO ĐỨC PHỤ NỮ VIỆT NAM THỜI KỲ CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC
BAN ĐIỀU HÀNH ĐỀ ÁN 343 PN
BAN ĐIỀU HÀNH TIỂU ĐỀ ÁN 2- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIỀN GIANG
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
Tài liệu dùng trong trường học, dành cho giáo dục học sinh
Báo cáo viên: PHẠM VĂN KHANH
2
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
Phần I: Tổng quan về vấn đề giữ gìn và phát triển phẩm chất, đạo đức PNVN thời kỳ CNH, HĐH đất nước.
Phần II: Những phẩm chất, đạo đức truyền thống tốt đẹp của PNVN.
Phần III: Những phẩm chất đạo đức tốt đẹp của PNVN cần giữ gìn và phát triển trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước.
Phần IV: Giáo dục phẩm chất đạo đức tốt đẹp của PNVN cho học sinh.
3
TỔNG QUAN VỀ GIỮ GÌN VÀ PHÁT TRIỂN
PHẨM CHẤT, ĐẠO ĐỨC PHỤ NỮ VIỆT NAM THỜI KỲ CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC
Phần thứ nhất
4
TỔNG QUAN VỀ GIỮ GÌN VÀ PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, ĐẠO ĐỨC PNVN THỜI KỲ CNH, HĐH ĐẤT NƯỚC
Phần thứ nhất tt
I/NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG VÀ YÊU CẦU ĐẶT RA ĐỐI VỚI VIỆC GGPTPCĐĐPNVN ( 5 yếu tố ).
1. CNH, HĐH đất nước: CNH, HĐH và KT tri thức tạo thuận lợi đồng thời đặt ra những yêu cầu mới cho việc GGPTPCĐĐPNVN.
2. KT thị trường định hướng XHCN: Đem lại lợi ích bình đẳng giới đồng thời tạo ra rào cản cho việc GGPTPCĐĐPNVN.
3. Truyền thống văn hóa VN: Khẳng định vai trò to lớn của PNVN đồng thời hệ tư tưởng Nho giáo ảnh hưởng tiêu cực cho việc GGPTPCĐĐPNVN.
4. Đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước đối với PN: Có nhiều ưu viêt đối với PN, trong thực hiện cũng còn hạn chế.
5. Toàn cầu hóa, giao lưu hội nhập quốc tế: Có nhiều thuận lợi, nhiều thách thức đồng thời cũng đặt ra những yêu cầu mới đối với việc GGPTPCĐĐPNVN.
5
TỔNG QUAN
Phần thứ nhất tt
II. QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG, CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH VỀ VAI TRÒ VÀ PCĐĐPNVN .
Về PCĐĐPNVN qua các thời kỳ: Trong CM GPDT và trong XD XHCN. Trong sự nghiệp CNH, HĐH hiện nay.
Nhiệm vụ GGPTPCDDPNVN trong giai đoạn hiện nay:
- XD thực hiện tốt chính sách pháp luật về bình đẳng giới.
- XD gia đình tiến bộ, XD người PNVN yêu nước,có sức khỏe, tri thức, nghề nghiệp, năng động, sáng tạo, văn hóa, nhân hậu.
- XD đội ngũ CB khoa học, lãnh đạo, quản lý nữ đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH.
- XD củng cố Hội LHPNVN vững mạnh, nòng cốt trong công tác nữ.
6
NHỮNG PHẨM CHẤT, ĐẠO ĐỨC TỐT ĐẸP CỦA PHỤ NỮ VIỆT NAM
Phần thứ hai
7
NHỮNG PHẨM CHẤT, ĐẠO ĐỨC TỐT ĐẸP CỦA PNVN
Phần thứ hai tt
I. BỐI CẢNH HÌNH THÀNH NHỮNG PHẨM CHẤT, ĐẠO ĐỨC TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA PNVN
1. Điều kiện tự nhiên, sản xuất và kinh tế.
