Một số từ khoá chuẩn không được dùng trong VIEW:
ORDER BY
COMPUTE (thống kê dữ liệu cuối cùng)
COMPUTE BY (thống kê dữ liệu theo từng nhóm)
SELECT INTO
Ví dụ: CREATE VIEW V_HANG_TV AS
SELECT MaMH, TenMH, DonGia, Loai
FROM HangHoa
WHERE Loai = ‘TV’
Xem kết quả của View: Select * from
Ví dụ: Select * KQ_DAU
33 trang |
Chia sẻ: vutrong32 | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 2. Tạo và quản lý cơ sở dữ liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/03/2015
1
CHƯƠNG 2. TẠO VÀ QUẢN
LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GV: Lê Thị Minh Nguyện
Email: leminhnguyen@itc.edu.vn
NỘI DUNG
2
Cấu trúc Lưu trữ trong SQL Server
Các cơ sở dữ liệu được SQL hỗ trợ
Bản chụp cơ sở dữ liệu (Database Snapshots)
Bảng (Table)
Tạo các ràng buộc
Chỉ mục
Khung nhìn
10/03/2015
2
1.Cấu trúc Lưu trữ trong SQL Server
3
3
Database
Extent
(8 contiguous 8-KB
pages)
Page (8 KB)
Tables,
Indexes
Data
Max row size = 8060 bytes
Data (file)
.mdf or .ndf
Log (file)
.Idf
Disk Memory
4
1.Cấu trúc Lưu trữ trong SQL Server
10/03/2015
3
2.Các cơ sở dữ liệu được SQL hỗ trợ
5
SQL Server hỗ trợ ba loại cơ sở dữ liệu:
Cơ sở dữ liệu hệ thống
Cơ sở dữ liệu người dùng
định nghĩa
Cơ sở dữ liệu ví dụ
Được tạo ra bởi SQL Server. Các cơ sở dữ
liệu này được sử dụng để lưu thông tin về
SQL Server..
Hơn nữa, các cơ sở dữ liệu này còn được sử
dụng để quản lý các cơ sở dữ liệu người dùng
.
Người sử dụng SQL Server có thể tạo các cơ
sở dữ liệu người dùng định nghĩa
Mục đích của các cơ sở dữ liệu này là để lưu
dữ liệu của người sử dụng
SQL Server cung cấp các cơ sở dữ liệu mẫu để
người sử dụng làm việc với SQL Server
Trong SQL Server là AdventureWorks
2.1. Các cơ sở dữ liệu hệ thống
6
Cơ sở dữ liệu Mô tả
master Cơ sở dữ liệu này lưu trữ các tất cả các thông tin
về hệ thống của SQL Server.
msdb Cơ sở dữ liệu này được sử dụng bởi dịch vụ SQL
Server Agent để nhắc nhở các thực hiện công
việc theo lịch biểu và các công việc khác.
model Cơ sở dữ liệu này được sử dụng như là cơ sở dữ
liệu mẫu cho tất cả các cơ sở dữ liệu được người
dùng tạo ra sau này trong SQL Server.
