Chuyên đề Tìm số hạng tổng quát của dãy truy hồi tuyến tính cấp 2 để giải quyết một số bài toán về dãy số
Bài 1: Tìm số hạng tổng quát của dãy
n
(u ),n 0 xác định bởi:
0 1
n 2 n 1 n
u u 1
.
u 6u 9u ,n 0
Bài 2: Cho dãy số
n
(u ),n 0 xác định như sau:
n n
n
3 5 3 5
u ( ) ( ) 2,n 1,2,.
2 2
a. Chứng minh rằng
n
u là số tự nhiên n 1,2,.
b. Chứng minh rằng
2011
u là số chính phương.
Bài 3: Cho dãy số
n
(u ),n 0 xác định như sau:
0 1
n 2 n 1 n
u 0,u 1
u 2u 4u , n 0.
Tìm
n n
n n
u u
lim ;lim .
10 trang |
Chia sẻ: phuongdinh47 | Lượt xem: 8536 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Tìm số hạng tổng quát của dãy truy hồi tuyến tính cấp 2 để giải quyết một số bài toán về dãy số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Quốc gia
Chuyên đề: TÌM SỐ HẠNG TỔNG QUÁT CỦA DÃY TRUY HỒI TUYẾN TÍNH CẤP 2
ĐỂ GIẢI QUYẾT MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DÃY SỐ
Trường THPT chuyên Hưng Yên
Phần I: Tìm số hạng tổng quát của dãy truy hồi tuyến tính cấp 2.
I. LÝ THUYẾT:
Đó là các dãy số thực có dạng n 2 n 1 nu au bu (*) với mọi n 0 , trong đó a và b là
các hằng số thực. Cách xác định số hạng tổng quát của dãy như sau:
Xét phương trình ẩn t sau đây: 2t at b 0 (**) được gọi là phương trình đặc trưng của (*).
Phương trình có biệt thức 2a 4b .
Trường hợp 1: 2a 4b 0 khi đó (**) có hai nghiệm thực phân biệt 1 2t ; t . Số
hạng tổng quát của (*) có dạng n nn 1 2u x.t y.t , với mọi n 0 và x, y là hai số thực tuỳ ý; x
và y sẽ hoàn toàn xác định khi cho trước 0u và 1u .
Trường hợp 2: 2a 4b 0 khi đó (**) có một nghiệm kép thực t. Số hạng tổng quát
của (*) có dạng n n 1nu x.t y.nt
, với mọi n 0 ( ở đây ta qui ước 10 0 ) và x, y là hai số
thực tuỳ ý; x và y sẽ hoàn toàn xác định khi cho trước 0u và 1u .
Trường hợp 3: 2a 4b 0 , ( **) có hai nghiệm phức. Thuật toán làm trong trường
hợp này như sau:
Bước 1: Giải phương trình 2t at b 0 và nhận được nghịêm phức a iz .
2
Bước2: Đặt r = | z | là module của z, còn Argz , ta nhận được
n
nu r (pcos n q sin n ) với mọi p, q là các số thực.
Bước 3: Xác định p, q theo các giá trị cho trước 0 1u ;u .
Về cơ sở lí thuyết của cách làm trên được chứng minh bằng kiến thức của đại số tuyến
tính. Ở đây, tôi xin trình bày chứng minh trường hợp 1 và trường hợp 2 bằng kiến thức trung học
phổ thông.
Trường hợp 1: 0 (**) có hai nghiệm phân biệt 1 2t , t khi đó theo định lí Vi-et ta có:
1 2
1 2
t t a
t t b
. Khi đó
n 1 1 2 n 1 2 n 1u (t t )u t t u
2 n
n 1 1 n 2 n 1 n 1 2 n 1 1 n 2 2 1 1 0u t u t (u t u ) t (u t u ) ... t (u t u ) .
Như vậy nn 1 1 n 2 1 1 0u t u t (u t u ) (1);
Tương tự nn 1 2 n 1 1 2 0u t u t (u t u ) (2). Trừ từng vế (2) cho (1) ta có:
Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Quốc gia
n n
1 2 n 1 2 0 1 1 1 0 2(t t )u (u t u )t (u t u )t . Do 1 2t t nên
n n1 2 0 1 1 0
n 1 2
1 2 1 2
(u t u ) (u t u )u t t
t t t t
.
