Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Trồng măng tây, cà rốt, cải củ

- Thực hiện hướng dẫn thực hành theo quy trình hướng dẫn kỹ năng. - Khi giảng dạy cần kết hợp giữa việc giảng dạy, thảo luận ở trên lớp với việc tổ chức tìm hiểu thực tế quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tại địa phương để đảm bảo tính thiết thực trong dạy nghề cho lao động nông thôn. - Giáo viên sử dụng dụng cụ trực quan và thao tác mẫu, người học quan sát, làm theo và làm nhiều lần. - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp họ tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân. - Giáo viên theo dõi kỹ năng thực hành của học viên và nhận xét được những khó khăn và sai sót trong khi thực hiện công việc và hướng dẫn cách khắc phục.

doc51 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2150 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Trồng măng tây, cà rốt, cải củ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để gieo hạt 3.1.1. Chuẩn bị vật liệu và làm bầu 3.1.2. Chuẩn bị giá thể và đóng bầu 3.2. Gieo hạt vào bầu 3.3. Chăm sóc sau gieo Bài 2: Trồng măng tây ra ruộng sản xuất Thời gian: 32 giờ Mục tiêu: - Xác định được thời vụ trồng phù hợp với điều kiện thời tiết khí hậu, đất đai của địa phương - Xác định được phương thức trồng, mật độ, khoảng cách trồng hợp lý - Thực hiện được thành thạo các bước trong quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc sau trồng, đảm bảo yêu cầu về mật độ, khoảng cách; cây con sau trồng có tỷ lệ sống cao, sinh trưởng phát triển tốt. Nội dung: 1. Giới thiệu một số thời vụ chính trồng măng tây ở nước ta 1.1. Đối với các tỉnh phía Bắc 1.2. Đối với các tỉnh miền Trung, Tây nguyên 1.3. Đối với các tỉnh Nam Bộ 2. Xác định mật độ, khoảng cách trồng 2.1. Căn cứ để xác định mật độ, khoảng cách trồng hợp lý 2.2. Giới thiệu một số mật độ, khoảng cách trồng phổ biến 3. Kỹ thuật trồng 3.1. Đào hố để trồng cây 3.2. Trồng cây con vào hố trồng 3.3. Tưới nước sau trồng Bài 3: Chăm sóc măng tây sau trồng Thời gian: 52 giờ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học viên có khả năng: - Liệt kê được các khâu công việc chủ yếu trong việc chăm sóc cây măng tây trồng trên đồng ruộng và trình bày được quy trình thực hiện các khâu công việc đó. - Thực hiện thành thạo các công việc chăm sóc măng tây bao gồm: trồng dặm, làm giàn, làm cỏ vun xới, bón phân thúc, cắt tỉa và điều tiết nước cho măng tây trên đồng ruộng. Nội dung: 1. Trồng dặm 1.1. Một số nguyên nhân chính ảnh hưởng đến mật độ, khoảng cách cây con trên ruộng măng tây sau trồng 1.1.1. Do chất lượng cây giống 1.1.2. Do kỹ thuật làm đất và kỹ thuật trồng cây con 1.1.3. Do khâu chăm sóc sau trồng 1.1.4. Do tác động của ngoại cảnh 1.2. Chuẩn bị cây giống để trồng dặm 1.3. Kỹ thuật dặm 1.3.1. Yêu cầu cần đạt khi trồng dặm 1.3.2. Các bước và cách thức thực hiện công việc 2. Làm giàn chống đổ cho măng tây 2.1. Chuẩn bị vật liệu để làm giàn 2.2. Tiến hành làm giàn 2.2.1. Mục đích của việc làm giàn 2.2.2. Cách làm 3. Xới xáo, vun gốc, làm cỏ cho măng tây 3.1. Xới xáo, vun gốc cho măng tây 3.1.1. Tác dụng của xới xáo đất 3.1.2. Tác dụng của vun gốc 3.2. Làm cỏ cho măng tây 3.2.1. Tác dụng của việc làm cỏ 3.2.2. Yêu cầu đối với việc làm cỏ cho măng tây 3.3. Các bước và cách thức thực hiện công việc 3.3.1. Đối với ruộng măng tây trồng không che phủ luống 3.3.2. Đối với ruộng măng trồng có che phủ luống bằng rơm rạ, vỏ trấu 3.3.3. Đối với ruộng măng trồng có dùng màng nilon che phủ luống 3.3.4. Yêu cầu chung cần đạt được sau xới xáo, làm cỏ, vun gốc 4. Bón thúc phân cho măng tây 4.1. Xác định loại phân để bón 4.2. Tính toán lượng phân cần để bón thúc 4.3. Xác định thời điểm bón thúc 4.3.1. Giai đoạn đầu khi cây chưa có măng cho thu hoạch: 4.3.2. Bón trong thời kỳ cây cho măng 4.4. Bón phân 4.4.1. Nguyên tắc bón 4.4.2. Yêu cầu đối với việc bón thúc phân cho măng tây 4.4.3. Phương pháp bón 4.4.4. Các bước và cách thức thực hiện quy trình bón 5. Cắt tỉa cho măng tây 5.1. Mục đích của việc cắt tỉa cho măng tây 5.2. Cắt tỉa cành lá định kỳ 5.3. Định cây và cắt ngọn 5.4. Kỹ thuật trẻ hóa cho vườn măng tây 6. Điều tiết nước cho măng tây 6.1. Nhu cầu nước của cây măng tây 6.2. Xác định thời điểm điều tiết nước cho măng tây 6.3. Các phương pháp điều tiết nước cho măng tây 6.4. Kỹ thuật tưới và tiêu nước cho măng tây IV. ĐIÊU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy Giáo trình mô đun: Trồng và chăm sóc măng tây trong chương trình dạy nghề sơ cấp nghề Trồng măng tây, cà rốt, cải củ. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ - Máy chiếu Projector, máy tính xách tay - Băng video về kỹ thuật làm vườn ươm, chăm sóc cây con trong vườn ươm, kỹ thuật trồng và chăm sóc măng tây trên ruộng sản xuất. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất - Phòng học cho lớp có 30 học viên - Đất làm vườn ươm 500m2 - Hạt giống măng tây - Đất để trồng măng tây 0,1 ha - Ruộng măng tây 0,1 ha - Các loại dụng cụ lao động phổ thông để chăm sóc. - Nguồn nước, trang thiết bị và dụng cụ tưới - Các phương tiện, dụng cụ vận chuyển và bón phân (phân hữu cơ, phân hoá học). - Dụng cụ đo: thước dây, thước mét vv... 4. Điều kiện khác - Bộ bảo hộ lao động đồng bộ: 30 bộ - Chuyên gia hướng dẫn: 02 người V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá a. Kiểm tra định kỳ - Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận) hoặc vấn đáp. - Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành nên giao cho từng cá nhân thực hiện riêng rẽ. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. b. Kiểm tra kết thúc mô đun: Chọn một trong hai phương pháp sau: - Kiểm tra lý thuyết, kỹ năng nghề: + Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận, trắc nghiệm) hoặc vấn đáp. + Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. - Kiểm tra tích hợp lý thuyết và thực hành: Bài kiểm tra tích hợp có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài kiểm tra tích hợp, giáo viên kết hợp giữa đánh giá kiến thức nghề của học viên thông qua trao đổi về quá trình thực hiện sản phẩm với kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện, chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm của học viên. 2. Nội dung đánh giá - Kiến thức: + Các chỉ tiêu lựa chọn giống măng tây để gieo trồng + Kỹ thuật làm vườn ươm cây giống măng tây + Kỹ thuật ngâm ủ hạt giống + Kỹ thuật trồng, chăm sóc măng tây - Kỹ năng: + Kỹ năng xác định tỷ lệ nảy mầm của hạt giống + Kỹ năng xác định tỷ lệ cây giống đạt tiêu chuẩn trồng + Kỹ năng thực hiện các thao tác trồng và chăm sóc sau trồng. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng của chương trình - Chương trình mô đun trồng và chăm sóc măng tây được áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun trồng và chăm sóc măng tây có thể được sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên) - Chương trình áp dụng chung cho các vùng sản xuất trên cả nước. - Ngoài đối tượng học chính là người lao động nông thôn, chương trình có thể sử dụng để giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho những người lao động khác có nhu cầu. - Là mô đun tích hợp cả lý thuyết và thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận và bố trí phòng học phù hợp với phương pháp giảng dạy (có đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy lý thuyết và thực hành). 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt. 2.1. Phần lý thuyết - Giáo viên có thể sử dụng kết hợp nhiều phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia, dạy học cho người lớn tuổi, dạy theo lớp học hiện trường (FFS)…để phát huy tính tích cực và khả năng tư duy và sáng tạo của học viên. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa ... để hỗ trợ trong giảng dạy và người học nắm bắt những kiến thức một cách dễ dàng và không gây nhàm chán. 2.2. Phần thực hành - Thực hiện hướng dẫn thực hành theo quy trình hướng dẫn kỹ năng. - Khi giảng dạy cần kết hợp giữa việc giảng dạy, thảo luận ở trên lớp với việc tổ chức tìm hiểu thực tế quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tại địa phương để đảm bảo tính thiết thực trong dạy nghề cho lao động nông thôn. - Giáo viên sử dụng dụng cụ trực quan và thao tác mẫu, người học quan sát, làm theo và làm nhiều lần. - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp họ tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân. - Giáo viên theo dõi kỹ năng thực hành của học viên và nhận xét được những khó khăn và sai sót trong khi thực hiện công việc và hướng dẫn cách khắc phục. 3. Những nội dung trọng tâm trong mô đun cần chú ý - Lựa chọn giống măng tây để trồng - Kỹ thuật làm vườn ươm và chăm sóc cây giống - Kỹ thuật trồng măng tây ra ruộng sản xuất 4. Tài liệu cần tham khảo - Trần Khắc Thi và CCS, Sổ tay hướng dẫn thực hành VietGAP trên rau, Hà Nội năm 2009. - “Blog mangtayxanh” Việt – Hoa – Mỹ - Lê Hồng Triều. Cẩm nang trồng và chăm sóc cây măng tây xanh - Cục khuyến nông và khuyến lâm, sổ tay khuyến nông, Kỹ thuật trồng các loại rau, nxb Nông nghiệp, 2005 - Kỹ thuật trồng và chăm sóc măng tây - vtc16.vn/news/31/5145/Ky-thuat-trong-va-cham-soc-mang-tay - www.mangtay.com/kien-thuc/10-ky-thuat-trong-mang-tay-xanh.html CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Trồng và chăm sóc cà rốt, cải củ Mã mô đun:MĐ 03 Nghề: Trồng măng tây, cà rốt, cải củ CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÀ RỐT, CẢI CỦ Mã số mô đun: MĐ 03 (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 84giờ; Kiểm tra hết mô đun: 4 giờ) Thời gian mô đun: 116 giờ I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN 1. Vị trí: Mô đun Trồng và chăm sóc cà rốt, cải củ là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề trồng măng tây, cà rốt, cải củ. Mô đun được giảng dạy sau mô đun Lập kế hoạch và chuẩn bị trước khi trồng, học trước các mô đun Phòng trừ dịch hại và Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm (có thể bố trí học đồng thời với mô đun Trồng và chăm sóc măng tây). Mô đun này có thể dạy độc lập hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương trình theo yêu cầu của người học. 2. Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành để thực hiện các công việc trồng và chăm sóc cà rốt, cải củ, lấy dạy thực hành nâng cao kỹ năng nghề và rèn luyện đức tính cẩn thận cho học viên làm trọng tâm. Vì vậy để nâng cao chất lượng dạy nghề, việc giảng dạy mô đun cần được thực hiện ngay tại cơ sở trồng cà rốt, cải củ. trong thời gian gieo trồng và chăm sóc các loại cây trồng này. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN Kiến thức: + Trình bày được đặc điểm sinh trưởng phát triển của các giống cà rốt, cải củ phổ biến vận dụng được trong việc lựa chọn giống cà rốt, cải củ phù hợp để trồng; + Xác định thời vụ gieo trồng cà rốt, cải củ phù hợp. + Liệt kê được các bước trong quy trình sản xuất và yêu cầu đối với các bước trong việc xử lý, gieo hạt và chăm sóc cà rốt, cải củ. + Trình bày phương pháp bón, kỹ thuật bón phân cho cà rốt, cải củ. + Trình bày phương pháp và thời điểm tưới tiêu nước cho cà rốt, cải củ. + Trình bày được kỹ thuật tỉa định cây, vun xới, làm cỏ cho cà rốt, cải củ. Kỹ năng + Nhận biết được các giống cà rốt, cải củ phổ biến và biết cách lựa chọn giống cà rốt, cải củ phù hợp để trồng; + Xác định được thời vụ trồng thích hợp. Thực hiện thành thạo kỹ thuật xử lý hạt, gieo hạt lấp đất và tưới nước sau gieo cho cây cà rốt, cải củ. + Xác định được thời điểm tỉa định cây và thực hiện thành thạo việc tỉa định cây, làm cỏ, vun xới cho cây cà rốt, cải củ. + Mô tả được tình trạng thiếu, thừa dinh dưỡng của cây cà rốt, cải củ. + Nhận dạng được các loại phân bón, xác định lượng phân, tỷ lệ bón phân và thời điểm bón thúc cho cà rốt, cải củ và tiến hành bón phân thúc cho cây cà rốt, cải củ hợp lý, đúng kỹ thuật. + Đánh giá được tình trạng