tempdb Các kết quả tạm thời, đối tượng tạm thời được
tạo ra trong quá trình xử lý tính toán được lưu
trong cơ sở dữ liệu này
10/03/2015
4
7
2.2.Cơ sở dữ liệu người dùng định nghĩa
Để tạo một cơ sở dữ liệu người dùng, các thông
tin sau được yêu cầu:
Tên của cơ sở dữ liệu
Người sở hữu hoặc người tạo cơ sở dữ liệu
Kích thước của cơ sở dữ liệu
Các tập tin và nhóm các tập tin được sử dụng để lưu
trữ cơ sở dữ liệu
8
CREATE DATABASE Tên_CSDL
On Primary
(
Name=logical_file_name , -- Tên file logic
FileName='os_file_name ' -- Tên file vật lý
Size=size [ KB | MB | GB | TB ] ] , -- Kích thước tập tin ban đầu
MaxSize=max_size [ KB | MB | GB | TB ] | UNLIMITED], -- Kích thước tối đa
FileGrowth=growth_increment -- Kích thước tăng trưởng
)
Log On
(
Name= logical_file_name,
FileName=‘os_file_name',
Size=size,
MaxSize=max_size,
FileGrowth= growth_increment
) ;
Cú pháp:
2.2.Cơ sở dữ liệu người dùng định nghĩa
10/03/2015
5
9
Ví dụ: Tạo csdl có tên là QLSV
CREATE DATABASE QLSV
On Primary
(
Name=QLSV_data, -- Tên file logic: QLSV_data
FileName=‘D:\QLSV.mdf', -- Tên file vật lý: QLSV.mdf
Size=50MB, -- Kích thước tập tin ban đầu:50MB
MaxSize= Unlimited, -- Kích thước tối đa: Không giới hạn
FileGrowth=10MB -- Kích thước tăng trưởng: 10 MB
)
Log On
(
Name=QLSV_log,
FileName=‘D:\QLSV.ldf',
Size=50MB,
MaxSize=100MB,
FileGrowth=10MB
) ;
Go
2.2.Cơ sở dữ liệu người dùng định nghĩa
10
Dùng FILEGROUP
2.2.Cơ sở dữ liệu người dùng định nghĩa
CREATE DATABASE MyDB
ON PRIMARY ( NAME='MyDB_Primary',
FILENAME= ‘D:\B_Prm.mdf',
SIZE=4MB, MAXSIZE=10MB, FILEGROWTH=1MB),
FILEGROUP MyDB_FG1
(NAME = 'MyDB_FG1_Dat1',
FILENAME =‘D:\MyDB_FG1_1.ndf',
SIZE = 1MB,MAXSIZE=10MB, FILEGROWTH=1MB),
( NAME = 'MyDB_FG1_Dat2',
FILENAME = ‘D:\MyDB_FG1_2.ndf',
SIZE = 1MB, MAXSIZE=10MB, FILEGROWTH=1MB)
LOG ON ( NAME='MyDB_log',
FILENAME = ‘D:\MyDB.ldf',
SIZE=1MB, MAXSIZE=10MB, FILEGROWTH=1MB);
10/03/2015
6
11
2.2.Cơ sở dữ liệu người dùng định nghĩa
Lệnh mở CSDL để làm việc
USE database_name
Lệnh xóa CSDL
DROP DATABASE database_name
Đổi tên CSDL
ALTER DATABASE database_name
MODIFY NAME = new_database_name
12
2.2.Cơ sở dữ liệu người dùng định nghĩa
Thay đổi kích thước các tập tin của CSDL
ALTER DATABASE database_name
MODIFY FILE (NAME = logical_file_name, SIZE = size)
Cú pháp tăng kích thước tập tin dữ liệu:
Ví dụ:
ALTER DATABASE QLSV
MODIFY FILE (NAME = QLSV_data, SIZE = 60MB)
USE database_name
DBCC SHRINKFILE (NAME = logical_file_name , size)
Cú pháp giảm kích thước tập tin của csdl hiện hành:
Ví dụ: Giảm kích thức tập tin dữ liệu của csdl QLSV xuống 20MB
USE QLSV
DBCC SHRINKFILE (NAME = QLSV_data , 20)
10/03/2015
7
13
2.2.Cơ sở dữ liệu người dùng định nghĩa
Chỉnh sửa kích thước tăng trưởng
ALTER DATABASE database_name
MODIFY FILE (NAME = logical_file_name, FILEGROWTH = size
Cú pháp Chỉnh sửa kích thước tăng trưởng :
Ví dụ: Lệnh hủy khả năng tự tăng trưởng cho csdl QLSV
ALTER DATABASE QLSV
MODIFY FILE (NAME = QLSV_data, FILEGROWTH = 0)
14
Thêm một file dữ liệu vào file group
ALTER DATABASE database ADD FILE(Name= logical_file_name,
filename= 'os_file_name ‘, Size= size, MaxSize=max_size )
Ví dụ: Thêm một file dữ liệu vào file group PRIMARY
ALTER DATABASE MyDB ADD FILE (NAME = ‘MyDB_FG1_Dat3' ,
FILENAME=D:\MyDB_FG1_3.ndf ', SIZE=10MB , MAXSIZE=20MB)
2.2.Cơ sở dữ liệu người dùng định nghĩa
10/03/2015
8
15
2.2.Cơ sở dữ liệu người dùng định nghĩa
Ví dụ thay đổi quyền sở hữu của CSDL:
USE CUST_DB
EXEC sp_changedbowner ‘sa’
USE CUST_DB;
ALTER DATABASE CUST_DB
SET AUTO_SHRINK ON
Ví dụ về thiết lập các lựa chọn cho CSDL:
Quyền sở hữu của một cơ sở dữ liệu người dùng có thể
thay đổi bằng cách sử dụng thủ tục sp_changedbowner
sp_changedbowner [ @loginame = ] ‘login’
2.3.Cơ sở dữ liệu ví dụ
16
AdventureWorks là một cơ sở dữ liệu.
