Cơ kĩ thuật - Phần 1: Tĩnh học - Chương 2: Cân bằng của môt hệ lực và cân bằng của vật rắn
Bài Tập: Vẽ sơ đồ tính để xác định lực nâng trong pitông-xylanh của dụng cụ dùng để nâng bệnh nhân như hình vẽ. Các kích thước và tải trọng sinh viên tự cho hợp lý.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cơ kĩ thuật - Phần 1: Tĩnh học - Chương 2: Cân bằng của môt hệ lực và cân bằng của vật rắn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
trangtantrien@hcmute.edu.vn
https://sites.google.com/site/trangtantrien/
1 Véctơ Chính và Mômen Chính Của Hệ Lực Đối Với Một Tâm
2 Thu Gọn Hệ Lực Về Một Tâm
3 Thu Gọn Hệ Lực Song Song
4 Điều Kiện Cân Bằng Của Một Hệ Lực
5 Điều Kiện Cân Bằng Của Các Hệ Lực Đặc Biệt
6 Bài Toán Tĩnh Học và Cách Giải
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
* Biết thu gọn một hệ lực về một điểm.
* Viết được các phương trình cân bằng của một hệ lực.
* Biết tìm điều kiện cân bằng của một vật rắn từ đó xác định được
các phản lực liên kết tác dụng lên vật rắn.
* Biết thu gọn một hệ lực song song.
* Xây dựng được sơ đồ tính phù hợp cho các bài toán thực tế kỹ
thuật.
1.1 Véctơ Chính Của Một Hệ Lực:
1 Véctơ Chính và Mômen Chính Của Hệ Lực Đối Với Một Tâm
1
n
O i
i
R F
Véctơ chính của hệ lực là tổng hình học của tất cả các lực thuộc hệ.
1.2 Mômen Chính Của Một Hệ Lực Đối Với Một Tâm:
n
i
ii
n
i
iOO FrFmM
11
Mômen chính của hệ lực đối với tâm O bằng tổng hình học của tất
cả các véctơ mômen của các lực thuộc hệ lấy đối với tâm O đó.
1F
1r
2F
2r
3F
3r
n
F
nr
O
x
y
z
OR
OM
1
1 1
n
O i
i
n n
O O i i i
i i
R F
M m F r F
Sử dụng hai nguyên lý dời lực (trượt lực và dời lực song song) ta
tiến hành thu gọn hệ lực về một tâm.
2 Thu Gọn Hệ Lực Về Một Tâm
1F
2F
nF
O
O
1F
2F
nF
nM
2M
1M
O
OR
OM
=> Thu gọn hệ lực về một tâm ta được một véctơ chính và một mômen
chính
2 Thu Gọn Hệ Lực Về Một Tâm
n
i
iFR
1
Véctơ chính
n
i
ii
n
i
iOO FrFmM
11
Mômen chính
O
OR
OM
Bài tập: Sinh viên làm các bài tập từ F4-25 đến F4-30 và 4-97 đến
4-112 trong sách: Engineering Mechanics-13th Edition, tác giả
Hibbeler.
Bài tập: Sinh viên làm các bài tập từ F4-31 đến F4-36 và 4-113
đến 4-137 trong sách: Engineering Mechanics-13th Edition, tác giả
Hibbeler.
Khi hệ chịu tác dụng của hệ lực song song phân bố liên tục theo một
qui luật q(x)
3 Thu Gọn Hệ Lực Song Song
q
x
xq
R
C
d
l
l
l
l
dxxq
dxxxq
d
dxxqR
0
0
0
..
Khi hệ chịu tác dụng của hệ lực song song phân bố liên tục theo một
qui luật q(x)
* Thu gọn hệ lực phân bố
3 Thu Gọn Hệ Lực Song Song
q
x
xq
R
C
d
l
l
l
l
dxxq
dxxxq
d
dxxqR
0
0
0
..
q
R ql
2/l 2/l
q
qlR
2
1
3/2l 3/l
1q
1 1R q l
3/l
2q
2/l 2/l
lqqR 122 2
1
Bài tập: Sinh viên làm các bài tập từ F4-37 đến F4-42 và 4-138
đến 4-162 trong sách: Engineering Mechanics-13th Edition, tác giả
Hibbeler.
Điều kiện cần và đủ để một hệ lực cân
bằng là véctơ chính và véctơ mômen
chính của hệ lực đối với tâm thu gọn bất
kì phải đồng thời bằng không.
4 Điều Kiện Cân Bằng Của Một Hệ Lực
n
i
ii
n
i
iOO
n
i
i
FrFmM
FR
11
1
0
0
0
0
0
0
0
0
iz
iy
ix
z
y
x
Fm
Fm
Fm
F
F
F
xF y
z
x
O
iy Fm
yF
zF
ix Fm
iz Fm
1F
2F
nF
5 Điều Kiện Cân Bằng Của Các Hệ Lực Đặc Biệt
5.1 Hệ Lực Đồng Qui:
xF y
z
x
O
yF
zF
1F
2F
nF
A
Điều kiện cần và đủ để một hệ lực đồng qui cân bằng là véctơ chính
của hệ lực đó phải bằng không, hay là tổng hình chiếu của các lực
thuộc hệ lên ba trục tọa độ phải đồng thời bằng không.
