Đánh giá tác động môi trường khu công nghiệp Phú Bài bằng phương pháp ma trận môi trường

Phu Bai industrial park located in Phu Bai town, Huong Thuy district, Thua Thien Hue province has brought a lot of social - economic benefit, but at the same time it causes environmental evil influences. To define environmental level impact for industrial zone’s operations, the author uses matrix method to appreciate environmental effect. The appreciation result shows: if the activities are separate, there is little environmental influence. However, if those operations are collective, it will cause powerful impact first and foremost waste water and exhaust fumes. Since then, it is necessary to have some solutions in order to limit waste matter, to protect environment, and to ensure for long and healthy development.

pdf7 trang | Chia sẻ: huongnt365 | Lượt xem: 741 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đánh giá tác động môi trường khu công nghiệp Phú Bài bằng phương pháp ma trận môi trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tạp chí Khoa học và Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Huế ISSN 1859-1612, Số 04(12)/2009: tr. 65-71 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ BÀI BẰNG PHƯƠNG PHÁP MA TRẬN MÔI TRƯỜNG TRƯƠNG ĐÌNH TRỌNG - PHAN THỊ THANH VÂN Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế Tóm tắt: Khu công nghiệp (KCN) Phú Bài nằm ở thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế đã mang lại nhiều lợi ích về mặt kinh tế - xã hội đồng thời cũng gây nhiều tác động xấu đến môi trường. Để xác định mức độ tác động đến môi trường do hoạt động của KCN gây ra, tác giả đã dùng phương pháp ma trận để đánh giá tác động môi trường. Kết quả đánh giá cho thấy nếu xét từng hoạt động riêng lẻ thì mức độ tác động của mỗi hoạt động đó chỉ ở mức không hoặc ít gây tác động đến môi trường. Tuy nhiên, xét tổng hợp đồng thời các hoạt động cùng tác động lên môi trường thì gây ảnh hưởng mạnh đặc biệt là nước thải và khí thải. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế chất thải, bảo vệ môi trường đảm bảo phát triển lâu dài và lành mạnh. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế đất nước, đặc biệt trong thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại hoá phù hợp với xu thế phát triển công nghiệp thế giới, trong thời gian qua ở nước ta hàng loạt các dự án xây dựng KCN đã ra đời. Hoạt động của chúng đã mang lại những lợi ích rất to lớn về mặt kinh tế. Tuy nhiên, bên cạnh đó tất yếu cũng phát sinh nhiều tác động tiêu cực đến môi trường. KCN Phú Bài được thành lập nhằm góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng. KCN đã mở ra khả năng hiện đại hoá ngành công nghiệp của tỉnh, tạo việc làm, nâng cao trình độ dân trí, cải thiện cuộc sống nông thôn, Tuy nhiên, bên cạnh những tác động tích cực thì nó cũng đã tạo ra các chất thải gây ảnh hưởng xấu tới môi trường và sức khoẻ cộng đồng. Do đó, việc phát triển kinh tế của KCN phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường để đảm bảo môi trường sống luôn lành mạnh. Vì vậy, việc đánh giá tác động môi trường KCN Phú Bài bằng phương pháp ma trận môi trường là rất cần thiết. TRƯƠNG ĐÌNH TRỌNG - PHAN THỊ THANH VÂN 66 2. KHÁI QUÁT VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ BÀI 2.1. Khái quát về KCN Phú Bài: KCN Phú Bài nằm ở thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế, cách thành phố Huế 15 km về phía Đông Nam theo quốc lộ 1A. Vị trí giới hạn của khu đất được xác định như sau: - Phía Bắc giáp đường sắt Bắc Nam. - Phía Tây và Tây Bắc giáp khu 8 thị trấn Phú Bài. - Phía Đông và Đông Nam giáp thôn 1b xã Thuỷ Phù và khu 8 thị trấn Phú Bài. - Phía Nam giáp vùng đồi thấp thuộc ngoại vi thành phố Huế. KCN Phú Bài được thành lập ngày 22 tháng 