Một công ty giả sử được gọi là công ty Adventure Works
Cycles , Adventure Works Cycles là một công ty lớn sản
xuất hàng hóa đa quốc gia .
Cơ sở dữ liệu mẫu này gồm các phần sau:
AdventureWorks: cơ sở dữ liệu xử lý giao dịch trực tuyến (OLTP –
Online Transaction Processing)
AdventureWorksDW: cơ sở dữ liệu kho (Data warehouse)
AdventureWorksAS: cơ sở dữ liệu dịch vụ phân tích (Analysis
Services)
Download tại:
10/03/2015
9
17
3. Bản chụp cơ sở dữ liệu
(Database Snapshots)
Bản chụp cơ sở dữ liệu là bản chỉ đọc, khung nhìn tĩnh của
một cơ sở dữ liệu SQL Server. Trong trường hợp một
người dùng thực hiện một thao tác nhầm lẫn với cơ sở dữ
liệu gốc, cơ sở dữ liệu gốc này có thể được phục hồi về
trạng thái trước đó khi mà bản chụp đã được tạo.
Tạo một bản chụp CSDL:
Cú pháp:
CREATE DATABASE database_snapshot_name
ON
(
NAME = logical_file_name,
FILENAME = ‘os_file_name’
) [ ,...n ]
AS SNAPSHOT OF source_database_name [;]
18
Tạo CSDL Tạo bản chụp Dữ liệu được sửa đổi Bản chụp được khôi phục
3. Bản chụp cơ sở dữ liệu
(Database Snapshots)
10/03/2015
10
19
Ưu điểm Nhược điểm
Bản chụp cung cấp một thuận
tiện, một bản copy chỉ đọc của dữ
liệu.
Khi một bản chụp được truy vấn,
không làm giảm hiệu suất của đối
tượng được quan sát.
Các tập tin dữ liệu của bản
chụp là nhỏ và được tạo ra rất
nhanh. Nó chỉ lớn khi cơ sở dữ
liệu là chủ thể thay đổi
thường xuyên.
Bản sao của bản chụp không thể
được tạo ra.
Bản chụp phải tồn tại trên cùng
máy chủ cơ sở dữ liệu cùng với cơ
sở dữ liệu gốc.
Một người sử dụng mới không thể
được quyền truy cập vào dữ liệu
trong bản chụp. Quyền được thừa
kế từ cơ sở dữ liệu gốc khi nó đã
tồn tại tại thời điểm tạo ra bản
chụp.
