Cổ phiếu - Chứng chỉ quỹ

Phânloại cổ phiếu  Dựavàoquyềnlợi màcổphiếumanglại chongườinắmgiữ:  Cổ phiếuthường(cổphiếuphổ thông): là loại cổ phiếu có thu nhập phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của công ty. Người sở hữu cổ phiếu phổ thông được tham gia họp Đại hội đồng cổ đông và được bỏ phiếu quyết định những vấn đề quan trọng nhất của công ty, được quyền bầu cử và ứng cử vào Hội đồng quản trị của công ty.  Cổ phiếu ưu đãi: tương tự như cổ phiếu phổ thông nhưng cổ đông sở hữu nó không được tham gia bầu cử và ứng cử vào Hội đồng quản trị, nhưng lại có quyền được: hưởng thu nhập cố định hàng năm theo một tỷ lệ lãi suất cố định không phụ thuộc vào lợi nhuận của công ty, được ưu tiên chia lãi cổ phần trước cổ đông phổ thông cổ phiếu ưu đãi cổ tức) hoặc có quyền được biểu quyết với số phiếu cao hơn so với cổ phần phổ thông ( cổ phiếu ưu đãi biểu quyết) hoặc có quyền đòi lại phần vốn góp bất cứ khi nào yêu cầu ( cổ phiếu ưu đãi hoàn lại)

pdf68 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2687 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cổ phiếu - Chứng chỉ quỹ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỔ PHIẾU- CHỨNG CHỈ QUỸ TÓM TẮT NỘI DUNG  1.Cổ phiếu  1.1.Cổ phiếu thường  1.1.1.Khái niệm  1.1.2.Đặc điểm  1.1.3.Quyền lợi và nghĩa vụ  1.1.4.Điều kiện phát hành  1.1.5.Các loại giá cổ phiếu  1.1.6.Những nhân tố ảnh hưởng đến  giá cổ phiếu  1.2.Cổ phiếu ưu đãi  1.2.1.Khái niệm  1.2.2.Đặc điểm  1.2.3.Các loại cổ phiếu ưu đãi  2.Chứng chỉ quỹ  2.1.Khái niệm  2.2.Đặc điểm  2.3.Điều kiện phát hành  Bài tập Công ty cổ phần (Joint Stock Company)  Vốn điều lệ được chia làm nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần  Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp  Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp pháp luật quy định khác  Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa  Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán HOW THE MARKET WORKS 1.CỔ PHIẾU (stock)  Lịch sử ra đời Cổ phiếu gắn liền với lịch sử hình thành Công ty cổ phần  - Cổ phiếu chính là sản phẩm riêng có của công ty cổ phần. 1.CỔ PHIẾU (stock)  Khái niệm: Cổ phiếu là một loại chứng khoán vốn thể hiện quyền sở hữu và lợi ích của người nắm giữ đối với tổ chức phát hành.  “Concept: Stock is an equity security which represents ownership interest in the issuing firm.”  Frederic S. Sminkin; “financial market and institution” sixth edition. 1.CỔ PHIẾU (stock) Khái niệm: Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. (luật chứng khoán Việt Nam 2006) 1.CỔ PHIẾU (Stock)  Cổ phần  Cổ phiếu 1.CỔ PHIẾU (Stock)  Đặc điểm: Tính thanh khoản Tính lưu thông Tính tư bản giả Tính rủi ro 1.CỔ PHIẾU (Stock)  Phân loại theo hình thức Cổ phiếu ghi danh: là cổ phiếu có ghi tên người sở hữu trên tờ cổ phiếu. Cổ phiếu vô danh: là cổ phiếu không ghi tên người sở hữu. 1.CỔ PHIẾU (Stock) Cổ phiếu quỹ: là cổ phiếu đã được giao dịch trên thị trường và được chính tổ chức phát hành mua lại bằng nguồn vốn của mình. Cổ phiếu chưa phát hành: là loại cổ phiếu mà công ty chưa bao giờ bán ra cho các nhà đầu tư trên thị trường. Cổ phiếu đã phát hành: là cổ phiếu mà công ty được bán ra cho các nhà đầu tư trên thị trường và công ty đã thu về được toàn bộ tiền bán số cổ phiếu đó. Cổ phiếu đang lưu hành: là cổ phiếu hiện đang lưu hành trên thị trường và do các cổ đông đang nắm giữ. 1.CỔ PHIẾU (Stock)  Phân loại cổ phiếu  Dựa vào quyền lợi mà cổ phiếu mang lại cho người nắm giữ:  Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông): là loại cổ phiếu có thu nhập phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của công ty. Người sở hữu cổ phiếu phổ thông được tham gia họp Đại hội đồng cổ đông và được bỏ phiếu quyết định những vấn đề quan trọng nhất của công ty, được quyền bầu cử và ứng cử vào Hội đồng quản trị của công ty.  