0
0
0
z
y
x
F
F
F
Bài Tập: Xác định trị số của các lực N1 và N2 để hệ lực như hình vẽ cân
bằng. Cho P = 200N
C 2N
1N
P
Bài Tập: Xác định trị số của các lực P và F để hệ lực như hình vẽ cân bằng
P
F
Bài Tập: Cho hệ lực cân bằng như hình vẽ. Xác định góc nghiêng θ để
N1=2N2
C
2N1N
P
Bài Tập: Xác định trị số của các lực T1, T2 và T3 để hệ lực như hình vẽ
cân bằng
8P kN1T
2T
3T
Bài Tập: Xác định trị số của các lực T1, T2 và T3 để hệ lực như hình vẽ
cân bằng. Cho P = 3kN.
P
1T
2T
3T
5.2 Hệ Lực Song Song:
Điều kiện cần và đủ để một hệ lực song song cân bằng là tổng
hình chiếu của các lực lên trục song song với chúng và tổng mômen
của các lực đối với hai trục còn lại phải bằng không.
0
0
0
iy
ix
z
Fm
Fm
F
y
z
x
O
zF
1F
2F
nF
iy Fm
ix Fm
5 Điều Kiện Cân Bằng Của Các Hệ Lực Đặc Biệt
Bài Tập: Xe rùa cân bằng dưới tác dụng của hệ lực như hình vẽ. Cho
P=500N. Xác định trị số của các lực NB và NC. Các kích thước trên hình
có đơn vị là mét.
P
BN C
N
Bài Tập: Xe tải loại nhỏ cân bằng dưới tác dụng của hệ lực như hình vẽ.
Xác định trị số của lực Q để NA = NB
16P kN
AN BN
1m 2m
Q
0,4m
Bài Tập: Xe kéo hàng cân bằng dưới tác dụng của hệ lực như hình vẽ.
Xác định trị số của các lực NA , NB và NC
1P kN
AN
BN
CN
5.3 Hệ Lực Phẳng:
* Điều kiện cần và đủ để một hệ lực phẳng bất kì được cân bằng là
tổng hình chiếu của các lực lên hai trục tọa độ và tổng mômen của
chúng đối với một điểm nào đó trên mặt phẳng chứa các lực đều phải
bằng không.
0
0
0
iO
y
x
Fm
F
F
* Dạng thứ hai
0
0
0
x
A i
B i
F
m F
m F
Trong đó trục Ox không được
vuông góc với đường thẳng AB
* Dạng thứ ba
0
0
0
A i
B i
C i
m F
m F
m F
Trong ba điểm A, B, C không
được thẳng hàng
5 Điều Kiện Cân Bằng Của Các Hệ Lực Đặc Biệt
Bài Tập: Cần OAB cân bằng
dưới tác dụng của hệ lực như
hình vẽ. Xác định trị số của các
lực XO , YO và N theo P.
OX
OY
B
N
3a
a
Bài Tập: Thanh ABC cân bằng dưới tác dụng của hệ lực như hình vẽ. Xác
định trị số của các lực XA , YA và N.
AX
AY
1,5F kN
N
C
Bài Tập: Máy bay cân bằng dưới tác dụng của hệ lực như hình vẽ. Xác
định trị số của các lực XB , NB và NA. Các kích thước trên hình có đơn vị là
mét
0,8
BN
3T kN
AN
BX
4
1,4
Bài Tập: Cột đèn giao thông cân bằng dưới tác dụng của hệ lực như
hình vẽ. Xác định trị số của các lực XO , YO và MO.
OY
OX
360N 360N 550N
500N
OM
6 Bài Toán Tĩnh Học và Cách Giải
* Dạng 1: Tìm quan hệ rằng buộc giữa các lực chủ động để làm sao cho
vật cân bằng, hoặc nếu biết các lực chủ động hãy tìm vị trí cân bằng của
vật.
6 Bài Toán Tĩnh Học và Cách Giải
* Dạng 2: Vật đã cân bằng dưới tác dụng của các lực chủ động cho
trước, hãy tìm một phần hoặc toàn bộ các phản lực liên kết tác dụng lên
vật.
500P N
O B
A
6 Bài Toán Tĩnh Học và Cách Giải
* Phương pháp tổng quát giải bài toán tĩnh học
+ Chọn vật hoặc hệ vật để khảo sát cân bằng.
+ Giải phóng liên kết cho vật hoặc hệ vật khảo sát và đặt đầy đủ
các đại lượng đã biết và các đại lượng cần xác định vào vật.