3. Bản chụp cơ sở dữ liệu
(Database Snapshots)
20
Tạo bảng chụp CSDL
Phục hồi lại cơ sở dữ liệu từ bảng chụp
CREATE DATABASE AdventureWorks_dbss1800 ON
( NAME = AdventureWorks_Data,
FILENAME = 'd:\AdventureWorks_data_1800.ss' )
AS SNAPSHOT OF AdventureWorks;
USE master;
AdventureWorks_dbss1800 RESTORE DATABASE AdventureWorks
from DATABASE_SNAPSHOT = 'AdventureWorks_dbss1800';
3. Bản chụp cơ sở dữ liệu
(Database Snapshots)
10/03/2015
11
4.Bảng (Table)
21
Khái niệm
Kiểu dữ liệu
Cấu trúc tạo bảng
Thay đổi cấu trúc bảng
Tính toàn vẹn trong cơ sở dữ liệu
4.1.Khái niệm
22
Dùng để lưu trữ các thông tin dữ liệu của những đối
tượng, thực thể trong thế giới thực vào máy tính
Tên bảng (table name): dài tối đa 128 ký tự
Tên cột (column name)
Kiểu dữ liệu (Data type): quy định kiểu dữ
liệu mà cột sẽ lưu trữ bên trong bảng
10/03/2015
12
4.2.Kiểu dữ liệu
23
Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị dữ liệu lưu trữ
Số nguyên
Int 4 bytes Từ -2,147,483,648 đến +2,147,483,648
Smallint 2 bytes Từ -32,768 đến + 32,767
Tinyint 1 byte Từ 0 đến 255
Bit 1 byte 0,1 hoặc Null
Các kiểu dữ liệu dạng số thập phân
Decimal,
Numeric
17 byte Từ -10^38 đến +10^38
Các kiểu dữ liệu dạng số thực
Float 8 bytes Từ -1.79E + 308 đến +1.79E + 308
Real 4 bytes Từ -1.79E + 308 đến +1.79E + 308
24
4.2.Kiểu dữ liệu
Kiểu dữ liệu Kích
thước
Miền giá trị dữ liệu lưu trữ
Các kiểu dữ liệu dạng chuỗi
Char N bytes Từ 1 đến 8,000 ký tự, độ dài cố định
Varchar N bytes Từ 1 đến 8,000 ký tự, độ dài biến đổi
Text N bytes Từ 1 đến 2,147,483,647 ký tự
Nchar 2* n bytes Unicode, từ 1 đến 4,000 ký tự, mỗi ký tự 2 bytes
Nvarchar 2* n bytes Từ -10^38 đến +10^38
Ntext 2* n bytes từ 1 đến 1,073,741,823 ký tự, mỗi ký tự 1 byte
Các kiểu dữ liệu dạng chuỗi nhị phân
Image N byte Từ 1 đến 2,147,483,647 bytes
Binary N byte Từ 1 đến 8,000
10/03/2015
13
25
4.2.Kiểu dữ liệu
Các kiểu dữ liệu dạng ngày giờ
datetime 8 bytes Từ 01/01/1753 đến 31/12/9999
smalldatetime 4 bytes Từ 01/01/1900 đến 06/06/2079
Date 3 bytes Từ 01-01-0001 đến 12-31-9999
Time 3-5 bytes 00:00:00.0000000 tới 23:59:59.9999999
DATETIMEOFF
SET
nhận biết được múi giờ và dựa trên hệ giờ 24 giờ.
DATETIME2 là sự kết hợp của kiểu dữ liệu DATE và TIME mới
và sử dụng 6 đến 8 byte
Hàm SYSDATETIME trả về thời gian hiện tại của hệ thống mà không có múi giờ
với độ chính xác 10 mili giây.
Hàm SYSDATETIMEOFFSET giống với hàm SYSDATETIME, tuy nhiên hàm
này bao gồm cả múi giờ.
4.3.Cấu trúc tạo bảng
26
Tạo cấu trúc bảng đơn giản
CREATE TABLE (
[NOT NULL]
[NOT NULL]
[NOT NULL])
Ví dụ:
CREATE TABLE LOP(
Malop char(6) NOT NULL,
TenLop varchar(20) NOT NULL,
SiSo smallInt NOT NULL)
10/03/2015
14
4.3.Cấu trúc tạo bảng
27
Tạo cấu trúc bảng có giá trị mặc định
CREATE TABLE (
Default gia_trị|hàm
[NOT NULL]
[NOT NULL])
Ví dụ:
CREATE TABLE LOP(
Malop char(6) NOT NULL,
TenLop varchar(20) NOT NULL,
SiSo smallInt Default 0)
4.3.Cấu trúc tạo bảng