thiếu, thừa nước của cây cà rốt, cải củ. Xác định độ ẩm tối đa đồng ruộng và thời điểm tưới tiêu nước cho cây cà rốt, cải củ. Thái độ - Tuân thủ quy trình chọn giống, kiểm tra chất lượng giống cà rốt, cải củ để trồng. Tiết kiệm giống, vật tư; an toàn lao động, bảo vệ môi trường và đảm bảo an toàn thực phẩm đối với sản phẩm; - Có ý thức, trách nhiệm trong việc chuẩn bị hạt giống, xử lý hạt, gieo hạt và chăm sóc cà rốt, cải củ; - Có ý thức giữ gìn, bảo quản dụng cụ, thiết bị và vật tư; - Có ý thức bảo vệ môi trường, an toàn trong lao động và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Số TT Tên các bài trong mô đun Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* 1 Chuẩn bị hạt giống và gieo hạt 44 12 30 2 2 Chăm sóc cà rốt, cải củ 68 16 50 2 Ôn và kiểm tra hết môđun 4 4 Cộng 116 28 80 8 Ghi chú: số giờ kiểm tra định kỳ trong từng mô đun được tính vào giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết Bài 1: Chuẩn bị hạt giống và gieo hạt Thời gian: 44 giờ Mục tiêu - Nhận biết được một số giống cà rốt, cải củ đang trồng phổ biến hiện nay. - Trình bày được đặc điểm sinh trưởng phát triển và lựa chọn được giống cà rốt, cải củ thích hợp để trồng; - Xác định được thời vụ trồng cà rốt, cải củ thích hợp; - Xác định tỷ lệ nảy mầm, xác định loại giống sử dụng, tính toán lượng hạt giống cần gieo); - Thực hiện thành thạo các bước trong việc xử lý hạt, gieo hạt, lấp đất và che phủ luống và tưới nước sau gieo. Nội dung 1. Chuẩn bị hạt giống và gieo hạt cà rốt 1.1 Lựa chọn giống cà rốt để trồng 1.1.1. Tìm hiểu đặc điểm thực vật học của cây cà rốt 1.1.2. Một số giống cà rốt hiện đang trồng phổ biến 1.1.3.Tìm hiểu điều kiện thời tiết khí hậu của vùng 1.1.4. Tìm hiểu tính chất đất đai của vùng 1.1.5. Xác định giống để trồng 1.2. Xác định thời vụ trồng cà rốt 1.2.1.Tìm hiểu diễn biến khí hậu thời tiết của vùng và yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh với cây cà rốt 1.2.2. Chọn thời vụ và thời điểm trồng cà rốt 1.3. Chuẩn bị hạt trước khi gieo cà rốt 1.3.1.Tính toán lượng hạt giống cần gieo 1.3.2. Thử tỷ lệ nảy mầm của hạt giống cà rốt trước khi gieo 1.3.3. Xử lý hạt giống trước khi gieo 1.4. Gieo hạt 1.4.1. Gieo bằng tay 1.4.2. Gieo hạt bằng máy 1.5. Che phủ luống sau gieo 1.6. Tưới nước sau gieo hạt cà rốt 2. Chuẩn bị hạt giống và gieo hạt cải củ 2.1. Lựa chọn giống cải củ để trồng 2.1.1.Đặc điểm chung của cây cải củ 2.1.2. Một số giống cải củ trồng phổ biến 2.2. Xác định thời vụ trồng cải củ 2.2.1. Yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh với cây cải củ 2.2.2. Chọn thời vụ và thời điểm trồng cải củ 2.3. Chuẩn bị hạt giống cải củ trước khi gieo 2.3.1. Căn cứ xác định lượng hạt giống cần gieo 2.3.2.Tính toán lượng hạt giống cải củ cần gieo 2.3.2.Thử tỷ lệ nảy mầm của hạt giống cải củ 2.3.3. Xử lý hạt giống 2.4. Gieo hạt cải củ 2.5. Che phủ luống cải củ sau gieo 2.5.1. Tác dụng của việc che phủ mặt luống 2.5.2. Lựa chọn vật liệu che phủ 2.5.3.Thực hiện che phủ 2.6. Tưới nước sau gieo hạt cải củ Bài 2: Chăm sóc cà rốt, cải củ Thời gian: 68 giờ Mục tiêu: - Trình bày được việc chăm sóc cho cây cà rốt, cải củ (tỉa định cây, vun xới, làm cỏ, bón phân, điều tiết nước): - Xác định được thời điểm tỉa, vun xới, làm cỏ và thực hiện được thành thạo việc tỉa, vun xới, làm cỏ cho cải củ. - Xác định được lượng phân bón các loại, tỷ lệ phân bón, thời điểm bón phân và thực hiện thành thạo việc bón phân cho cà rốt, cải củ. - Xác định được độ ẩm tối đa đồng ruộng, thời điểm tưới, tiêu cho cà rốt, cải củ và thực hiện thành thạo việc tưới nước cho cà rốt, cải củ. Nội dung: 1. Chăm sóc cà rốt 1.1. Tỉa định cây cho cà rốt 1.1.1. Khảo sát đánh giá khả năng mọc của cây cà rốt 1.1.2. Xác định thời điểm tỉa định cây 1.1.3. Yêu cầu kỹ thuật tỉa định cây 1.1.4.Thực hiện tỉa định cây 1.2. Làm cỏ cho cà rốt 1.2.1.Tác hại và đặc điểm của cỏ dại với cà rốt 1.2.2.Yêu cầu kỹ thuật làm cỏ 1.3. Vun xới cho cà rốt 1.3.1. Tác dụng của việc vun xới 1.3.2. Xác định thời điểm vun xới cho cây cà rốt 1.3.3.Yêu cầu kỹ thuật vun xới cho cây cà rốt 1.3.4.Thực hiện vun xới cho cà rốt 1.4. Bón phân thúc cho cà rốt 1.4.1. Căn cứ của việc bón phân thúc cho cà rốt 1.4.2. Kỹ thuật bón phân thúc cho cà rốt 1.5. Điều tiết nước cho cà rốt 1.5.1. Các căn cứ để tưới nước cho cà rốt 1.5.2. Các căn cứ để tiêu nước cho cà rốt 2. Chăm sóc cải củ 2.1. Tỉa định cây cho cải củ 2.1.1. Khảo sát đánh giá khả năng mọc của cây cải củ 2.1.2. Xác định thời điểm tỉa định cây 2.1.3. Yêu cầu kỹ thuật tỉa định cây 2.1.4.Thực hiện tỉa định cây 2.2. Làm cỏ cho cải củ 2.2.1.Tác hại và đặc điểm của cỏ dại với cải củ 2.2.2.Yêu cầu kỹ thuật làm cỏ 2.2.3.Thực hiện làm cỏ cho cải củ 2.3. Vun xới cho cải củ 2.3.1. Tác dụng của việc vun xới 2.3.2.Xác định thời điểm vun xới cho cây cải củ 2.3.3.Yêu cầu kỹ thuật vun xới cho cây cải củ 2.3.4.Thực hiện vun xới 2.4. Bón phân thúc cho cải củ 2.4.1. Căn cứ của việc bón phân thúc cho cải củ 2.4.2. Đặc điểm một số loại phân bón thúc phổ biến cho cải củ 2.4.3. Tỷ lệ và loại phân bón cho cải củ 2.4.4. Kỹ thuật bón phân thúc cho cải củ 2.4.5. Thực hiện bón phân cho cải củ 2.5. Điều tiết nước cho cải củ 2.5.1. Các căn cứ để tưới nước cho cải củ 2.5.2. Các căn cứ để tiêu nước cho cải củ IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy - Giáo trình dạy nghề mô đun Trồng và chăm sóc cà rốt, cải củ trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề trồng măng tây, cà rốt, cải củ. - Các tài liệu bắt buộc khác: + Kỹ thuật trồng cà rốt, cải củ + Giống và kỹ thuật thâm canh cây có củ 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ: Máy tính, máy chiếu, phim tài liệu, băng đĩa, tranh ảnh liên quan đến gieo trồng, chăm sóc cho cà rốt, cải củ 3. Điều kiện về cơ sở vật chất: Phòng học lý thuyết và ruộng trồng cà rốt, cải củ. Dụng cụ chăm sóc cà rốt, cải củ: cuốc, cào, xảo, thúng, thiết bị đo ẩm độ đất... Mẫu phân bón các loại. 4. Điều kiện khác: Dụng cụ bảo hộ lao động (quần áo, ủng, găng tay bảo hộ) Chuyên gia hướng dẫn (ngoài giáo viên): 1 người. V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá a. Kiểm tra định kỳ - Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận) hoặc vấn đáp. - Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành nên giao cho từng cá nhân thực hiện riêng rẽ. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. b. Kiểm tra kết thúc mô đun: Chọn một trong hai phương pháp sau: - Kiểm tra lý thuyết, kỹ năng nghề: + Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận, trắc nghiệm) hoặc vấn đáp. + Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. - Kiểm tra tích hợp lý thuyết và thực hành: Bài kiểm tra tích hợp có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài kiểm tra tích hợp, giáo viên kết hợp giữa đánh giá kiến thức nghề của học viên thông qua trao đổi về quá trình thực hiện sản phẩm với kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện, chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm của học viên. 2. Nội dung đánh giá - Kiến thức + Đặc điểm sinh trưởng thân lá và phát triển củ của cây cà rốt, cải củ. + Nhu cầu về dinh dưỡng, nước đối với cây cà rốt, cải củ. + Yêu cầu kỹ thuật của việc bón phân, điều tiết nước, tỉa định cây, vun xới, cho cây cà rốt, cải củ. - Kỹ năng + Nhận biết các loại phân bón và thực hiện việc bón phân cho cà rốt, cải củ; + Thực hiện việc xử lý hạt giống, gieo hạt, tỉa định cây, vun xới, làm cỏ cho cà rốt, cải củ. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun Trồng và chăm sóc cà rốt, cải củ áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khoá đào tạo nghề phục vụ cho đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun Trồng và chăm sóc cà rốt, cải củ có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên) - Chương trình mô đun trồng và chăm sóc cà rốt, cải củ áp dụng cho cả nước. - Ngoài người lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu. - Là mô đun thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, thận trọng, tránh làm ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng, phát triển của thân lá và củ, đảm bảo an toàn cho cây, cho sức khỏe con người và an toàn trong lao động. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo 2.1. Phần lý thuyết - Giáo viên trước khi giảng dạy cần căn cứ vào nội dung của mô đun và của từng bài để chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học, kết hợp lồng ghép giữa lý thuyết và thực hành theo phương pháp tích hợp để đảm bảo chất lượng bài giảng và khả năng thực hiện, vận dụng của học viên. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa ... để hỗ trợ trong giảng dạy và người học nắm bắt những kiến thức một cách dễ dàng và không gây nhàm chán. 2.2. Phần thực hành - Thực hiện hướng dẫn thực hành theo quy trình hướng dẫn kỹ năng. - Khi giảng dạy cần kết hợp giữa việc giảng dạy, thảo luận ở trên lớp với việc tổ chức tìm hiểu thực tế quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tại địa phương để đảm bảo tính thiết thực trong dạy nghề cho lao động nông thôn. - Giáo viên sử dụng dụng cụ trực quan và thao tác mẫu, người học quan sát, làm theo và làm nhiều lần. - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp họ tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân. - Giáo viên theo dõi kỹ năng thực hành của học viên và nhận xét được những khó khăn và sai sót trong khi thực hiện công việc và hướng dẫn cách khắc phục. Để tạo điều kiện cho học viên tiếp thu bài tốt, khi giảng bài cần chú ý: + Có giáo trình về mô đun trồng và chăm sóc cà rốt, cải củ cho học viên tham khảo. + Có hình ảnh và đầy đủ các thiết bị dụng cụ phục vụ giảng dạy lý thuyết và thực hành về chuẩn bị hạt giống trước khi gieo, gieo hạt và chăm sóc cà rốt, cải củ. + Giảng dạy trực tiếp trên ruộng cà rốt, cải củ. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Lựa chọn loại giống và tính toán lượng hạt giống cần gieo. - Các yêu cầu kỹ thuật của việc xử lý hạt giống, gieo hạt, tỉa định cây, bón phân, điều tiết nước cho cà rốt, cải củ 4. Tài liệu cần tham khảo Tạ Thu Cúc, Hồ Hữu An, Nghiêm Thị Bích Hà (2000) – Giáo trình Cây rau. Nhà xuất bản Nông nghiệp – Hà Nội. Tạ Thu Cúc (chủ biên), Giáo trình Kỹ thuật trồng rau (2005). Nhà xuất bản Hà Nội. Trần Thị Hoài Phương (2013). Kinh nghiệm trồng cải củ năng suất cao Trung tâm Khuyến nông Nghệ An. - Các bài báo hướng dẫn về Kỹ thuật trồng cà rốt, cải củ trên: Website của Trung tâm khuyến nông quốc gia CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Phòng trừ dịch hại Mã mô đun:MĐ 04 Nghề: Trồng măng tây, cà rốt, cải củ CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: PHÒNG TRỪ DỊCH HẠI Mã số mô đun: MĐ 04 Thời gian mô đun: 80 giờ (Lý thuyết: 12 giờ; Thực hành: 64 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 4 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN 1. Vị trí: Mô đun Chuẩn bị trước khi trồng là mô đun đầu tiêu trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Trồng măng tây, cà rốt, cải củ. Mô đun đề cập đến các công việc chuẩn bị cho quá trình trồng măng tây, cà rốt, cải củ quan trọng , được bố trí giảng trước tiên khi tổ chức dạy nghề cho học viên. 2. Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành về thực hiện các công việc chuẩn bị để trồng măng tây, cà rốt, cải củ, lấy dạy thực hành nâng cao kỹ năng nghề cho học viên là chính. Để nâng cao chất lượng dạy nghề, mô đun cần được thực hiện ngay tại cơ sở trồng, tiêu thụ măng tây, cà rốt, cải củ trong thời gian trước khi trồng và có đầy đủ trang thiết bị, vật tư phục vụ đào tạo. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN 1. Kiến thức - Nêu được các chỉ tiêu cơ bản về kế hoạch sản xuất của một nông hộ, trang trại nhỏ trồng măng tây, cà rốt, cải củ; - Giải thích được sự cần thiết của việc khảo sát, lựa chọn đất trồng và trình bày được các bước trong việc khảo sát, lựa chọn đất trồng măng tây, cà rốt, cải củ; - Nêu được loại đất thích hợp để trồng măng tây, cà rốt, cải củ; - Trình bày được quy trình chuẩn bị đất và các tiêu chuẩn cần đạt được trong việc chuẩn bị đất trồng măng tây, cà rốt, cải củ. 2. Kỹ năng + Lập được một bảng kế hoạch đơn giản cho việc trồng măng tây, cà rốt cải củ cho một nông hộ hay một trang trại nhỏ. + Lựa chọn được tiêu chí đánh giá và thực hiện được việc khảo sát đánh giá đất, chọn đất trồng măng tây, cà rốt, cải củ; + Thực hiện thành thạo các bước công việc trong việc vệ sinh đồng ruộng, xử lý đất, làm đất trồng măng tây, cà rốt, cải củ; 3. Thái độ - Cẩn thận, chăm chỉ, tinh thần trách nhiệm cao, say mê nghề nghiệp - Có ý thức bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái. III. NỘI DUNG CỦA MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian TT Tên các bài trong mô đun Thời gian (giờ chuẩn) Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra 1 Phòng trừ dịch hại măng tây 38 6 30 2 2 Phòng trừ dịch hại cà rốt, cải củ 38 6 30 2 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Tổng số 80 12 60 8 *Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành 2. Nội dung chi tiết Bài 1: Phòng trừ dịch hại măng tây Thời gian: 38 giờ Mục tiêu - Biết cách lựa chọn vị trí điều tra, thực hiện được các bước trong việc điều tra phát hiện sâu bệnh hại măng tây. - Xác định được được đối tượng sâu bệnh hại măng tây thông qua triệu chứng do chúng để lại trên đồng ruộng - Nhận biết được các đối tượng sâu, bệnh hại chính hại măng tây và thực hiện được việc phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại đó - Có ý thức, đảm bảo vệ sinh an toàn sản phẩm và bảo vệ môi trường sinh thái và sức khỏe của con người. Nội dung 1. Điều tra sâu bệnh hại măng tây 1.1. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ điều tra 1.2. Xác định vị trí điều tra 1.3. Thực hành điều tra sâu bệnh hại măng tây 1.4. Xác định đối tượng sâu bệnh hại chủ yếu hại măng tây 2. Phòng trừ một số sâu hại chính hại măng tây 2.1. Phòng trừ sâu khoang 2.1.1. Triệu chứng tác hại 2.1.2. Thực hành nhận biết sâu khoang 2.1.3. Đặc điểm sinh sống và phát sinh phát triển 2.1.4. Biện pháp phòng trừ 2.2. Phòng trừ bọ trĩ 2.2.1. Triệu chứng tác hại 2.2.2. Thực hành nhận dạng bọ trĩ 2.2.3. Đặc tính sinh học và phát sinh gây hại 2.2.4. Biện pháp phòng trừ 2.3. Rệp 2.3.1. Triệu chứng tác hại 2.3.2. Thực hành nhận dạng rệp hại măng tây 2.3.3. Đặc điểm sinh sống gây hại 2.3.4. Biện pháp phòng trừ 2.4. Bọ cánh cứng hại măng tây 2.4.1. Triệu chứng tác hại 2.4.2. Thực hành nhận dạng bọ cánh cứng 2.4.3. Đặc điểm sinh sống gây hại 2.4.4. Biện pháp phòng trừ 3. Phòng trừ một số bệnh hại chính hại măng tây 3.1. Bệnh gỉ sắt 3.1.1. Thực hành nhận biết bệnh rỉ sắt thông qua triệu chứng bệnh: 3.1.2. Nguyên nhân gây bệnh và đặc điểm phát sinh phát triển 3.1.3. Biện pháp phòng trừ 3.2. Bệnh héo lá thối rễ 3.2.1. Thực hành nhận biết bệnh rỉ sắt thông qua triệu chứng triệu chứng 3.2.2 Nguyên nhân gây bệnh và đặc điểm phát sinh phát triển của bệnh 3.2.3. Biện pháp phòng trừ 3.3 Bệnh thối gốc rễ 3.3.1. Thực hành nhận biết bệnh rỉ sắt thông qua triệu chứng triệu chứng 3.3.2. Nguyên nhân gây bệnh và đặc điểm phát sinh gây hại 3.3.3. Biện pháp phòng trừ 3.4. Bệnh đốm tím thân 3.4.1. Thực hành nhận biết bệnh rỉ sắt thông qua triệu chứng triệu chứng 3.4.2. Nguyên nhân gây bệnh, quy luật phát sinh gây hại 3.4.3 Biện pháp phòng trừ 3.5. Bệnh tàn lụi do nấm 3.5.1 Thực hành nhận biết bệnh rỉ sắt thông qua triệu chứng triệu chứng 3.5.2. Nguyên nhân gây bệnh và quy luật phát sinh phát triển của bệnh 3.5.3. Biện pháp phòng trừ 4. Phòng trừ tổng hợp dịch hại măng tây 4.1. Khái niệm về phòng trừ tổng hợp dịch hại 4.2. Phòng trừ tổng hợp dịch hại măng tây Bài 2: Phòng trừ dịch hại cà rốt, cải củ Thời gian: 38 giờ Mục tiêu - Biết cách lựa chọn vị trí điều tra, thực hiện được các bước trong việc điều tra phát hiện sâu bệnh hại cà rốt, cải củ. - Phán đoán nhận biết được đối tượng sâu bệnh thông qua triệu chứng do chúng để lại trên đồng ruộng - Nhận biết được các đối tượng sâu, bệnh hại chính hại cà rốt, cải củ và thực hiện được việc phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại đó - Có ý thức, đảm bảo vệ sinh an toàn sản phẩm và bảo vệ môi trường sinh thái và sức khỏe của con người. Nội dung 1. Điều tra sâu bệnh hại cà rốt, cải củ 1.1.. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ điều tra 1.2. Xác định vị trí điều tra 1.3. Thực hành điều tra sâu bệnh hại cà rốt 1.4. Xác định đối tượng sâu bệnh hại chủ yếu hại cà rốt 2. Phòng trừ một số sâu hại chính hại cà rốt 2.1. Phòng trừ sâu xám hại cà rốt 2.1.1. Triệu chứng tác hại 2.1.2. Thực hành nhận dạng sâu xám 2.1.3. Tập quán sinh sống và gây hại 2.1.4. Biện pháp phòng trừ 2.2. Phòng trừ sâu khoang 2.2.1 Triệu chứng tác hại 2.2.2 Thực hành nhận dạng sâu khoang 2.2.3 Đặc điểm sinh sống và gây hại 2.2.4 Biện pháp phòng trừ 2.3. Phòng trừ rệp muội hại cà rốt 2.3.1 Triệu chứng tác hại 2.3.2 Thực hành nhận dạng rệp muội 2.3.3 Đặc điểm sinh sống và gây hại 2.3.4 Biện pháp phòng trừ 2.4. Ruồi hại cà rốt 2.4.1. Triệu chứng tác hại 2.4.2 Thực hành nhận dạng ruồi hại cà rốt 2.4 3 Đặc điểm sinh sống và gây hại 2.4.4 Biện pháp phòng trừ 2.5. Bọ cánh cứng đục củ cà rốt 2.5.1 Triệu chứng tác hại 2.5.2 Thực hành nhận dạng mọt đục củ cà rốt 2.5.3 Đặc điểm sinh sống và gây hại 2.5.4 Biện pháp phòng trừ 3. Phòng trừ một số bệnh hại chính hại cà rốt 3.1 Phòng trừ bệnh thối củ 3.1.1 Thực hành biết bệnh thối củ thông qua triệu chứn 3.1.2 Nguyên nhân gây bệnh và quy luật phát sinh phát triển 3.1.3 Biện pháp phòng trừ 3.2. Phòng trừ bệnh phấn trắng hại cà rốt 3.2.1 Thực hành biết bệnh phấn trắng thông qua triệu chứng 3.2.2 Nguyên nhân gây bệnh và quy luật phát sinh gây hại 3.2.3 Biện pháp phòng trừ 3.3. Phòng trừ bệnh thối đen cà rốt 4. Phòng trừ một số dịch hại khác hại cà rốt 5. Phòng trừ một số sâu hại