Vậy nu có dạng
n n
n 1 2u x.t y.t với x,y là hai số thực.
Trường hợp 2: 0 khi đó
2ab
4
, (**) có nghiệm kép
at
2
. Ta có
2 n
n 1 n n 1 n 1 n n n 1 1 0u 2t.u t u u tu t(u tu ) ... t (u tu )
Như vậy nn 1 n 1 0u tu t (u tu ) (3);
Tương tự n 1n n 1 1 0u tu t (u tu )
(4);
n 2n 1 n 2 1 0u tu t (u tu )
(5);
.
1 0 1 0u tu u tu (n+3).
Nhân hai vế của (4) với t, hai vế của (5) với 2t , , hai vế của (n+3) với nt và cộng lại ta
được: n 1 nn 1 0 1 0u t .u n.t .(u tu )
. Do đó nu có dạng
n n 1xt yn.t với x, y là hai số
thực.
II. CÁC VÍ DỤ:
Ví dụ 1: X¸c ®Þnh sè h¹ng tæng qu¸t cña d·y sè tho¶ m·n:
0 1
n 2 n 1 n
u 1,u 2
.1 2u u u , n 0
3 3
Giải:
Phương trình đặc trưng 2
1 2t t 0
3 3
của dãy có hai nghiệm thực phân biệt là
1 2
2t , t 1
3
. Do đó
n
n
n
2u x. y.( 1)
3
với x, y . Ta lại có:
0
1
x y 1 9xu 1 5
2u 2 4x y 2 y 53
. Vậy n nn
9 2 4u ( ) ( 1) , n 0.
5 3 5
Trong công thức tổng quát (*), khi chọn những giá trị a và b thích hợp ta có thể đưa ra đề
toán thuộc vào trường hợp 2 và 3 được nói đến ở trên. Hoặc là bằng cách biến đổi nu ta cũng
có thể đưa ra được những đề toán khá hay. Chẳng hạn trong đề bài trên:
Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Quốc gia
*) Đặt n
n
1u
v
, 0 0 1 1
1u 1 v 1;u 2 v
2
.
n n 1
n 2 n 1 n n 2
n 2 n 1 n n n 1
1 2 1 1 2 3v vu u u v , n 0
3 3 v 3v 3v v 2v
.
Như vậy ta có đề toán mới như sau:
Xác định số hạng tổng quát của dãy số thoả mãn:
0 1
n n 1
n 2
n n 1
1v 1, v
2
3v vv , n 0.
v 2v
*) Đặt n nu ln v ,
2
0 0 1 1u 1 v e;u 2 v e .
2
n3n 2 n 1 n n 2 n 1 n n 2
n 1
1 2 1 2 vu u u ln v ln v ln v v , n 0
3 3 3 3 v
.
Như vậy ta có đề toán mới như sau:
Xác định số hạng tổng quát của dãy số thoả mãn:
2
0 1
2
n3n 2
n 1
v e,v e
vv , n 0.
v
Ví dụ 2: Tìm nu biết
1
2
n 1 n n
u
u a.u b.u c
. Trong đó: 2a b 1, 0,a 1 .
Giải:
Từ (*) 2 2n 1 n n n 1 n nu a.u b.u c u a.u b.u c 0
2 2 2 2 2 2
n 1 n n n 1 n n 1 n n(u a.u ) b.u c u 2.a.u .u a u b.u c
2 2 2 2 2
n 1 n n 1 n n 1 n n 1 nu 2.a.u .u u (a b) c u 2.a.u .u u c n 1
2 2 2 2
n 1 n n 1 n n n n 1 n 1u 2.a.u .u u u 2.a.u .u u
2 2
n 1 n 1 n n 1 n 1 n 1 n 1 n 1 n n 1u u 2.a.u (u u ) (u u ).(u 2.a.u u ) 0 (**)
Bằng quy nạp ta CM được: 1 2 n n 1 n 1u u ... u ... u u 0
n 1 n n 1u 2.a.u u 0
Từ đó:
2
1 2
n 1 n n 1
u ;u a. b. c
u 2.a.u u 0
Ta tính được nu theo dạng (1).
Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Quốc gia
Phần II: Áp dụng việc tìm số hạng tổng quát của dãy truy hồi tuyến tính cấp 2
trong một số bài toán về dãy số.
Ví dụ 1: Cho dãy n(u ) thoả mãn
0 1
n 2 n 1 n
u 0;u 1
.1u u u ,n 0
2
Tìm nlim u .
Giải:
Phương trình đặc trưng của dãy là 2
1t t 0
2
có một nghiệm phức là
1 it
2
; |t|=
1
2
, Argt=
4
. Do đó số hạng tổng quát của dãy có dạng
n
n
2 n nu (x.cos ysin ),n 0;x, y .
2 4 4
Từ giả thiết 0 1u 0;u 1 ta suy ra x= 0; y= 2. Vậy số hạng tổng quát của dãy là
n
n nn
n 2 2 nu 2sin ( ) sin , lim u 0
4 2 4( 2)
vì n n
2| u | 0.
( 2)
Ví dụ 2: Cho dãy n(x ) thoả mãn
0 1
n 1 n n 1
x 1;x 5
.
x 6x x , n 1
Hãy tìm n nlim x { 2x }.
Giải:
Bằng phương pháp xác định số hạng tổng quát ở trên, ta xác đinh được số hạng tổng quát
của dãy là n nn
2 2 2 2x ( )(3 2 2) (3 2 2)
4 4
. Hay
2n 1 2n 1n
1 1x ( 2 1) ( 2 1)
2 2 2 2
2n 1 2n 1
n
2n 1 2n 1 2n 1
n
2n 1 2n 1
2n 1 k 2n 1 k k 2n 1 k k
n 2n 1 2n 1
k 0 k 0
1 12x ( 2 1) ( 2 1)
2 2 2
12x ( 2 1) ( 2 1) ( 2 1)
2
12x ( 2 1) C ( 2) C ( 2) ( 1)
2
Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Quốc gia
2n 1 n
2t 1 2n 1 2k 1 2t 1 (n t )
2n 1 2n 1
2t 1 1 t 0
C ( 2) C 2 .
n
2n 1 2t 1 (n t )
n 2n 1
t 0
2x ( 2 1) C 2
n
2n 1 2t 1 n t
n 2n 1
t 0
2n 1 2n 1
n n n
0 2 1 1 0 ( 2 1) 1 2x C .2
2x 2x ( 2 1) 2x ( 2 1)
2(2n 1) 4n 2
n n
4n 2
n n
1 1x 2x (1 ( 2 1) ) (1 ( 2 1) )
2 2 2 2
1 1 1lim x 2x lim( 2 1) .
2 2 2 2 2 2
Ví dụ 3: Cho dãy số nu được xác định như sau:
n n
n
(2 3) (2 3)u ;n 0,1,2....
2 3
a. Chứng minh rằng nu là số nguyên với mọi n = 0, 1, 2, .
b. Tìm tất cả số hạng của dãy chia hết cho 3.
Giải:
a) Với 0 1n 0 u 0;n 1 u 1.
Đặt 2 3; 2 3 , ta có
4
. 1
Dễ thấy nu là số hạng tổng quát của dãy số cho bởi công thức:
0 1
n 2 n 1 n
u 0;u 1
u 4u u 0
Do 0 1u 0;u 1 ; n 2 n 1 nu 4u u nên nu , n 0,1,... .
b) Ta có n 2 n 1 n 1 nu 3u (u u ) . Do n 1u nên n 2 n 1 nu u u (mod 3).
Bằng phép tính trực tiếp ta thấy 8 số hạng đầu tiên của dãy 0 1 7u ,u ,...,u khi chia cho 3 có
các số dư tương ứng là 0,1,1,0,2,2,0,1. Suy ra n 6 nu u (mod 3).
Từ đó ta thấy trong dãy số nói trên mọi số hạng có dạng 3ku , k=0,1,2 chia hết cho 3 và
chỉ những số hạng ấy mà thôi.
Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Quốc gia
Ví dụ 4: (Thi HSG QG năm 2011): Cho dãy số nguyên n(a ) xác định bởi: a0 = 1,
1 n n 1 n 2a 1,a 6a 5a với mọi n 2 . Chứng minh rằng 2012a 2010 chia hết cho
2011.