28
Tạo cấu trúc bảng có cột định danh
CREATE TABLE (
Identity[(số_bắt_đầu,chỉ_số_tăng)]
[NOT NULL]
[NOT NULL])
Ví dụ:
CREATE TABLE LOP(
Malop int Identity(1000,5),
TenLop varchar(20) NOT NULL,
SiSo smallInt NOT NULL)
10/03/2015
15
4.4.Thay đổi cấu trúc bảng
29
Thêm một cột mới vào bảng
• ALTER TABLE Tên_bảng ADD Tên_cột kiểu_dữ_liệu
• Ví dụ: ALTER TABLE LOP ADD Nien_khoa int
Hủy bỏ cột hiện có bên trong bảng
• ALTER TABLE Tên_bảng DROP COLUMN Tên_cột
• Ví dụ: ALTER TABLE LOP DROP COLUMN Nien_khoa
Sửa đổi kiểu dữ liệu của cột
• ALTER TABLE Tên_bảng ALTER COLUMN Tên_cột
• Ví dụ: ALTER TABLE LOP ALTER COLUMN
Nien_khoa char(9)
4.4.Thay đổi cấu trúc bảng
30
Đổi tên cột, tên bảng dữ liệu
• EXEC sp_rename ‘Tên_bảng[.tên_cột]’, ‘Tên_mới’
[, ‘COLUMN’]
• Ví dụ 1: đổi tên cột Nien_khoa thành khoa_hoc trong bảng
LOP
EXEC sp_rename ‘LOP.nien_khoa’, ‘khoa_hoc’
• Ví dụ 2: thay đổi tên LOP thành LOPHOC
EXEC sp_rename ‘LOP’, ‘LOPHOC’
10/03/2015
16
4.5.Tính toàn vẹn trong cơ sở dữ liệu
31
Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) dữ liệu thực sự là việc đặt
ra các quy tắc trong một cơ sở dữ liệu nhằm kiểm tra
các giá trị của dữ liệu trước khi lưu trữ phải đảm bảo
tính chính xác và hợp lý bên trong một cơ sở dữ liệu.
Các Phương Pháp Ðảm Bảo Data Integrity
Data Type
Not Null Definitions
Default Definitions
Identity Properties
Constraints
Rules
Triggers
Indexes
5.Tạo các ràng buộc
32
Ràng buộc khóa chính (Primary Key Constraint)
Ràng buộc duy nhất (Unique Constraint)
Ràng buộc khóa ngoại (Foreign Key Constraint)
Ràng buộc niềm giá trị (Check Constraint)
Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa
Rule
Giá trị mặc định (Default value)
Xóa các đối tượng ràng buộc
10/03/2015
17
5.1.Ràng buộc khóa chính
33
Primary Key Constraint
CREATE TABLE PhongBan(
MaPhong Char(5) NOT NULL ,
TenPhg VARCHAR(20)
)
Hay
CREATE TABLE PhongBan(
MaPhong Char(5),
TenPhg VARCHAR(20))
CONSTRAINT pk_PhongBan PRIMARY KEY (MaPhong)
)
34
Hay
ALTER TABLE ADD CONSRAINT <tên
RBTV> PRIMARY KEY(thuộc tính khoá chính)
Ví dụ:
ALTER TABLE PhongBan ADD CONSRAINT PK_PhongBan
PRIMARY KEY(MaPhong)
Chú ý: khi thêm khoá chính thì cột MaPhong
trong bảng PhongBan buộc phải khác NULL
5.2.Ràng buộc khóa chính
10/03/2015
18
35
5.3.Ràng buộc duy nhất
Unique Constraint
Cách tạo ra Unique Constraint cũng tương tự như Primary
Key Constraint chỉ việc thay chữ Primary Key thành Unique
Ví dụ:
CREATE TABLE PhongBan(
MaPhong Char(5) PRIMARY KEY,
TenPhong VARCHAR(30) UNIQUE,
MaTrphg char(10) UNIQUE)
Chỉ có Một PRIMARY KEY CONSTRAINT trong một table
trong khi ta có thể có NHIỀU UNIQUE CONSTRAINT trên
một table
5.4.Ràng buộc khóa ngoại
36
Foreign Key Constraint
CREATE TABLE NHANVIEN(
MANV CHAR(10) PRIMARY KEY,
MAPHONG CHAR(5) REFERENCES PHONGBAN(MaPhong))
Hay
CREATE TABLE NHANVIEN(
MANV CHAR(10) PRIMARY KEY,
MAPHONG CHAR(5),
CONSTRAINT FK_NHANVIEN_MAPHONG FOREIGN KEY (MAPHONG)