2. Điều kiện chính trị, xã hội..
II. NHỮNG PHẨM CHẤT, ĐẠO ĐỨC TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA PNVN ( 5 truyền thống) .
1 . Truyền thống đảm đang trong gia đình và xã hội.
- Nuôi dạy con cái; chăm lo cho chồng; gia đình chồng.
- Dựng nước, mở mang bờ cỏi; tham gia quản lý đất nước; giữ gìn sự thống nhất dân tộc; yeu nước, quật cường, chống ngoại xâm.
2. Truyền thống cần cù, thông minh, sáng tạo trong lao động và cuộc sống: Trong lao động sản xuất, ứng xử với tự nhiên, phong tục, luật lệ.
8
3 . Truyền thống yêu nước, chống ngoại
xâm: anh hùng, bất khuất nơi tiền tuyến;
dũng cảm nơi địa phương.
4 . Truyền thống XD, giữ gìn và phát
triểnVH dân tộc: ngôn ngữ, văn chương
nghệ thuật dân tộc; quyền trao tiếng nói,
ngôn ngữ của dân tộc, ẩm thực, trang phục
dân tộc, VH gia đình, nghề truyền thống,
tri thức cổ truyền
NHỮNG PHẨM CHẤT
Phần thứ hai tt
9
5 . Truyền thống thủy chung nhân hậu:
- Thủy chung trong tình yêu nam nữ, tình
yêu vợ chồng, thủy chung với cộng đồng,
đất nước.
- Nhân hậu với lòng thương người, vị tha.
NHỮNG PHẨM CHẤT
Phần thứ hai tt
10
NHỮNG PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC TỐT ĐẸP CỦA PHỤ NỮ VIỆT NAM CẦN GiỮ GÌN PHÁT TRIỂN TRONG THỜI KỲ CÔNG NGHIỆP HÓA,
HiỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC
Phần thứ ba
11
NHỮNG PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC TỐT ĐẸP CỦA NGƯỜI PNVN CẦN GIỮ GÌN PHÁT TRIỂN TRONG THỜI KỲ CNH, HĐH ĐẤT NƯỚC
Phẩm chất yêu nước.
Ý thức trách nhiệm đối với gia đình, xã hội
III.Tiếp thu tri thức, làm chủ KH,CN, kỹ năng nghề nghiệp
IV. Tinh thần năng động, sáng tạo và ý chí vươn lên trong cuộc sống
VII. Phẩm chất nhân hậu, vị tha.
VIII.
Ý thức rèn luyện sức khỏe
Phần thứ ba tt
V. XD lối
sống
VH của
PNVN
VI. Ý thức
pháp luật
12
NHỮNG PHẨM CHẤT
Phần thứ ba tt
I. PHẨM CHẤT YÊU NƯỚC .
1. Về yêu nước và phẩm chất yêu nước:
- Là tình cảm, tư tưởng phổ biến của các dân tộc vốn có trên TG và có những biểu hiện khác nhau.( TQ, VN, Mỹ)
- Người Việt tư duy yêu nước qua từ đất, nước và đi vào tâm thức dân tộc cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
2. Nội dung của phẩm chất yêu nước:
- Tổng hòa các tình cảm thiêng liêng với đất nước, con người, ngôn ngữ, văn hóa, phong tụcYêu nước vừa là tình cảm vừa là lý tính, vừa bằng nhận thức, vừa bằng hành động.
- Nội dung cụ thể: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào, sẵn sàng hy sinh để bảo vệ
3. Phẩm chất yêu nước của PNVN thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH:
- Yêu nước là tinh hoa của yêu dân tộc, nhân dân, con người.. .
- Yêu nước gắn với yêu CNXH, hướng tới mục tiêu” Dân giàu
- Làm giàu cho bản thân, GĐ, và cho đất nước .