Giải:
Cách 1: Xét dãy ( nb ) được xác định như sau: 0 1 n n 1 n 2b 1;b 1;b 6b 2016b , với mọi
n 2 .
Dãy này có phương trình đặc trưng là 2x 6x 2016 0 có hai nghiệm là
x = -42, y = 48. Từ đây suy ra số hạng tổng quát của dãy là
n n
n
41.48 49.( 42)b , n .
90
Ngoài ra, ta cũng dễ dàng chứng minh bằng qui nạp rằng
n na b (mod2011), n .
Do đó ta chỉ cần chứng minh 2012b 1 0(mod 2011) . Ta có:
2012 2012
2012
41.48 49.( 42) 90b 1 .
90
Do 2011 là số nguyên tố và 2011, 90 là hai số nguyên tố cùng nhau nên ta chỉ cần chứng
minh: 2012 201241.48 49.( 42) 90 0(mod 2011). (1)
Mà theo định lí Fermat nhỏ , ta có
2012 2012 2 241.48 49.( 42) 90 41.48 49.42 90(mod 2011)
= 90. 2b +90 = 90 [6(-1)+2016.1]+90
= 90.2010 + 90 = 90.20110 (mod 2011).
Vậy (1) đúng, bài toán được chứng minh.
Cách 2: Phương trình đặc trưng của dãy đã cho là 2x 6x 5 0 có hai nghiệm là 3 14
và 3 14 , do đó ta tìm được số hạng tổng quát của dãy là
na
n n(7 2 14)(3 14) (7 2 14)(3 14)
14
n 1 n 1
n n
( 7 14)(3 14) (7 14)(3 14)
14
u 2v .
Trong đó
n 1 n 1 n 1 n 1
n n
(3 14) (3 14) (3 14) (3 14)u ,v
2 2 14
Sử dụng công thức khai triển nhị thức Niu-Tơn, ta có
Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Quốc gia
1005 1005
2k 2011 2k k 2011 2k 2011 2k k
2012 2011 2011
k 0 k 1
u C 3 14 3 C 3 14 .
Do 1<2k<2011 với 1 k 1005 và 2011 là số nguyên tố nên
2k 1
2k 2010
2011
CC 2011( ) 2011
2k
Mặt khác, theo định lí Fermat nhỏ thì
20113 3 (mod 2011).
Do vậy, kết hợp các lập luận lại với nhau ta được
2012u 3 (mod 2011) (2)
Tương tự với nv , ta cũng sử dụng khai triển Niu-Tơn và thu được
1006 1005
2k 1 2012 2k k 1 2k 1 2012 2k k 1
2012 2011 2011
k 1 k 1
v C 3 14 C 3 14 .
Đến đây, cũng bằng cách sử dụng tính nguyên tố của 2011, ta thấy
2k 2
2k 1 2010
2011
CC 2011 2011
2k 1
Với k 1,2,...,1005 . Vì vậy
1005
2012v 14 (mod 2011).
Do 2 214 2025 2011 45 2011 45 (mod 2011) nên áp dụng định lí Fermat
nhỏ, ta có
1005 201014 45 1 (mod 2011).
Suy ra
2012v 1 (mod 2011). (3)
Từ (2) và (3), ta có
2012a 2010 3 2.1 2010 0 (mod 2011)
Bài toán được chứng minh xong.
Ví dụ 5: Cho ( nu ) xác định:
1
2
n 1 n n 1
u 7
u 50
u 4.u 5.u 1975 1
CMR: 1996u chia hết 1997
Giải:
Tìm công thức xác định số hạng TQ:
Xét dãy n n n 1 n n 1
1975x u x 4.x 5.x
8
Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Quốc gia
Giải PT đặc trưng: 2
X 1
X 4.X 5 0
X 5
n n
n n
n n
1747 2005 1747.( 1) 2005.( 1) 1975x .5 ( 1) . u
30 3 120 8
1996
1996
1747.5 49675u
120
1996
1996u .120 1747.(5 1) 1997.24
Suy ra 1996u chia hết 1997 vì
19965 1 (mod 1997)
Ví dụ 6: Cho dãy số na :
0
2
n 1 n n
a 2
a 4a 15a 60
Chứng minh rằng số 2n
1A (a 8)
5
có thể biểu diễn thành tổng bình phương của ba số
nguyên liên tiếp với mọi n 1 .