chính hại cải củ 5.1. Phòng trừ sâu xanh bướm trắng hại cải củ 5.1.1. Triệu chứng tác hại 5.1.2. Thực hành nhận dạng sâu xanh bướm trắng hại cải củ 5.1.3. Đặc điểm sinh sống gây hại 5.1.4. Biện pháp phòng trừ 5.2. Phòng trừ rệp muội hại cải củ 5.2.1. Triệu chứng tác hại 5.2.2. Thực hành nhận biết rệp muội hại cải củ 5.2.3. Đặc điểm sinh sống và phát sinh phát triển 5.2.4. Biện pháp phòng trừ 5.3. Phòng trừ bọ nhảy hại cải củ 5.3.1. Triệu chứng tác hại 5.3.2. Thực hành nhận biết bọ nhảy 5.3.3. Đặc điểm sinh sống gây hại 5.3.4. Biện pháp phòng trừ 6. Phòng trừ một số bệnh hại chính hại cải củ 6.1. Phòng trừ bệnh đốm lá hại cải củ 6.1.1. Thực hành nhận biết bệnh đốm lá thông qua triệu chứng 6.1.2. Nguyên nhân gây bệnh và đặc điểm phát sinh phát triển của bệnh 6.1.3. Biện pháp phòng trừ 6.2. Phòng trừ bệnh thối củ 6.2.1. Triệu chứng tác hại 6.2.2. Nguyên nhân gây bệnh và đặc điểm phát sinh phát triển của bệnh 6.2.3. Biện pháp phòng trừ 7. Phòng trừ một số dịch hại khác hại cải củ 8. Phòng trừ tổng hợp dịch hại cà rốt, cải củ IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy - Giáo trình mô đun Phòng trừ dịch hại trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Trồng măng tây, cà rốt, cải củ. - Phiếu phát tay hướng dẫn thực hành. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ - Máy chiếu Projector: 1 chiếc - Bộ tranh ảnh triệu chứng tác hại và đặc điểm nhận dạng các loại sâu bệnh hại chủ yếu: 1 bộ - Bộ tiêu bản về một số loại sâu bệnh hại chính hại măng tây, cà rốt, cải củ; thuốc BVTV: 1 bộ 3. Cơ sớ vật chất cho lớp học 30 người TT Dụng cụ thiết bị, vật tư Đơn vị tính Số lượng 1 Phòng học có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho lớp học 30 người Phòng 1 2 Khu ruộng sản xuất măng tây, cà rốt, cải củ thương phẩm (mỗi loại) Ha 0,2 3 Bộ dụng cụ điều tra phát hiện sâu, bệnh hại Bộ 6 4 Bình bơm tay Chiếc 3 5 Máy phun thuốc Chiếc 2 6 Các loại dụng cụ sử dụng cho việc pha chế, sử dụng thuốc BVTV Bộ 2 7 Thuốc BVTV các loại Kg 0,5 4. Điều kiện khác - Giáo viên hỗ trợ dạy thực hành: 1 giáo viên - Bộ bảo hộ lao động (quần áo, ủng, găng tay bảo hộ), dự kiến đủ cho lớp 30 học viên. V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá a) Kiểm tra định kỳ - Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận) hoặc vấn đáp. - Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành nên giao cho từng cá nhân thực hiện riêng rẽ. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. b) Kiểm tra kết thúc mô đun: Chọn một trong hai phương pháp sau: - Kiểm tra lý thuyết, kỹ năng nghề: + Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận, trắc nghiệm) hoặc vấn đáp. + Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. - Kiểm tra tích hợp lý thuyết và thực hành: Bài kiểm tra tích hợp có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài kiểm tra tích hợp, giáo viên kết hợp giữa đánh giá kiến thức nghề của học viên thông qua trao đổi về quá trình thực hiện sản phẩm với kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện, chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm của học viên. 2. Nội dung đánh giá - Lý thuyết: Kiểm tra trắc nghiệm hoặc tự luận về: + Phương pháp điều tra sâu bệnh hại măng tây, cà rốt, cải củ; + Triệu chứng, tác hại, đặc điểm phát sinh gây hại của một số loại sâu, bệnh hại chủ yếu hại măng tây, cà rốt, cải củ; + Phương pháp phòng trừ sâu, bệnh hại chủ yếu hại măng tây, cà rốt, cải củ. - Thực hành: Kiểm tra kỹ năng về: + Nhận biết sâu, bệnh hại chính hại măng tây, cà rốt, cải củ. + Điều tra phát hiện sâu bệnh hại măng tây, cà rốt, cải củ. + Phương pháp sử dụng thuốc BVTV phòng trừ sâu bệnh hại măng tây, cà rốt, cải củ. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun Chuẩn bị điều kiện sản xuất áp dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp trước hết là các khóa đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình có thể sử dụng dạy độc lập hoặc dạy kết hợp cùng một số mô đun khác cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng. - Chương trình áp dụng trong phạm vi cả nước. - Ngoài đối tượng lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu học nghề. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo: Mô đun này được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, nên tiến hành giảng dạy song song lý thuyết và thực hành để người học tiếp thu bài học tốt. a) Phần lý thuyết - Giáo viên sử dụng kết hợp nhiều phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực (như: nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm) để phát huy khả năng tư duy và sáng tạo của học viên. - Giáo viên sử dụng các dụng cụ trực quan, mô hình và giáo án bài giảng điện tử với các bài tập, thực tế trong giảng dạy lý thuyết để người học nắm bắt những kiến thức một cách dễ dàng và không gây nhàm chán. b) Phần thực hành - Thực hiện hướng dẫn thực hành theo quy trình hướng dẫn kỹ năng. - Khi giảng dạy cần kết hợp giữa việc giảng dạy, thảo luận ở trên lớp với việc tổ chức tìm hiểu thực tế quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tại địa phương để đảm bảo tính thiết thực trong dạy nghề cho lao động nông thôn. - Giáo viên sử dụng dụng cụ trực quan và thao tác mẫu, người học quan sát, làm theo và làm nhiều lần. - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp họ tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân. - Giáo viên theo dõi kỹ năng thực hành của học viên và nhận xét được những khó khăn và sai sót trong khi thực hiện công việc và hướng dẫn cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý a. Phần lý thuyết: + Tác hại của một số loại sâu bệnh hại chính hại măng tây, cà rốt, cải củ; + Đặc điểm sinh sống, đặc điểm phát sinh gây hại của một số loại sâu bệnh hại chính hại măng tây, cà rốt, cải củ. b. Phần thực hành: + Điều tra phát hiện sâu bệnh hại măng tây, cà rốt, cải củ; + Nhận biết và xác định sâu bệnh hại chủ yếu hại măng tây, cà