- Nâng cao lòng tự hào, tự tôn dân tộc.
- Góp phần cho phát triển VH dân tộc.
- Làm bạn với nhân dân trên thế giới vì lợi ích của nhân loại.
- Phát huy vai trò của giới.
13
NHỮNG PHẨM CHẤT
Phần thứ ba tt
II. Ý THỨC TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI:
1. Về ý thức trách nhiệm của PNVN:
- Một số khái niệm về ý thức và trách nhiệm.
- Vai trò ý thức trách nhiệm của PNVN đối với gia đình, xã hội.
2. Nội dung ý thức trách nhiệm của PNVN đối với gia đình và xã hội.
- Đối với gia đình: thực hiện chức năng sinh sản, nuôi dạy con, tổ chức cuộc sống gia đình, đóng góp về kinh tế cho gia đình.
- Đối với xã hội: Tham gia hoạt động chung với cộng đồng, thực hiện tốt công việc chuyên môn và nghề nghiệp của mình, tham gia vào các vị trí xã hội.
III. Ý THỨC TIẾP THU TRI THỨC LÀM CHỦ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP:
1. Sự cần thiết của vấn đề:
- Do yêu cầu của CNH, HĐH, do yêu cầu của kinh tế tri thức, cạnh tranh gay gắt.
2. Nội dung của vấn đề:
- Tiếp thu tri thức, làm chủ khoa học, công nghệ, có kỹ năng nghề nghiệp
14
NHỮNG PHẨM CHẤT
Phần thứ ba tt
IV. TINH THẦN NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO VÀ Ý CHÍ VƯƠN LÊN TRONG CUỘC SỐNG .
1. Năng động, sáng tạo và ý chí vươn lên trong cuộc sống là gì?
2. Vai trò của tính năng động, sáng tạo và ý chí vươn lên trong cuộc sống của PNVN trong giai đọạn hiện nay:
- Khẳng định vị thế của PN trong gia đình và xã hội.
- Người PN đóng góp ngày càng nhiều cho phát triển KT, VH, XH.
3. Những nội dung cơ bản:
- Không chấp nhận số phận, hoàn cảnh
- Chủ động trong công việc.
- Nắm lấy cơ hội, phát huy sáng kiến, dám nghĩ, dám làm
15
NHỮNG PHẨM CHẤT
Phần thứ ba tt
V. XÂY DỰNG LỐI SỐNG VĂN HÓA CỦA PNVN.
1. Nội dung của vấn đề:
- Lối sống văn hóa là gì
- Lối sống văn hóa lành mạnh.
2. Ý nghĩa của XD lối sống VH lành mạnh:
- Ý nghĩa XH
- Ý nghĩa cá nhân.
- Đối với người PN.
3. Ý thức XD lối sống VH của người PNVN:
- Khái niệm, nội dung XD lối sống VH với biểu hiện của người VN, biểu hiện của người PN.
- Ý thức XD lối sống VH lành mạnh: Vươn lên làm chủ kiến thức, tu dưỡng vẻ đẹp hình thể, kỹ năng sống, vươn lên hoàn thiện mình. Vươn lên để có điều kiện hưởng thụ và nâng cao chất lượng cuộc sống.
16
NHỮNG PHẨM CHẤT
Phần thứ ba tt
VI . Ý THỨC PHÁP LUẬT.
1. Quan niệm và ý nghĩa của vấn đề.
2. Những văn bản pháp luật liên quan trực tiếp đến PN:
- Pháp luật điều chỉnh quan hệ gia đình: Bộ luật hình sự, luật hành chính, phòng chống bạo lực gia đình
- Pháp luật liên quan đến sự hòa nhập XH và phát triển PN: Luật bình đẳng giới, bộ luật lao động.