+ Lập đầy đủ các phương trình cân bằng tĩnh học
+ Giải hệ phương trình cân bằng để xác định các đại lượng cần tìm.
+ Xác định rõ các đại lượng đã biết và các đại lượng chưa biết.
Bài Tập: Thang AB tựa trên các mặt nhẵn và chịu lực như hình vẽ. Xác
định phản lực liên kết tại A và B.
030
200P N
0,5m 1m
A
B
Bài Tập: Cho dầm
cần trục chịu lực như
hình vẽ. Xác định
phản lực liên kết tại
A và B.
A B
2m 6m
C
200P kN
Bài Tập: Cho dầm cần
trục chịu lực như hình
vẽ. Xác định phản lực
liên kết tại A và B.
A B
2m
0,4 /q kN m
6m
C
200P kN
Bài Tập: Cho dầm AB chịu
lực như hình vẽ. Xác định
phản lực liên kết tại ngàm B.
1l m
A
2P kN P P P P P
B
l l l l
Bài Tập: Cho dầm AB chịu
lực như hình vẽ. Xác định
phản lực liên kết tại ngàm B.
A B
5l m
2,4 /q kN m
Bài Tập: Cho dầm
cần trục chịu lực
như hình vẽ. Xác
định phản lực liên
kết tại A và B.
A B
2m
C
100P kN
D
P
2m 4m
Bài Tập: Cho dầm
cần trục chịu lực
như hình vẽ. Xác
định phản lực liên
kết tại A và B.
A B
2m
C
100P kN
D
P
2m 4m
0,4 /q kN m
Bài Tập: Cho dầm cần trục
chịu lực như hình vẽ. Xác định
phản lực liên kết tại B.
A B
4m
20P kN
Bài Tập: Cho dầm cần trục
chịu lực như hình vẽ. Xác định
phản lực liên kết tại B.
A B
4m
20P kN
0,2 /q kN m
Bài Tập: Khung AB liên kết, chịu
lực và có kích thước như hình vẽ.
Xác định phản lực liên kết tại A
và B.
A B
3P kN
1m 2m
Bài Tập: Khung AB liên kết, chịu
lực và có kích thước như hình vẽ.
Xác định phản lực liên kết tại A
và B.
A B
0,1 /q kN m
3P kN
1m 2m
Bài Tập: Dầm AB liên kết,
chịu lực và có kích thước
như hình vẽ. Xác định phản
lực liên kết tại A và B.
A B
1 1P kN
1m 1m 1m
2 3P kN
Bài Tập: Dầm AB liên kết,
chịu lực và có kích thước
như hình vẽ. Xác định phản
lực liên kết tại A và B.
A B
1 1P kN
1m 1m 1m
2 3P kN 0,1 /q kN m
Bài Tập: Dầm AB liên
kết, chịu lực và có kích
thước như hình vẽ. Xác
định phản lực liên kết
tại ngàm B.
1m
500 /q N m
A B
Bài Tập: Dầm AB liên kết, chịu
lực và có kích thước như hình vẽ.
Xác định phản lực liên kết tại
ngàm A.
AB
C
0,2m 1,5m
1P kN
D
Bài Tập: Dầm cần trục AB
liên kết, chịu lực và có kích
thước như hình vẽ. Xác định
lực nâng trong pítông-xylanh
CD và phản lực liên kết tại A.
Bài Tập: Cho cần trục có
liên kết, chịu lực và kích
thước như hình vẽ. Xác
định lực nâng trong
pítông-xylanh CD, phản
lực liên kết tại A.
A
B
C
0,2m1,8m
1P kN
D
Bài Tập: Cho cần trục có
liên kết, chịu lực và kích
thước như hình vẽ. Xác
định phản lực liên kết tại
E.
A
B
C
0,2m1,8m
1P kN
D
E
Bài Tập: Sàn AB tuyệt đối cứng chịu liên kết gối cố định tại B và được
giữ bởi thanh CD. Hệ chịu lực và có kích thước như hình vẽ. Xác định
phản lực liên kết tại B và ứng lực trong thanh CD. Khi tính bỏ qua trọng
lượng các thanh trong hệ.
A
B
2,5m
25 /q kN m
0,5m
030
C
D
Bài Tập: Dầm cần trục AB tuyệt đối cứng chịu liên kết gối cố định tại A
và được giữ bởi thanh CD như hình vẽ. Xác định phản lực liên kết tại A
và ứng lực trong thanh CD.
1,5m
3m
1m
10P kN
0,2 /q kN m
A
B
C
D
Bài Tập: Cần trục đang nâng một động cơ có khối lượng 150kg. Hệ cân
bằng tại vị trí như hình vẽ. Xác định lực nâng trong pítông-xylanh AB và
phản lực liên kết tại C.
0,4m
1m
030
065
A
B
C
D
150kg
Bài Tập: Máy khoan khối lượng 30kg với khối tâm tại G tựa trên nền
ngang tại A và B như hình vẽ. Xác định phản lực liên kết tại A và B.