REFERENCES PHONGBAN (MaPhong))
10/03/2015
19
37
Hay
ALTER TABLE ADD CONSRAINT <tên
RBTV> FOREIGN KEY(các cột khoá ngoại)
REFERENCES (các cột khoá chính)
[on update cascade][on delete cascade]
[on update set null][on delete set null]
Ví dụ:
ALTER TABLE NHANVIEN ADD CONSRAINT
fk_nhanvien_maphong FOREIGN KEY(MAPHONG)
REFERENCES PHONGBAN(MaPhong)
5.4.Ràng buộc khóa ngoại
5.5.Ràng buộc miền giá trị
38
Check Constraint (ràng buộc miền giá trị)
CREATE TABLE Table1(
Col1 INT PRIMARY KEY,
Col2 INT CHECK (Col2 BETWEEN 0 AND 1000),
Col3 VARCHAR(30))
Hay
CREATE TABLE Table1 (
Col1 INT PRIMARY KEY,
Col2 INT,
Col3 VARCHAR(30),
CONSTRAINT Chk_col2 CHECK (Col2 BETWEEN 0 AND 1000))
Hay:
Alter table add constraint check
Ví dụ:
Alter table Table1 add constraint chk_col2 check(cot2 between 0 and 1000)
10/03/2015
20
39
5.6.Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa
Mục đích đảm bảo cho cấu trúc dữ liệu bên
trong CSDL được nhất quán và dễ sửa đổi.
Cú pháp:
EXEC sp_addtype Tên_kiểu_dl_mới,
„kiểu_dữ_liệu_cơ_sở‟ [,NULL| NOT NULL]
40
5.6.Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa
Ví dụ:
EXEC sp_addtype uddt_Soluong,
‘Decimal(15, 2)’, ‘NOT NULL’
Khi tạo lập cấu trúc bảng TONKHO chúng ta có thể sử
dụng
CREATE TABLE TONKHO(
MaVT char(4),
Ngay datetime,
SLDK uddt_Soluong,
TSLNhap uddt_Soluong,
TSLXuat uddt_Soluong,
SLCK uddt_Soluong )
10/03/2015
21
5.7.Rule
41
Kiểm tra các cột bên trong bảng phải thoả mãn
điều kiện nào đó khi dữ liệu bị sửa đổi hoặc
thêm vào. Tính năng hoạt động của nó gần
giống như CHECK constraint
Cú pháp:
CREATE RULE Tên_qui_tắc AS
Biểu_thức
Tên_quy_tắc: kiểm tra miền giá trị dữ liệu được tạo mới
Biểu thức: biểu thức luận lý hoặc so sánh. Có 3 thành phần:
•Tên biến hình thức (phải bắt đầu bằng @)
•Toán tử so sánh
•Giá trị so sánh
42
Ví dụ 1: Để tạo quy tắc kiểm tra miền giá trị dữ liệu cột số
lượng phải dương.
CREATE RULE rule_Soluong_duong
AS
@Soluong>0
Ví dụ 2: Để tạo quy tắc kiểm tra miền giá trị dữ liệu cột
đơn vị tính của vật tư chỉ thuộc trong các từ: cái, bộ, kg,
m2, m3.
CREATE RULE rule_Dvtinh_Hople
AS
@Dvt IN (‘Cái’, ‘Bộ’, ‘Kg’, ‘m2’, ‘m3’)
5.7.Rule
10/03/2015
22
43
Áp dụng quy tắc kiểm tra rule
Cú pháp:
EXEC sp_bindrule Tên_qui_tắc, Tên_đối_tượng
Ví dụ 1: Áp dụng quy tắc kiểm tra có tên
rule_Dvtinh_Hople cho cột đơn vị tính trong bảng
VATTU
EXEC sp_bindrule rule_Dvtinh_Hople,‘VATTU.Dvtinh’
Ví dụ 2: Áp dụng quy tắc kiểm tra có tên là
rule_Soluong_Duong cho kiểu dữ liệu mới có tên là
uddt_soluong
EXEC sp_bindrule rule_Soluong_Duong, ‘Uddt_Soluong’
5.7.Rule
44
5.7.Rule
Gỡ bỏ quy tắc kiểm tra
Cú pháp:
EXEC sp_unbindrule Tên_đối_tượng
Ví dụ
EXEC sp_unbindrule „uddt_Soluong‟
EXEC sp_unbindrule ‘VATTU.Dvtinh’
10/03/2015
23
5.8.Giá trị mặc định
45
Cú pháp:
CREATE DEFAULT tên_giá_trị_mặc_định
AS
Biểu_thức
Trong đó:
Tên_giá_trị_mặc_định: tên giá trị mặc định phải duy nhất
trong CSDL.