rốt, cải củ. + Thực hiện quy trình phòng trừ dịch hại măng tây, cà rốt, cải củ. Tài liệu cần tham khảo Cục Khuyến nông Khuyến lâm, Sổ tay khuyến nông, Kỹ thuật trồng các loại rau, NXB Nông nghiệp, 2005 Trần Khắc Thi và cộng sự, Sổ tay hướng dẫn thực hành VIETGAP trên rau, Hà Nội 2009 Các bài báo hướng dẫn về Kỹ thuật trồng măng tây, cà rốt cải củ trên: Website của Trung tâm khuyến nông quốc gia: Báo điện tử: Nông nghiệp Việt Nam; Rau, hoa quả Việt Nam vv... CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm Mã mô đun:MĐ 05 Nghề: Trồng măng tây, cà rốt, cải củ CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN THU HOẠCH VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM Mã số mô đun: MĐ 05 Thời gian mô đun: 54 giờ (Lý thuyết: 12 giờ; Thực hành: 38 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 4 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN 1. Vị trí Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm là một mô đun của chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Trồng măng tây, cà rốt, cải củ. Việc giảng dạy mô đun được tiến hành sau cùng, khi học viên học xong các mô đun khác của chương trình. 2. Tính chất Là mô đun chuyên môn nghề được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành để thực hiện các công việc thu hoạch và tiêu thụ măng tây, cà rốt, cải củ Việc giảng dạy lấy dạy thực hành làm trong tâm. Vì thế để nâng cao chất lượng dạy nghề, mô đun cần được thực hiện ngay tại cơ sở trồng, tiêu thụ măng tây, cà rốt, cải củ trong thời gian thu hoạch, tiêu thụ sản phẩm. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN 1. Kiến thức: + Xác định được thời điểm phù hợp cho việc thu hoạch sản phẩm măng tây, cà rốt, cải củ; + Trình bày được nội dung các bước trong quy trình kỹ thuật phân loại và sơ bảo quản sản phẩm măng tây, cà rốt, cải củ; + Xác định được các nội dung của việc quảng bá tiêu thụ sản phẩm măng tây, cà rốt, cải củ; + Giải thích được ý nghĩa, nêu được công thức tính toán các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả của việc sản xuất măng tây, cà rốt, cải củ. 2. Kỹ năng: + Thực hiện được các khâu công việc trong quy trình thu hoạch sản phẩm măng tây, cà rốt, cải củ; + Thực hiện được các bước trong việc phân loại, sơ chế, bảo quản sản phẩm măng tây, cà rốt, cải củ sau thu hoạch; + Tính toán được các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sản xuất măng tây, cà rốt, cải củ. 3. Thái độ: - Tuân thủ quy trình thu hoạch và bảo quản sản phẩm măng tây, cà rốt, cải củ; đảm bảo tỷ lệ hao hụt sản phẩm thấp nhất; - Có ý thức trong việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho người tiêu thụ sản phẩm măng tây, cà rốt, cải củ. Đảm bảo tiết kiệm vật tư, an toàn lao động và bảo vệ môi trường. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Số TT Tên các bài trong mô đun Thời gian (giờ chuẩn) Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra * 1 Thu hoạch măng tây 18 4 12 2 2 Thu hoạch, cà rốt, củ cải 18 4 12 2 3 Tiêu thụ sản phẩm măng tây, cà rốt, cải củ 12 4 8 Kiểm tra định kỳ và hết mô đun 4 4 Tổng cộng 54 12 34 8 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết Bài 1: Thu hoạch măng tây Thời gian: 18 giờ Mục tiêu: - Xác định được thời điểm phù hợp để thu hoạch măng tây; - Lấy mẫu và dự tính được sản lượng thu hoạch măng tây; - Nêu được trình tự và thực hiện được các bước trong việc thu hoạch măng tây; - Thực hiện được các khâu công việc làm sạch, phân loại, sơ chế và tiến hành bảo quản sản phẩm măng tây sau thu hoạch. Nội dung: 1. Thu hoạch măng tây 1.1. Xác định thời điểm thu hoạch 1.2. Dự tính sản lượng thu hoạch 1.3. Chuẩn bị các nguồn lực để thu hoạch 1.3.1. Chuẩn bị nguồn lao động 1.3.2. Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện thu hái 1.4. Thu hoạch măng 1.4.1. Tiêu chuẩn măng thu hoạch tốt nhất như sau: 1.4.2. Cách thu hoạch măng tây xanh: 1.4.3. Cách thu hoạch sản phẩm măng tây trắng: 2. Sơ chế và bảo quản măng tây 2.1. Phân loại sản phẩm măng tây 2.1.1. Làm sạch sản phẩm trước khi phân phân loại: 2.1.2. Phân loại: 2.2. Xử lý sản phẩm trước khi bảo quản 2.3. Đóng gói, bảo quản sản phẩm măng tây 2.3.1. Đóng gói sản phẩm: 2.3.2. Bảo quản sản phẩm măng tây: Bài 2: Thu hoạch củ cải, cà rốt Thời gian: 18 giờ Mục tiêu: - Xác định được thời điểm phù hợp để thu hoạch cà rốt, cải củ; - Lấy mẫu và dự tính được sản lượng thu hoạch cà rốt, cải củ; - Nêu được trình tự và thực hiện được các bước trong việc thu hoạch củ cải, cà rốt; - Thực hiện được các khâu công việc làm sạch, phân loại, sơ chế và tiến hành bảo quản sản phẩm cà rốt, củ cải sau thu hoạch. Nội dung: 1. Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện để thu hoạch 2. Dự tính sản lượng thu hoạch cà rốt, cải củ 3. Thu hoạch, bảo quản cà rốt 3.1. Xác định thời điểm thu hoạch cà rốt 3.1.1. Căn cứ vào thời gian sinh trưởng của giống cà rốt 3.1.2. Căn cứ vào thời vụ và nhu cầu tiêu thụ trên thị trường 3.1.3. Căn cứ vào điều kiện bảo quản và tiêu thụ sản phẩm sau thu hoạch 3.1.4. Căn cứ vào điều kiện thời tiết khí hậu 3.2. Thu hoạch cà rốt 3.3. Phân loại cà rốt 3.4. Xử lý sản phẩm cà rốt trước khi bảo quản 3.4.1. Đặc điểm của cà rốt tươi sau thu hoạch 3.4.2. Xử lí cà rốt trước bảo quản 3.5. Đóng gói, bảo quản cà rốt 3.5.1. Đóng gói bảo quản tươi 3.5.2. Bảo quản khô 4. Thu hoạch, bảo quản cải củ 4.1. Xác định thời điểm thu hoạch cải củ 4.1.1. Căn cứ vào thời vụ gieo 4.1.2. Căn cứ vào màu sắc lá, kích thước củ 4.2. Thu hoạch cải củ 4.3. Phân loại sản phẩm cải củ 4.4. Xử lý sản phẩm cải củ trước khi bảo quản 4.5. Đóng gói, bảo quản cải củ Bài 3: Tiêu thụ sản phẩm Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Hiểu được ý nghĩa và thực hiện được việc quảng bá, giới thiệu sản phẩm măng tây, cà rốt, cải củ; - Lựa chọn được địa điểm bán hàng phù hợp và biết cách trưng bày giới thiệu sản phẩm; - Hiểu được ý nghĩa của các chỉ tiêu cơ vản đánh giá hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất măng ây, cà rốt, cải củ và tính toán được các chỉ tiêu đó. Nội dung: 1. Tiêu thụ sản phẩm măng tây, cà rốt, cải củ 1.1. Quảng bá, giới thiệu sản phẩm 1.1.1. Các công việc cần phải làm 1.1.2. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm 1.2. Lựa chọn địa điểm bán hàng 1.3. Trưng bày sản phẩm 1.4. Bán hàng 1.4.1. Lựa chọn hình thức bán hàng 1.4.2. Các kênh phân phối và tiêu thụ sản phẩm măng tây, cà rốt, cải củ 2. Hạch toán hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất măng tây, cà rốt, cải củ 2.1. Doanh thu và chi phí sản xuất 2.1.1. Doanh thu 2.1.2. Chi phí sản xuất 2.2. Tính toán một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế 2.2.1. Doanh thu 2.2.2. Chi phí 2.2.3. Lợi nhuận IV. ĐIÊU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy Giáo trình dạy nghề mô đun “Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm” trong chương trình dạy nghề sơ cấp của nghề Trồng măng tây, cà rốt, cải củ. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ - Máy chiếu Projector, máy tính xách tay - Băng video về kỹ thuật thu hoạch, bảo quản măng tây, cà rốt, cải củ, . 3. Cơ sở vật chất cho lớp học 30 người TT Dụng cụ thiết bị, vật tư Đơn vị tính Số lượng 1 Phòng học có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho lớp học 30 người Phòng 1 2 Ruộng măng tây, cải củ, củ cải (mỗi loại cây) Ha 0,1 3 Dụng cụ dùng thu hoạch, vận chuyển, phân loại, bảo quản măng tây, cà rốt, cải củ Bộ 6 4 Kho chứa tạm thời Kho 3 5 Vật tư đóng gói sản phẩm măng tây, cải củ, củ cải (đủ cho 100 sản phẩm/loại) 6 Bảng quảng cáo sản phẩm Chiếc 3 7 Máy tính cá nhân Chiếc 30 4. Điều kiện khác - Giáo viên hỗ trợ dạy thực hành: 01 giáo viên - Bộ bảo hộ lao động (quần áo, ủng, găng tay bảo hộ), dự kiến đủ cho lớp 30 học viên V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá a) Kiểm tra định kỳ - Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận) hoặc vấn đáp. - Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành nên giao cho từng cá nhân thực hiện riêng rẽ. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. b) Kiểm tra kết thúc mô đun: Chọn một trong hai phương pháp sau: - Kiểm tra lý thuyết, kỹ năng nghề: + Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận, trắc nghiệm) hoặc vấn đáp. + Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. - Kiểm tra tích hợp lý thuyết và thực hành: Bài kiểm tra tích hợp có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài kiểm tra tích hợp, giáo viên kết hợp giữa đánh giá kiến thức nghề của học viên thông qua trao đổi về quá trình thực hiện sản phẩm với kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện, chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm của học viên. 2. Nội dung đánh giá - Kiến thức: + Những căn cứ để xác định thời điểm thu hoạch + Nội dung các khâu công việc thu hoạch, bảo quản măng tây, cà rốt, cải củ; + Phương pháp phân loại, sơ chế, bảo quản sản phẩm. - Kỹ năng: + Kỹ năng xác định thời điểm thu hoạch và thu hoạch măng tây, cà rốt, cải củ; + Kỹ năng phân loại, đóng gói, xử lý và bảo quản măng tây, cà rốt, cải củ. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm áp dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp trước hết là các khóa đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình có thể sử dụng dạy độc lập hoặc dạy kết hợp cùng một số mô đun khác cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng. - Chương trình áp dụng trong phạm vi cả nước. - Ngoài đối tượng lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu học nghề. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo: Mô đun này được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, nên tiến hành giảng dạy song song lý thuyết và thực hành để người học tiếp thu bài học tốt. a) Phần lý thuyết - Giáo viên sử dụng kết hợp nhiều phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực (như: nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm) để phát huy khả năng tư duy và sáng tạo của học viên. - Giáo viên có thể sử dụng kết hợp nhiều phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia, dạy học cho người lớn tuổi, dạy theo lớp học hiện trường (FFS)…để phát huy tính tích cực của học viên. - Giáo viên sử dụng các dụng cụ trực quan, mô hình và giáo án bài giảng điện tử với các bài tập, thực tế trong giảng dạy lý thuyết để người học nắm bắt những kiến thức một cách dễ dàng và không gây nhàm chán. b) Phần thực hành - Thực hiện hướng dẫn thực hành theo quy trình hướng dẫn kỹ năng. - Khi giảng dạy cần kết hợp giữa việc giảng dạy, thảo luận ở trên lớp với việc tổ chức tìm hiểu thực tế quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tại địa phương để đảm bảo tính thiết thực trong dạy nghề cho lao động nông thôn. - Giáo viên sử dụng dụng cụ trực quan và thao tác mẫu, người học quan sát, làm theo và làm nhiều lần. - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp họ tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân. - Giáo viên theo dõi kỹ năng thực hành của học viên và nhận xét được những khó khăn và sai sót trong khi thực hiện công việc và hướng dẫn cách khắc phục. 3. Những nội dung trọng tâm trong mô đun cần chú ý - Xác định thời điểm thu hoạch sản phẩm - Thu hoạch sản phẩm - Tiêu thụ sản phẩm 4. Tài liệu cần tham khảo - Trần Khắc Thi và CCS, Sổ tay hướng dẫn thực hành VietGAP trên rau, Hà Nội năm 2009. - “Blog mang tây xanh” Việt – Hoa – Mỹ - Lê Hồng Triều. Cẩm nang trồng và chăm sóc cây măng tây xanh - Kỹ thuật trồng và chăm sóc măng tây - www.mangtay.com/kien-thuc/10-ky-thuat-trong-mang-tay-xanh.html - Nguyễn Mạnh khải, Nguyễn Thị Bích Thủy, Đinh Công Sơn, “Giáo trình bảo quản nông sản”, Hà Nội, 2005. - Tài liệu hướng dẫn bảo quản cà rốt TCVN 5004:1989 (iso 2116 - 1981)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docchuong_trinh_day_nghe_trong_mang_tay_ca_rot_cai_cu_4724.doc
Tài liệu liên quan