25cm 35cmA B
G
P
Bài Tập: Cần trục đang nâng thùng
hàng khối lượng 120kg và cân bằng tại
vị trí góc θ = 400 như hình vẽ. Xác định
lực nâng trong pítông-xylanh BC và
phản lực liên kết tại O.
Bài Tập: Cần cẩu đang nâng thùng hàng khối lượng 200kg cân bằng ở vị
trí như hình vẽ. Xác định lực nâng trong pítông-xylanh BC và phản lực
liên kết tại A.
3m
2m
2m
A B
C
030 200kg
Bài Tập: Khi xúc đất,
lực cản do đất tác dụng
lên gàu xúc có trị số
F=44,5kN theo phương
ngang. Hệ cân bằng tại
vị trí như hình vẽ. Xác
định lực đẩy hoặc kéo
trong píttông-xylanh
DE và phản lực tại
khớp xoay F Khi tính
bỏ qua khối lượng của
các chi tiết trong hệ.
Bài Tập: Dầm cần trục AB chịu
liên kết gối cố định tại A và
được giữ bởi thanh BC như
hình vẽ.
Thanh AB liên kết bằng
khớp xoay với dầm AB
tại B và với cột tại C.
Xác định phản lực liên
kết tại A và ứng lực
trong thanh AC.
Bài Tập: Cho cột đèn tín hiệu giao thông như hình vẽ. Thanh AC có khối
lượng 55kg đặt tại khối tâm G, hai hộp đèn tín hiệu tại A và B có cùng
khối lượng 36 kg, cột OC có khối lượng 50kg. Xác định phản lực liên kết
tại ngàm O.
Bài Tập: Xác định lực P cần thiết để nhấc thùng hàng khối lượng 250kg
lên bằng đòn bẩy tại A như hình vẽ. Khi tính xem thùng hàng nằm ngang.
Bài Tập: Tác dụng vào cần hãm một lực F = 30N để sinh ra lực căng T
trong dây cáp như hình vẽ. Xác định lực căng T.
Bài Tập: Tác dụng vào cần hãm một lực 40N để hãm xe. Xác định lực
căng T trong dây cáp.
Bài Tập: Xác định góc θ giữa mặt nghiêng và phương ngang để phản lực
tựa tại B bằng một nữa phản lực tựa tại A.
Bài Tập: Thanh gãy khúc AOB đồng chất chiều dài L có khối lượng m và
đoạn OA vuông góc với đoạn OB. Thanh chịu liên kết gối cố định tại O
và tựa trên mặt tường nhẵn tại A. Xác định phản lực liên kết tại O và A.
Biết OA=2L/3; OB = L/3.
Bài Tập: Xe rùa và vật liệu có tổng khối lượng 70kg đặt tại khối tâm G.
Xe rùa chịu tác dụng của lực P theo phương thẳng đứng như hình vẽ. Xác
định giá trị của lực P tối thiểu để nâng xe rùa không tiếp xúc với nền tại
B.
Bài Tập: Thanh gãy khúc
AOB đồng chất chiều dài L
có khối lượng m = 30kg và
đoạn OA vuông góc với đoạn
OB. Biết: OA=2L/3;
OB=L/3. Thanh chịu liên kết
gối cố định tại O, tựa trên
mặt tường nhẵn tại A và treo
vật nặng D khối lượng m1 tại
B. Xác định khối lượng m1
để thanh AOB không tựa lên
tường tại A. Khi tính bỏ qua
khối lượng của ròng rọc C.
A
O
B
2 / 3L
/ 3L
C
D
Bài Tập: Cần
một lực bằng
700N để gỡ buly
ra khỏi trục bằng
đòn bẩy như hình
vẽ. Xác định lực
F cần thiết gỡ
buly. Biết rằng
lực ma sát tại B
và E đủ để giữ
cho đòn bẩy
không bị trượt.
Lực ma sát giữa
buly và đòn bẩy
tại C và F được
bỏ qua.
Bài Tập: Cho dụng cụ uốn ống như hình vẽ. Pítông tác dụng một lực
F=24kN lên ống tại C. Xác định phản lực do các con lăn tại A và B tác
dụng lên ống P.
Bài Tập: Xe tải loại nhỏ có khối lượng 1600kg với khối tâm G, vật liệu ở
trên xe có trọng lượng Q. Xe đang đứng yên trên nền ngang. Xác định
trọng lượng Q của vật liệu để phản lực tại các bánh xe là bằng nhau.
1m 2m
Q
0,4m
Bài Tập: Cần một lực bằng 35N theo phương ngang tác dụng vào chốt B
để mở van cho dụng cụ tưới nước như hình vẽ. Xác định lực F cần thiết
tác dụng vào cần tại A.
Bài Tập: Xác định lực kéo tác
dụng lên đinh. Biết rằng lực
ma sát tại A đủ để giữ cho búa
không bị trượt.