Biểu thức: là một giá trị cụ thể nào đó như số, ngày, chuỗi
hoặc một hàm, biểu thức tính toán.
Ví dụ: tạo giá trị mặc định cho các cột điện thoại là
chuỗi “chưa có”
CREATE DEFAULT Def_Dienthoai
AS
„Chưa có‟
45
46
Liên kết các giá trị mặc định vào dữ liệu
Cú pháp:
EXEC sp_bindefault Tên_mặc_định, Tên_đối_tượng
Ví dụ: Để liên kết giá trị mặc định vừa tạo
def_Dienthoai vào cột DienThoai có trong bảng NHACC
EXEC sp_bindefault Def_Dienthoai, „NHACC.Dienthoai‟
5.8.Giá trị mặc định
10/03/2015
24
47
Không liên kết giá trị mặc định vào cột
Cú pháp:
EXEC sp_unbindefault tên_đối_tượng
Ví dụ: để huỷ bỏ giá trị mặc định đã liên kết cho cột
điện thoại trong bảng NHACC trước đây.
EXEC sp_unbindefault „NHACC.Dienthoai‟
5.8.Giá trị mặc định
Xóa rule
DROP Rule Tên_rule
Ví dụ:
Drop Rule rule_Soluong_Duong
Xóa Default
DROP DEFAULT Tên_gt_mặc_định [,]
Ví dụ:
DROP DEFAULT def_Dienthoai
5.9.Xóa đối tượng
48
10/03/2015
25
Cấu trúc lưu trữ của bản ghi(Record)
Khái niệm chỉ mục
Tổng quan về chỉ mục
Cấu trúc chỉ mục cơ bản
Cú pháp tạo chỉ mục
6.Chỉ mục (Index)
49
6.1.Cấu trúc lưu trữ của bản ghi
Tất cả các record trong 1 bảng được tổ chức
trong 1 file và được quản lý bởi hệ quản trị
cơ sở dữ liệu (không như các file bình
thường được quản lý bởi hệ điều hành). Mỗi
khi có 1 yêu cầu truy vấn dữ liệu thì hệ quản
trị cơ sở dữ liệu (DBMS) sẽ xác định và trả
về những dòng của các bảng quan hệ đáp
ứng được câu truy vấn của người dùng, cách
thức xử lý yêu cầu phụ thuộc vào cách tổ
chức lưu trữ các record trong các file này.
Tạo chỉ mục để lưu thứ tự sắp xếp các bản
ghi theo giá trị tăng dần của các cột được
cho trong danh sách
50
10/03/2015
26
6.2.Khái niệm chỉ mục
Chỉ mục (Index) là một đối tượng trong
Datatable (hệ quản trị cơ sở dữ liệu) – là 1
cấu trúc dữ liệu được sử dụng nhằm tăng tốc
độ tìm kiếm trong 1 table, nó giống như phần
mục lục của mỗi cuốn sách giúp ta đến chổ
cần đọc nhanh hơn.
51
6.3.Tổng quan về chỉ mục
Cấu trúc của 1 chỉ mục bao gồm ít nhất 2
phần là Khóa tìm kiếm và con trỏ trỏ tới
mẫu tin tương ứng trong bảng dữ liệu.
52
10/03/2015
27
Cấu trúc B-tree
6.3.Tổng quan về chỉ mục
53
6.4.Cấu trúc chỉ mục cơ bản
Cấu trúc của chỉ mục (Index) có thể được
chia làm 2 loại
Clustered Index
Non-clustered Index.
54
10/03/2015
28
Clustered Index: chỉ có thể tạo một cluster
index duy nhất cho một bảng dữ liệu.