12 năm 1998 nhằm mục tiêu định hướng phát triển KCN phía Nam thành phố Huế phù hợp với quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế. Hiện nay KCN đang có 23 doanh nghiệp đang hoạt động với đa dạng các loại hình sản xuất. Trong tương lai còn có khả năng tiếp nhận nhiều dự án đầu tư trong và ngoài nước. [4] 2.2. Hiện trạng môi trường KCN 2.2.1. Hiện trạng rác thải: Sản xuất công nghiệp sẽ tạo ra một lượng rác thải đáng kể. Khối lượng rác thải sản xuất khoảng 300 tấn/năm, khoảng 10.000kg/ngày. Đây là vấn đề cần quan tâm vì khối lượng rác thải sẽ là yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường đất, khí và cả nước. Hiện tại rác thải chủ yếu được thu gom về bãi rác Thuỷ Phương cách KCN 5km. [3] 2.2.2. Hiện trạng chất lượng không khí Kết quả đo đạc các thông số về chất lượng không khí được thể hiện ở bảng sau: Bảng 1. Kết quả đo đạc, phân tích hàm lượng bụi lơ lửng và các thông số đánh giá chất lượng môi trường không khí TT Mẫu Bụi lơ lửng µg/m3 SO2 µg/m3 NO2 µg/m3 CO µg/m3 H2S µg/m3 NH3 µg/m3 CO2 µg/m3 1 KV giao nhau giữa QL 1A với đường Nam Cao 330 350 210 4800 45 45 0,075 2 KV trên đường Nam Cao 150 95 85 3200 22 22 0,046 3 KV cầu cây Thông ở đường tránh TP Huế 320 105 215 7200 46 36 0,068 4 KV trong KCN tiếp giáp giữa GĐ II và GĐ III 310 355 105 6500 47 47 0,125 5 KV cổng KCN GĐ I tiếp giáp với QL 1A 250 365 250 7600 52 52 0,136 6 KV trong cổng KCN thuộc GĐ I 180 390 210 4200 42 42 0,155 7 KV gần suối Ông Thơ 70 108 115 4900 44 44 0,065 8 KV dân cư khu 8 thị trấn Phú Bài 75 380 94 4500 15 - 0,032 9 KV cầu Phú Bài 360 155 215 7800 42 - 0,076 10 KV dân cư gần đập cầu Con Rồng 120 85 70 2200 5 - 0,035 TCVN 5937-2005, TCVN 5938-2005, 505 BYT/QĐ 300 350 200 30000 42 200 0,100 Nguồn: [3] Nhận xét: Tại một số điểm khảo sát có nồng độ các chất khí và bụi hầu hết đã vượt quá giới hạn cho phép. Vì vậy ở các địa điểm này đã có dấu hiệu ô nhiễm. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ BÀI... 67 2.2.3. Hiện trạng chất lượng nước Kết quả đo đạc các thông số về chất lượng nước được thể hiện ở bảng sau: Bảng 2. Kết quả đo đạc, phân tích các mẫu nước thải TT Thông số Đơn vị Mẫu nước thải 1 (cách KCN 200m) Mẫu nước thải 2 (cách suối ông Thơ 300m) TCVN5945- 2005, cột B 1 pH 7,8 7,7 5,5 - 9 2 CR lơ lửng mg/l 170 150 100 3 DO mg/l 1,2 1,4 - 4 BOD5 mg/l 85,4 81,5 50 5 COD mg/l 145 125 80 6 NH4+ Mg/l 2,45 2,31 10 7 N-NO3- mg/l 38,2 35,8 30 8 P-PO43- mg/l 7,56 8,64 6 9 Fe mg/l 2,36 2,18 5 10 Coliform MPN/100ml 2,2.104 2,1.104 5000 Nguồn: [3] Nhận xét: Nguồn nước thải có các thông số: chất rắn lơ lửng, BOD5, COD, tổng N, tổng P, Coliform khá lớn và vượt quá giới hạn cho phép nên cần phải được xử lý trước khi thải ra môi trường bên ngoài. 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP MA TRẬN 3.1. Phương pháp ma trận môi trường Ta thấy rằng khi đánh giá mức độ ảnh hưởng của khu công nghiệp Phú Bài đến môi trường cần có tính tổng hợp và một trong những phương pháp đánh giá có hiệu quả thể hiển tính tổng hợp đó là phương pháp ma trận. Phương pháp này liệt kê đồng thời các hoạt động phát triển (các nhân tố tác động) với danh mục các điều kiện hoặc các thành phần môi trường có thể bị tác động. Kết hợp các liệt kê này dưới dạng tọa độ ta sẽ được ma trận với trục tung là các nhân tố môi trường bị tác động, còn trục hoành là các nhân tố tác động. Ô nằm giữa các hàng và các cột trong ma trận cho ta biết mức độ tác động và tầm quan trọng của các tác động thông qua các hệ số. Tổng cộng số điểm theo cột và hàng cho biết mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động lên các thành phần môi trường bị tác động. [2] 3.2. Lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu đánh giá: Có 12 chỉ tiêu được lựa chọn với hệ số Chỉ tiêu Hệ số Chỉ tiêu Hệ số Chất lượng