0,2kN
Bài Tập: Trụ điện
đồng chất có khối
lượng riêng
24kg/1m. Cột có
chiều dài 9m và chịu
tác dụng của lực
căng phát sinh trong
dây điện T=900N
như hình vẽ. Xác
định phản lực liên
kết tại ngàm A.
T
Bài Tập: Thanh OA đồng chất chiều dài 3r, khối lượng m chịu liên kết
gối cố định tại O và tựa lên khối trụ nhẵn tại C. Xác định phản lực liên
kết tại O và C.
Bài Tập: Thanh OA đồng chất chiều dài 2r, khối lượng m chịu liên kết
gối cố định tại O và tựa lên mặt trụ nhẵn tại A. Xác định phản lực liên kết
tại O và A.
Bài Tập: Cho dụng cụ tăng xích chịu lực như hình vẽ. Biết rằng lực căng
xích T1 = 2kN khi θ = 300. Xác định lực P và T2. Khi tính bỏ qua lực ma
sát tại A.
Bài Tập: Cho đòn bẩy như hình vẽ. Tác dụng một lực bằng 120N lên tay
đòn, xác định lực do các con lăn A và C tác dụng lên thanh nằm ngang.
Bài Tập: Thanh AB chịu liên kết gối cố định tại A và tựa lên chốt B như
hình vẽ. Khi tính bỏ qua ma sát giữa chốt B và rãnh trượt. Xác định phản
lực liên kết tại A và B.
Bài Tập: Buly hai tầng đồng chất có khối lượng 30kg, chịu liên kết gối
cố định tại O và chịu lực như hình vẽ. Xác định phản lực liên kết tại O và
lực căng trong dây.
Bài Tập: Dụng cụ được cho như hình vẽ dùng để kiểm tra lò xo xupap
trong động cơ. Nếu tác dụng một lực F = 100N, xác định lực đàn hồi của
lò xo để hệ cân bằng tại vị trí như hình vẽ.
Bài Tập: Trong quá trình kiểm tra động cơ khi máy bay đang đậu trên
mặt đất, người ta cố định bánh xe tại B, bánh xe tại A tự do và mở động
cơ. Động cơ sinh ra lực đẩy T = 3kN. Biết rằng máy bay có khối lượng
1800kg với khối tâm G. Xác định phản lực liên kết tại các bánh xe A và B.
Các kích thước trên hình có đơn vị là mét.
0,8
3T kN
BX
4
1,4
Bài Tập: Cần đẩy với hai con lăn tại A và B được cho như hình vẽ đang ở
vị trí mở van và lò xo bị nén tối đa. Ở vị trí này, lực nén trong lò xo đạt trị
số 900N. Xác định lực do con lăn B tác dụng lên mặt cam C và phản lực
tại khớp xoay O.
Bài Tập: Cần trục loại nhỏ được gắn trên xe tải được dùng để nâng thùng
hàng khối lượng 120kg. Khi góc θ thay đổi từ 0 đến 800, vẽ đồ thị lực
nâng của pítông-xylanh BC và lực đỡ của chốt tại O theo góc θ.
Bài Tập: Dầm thép nằm ngang có khối lượng 200kg với khối tâm G
được hàn với cột thẳng đứng tại A. Để kiểm tra mối hàn, một công nhân
có khối lượng 80kg đứng trên dầm và kéo dây một lực bằng 300N. Xác
định phản lực liên kết tại A.
Bài Tập: Để kiểm tra chuyển vị của một dầm thép khối lượng 100kg,
một công nhân có khối lượng 70kg đứng trên dầm và kéo dây với một lực
180N như hình vẽ. Xác định phản lực liên kết tại O và A.
Bài Tập: Dụng cụ được cho như hình vẽ dùng để uốn ống thép. Dụng cụ
bao gồm hai con lăn A và B gắn chốt với khung cố định như hình vẽ. Ống
thép được uốn có hình dạng như hình vẽ bởi một lực P = 300N. Xác định
lực đỡ của các chốt tại con lăn A và B.
Bài Tập: Thanh AOB liên kết gối cố định tại O và tựa vào con lăn tại B.
Hệ chịu lực và có kích thước như hình vẽ. Xác định phản lực liên kết tại
O và B. Cho P = 3,5kN.
Bài Tập: Thanh ABC liên kết gối cố định tại A và tựa lên chốt B, bỏ qua
ma sát giữa chốt và rãnh trượt. Hệ chịu lực và có kích thước như hình vẽ.
Xác định phản lực liên kết tại A và B.
50F N
Bài Tập: Thanh đồng chất khối lượng 20kg được gắn với hai con lăn tại
A và B. Thanh tựa trên hai mặt phẳng và được giữ bởi dây AC như hình
vẽ. Xác định lực căng trong dây AC.
Bài Tập: Dụng cụ được cho như hình vẽ dùng để nâng tấm gỗ để áp sát
tường. Biết rằng tấm gỗ có khối lượng 25kg, xác định lực P cần thiết để
nâng tấm gỗ lên. Biết rằng lực ma sát giữa mặt ngang và đòn bẩy tại B đủ
để giữ cho đàn bẩy không bị trượt.