Mặc định khóa chính sẽ thành cluster index
Dữ liệu của bảng sắp xếp theo thứ tự của cluster
index
6.4.Cấu trúc chỉ mục cơ bản
55
Non Cluster Index: có thể tạo 249 non
cluster index cho một bảng dữ liệu.
Dữ liệu của bảng không sắp theo thứ tự của
non-cluster index.
Thường tạo index cho các cột dữ liệu dùng để
join hay trong điều kiện where hoặc giá trị cột
này thường xuyên thay đổi.
56
6.4.Cấu trúc chỉ mục cơ bản
10/03/2015
29
Cú pháp tạo Index
Cú pháp:
CREATE [CLUSTERED |NONCLUSTERED] INDEX index_name
ON table_name (column_name[,column_name])
Ví dụ:
CREATE NONCLUSTERED INDEX index_mh
ON MonHoc(TenMH)
57
6.4.Cấu trúc chỉ mục cơ bản
Nhận xét
Nhận xét
Tìm kiếm nhanh trong trường hợp so sánh với
hằng số và phép kết
Làm chậm đi các thao tác thêm, xóa và sửa
Tốn chi phí
• Lưu trữ chỉ mục
• Truy xuất đĩa nhiều
Chọn lựa cài đặt chỉ mục hợp lý???
58
6.4.Cấu trúc chỉ mục cơ bản
10/03/2015
30
Primary and foreign keys
Frequently searched in ranges
Frequently accessed in sorted order
Seldom referenced in queries
Containing few unique values
Defined with bit, text, or image data types
Creating index
Speeds up data access
Enforces uniqueness of rows
Donot creating index
Consumes disk space
Incurs overhead
59
6.4.Cấu trúc chỉ mục cơ bản
Bài tập
Trong CSDL có bảng SinhVien(MaSV,TenSV,
TuoiSV, DiaChi) MaSV là khóa chính. Khóa
chính thường dùng để join với các bảng khác,
khóa chính và tên thường xuất hiện trong điều
kiện where của các câu truy vấn thông tin.
Hãy xác định một cluster và một non-cluster
index cho bảng SinhVien. Viết câu lệnh SQL để
tạo bảng và tạo các index tương ứng.
60
10/03/2015
31
7.Khung nhìn (View)
Bảng là một quan hệ được tổ chức lưu trữ vật
lý trong CSDL.
Khung nhìn cũng là một quan hệ
Không được lưu trữ vật lý (bảng ảo)
Không chứa dữ liệu
Đối tượng bên trong nó chỉ lưu trữ duy nhất một câu lệnh
SELECT
Các dữ liệu được lấy từ bảng cơ sở
Có thể thêm, xóa, sửa được trong bảng ảo
61
Cú pháp:
DROP VIEW
62
CREATE VIEW [(tên_các_cột)]
[WITH ENCRYPTION] //mã hoá nội dung câu lệnh
AS
Câu lệnh SELECT
[WITH CHECK OPTION]// ngăn cản các thao tác
cập nhật dữ liệu (thêm, sửa) tác động trực tiếp vào bảng ảo
không thoả điều kiện trong mệnh đề WHERE.
7.Khung nhìn (View)
10/03/2015
32
Một số từ khoá chuẩn không được dùng trong VIEW:
ORDER BY
COMPUTE (thống kê dữ liệu cuối cùng)
COMPUTE BY (thống kê dữ liệu theo từng nhóm)
SELECT INTO
Ví dụ:
CREATE VIEW V_HANG_TV AS
SELECT MaMH, TenMH, DonGia, Loai
FROM HangHoa
WHERE Loai = ‘TV’
Xem kết quả của View: Select * from
Ví dụ: Select * KQ_DAU
63
7.Khung nhìn (View)
Ví dụ:
Xem lại nội dung câu lệnh SELECT bên trong View
EXEC Sp_helptext
Ví dụ: Sp_helptext KQ_DAU
64
7.Khung nhìn (View)
CREATE VIEW V_HANG_TV
WITH ENCRYPTION AS
SELECT MaMH, TenMH, DonGia, Loai
FROM HangHoa
WHERE Loai = ‘TV’
(kết quả trả về thông báo: “The text for object 'V2' is encrypted.”)
10/03/2015
33
65
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_2_4586.pdf