Cổ phiếu ưu đãi: tương tự như cổ phiếu phổ thông nhưng cổ đông sở hữu nó không được tham gia bầu cử và ứng cử vào Hội đồng quản trị, nhưng lại có quyền được: hưởng thu nhập cố định hàng năm theo một tỷ lệ lãi suất cố định không phụ thuộc vào lợi nhuận của công ty, được ưu tiên chia lãi cổ phần trước cổ đông phổ thông cổ phiếu ưu đãi cổ tức) hoặc có quyền được biểu quyết với số phiếu cao hơn so với cổ phần phổ thông ( cổ phiếu ưu đãi biểu quyết) hoặc có quyền đòi lại phần vốn góp bất cứ khi nào yêu cầu ( cổ phiếu ưu đãi hoàn lại) 1.1.CỔ PHIẾU THƯỜNG(COMMON STOCK)  1.1.Khái niệm: là loại chứng khoán chứng nhận quyền và lợi ích của người nắm giữ đối với phần thu nhập và tài sản của công ty.  1.1.Concept: The security that is a claim on the earnings and assets of a company Frederic S. Sminkin; “economics of money banking and financial market seventh edition”; Argosy pulishing 2004. 1.1.CỔ PHIẾU THƯỜNG  1.1.1.Khái niệm: -Cổ phiếu thường là giấy chứng nhận cổ phần, nó xác định quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty cổ phần. -Người mua cổ phiếu thường trở thành cổ đông thường hay cổ đông phổ thông. 1.1.CỔ PHIẾU THƯỜNG 1.1.CỔ PHIẾU THƯỜNG 1.1.CỔ PHIẾU THƯỜNG 1.1.CỔ PHIẾU THƯỜNG 1.1.CỔ PHIẾU THƯỜNG 1.1.CỔ PHIẾU THƯỜNG 1.1.CỔ PHIẾU THƯỜNG 1.1.CỔ PHIẾU THƯỜNG 1.1.CỔ PHIẾU THƯỜNG 1.1.CỔ PHIẾU THƯỜNG 1.1.CỔ PHIẾU THƯỜNG  1.1.2.Đặc điểm:  -Không có kỳ hạn và không hoàn vốn  -Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh và chính sách chia cổ tức của công ty CỔ TỨC  Cổ tức (Dividend): Cổ tức là tiền chia lời cho cổ đông trên mỗi cổ phiếu thường, căn cứ vào kết quả có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và chính sách chia cổ tức của công ty. Cổ tức  Cổ tức có thể được chia bằng: Giá cổ phiếu biến động mạnh Giá cổ phiếu biến động mạnh Giá cổ phiếu biến động mạnh Giá cổ phiếu biến động mạnh Giá cổ phiếu biến động mạnh Giá cổ phiếu biến động mạnh 1.CỔ PHIẾU THƯỜNG 1.CỔ PHIẾU THƯỜNG  1.1.3.Điều kiện phát hành: -Là công ty cổ phần có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký phát hành cổ phiếu tối thiểu 10 tỷ đồng Việt Nam. -Hoạt động của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán. -Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được đại hội cổ đông thông qua. 1.1.4.QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỔ ĐÔNG  Thảo luận  -Trách nhiệm  -Quyền lợi 1.1.5.CÁC LOẠI GIÁ CỔ PHIẾU  1.1.5.1.Mệnh giá (par-value) Vd:Năm 2008, Cty cổ phần Sao Hôm thành lập với mức vốn điều lệ 50 tỷ đồng, số cổ phần đăng ký phát hành là 5 triệu, mệnh giá mỗi cổ phần là? 1.1.5.CÁC LOẠI GIÁ CỔ PHIẾU  1.1.5.2.Thư giá (Book value):  BV= Giá trị sổ sách của công ty/ Số cổ phần đang lưu hành  Năm 2008, Cty cổ phần Sao Hôm thành lập với mức vốn điều lệ 50 tỷ đồng, số cổ phần đăng ký phát hành là 5 triệu, năm 2010 công ty phát hành thêm 3 triệu cổ phần mệnh giá 10000 đồng với giá bán ra ngoài thị trường là 50000 đồng/cp, quỹ tích lũy công ty là 20 tỷ đồng. Tính BV? 1.1.5.CÁC LOẠI GIÁ CỔ PHIẾU  EPS (Earning Per Share) là lợi nhuận (thu nhập) trên mỗi cổ phần. Đây là phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần thông thường đang được lưu hành trên thị trường. EPS được sử dụng như một chỉ số thể hiện khả năng kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp, được tính bởi công thức: EPS = (Thu nhập ròng - cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / lượng cổ phần bình quân đang lưu thông. 