Bài Tập: Thanh OA đồng chất khối lượng m=50kg, chiều dài L chịu liên
kết gối cố định tại O, tựa lên tường nhẵn tại A và treo vật băng khối
lượng m1 tại B. Khi tính bỏ qua khối lượng của ròng rọc E. Xác định giá
trị của m1 để thanh OA không tựa lên tường.
Bài Tập: Cần trục đang nâng một động cơ có khối lượng 190kg. Hệ cân
bằng tại vị trí như hình vẽ. Xác định lực nâng trong pítông-xylanh BC và
phản lực liên kết tại O.
030
1m
0,45m
0,8m
0,2m
190kg
O
A
B
C
Bài Tập: Thanh barie OABC có khối lượng 35kg với khối tâm tại G chịu
liên kết gối cố định tại O và được kéo bởi dây cáp AD vắt qua tời D như
hình vẽ. Xác định lực kéo dây cáp AD cần thiết để thanh barie cân bằng
tại vị trí như hình vẽ.
Bài Tập: Vít cấy được đóng vào một cột gỗ và chịu lực như hình vẽ. Xác
định phản lực liên kết tại O
060 1 200F N
2 100F N
x
y
20cm
O
Bài Tập: Thanh gãy khúc OAB đồng chất khối lượng 30kg, chịu liên kết
gối cố định tại O và được giữ cân bằng bởi dây AC như hình vẽ. Xác định
phản lực liên kết tại O và lực căng trong dây cáp AC.
060
2m
O
A
B
C2m
1m
1m
Bài Tập: Thanh OA bỏ qua khối lượng được gắn cứng với nền tại O và
chịu lực như hình vẽ. Xác định phản lực liên kết tại O.
O
A
4m
2m
030
600N 045
O
A 2m
500F N
2m
Bài Tập: Thanh barie OABC có khối lượng 35kg với khối tâm tại G chịu
liên kết gối cố định tại O, liên kết tựa tại C và được kéo bởi dây cáp AD
vắt qua tời D như hình vẽ. Xác định lực kéo dây cáp AD cần thiết để
thanh barie không tựa tại C và xác định phản lực liên kết tại O khi đó.
020
O
A
B
CD G1m
1m1m
2m 4m
Bài Tập: Thanh AB được liên kết với cột bằng các bulông và chịu lực
như hình vẽ. Xác định lực liên kết giữa thanh AB và cột.
AB
1 680F N
2 600F N
30cm 50cm
Bài Tập: Thanh AB đồng chất khối lượng 15kg được giữ cân bằng nằm
ngang bởi hai tay như hình vẽ. Xác định lực đỡ của hai tay tại A và C.
Các kích thước trên hình có đơn vị là mét.
A B
0,6 1,8
C
Bài Tập: Thanh OAB đồng chất khối lượng 0,05kg chịu liên kết gối cố
định tại O, tựa lên nền tại B và được giữ cân bằng bởi lò xo CD. Lò xo
CD có độ cứng k = 1750N/m và đang bị kéo dãn một đoạn bằng 10mm
như hình vẽ. Xác định giá trị của lực P tác dụng tại A để thanh không tựa
lên gối tại B.
A
O
1750 /k N m
B
C
4cm
4cm
6cm 6cm
D
P
Bài Tập: Thanh OAB đồng chất khối lượng 0,05kg chịu liên kết gối cố
định tại O, tựa lên nền tại B và được giữ cân bằng bởi lò xo xoắn tại O.
Lò xo xoắn tác dụng lên thanh OAB một ngẫu lực M = 0,75N.m theo
chiều kim đồng hồ. Hệ chịu lực và có kích thước như hình vẽ. Xác định
giá trị của lực P tác dụng tại A để thanh không tiếp xúc với nền tại B.
A
Ok
B
8cm
6cm 6cmP
A OC
35cm
1G
2G 30cm
7cm 24cm
Bài Tập: Cửa sau OA của xe ôtô loại nhỏ có trọng lượng 270N với khối
tâm G1 chịu liên kết khớp xoay tại O và được giữ cân bằng nằm ngang bởi
thanh BC (tại B và C là các khớp xoay). Thùng hàng có trọng lượng 534N
với khối tâm G2 được đặt nằm yên trên cửa OA. Xác định ứng lực trong
thanh BC và phản lực liên kết tại O.
Bài tập: Sinh viên làm các bài tập từ F3-1 đến F3-4, F5-1 đến F5-
6 và 5-10 đến 5-61; P5-5 đến P5-8 trong sách: Engineering
Mechanics-13th Edition, tác giả Hibbeler.