Giải:
2
n 1 n n
2 2
n 1 n n
a 4a 15a 60
(a 4a ) 15a 60
2 2
n 1 n 1 n na 8a a a 60 0 (1)
Áp dụng biểu thức trên với n ta có 2 2n n 1 n n 1a 8a a a 60 0 (2)
Trừ từng vế (1) và (2) ta có
2 2
n 1 n 1 n 1 n 1 n
n 1 n 1 n 1 n 1 n
a a 8(a a )a 0
(a a )(a a 8a ) 0(*)
Từ giả thiết suy ra n n 1 n na 0, n a 4a a suy ra n(a ) là dãy tăng. Suy ra
n 1 n 1a a 0 . Từ (*) suy ra n 1 n 1 na a 8a 0 .
Giải phương trình đặc trưng 2 1,2t 8t 1 0 t 4 15
n n
n
2n 2n
2n
a (4 15) (4 15)
a (4 15) (4 15)
Với mỗi n 1 tồn tại k để n n(4 15) (4 15) 15k
2n n 2
2n 2n 2
2
2n
(4 15) (4 15) 15k
(4 15) (4 15) 2 15k
a 15k 2
Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Quốc gia
2 2 2 2 2
2n
1 1A (a 8) (15k 10) 3k 2 (k 1) k (k 1)
5 5
(đpcm).
Ví dụ 7: Cho dãy ( nu ) xác định:
1 2
n 2 n n 1
u 0,u 1
u u u 1
CMR: p là số nguyên tố p>5: thì p p 1u .(u 1) chia hết cho p.
Giải:
Xét dãy: 2 11n n n n nx u x x x
Suy ra số hạng tổng quát:
1 1
1 5 1 1 5
2 25
n n
nx
.
1 1
1 5 1 1 5 1
2 25
n n
nu
11 .2 ( 5 1) ( 5 1) ( 5 1) ( 5 1)
2 5
p p p
pu .
1 1( 5 1) ( 5 1) ( 5 1) ( 5 1)2 2 5
p p p p
0 0 0 0
1 1( ( 5) ( 5) ( 1) ) ( ( 5) ( 5) ( 1) )
2 2 5
p p p p
k k k k p k k k k k p k
p p p p
k k k k
C C C C
1 1
2 2
2 2 2 1 2 1
0 0
1 11 .2 ( 2( 5) ( 2( 5)
2 2 5
p p
p k k k k
p p p
k k
u C C
1
2
2 2 1
0
1 .2 ( )5
p
p k k k
p p p
k
u C C
; ! 0( )! !
k
p
pC
p k k
(mod ) 1 1p k p
1 1
0 0 2 22 . 1 .5 .5 5 1
p p
p p
p p pu C C
(mod )p (2)
Ta có 15 1p (mod )p
1 1
2 2(5 1)(5 1) 0
p p
(mod )p .
Nếu
1
25 1 0
p
(mod )p Từ (2) 2 . 1 0p pu (mod )p mà (2;p)=1.
1 0pu (mod )p ( 1)p pu u p (đpcm)
Nếu
1
25 1
p
(mod )p
1
25 1 2
p
(mod )p
Từ (2): 2 . 1 2p pu (mod )p ; (2,P)=1 2 2(mod ) 2 . 0(mod )p p pp u p ,
(2,P)=1 0(mod ) ( 1)p p pu p u u p (Đpcm).
Phần III. Một số bài tập tự luyện:
Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Quốc gia
Bài 1: Tìm số hạng tổng quát của dãy n(u ),n 0 xác định bởi:
0 1
n 2 n 1 n
u u 1
.
u 6u 9u ,n 0
Bài 2: Cho dãy số n(u ),n 0 xác định như sau:
n n
n
3 5 3 5u ( ) ( ) 2,n 1,2,....
2 2
a. Chứng minh rằng nu là số tự nhiên n 1,2,....
b. Chứng minh rằng 2011u là số chính phương.
Bài 3: Cho dãy số n(u ),n 0 xác định như sau:
0 1
n 2 n 1 n
u 0,u 1
u 2u 4u , n 0.
Tìm n nn n
u ulim ;lim .
2 2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_toan_hoc_229_134.pdf