17
NHỮNG PHẨM CHẤT
Phần thứ ba tt
VII . PHẨM CHẤT NHÂN HẬU, VỊ THA:
1. Quan niệm và vai trò của phẩm chất nhân hậu, vị tha.
- Nhân hậu là lòng thương người, nhân từ là phẩm chất cơ bản trong tính cách PNVN.
- Vị tha là rộng lượng tha thứ người có lỗi, là độ lượng, khoan dung.
- Khẳng định phẩm chất cao đẹp của PNVN.
- Làm vững chắc nền tảng gia đình.
- Tạo nên sức mạnh cảm hóa con người.
2. Nội dung cơ bản của phẩm chất nhân hậu, vị tha của PNVN:
- Tình thương yêu sâu sắc đối với con người.
- Quan tâm đến lợi ích XH, cộng đồng.
- Đức hy sinh và lòng vị tha.
18
NHỮNG PHẨM CHẤT
Phần thứ ba tt
VIII. Ý THỨC RÈN LUYỆN SỨC KHỎE:
1. Quan niệm và vai trò của SK trong ĐS XH:
- Sức khỏe thể chất và sức khỏe tinh thần.
- Vai trò của sức khỏe đối với cá nhân và XH.
2. Nội dung bảo vệ và chăm sóc SK.
- Hoạt động thể chất,
- Chế độ dinh dưởng,
- Mội trường sống.
19
GIÁO DỤC PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC
TỐT ĐẸP CỦA PHỤ NỮ ViỆT NAM
CHO HỌC SINH
Phần thứ tư
20
GIÁO DỤC PHẨM CHẤT
Phần thứ tư tt
I . GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ, TƯ TƯỞNG VÀ ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH.
1. Sự cần thiết: Vì sự phát triển toàn diện của HS, vì hội nhập ASEAN, hội nhập Quốc tế. Vì vai trò vị thế của thế hệ trẻ.
2. Nội dung và phương châm GD CT TT và ĐĐ:
- Nội dung: GD phẩm chất chính rị, GD đạo đức, GD lối sống cho HS.
- Phương châm: Dựa vào đặc điểm tâm lý, XH của HS,vai trò của tập thể HS, giáo dục và tự giáo dục, CSVC cho công tác GDCTTT, tác động của nhân tố KT-XH.
21
GIÁO DỤC PHẨM CHẤT
Phần thứ tư tt
3. Biện pháp:
- GD qua cộng tác Đoàn Đội.
- Tổ chức liên kết 3 môi trường GD
- Thực hiện đa dạng hóa nội dung hình thức
giáo dục chính trị tư tưởng.
- Chuyển giao PP và khuyến khích tự GD
- Thực hiện tốt GDCTTT trong nhà trường
- Thực hiện khen thưởng, thi đua.
22
GIÁO DỤC PHẨM CHẤT
Phần thứ tư tt
II . GIÁO DỤC PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC TỐT ĐẸP CỦA PNVN CHO HS.
1. GD Phẩm chất yêu nước:
- GD truyền thống qua các hoạt động giáo dục, dạy học, các sinh
hoạt trong nhà trường.
- Bổ sung những nội dung mới trong phẩm chất yêu nước.
- Tiếp nhận và đưa vào GD những phẩm chất yêu nước chân
chính của các dân tộc trên thế giới.
- GD qua hình thức tôn vinh những tấm gương yêu nước của PNVN.
- Gắn lợi ích của ĐLDT, CNH, HĐH với lợi ích và sự tiến bộ của PN.
- GD ý thức về bình đẳng giới.
23
GIÁO DỤC PHẨM CHẤT
Phần thứ tư tt
2. GD nâng cao ý thức trách nhiệm của nữ sinh đối với GĐ, XH.
- GD qua đổi mới phương thức hoạt động của Đoàn, Đội
- GD qua phát huy vai trò cùa các phương tiện truyền thông.
3. GD ý thức vươn lên tiếp thu tri thức, làm chủ KHCN.
- GD thông qua tạo mội trường thuận lợi cho nữ sinh.