Bài Tập: Trục AB được đỡ trên hai ổ lăn tại C và D, vật nặng khối lượng
m được treo vào bánh đai A. Để giữ cho vật nặng cân bằng tại vị trí như
hình vẽ cần tác dụng một lực P lên tay đòn tại F. Xác định giá trị của
khối lượng m và phản lực liên kết tại các ổ lăn C và D.
A
B
100
C
100
m
D
E
F
200P N
100
150 250
75
030
x
y
z
Bài Tập: Xe được đặt trên bốn cái cân tại các bánh xe A, B, C và D. Cân
tại A chỉ 430kg, cân tại B chỉ 290kg, cân tại C chỉ 300kg và cân tại D chỉ
460kg. Xác định tọa độ trọng tâm G của xe.
Bài Tập: Thanh AB đồng chất có khối lượng đơn vị 60kg/m được giữ cân
bằng ở vị trí nằm ngang như hình vẽ. Xác định phản lực tại F và lực căng
trong các dây treo.
A
D
3m
B
C
E 2m
2m
2m
5m
1mF
Bài Tập: Thanh OAB bỏ qua
khối lượng chịu liên kết gối
cầu tại O và được giữ cân bằng
bởi các dây cáp AC, BD và BF.
Vật nặng khối lượng 400kg
được treo lên thanh, hệ cân
bằng tại vị trí như hình vẽ. Xác
định phản lực liên kết tại O và
lực căng trong các dây cáp.
A
D
B
C
1m
1,5m
O
x
y
z
1m
1m
2m
0,75m
0,75m
400kg
F
Bài Tập: Vành tròn đồng chất bằng thép có đường kính 0,6m và có trọng
lượng 2,7kN được treo bởi ba dây cáp giống nhau, mỗi dây có chiều dài
1,2m như hình vẽ. Xác định lực căng trong các dây cáp.
A
D
B
C
1,2m
O
090
01200,6m
Bài Tập: Xe vận chuyển hàng hóa được dùng để vận chuyển một thùng
hàng có khối lượng 100kg trên mặt phẳng ngang như hình vẽ. Hệ đang
đứng yên trên nền ngang. Xác định lực do các bánh xe tác dụng lên nền.
A
B
G0,5m
100kg0,25m
0,375m0,625m
0,55m
Bài Tập: Tấm thép hình chữ nhật có khối lượng 1800kg với khối tâm G
được treo lên ở vị trí nằm ngang bởi ba dây cáp như hình vẽ. Xác định
lực căng trong các dây cáp.
A
B
C
2,4m
D
2,4m 1,2m
1,2m
1,2m
G
Bài Tập: Lò xo có độ cứng k = 900N/m được kéo dãn một đoạn δ=60mm
khi cơ hệ cân bằng ở vị trí như hình vẽ. Biết rằng trục được đỡ trên hai ổ
lăn tại B và C. Xác định giá trị của lực P cần thiết để thanh bắt đầu quay
quanh trục của nó. Các kích thước trên hình có đơn vị là milimet.
A
B
C
55
D
P
900 /k N m
45
45
90
165
135
55
135
40
Bài Tập: Thiết bị được cho như hình vẽ được dùng để quấn dây điện. Cơ
hệ cân bằng tại vị trí như hình vẽ, xác định giá trị của lực P và phản lực
tại A, B và C.
E
100N
A
125
150
015
030
150 150
375
525
500
200N
P
B
C
Bài Tập: Cột đèn tín hiệu giao thông chịu liên kết ngàm tại A và có kích
thước như hình vẽ. Các đèn tín hiệu có cùng khối lượng 20kg. Bỏ qua
khối lượng của các thanh, xác định phản lực liên kết tại ngàm A.
A
C
1m
1m
2m
x
BD
y
z
E
Bài Tập: Trục AB được đỡ trên hai ổ lăn tại A và B. Tác dụng lên pedal
một lực P để có lực căng T = 400N. Xác định giá trị của lực P và phản
lực tại A và B.
Bài tập: Sinh viên làm các bài tập từ F5-7 đến F5-12, và 5-62 đến
5-84 trong sách: Engineering Mechanics-13th Edition, tác giả
Hibbeler.
Bài Tập: Thùng hàng được nâng
lên bằng hai dây cáp AB và BC
có cùng chiều dài. Để giảm lực
căng trong các dây cáp ta nên
tăng hay giảm chiều dài các dây
cáp? Xác định lực căng trong
các dây cáp. Các kích thước và
tải trọng sinh viên tự cho hợp lý.
A
B
C
Bài Tập: Vẽ sơ đồ tính để xác định lực đỡ của các bulông trong mô hình
được cho như hình vẽ. Các kích thước và tải trọng sinh viên tự cho hợp
lý.
Bài Tập: Vẽ sơ đồ tính để xác định lực đỡ của thanh AB trong mô hình
được cho như hình vẽ. Các kích thước và tải trọng sinh viên tự cho hợp
lý.
A
B
Bài Tập: Vẽ sơ đồ tính để xác định lực đỡ của các bulông và trong mô
hình được cho như hình vẽ. Các kích thước và tải trọng sinh viên tự cho
hợp lý.