1.1.5.CÁC LOẠI GIÁ CỔ PHIẾU  Hệ số giá trên thu nhập (P/E) là một trong những chỉ số phân tích quan trọng trong quyết định đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư.  Thu nhập từ cổ phiếu sẽ có ảnh hưởng quyết định đến giá thị trường của cổ phiếu đó. Hệ số P/E đo lường mối quan hệ giữa giá thị trường (Market Price - P) và thu nhập của mỗi cổ phiếu (Earning Per Share - EPS) và được tính như sau 1.1.5.CÁC LOẠI GIÁ CỔ PHIẾU  P/E cho thấy giá cổ phiếu hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu đó bao nhiêu lần, hay nhà đầu tư phải trả giá cho một đồng thu nhập bao nhiêu 1.1.5.CÁC LOẠI GIÁ CỔ PHIẾU  1.1.5.3.Giá trị nội tại: (Intrinsic value)  Phương pháp P/E PV= P/E ngành X EPS cty  Phương pháp P/B  PV=P/B ngành X Giá trị sổ sách của mỗi cổ phiếu 1.1.5.CÁC LOẠI GIÁ CỔ PHIẾU  Giá trị nội tại: (Intrinsic value)  Phương pháp DDM (Chiết khấu dòng cổ tức)  -Mô hình tăng trưởng bằng 0: Do=D1=D2=…=Dn 1.3.CÁC LOẠI GIÁ CỔ PHIẾU  Ví dụ:  Ngân hàng phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 100.000 đ, suất cổ tức 9%. Tỷ lệ lãi yêu cầu trên cổ phiếu là 14%, tính PV? 1.3.CÁC LOẠI GIÁ CỔ PHIẾU  Mô hình tăng trưởng đều: Do: là cổ tức hiện tại của cổ phiếu g: là tốc độ tăng trưởng của cổ tức r: Tỷ suất chiết khấu D1= Do*(1+g) 1.3.CÁC LOẠI GIÁ CỔ PHIẾU  Mô hình tăng trưởng hai giai đoạn:  Lợi tức cổ phiếu chi trả hàng năm khác nhau đến năm n, từ năm n+1 trở đi giả thiết tăng đều với tốc độ là g% (với g<r) và tiến đến vô cực. 1.3.CÁC LOẠI GIÁ CỔ PHIẾU  Ví dụ: Phân tích doanh nghiệp ABC. Cổ tức của năm trước là 0,8USD, g=6,6%, tỷ suất chiết khấu = 13,25%. Tính PV? Theo kế hoạch sản xuất kinh doanh dự kiến của công ty từ năm 2011-2013:  Cổ tức được chia trong năm 2010 là 15%/năm trên mệnh giá 10000 đ  Giả định tốc độ tăng trưởng cổ tức là 20% trong giai đoạn này do dự kiến lợi nhuận đột biến của công ty trong những năm đầu khi nền kinh tế hồi phục.  Sau năm 2013, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của công ty là 10%, và tiếp tục duy trì trong những năm còn lại.  Tỷ suất chiết khấu là 14%/năm  Định giá công ty vào đầu năm 2011  Nếu giá thị trường của cổ phiếu là 30000vnd/cp, có nên đầu tư hay không? Bài tập tổng hợp  Bài tập: 1.Định giá công ty PLC bằng 3 phương pháp P/E, P/B, DDM với tỷ trọng 30%, 30%, 40% vào đầu năm 2011  Các Giả định khi thực hiện mô hình:  P/E bình quân của ngành nguyên vật liệu là 10.5  P/B là 4.4 ; EPS đạt 8690  Giá trị sổ sách cuối năm 2010 là 21450 đ/cp  Theo kế hoạch sản xuất kinh doanh dự kiến của công ty từ năm 2011-2013:  Cổ tức được chia trong năm 2010 là 15%/năm trên mệnh giá 10000 đ  Giả định tốc độ tăng trưởng cổ tức là 20% trong giai đoạn này do dự kiến lợi nhuận đột biến của công ty trong những năm đầu khi nền kinh tế hồi phục.  Sau năm 2013, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của công ty là 10%, và tiếp tục duy trì trong những năm còn lại.  Tỷ suất chiết khấu là 14%/năm 2. Giá thị trường của cổ phiếu PLC hiện nay là 30000 đ/cp, anh chị hãy ra quyết định mua bán.  Công ty SSI có số liệu như sau:  Cổ tức được chia trong năm 2010 là 3000 đ/cp  Từ năm 2011 đến năm 2013 sẽ không chia cổ tức mà dành phần lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư nhằm tạo ra lợi nhuận cao hơn trong tương lai  Năm 2014 cổ tức dự kiến là 5000 đ/cp  Năm 2015, cổ tức được chia cho cổ đông tăng 20% so với năm trước  Năm 2016, 2017, cổ tức trong 2 năm này dự kiến được chia tăng 10% so với năm liền trước.  