- GD hướng nữ sinh tiếp cận nghiên cứu ứng dụng KHCN.
- GD ý thức tự vươn lên cho nữ sinh.
24
GIÁO DỤC PHẨM CHẤT
Phần thứ tư tt
4 . GD nữ sinh phát huy tinh thần năng động, sáng tạo, ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- GD nữ sinh tự ý thức học hỏi.
- GD nữ sinh về bình đẳng giới, về vai trò của PN trong phát triển XH
- Phát huy vai trò của Đoàn, Đội trong GD nữ sinh.
5. GD nữ sinh xây dựng lối sống VH lành mạnh trong CNH, HĐH
- GD lối sống VH lành mạnh.
- GD ý thức tránh xa lối sống kém VH.
- GD ý thức đấu tranh đẩy lùi tệ nạn XH, XD lối sống VH lành mạnh.
6. GD nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho nữ sinh.
- GD qua các nội dung GDPL trong nhà trường.
- GD qua tuyên truyền phổ biến pháp luật.
- GD pháp luật tại cộng đồng dân cư.
25
GIÁO DỤC PHẨM CHẤT
Phần thứ tư tt
7. GD phát triển phẩm chất nhân hậu, vị tha của PN cho HS.
- GD ý thức trau dồi kiến thức, vẻ đẹp tâm hồn XD đức tính tốt của người VN ( 5 đức tính).
- GD thông qua Đoàn, Đội.
- GD qua phong trào XD đời sống VH trong ĐS XH.
- GD thông qua nâng cao hiệu quả của thông tin đại chúng.
3. Giải pháp giữ gìn chăm sóc sức khỏe.
- Đảng Nhà nước hoàn thiện hệ thống chăm sóc sức khỏe nhân dân.
- Đẩy mạnh XHH chăm só sức khỏe cộng đồng.
- Nâng cao ý thức tự giác của mỗi nữ sinh trong chăm sóc sức khỏe cá nhân và cộng đồng.
26
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Câu 1: Tại sao trong giai đoạn hiện nay phải đặt nặng vấn đề tuyên truyền giáo dục phẩm chất, đạo đức PNVN thời kỳ CNH, HĐH đất nước?
Câu 2: Những phẩm chất nào của PNVN đáng để chúng ta tự hào?
Câu 3: Những phẩm chất đạo đức tốt đẹp của PNVN cần giữ gìn và phát triển trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước là gì? Hãy phân tích?
Câu 4: Nhà trường phổ thông cần phải làm gì để giáo dục phẩm chất đạo đức tốt đẹp của PNVN cho học sinh nữ?
Câu 5: Anh, chị tâm đắc nhất vấn đề nào qua tiếp thu chuyên đề này? Cho biết tại sao?
27
TÀI LiỆU THAM KHẢO
CÁC TÀI LiỆU THAM KHẢO:
- Nghi quyết HN lần thứ 5 BCH TW Đảng khóa VIII: Về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27/4/2007 của Bộ Chính trị Về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước.
- Quyết định số 343/QĐ-TTg ngày 12/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt đề án tuyên truyền giáo dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước giai đoạn 2010-2015.
- đại Tuyên truyền, giáo dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ công nghiệp hóa, hiện hóa đất nước trong trường học (Dành cho học sinh) – Tài liệu tiểu ban triển khai tiểu đề án 2- Bộ Giáo dục và Đào tạo – NXB Giáo dục Việt Nam năm 2012.
ĐỊA CHỈ ĐỀ CƯƠNG BÀI GiẢNG:
- Đề cương bài giảng này có trên trang Website của Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang www.tiengiang.edu.vn
28
Kính chuùc quyù Thaày, Coâ - doài daøo söùc khoûe vaø thaønh ñaïtTraân troïng kính chaøo!
29
29
XIN CÁM ƠN SỰ THEO DÕI
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- file14683_0494_1793355.ppt