Bài Tập: Vẽ sơ đồ tính để xác định lực liên kết giữa dầm cần trục và cột.
Lực liên kết giữa cột và nền trong mô hình được cho như hình vẽ. Các
kích thước và tải trọng sinh viên tự cho hợp lý.
Bài Tập: Vẽ sơ đồ tính để xác định lực đỡ của các bulông tại A, B, C và
lực phát sinh trong thanh AB trong mô hình được cho như hình vẽ. Các
kích thước và tải trọng sinh viên tự cho hợp lý.
A
B C
Bài Tập: Vẽ sơ đồ tính để
xác định lực đỡ của các
bulông trong mô hình được
cho như hình vẽ. Các kích
thước và tải trọng sinh viên
tự cho hợp lý.
Bài Tập: Vẽ sơ đồ tính để
xác định lực đỡ của các
bulông trong mô hình được
cho như hình vẽ. Các kích
thước và tải trọng sinh viên
tự cho hợp lý.
Bài Tập: Vẽ sơ đồ tính để xác định lực liên kết giữa dầm ngang và cột,
lực liên kết giữa cột và nền trong mô hình được cho như hình vẽ. Các
kích thước và tải trọng sinh viên tự cho hợp lý.
Bài Tập: Vẽ sơ đồ tính để xác định lực nâng trong pitông-xylanh của xe
nâng như hình vẽ. Các kích thước và tải trọng sinh viên tự cho hợp lý.
Bài Tập: Vẽ sơ đồ tính để xác định lực đỡ của các bulông trong mô hình
được cho như hình vẽ. Các kích thước và tải trọng sinh viên tự cho hợp
lý.
Bài Tập: Vẽ sơ đồ tính để xác định phản lực do mặt đường tác dụng lên
các bánh xe trong mô hình được cho như hình vẽ. Các kích thước và tải
trọng sinh viên tự cho hợp lý.
Bài Tập: Vẽ sơ đồ tính để xác định lực nâng trong pitông-xylanh của xe
cẩu như hình vẽ. Các kích thước và tải trọng sinh viên tự cho hợp lý.
Bài Tập: Vẽ sơ đồ tính để xác định các lực tác dụng lên dầm cần trục
của xe cẩu như hình vẽ. Các kích thước và tải trọng sinh viên tự cho hợp
lý.
Bài Tập: Vẽ sơ đồ tính để
xác định các lực tác dụng
vào dầm chính của xe cẩu
như hình vẽ. Các kích thước
và tải trọng sinh viên tự cho
hợp lý.
Bài Tập: Vẽ sơ đồ tính
để xác định các lực tác
dụng vào dầm chính
của xe cẩu như hình vẽ.
Các kích thước và tải
trọng sinh viên tự cho
hợp lý.
Bài Tập: Vẽ sơ đồ tính
để xác định lực đỡ
trong pitông-xylanh
của cần trục như hình
vẽ. Các kích thước và
tải trọng sinh viên tự
cho hợp lý.
Bài Tập: Vẽ sơ đồ
tính để xác định các
lực tác dụng vào dầm
cầu trục nằm ngang
như hình vẽ. Các kích
thước và tải trọng sinh
viên tự cho hợp lý.
Bài Tập: Vẽ sơ đồ tính để xác định các lực tác dụng vào dầm cầu trục
nằm ngang như hình vẽ. Các kích thước và tải trọng sinh viên tự cho hợp
lý.
Bài Tập: Vẽ sơ đồ tính
để xác định lực nâng
trong pitông-xylanh của
dụng cụ dùng để nâng
bệnh nhân như hình vẽ.
Các kích thước và tải
trọng sinh viên tự cho
hợp lý.
Bài Tập: Vẽ sơ
đồ tính để xác
định lực nâng
trong pitông-
xylanh của dụng
cụ dùng để nâng
bệnh nhân như
hình vẽ. Các kích
thước và tải trọng
sinh viên tự cho
hợp lý.
Bài Tập: Vẽ sơ đồ tính để xác định các lực tác dụng lên dầm cần trục
như hình vẽ. Các kích thước và tải trọng sinh viên tự cho hợp lý.
Bài Tập: Vẽ
sơ đồ tính để
xác định các
lực tác dụng
vào dầm chính
của xe cẩu
như hình vẽ.
Các kích
thước và tải
trọng sinh
viên tự cho
hợp lý.
Tài Liệu Tham Khảo
* Tài Liệu Tham Khảo:
+ Meriam, Kraige. Engineering Mechanics Statics, Dynamics.
Seventh Edition. John Wiley & Sons Inc. 2012
+ Hibbeler. Engineering Mechanics Statics, Dynamics. 13th Edition.
PRENTICE HALL, 2013
trangtantrien@hcmute.edu.vn
https://sites.google.com/site/trangtantrien/
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- engineering_mechanics_chapter_2_8_2015_9163.pdf