Từ năm 2018 trở đi dự đoán cổ tức tăng đều với tốc độ g=6%  Lãi suất tín phiếu phi rủi ro là 8%, lợi nhuận ước tính bình quân danh mục thị trường 15%, hệ số beta của công ty là 1,05(LS chiết khấu là 14%)  Tính giá trị nội tại của SSI vào đầu năm 2011 1.1.4.Những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu Giá cổ phiếu Kinh tế vĩ mô Chính trị xã hội Thông tin từ ngành Thông tin doanh nghiệp Tâm lý nhà đầu tư 1.1.4.Những nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu Kinh tế vĩ mô Cán cân thanh toán Lãi suất thị trường Chu kỳ kinh tế Tăng trưởng kinh tế 1.1.4.1.Tâm lý nhà đầu tư Quyết định đầu tư Tin đồn thất thiệt Thông tin sai lệch Thông tin chính thức 1.1.4.2.TÂM LÝ BẦY ĐÀN 1.1.4.3.Báo cáo tài chính (thông tin sai lệch) Báo cáo chưa kiểm toán Báo cáo đã kiểm toán Vinaconex 1.1.4.4.THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG Thông tin tốt Thông tin xấu TRÒ CHƠI MAY RỦI 1.2.CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI 1.2.CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI  1.2.1.Khái niệm: Cổ phiếu ưu đãi là một loại chứng khoán lai tạp có đặc điểm vừa giống cổ phiếu thường, vừa giống trái phiếu. Đó là một giấy chứng nhận cổ đông được ưu tiên so với cổ đông thường về mặt tài chính nhưng bị hạn chế một số quyền hạn đối với công ty góp vốn. 1.2.Preferred stock  A class of ownership in a corporation that has a higher claim on the assets and earnings than common stock. Preferred stock generally has a dividend that must be paid out before dividends to common stockholders and the shares usually do not have voting rights.  The precise details as to the structure of preferred stock is specific to each corporation. However, the best way to think of preferred stock is as a financial instrument that has characteristics of both debt (fixed dividends) and equity (potential appreciation). Also known as "preferred shares".  “Investopedia Dictionnary 2010” 1.2.CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI  1.2.2.Đặc điểm: Giống CP: Chứng khoán vốn không kỳ hạn và không hoàn vốn Giống TP: Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được ấn định theo 1 tỷ lệ cố định trên mệnh giá. 1.2.CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI  1.2.3.Các loại cổ phiếu ưu đãi: -Cổ phiếu ưu đãi tích lũy -Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy -Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần -Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành CP thường -Cổ phiếu ưu đãi có thể chuộc lại 2.CHỨNG CHỈ QUỸ  2.1.Khái niệm: Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán là một loại chứng khoán dưới hình thức chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ do công ty quản lý quỹ thay mặt Quỹ công chúng phát hành, xác nhận quyền sở hữu hợp pháp của người đầu tư đối với một hoặc một số đơn vị quỹ của một Quỹ công chúng. 2.CHỨNG CHỈ QUỸ  2.2.Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng  -Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu 50 tỷ đồng Việt Nam  -Có phương án phát hành và phương án đầu tư số vốn thu được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ phù hợp với quy định của luật chứng khoán. Web excercise  Vào trang web của hose và hnx tìm báo cáo tài chính của 5 công ty niêm yết trên sàn, và 5 thông tin mới nhất của 5 công ty đó.  Thống kê tổng số cổ phiếu đang niêm yết trên 2 sàn Hose và Hnx.  Vào cafef.vn tìm 5 công ty có mức vốn hóa lớn nhất thị trường hiện nay. Excercise  Sử dụng dữ liệu từ các trang web tài chính và chứng khoán định giá 1 công ty niêm yết trên sàn theo 3 phương pháp P/E, P/B và DDM.  Sinh viên tự lập giả định căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của công ty và lãi suất thị trường hiện tại.  Recommended:  Hose, HNX, Vneconomy.vn, Cafef.vn, Stox.vn, Vietstock.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfc5_co_phieu_3358.pdf