nước mặt 4 Môi trường sống của sinh vật cạn 2 Chất lượng không khí 3 Rủi ro sự cố môi trường 2 Sức khoẻ cộng đồng 3 Hệ sinh thái động thực vật 2 Chất lượng nước ngầm 2 Công trình văn hoá lịch sử 1 Môi trường đất 2 Nông nghiệp (người dân xung quanh) 1 Môi trường sống của sinh vật nước 2 Ngư nghiệp (người dân xung quanh) 1 TRƯƠNG ĐÌNH TRỌNG - PHAN THỊ THANH VÂN 68 * Mỗi chỉ tiêu chia ra 4 cấp với số điểm tương ứng: - Tác động nhiều : 4 điểm - Tác động vừa : 3 điểm - Tác động ít : 2 điểm - Không tác động : 1 điểm * Hệ số (trọng số) tầm quan trọng chia ra 4 cấp với số điểm tương ứng như sau: - Rất quan trọng : 4 điểm - Quan trọng : 3 điểm - Ít quan trọng : 2 điểm - Không quan trọng: 1 điểm 3.3. Kết quả đánh giá 3.3.1. Kết quả đánh giá Kết quả đánh giá mức độ tác động môi trường của KCN được thể hiển ở bảng sau: Bảng 3. Bảng ma trận đánh giá mức độ tác động môi trường của KCN Phú Bài Các nhân tố tác động Các thành phần môi trường bị tác động K ha i t há c ng uy ên li ệu V ận c hu yể n ng uy ên li ệu th ô K hí th ải B ụi lơ lử ng Ti ến g ồn , r un g N ướ c th ải C hấ t t hả i r ắn Ph ươ ng ti ện g ia o th ôn g Si nh h oạ t c ôn g nh ân Tổ ng đ iể m H ệ số (t ầm q ua n trọ ng ) Tổ ng c ộn g Chất lượng nước mặt 2 1 1 1 1 4 2 1 2 15 4 60 Chất lượng nước ngầm 2 1 1 1 1 2 2 1 1 12 2 24 Chất lượng không khí 3 3 4 3 2 1 2 3 2 24 3 72 Môi trường đất 3 1 2 1 1 2 3 1 1 15 2 30 Môi trường sống của sinh vật nước 2 1 1 1 1 4 1 1 2 14 2 28 Môi trường sống của sinh vật cạn 2 2 2 2 1 1 2 2 1 15 2 30 Sức khỏe cộng đồng (dân cư xung quanh + công nhân của KCN) 2 2 4 4 4 3 1 3 1 24 3 72 Công trình VH- LS 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 1 9 Rủi ro, sự cố môi trường 2 2 1 1 1 1 2 1 1 12 2 24 Nông nghiệp (người dân) 1 2 2 2 1 1 1 2 1 13 1 13 Ngư nghiệp (người dân) 1 1 1 1 1 2 1 1 1 10 1 10 Hệ sinh thái của động thực vật 2 1 2 2 1 3 2 1 1 15 2 30 Tổng: 23/48 18/48 22/48 20/48 16/48 25/48 20/48 18/48 15/48 402/432 Nhận xét: Qua bảng trên cho thấy nước thải, khí thải và quá trình khai thác nguyên liệu có tác động rất mạnh mẽ đến các thành phần môi trường đặc biệt là nước thải, vì hiện tại ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ BÀI... 69 KCN vẫn chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung. Nước thải các nhà máy được xả thẳng ra bên ngoài thông qua bốn cống xả thải. 3.3.2. Phân hạng Khoảng điểm ΔD của các cấp trong trường hợp lấy đều nhau được tính theo công thức sau: M DDD minmax −=Δ với: Dmax : điểm đánh giá chung cao nhất Dmin : điểm đánh giá chung thấp nhất M : là số cấp đánh giá * Đánh giá riêng cho từng hoạt động: Theo bảng trên: Dmax = 48 Dmin = 12 M = 4 9 4 1248 = − =Δ⇒ D ⇒Phân hạng: 12 - 20: không tác động 21- 29 : tác động ít 30 - 38: tác động vừa 39 - 48: tác động nhiều Bảng 4. Kết quả đánh giá riêng cho từng hoạt động STT Các hoạt động Mức độ tác động đến môi trường 1 Khai thác nguyên liệu Ít 2 Vận chuyển nguyên liệu thô Không 3 Khí thải Ít 4 Bụi lơ lửng Không 5 tiếng ồn. rung Không 6 nước thải Ít 7 Chất thải rắn Không 8 Phương tiện giao thông Không 9 Sinh hoạt công nhân Không TRƯƠNG ĐÌNH TRỌNG - PHAN THỊ THANH VÂN 70 * Đánh giá chung: Theo bảng trên: Dmax= 432 (48×9=432) Dmin= 108 ( 12×9= 108) M= 4 (phân ra 4 cấp để đánh giá) ⇒ .81 4 324 4 108432 == − =ΔD ⇒Phân hạng như sau: Hạng I - Tác động nhiều : 354-432 Hạng II - Tác động vừa : 272-353 Hạng III - Tác động ít : 190-271 Hạng IV- Không tác động : 108-189 ⇒ Nhận xét: Nếu xét riêng từng hoạt động thì mức độ tác động lên các yếu tố môi trường là không đáng kể. Tuy nhiên do quá trình sản xuất bao giờ cũng tập hợp nhiều hoạt động cùng một lúc, mức độ tác động tổng thể của các hoạt động lên các yếu tố môi trường sẽ cộng hưởng lại nên chiếm tỷ lệ cao 402/432, cho thấy hoạt động của KCN đã tác động nhiều đến môi trường. 4. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG 4.1. Giải pháp quản lý môi trường KCN Để quản lý môi trường tại KCN thì cần sử dụng các công cụ quản lý như công cụ luật pháp chính sách, công cụ kinh tế, đánh giá tác động môi trường, giáo dục và truyền thông về môi trường [1] 4.2. Nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường: Ban quản lý KCN và mỗi nhà máy, xí nghiệp phải tổ chức đào tạo nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho tất cả các thành viên trong KCN và các nhà máy thông qua các lớp tập huấn, các phương tiện truyền thông, giao lưu văn hoá. [4] 4.3. Giải pháp khoa học công nghệ Ứng dụng các công nghệ khoa học vào quá trình sản xuất để xử lý chất thải nhằm hạn chế tối đa lượng chất thải thải ra môi trường như công nghệ sạch, công nghệ không có chất thải, công nghệ khép kín,[4] 4.4. Giải pháp sử dụng cây xanh nhằm hạn chế ô nhiễm Cây xanh có tác dụng rất lớn trong việc hạn chế ô nhiễm không khí như: hút bụi và giữ bụi, lọc sạch không khí, hút và che chắn tiếng ồn Vì vậy, cần trồng nhiều cây xanh trong khuôn viên và xung quanh chu vi các nhà máy, dọc các đường giao thông [4] ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ BÀI... 71 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Qua bài báo này, một số kết luận và kiến nghị được rút ra như sau: - Qua tìm hiểu về hiện trạng môi trường tự nhiên đặc biệt khí thải, nước thải cho thấy các thông số môi trường đo đạc hầu hết vượt quy định cho phép. Vì vậy đã có dấu hiệu ô nhiễm tại khu vực này. - Bằng phương pháp ma trận để đánh giá tác động môi trường, kết quả cho thấy hoạt động của KCN đã tác động mạnh mẽ đến các thành phần môi trường. Vì vậy một số giải pháp được nêu ra để khắc phục. - Ban quản lý KCN cần phối hợp với các chủ nhà máy, thực hiện đồng bộ các phương án quản lý và kỹ thuật để khống chế ô nhiễm, giảm thiểu chất thải đáp ứng các yêu cầu của pháp luật về môi trường và không ngừng cải thiện chất lượng môi trường trong quá trình hoạt động. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Lưu Đức Hải và Nguyễn Ngọc Sinh (2001), Quản lý môi trường cho sự phát triển bền vững, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. [2] Phạm Ngọc Hồ và Hoàng Xuân Cơ (2001), Đánh giá tác động môi trường, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. [3] Sở Khoa học và Công nghệ Thừa Thiên Huế (11/2008) Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật KCN Phú Bài giai đoạn III, thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế. [4] Phan Thị Thanh Vân (2007), Hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp giảm thiểu KCN Phú Bài, huyện Hương Thuỷ, Thừa Thiên Huế, Khóa luận tốt nghiệp, Huế. Title: ENVIRONMENTAL EFFECT APPRECIATION OF PHU BAI INDUSTRIAL PARK BY MATRIX METHOD Abstract: Phu Bai industrial park located in Phu Bai town, Huong Thuy district, Thua Thien Hue province has brought a lot of social - economic benefit, but at the same time it causes environmental evil influences. To define environmental level impact for industrial zone’s operations, the author uses matrix method to appreciate environmental effect. The appreciation result shows: if the activities are separate, there is little environmental influence. However, if those operations are collective, it will cause powerful impact first and foremost waste water and exhaust fumes. Since then, it is necessary to have some solutions in order to limit waste matter, to protect environment, and to ensure for long and healthy development. TS. TRƯƠNG ĐÌNH TRỌNG Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế. PHAN THỊ THANH VÂN Học viên Cao học, Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf20_312_truongdinhtrong_phanthithanhvan_11_truong_dinh_trong_6683_2021159.pdf