Cập nhật các khuyến cáo mới nhất trong điều trị tăng huyết áp theo ESH/ESC (2013) và JNC 8 (2014)
KẾT LUẬN
1. Ngưỡng số đo để chẩn đoán THA có khác nhau theo
phương thức, thời gian và địa điểm đo huyết áp.
2. Khuyến khích tăng cường kiểm tra số đo HA tại nhà
hoặc bằng Holter huyết áp 24h để hạn chế những sai
số do hiện tượng “Áo choàng trắng” gây nên.
3. Mức huyết áp mục tiêu với người cao tuổi (≥ 60 tuổi)
nói chung có thể chỉ cần ở mức 140 - 150/90mmHg.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cập nhật các khuyến cáo mới nhất trong điều trị tăng huyết áp theo ESH/ESC (2013) và JNC 8 (2014), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CẬP NHẬT CÁC KHUYẾN CÁO MỚI NHẤT
TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
THEO ESH/ESC (2013) VÀ JNC 8 (2014)
- GS.TS. NGUYỄN LÂN VIỆT
(Viện Tim mạch Việt nam)
Tăng huyết áp là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu
Hít khói trong nhà
Thiếu cân nặng lúc trẻ
Rượu
Tình dục không an toàn
Tăng cholesterol
Thừa cân – béo phì
Lười vận động
Tăng đường huyết
Hút thuốc lá
Tăng huyết áp
About 15% of global
mortality can be
attributed to
hypertension
0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000
Attributable deaths due to selected risk factors (in thousands)
World Health Organisation. Global atlas on cardiovascular disease prevention and control. 2011.
Available at:
CVD=cardiovascular disease
Cushman WC. J Clin Hypertens. 2003;5(suppl):14-22.
Renal failure Peripheral
vascular disease
BIẾN CHỨNG CỦA TĂNG HUYẾT ÁP:
TỔN THƯƠNG CƠ QUAN ĐÍCH
LVH,
CHD, HF
TIA,
stroke
Hypertension
CV=cardiovascular.
Neal B et al. Lancet. 2000;356:1955–1964.
LỢI ÍCH GIẢM CÁC BIẾN CỐ TIM MẠCH
KHI THA ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TỐT
A
v
e
ra
g
e
R
e
d
u
c
ti
o
n
i
n
E
v
e
n
ts
,
%
Major CV
Events
20%–30%
Stroke
30%–40%
CV Death
30%–40%
–60
–40
–20
0
–100
–80
Là bệnh lý tim mạch phổ biến nhất.
Gây ra rất nhiều biến chứng nguy hiểm
(Tim, mắt, não, thận, mạch máu, )
TĂNG
HUYẾT
ÁP
NHƯNG
51.6% những người bị tăng huyết áp
không biết mình bị THA.
33.9% những người bị THA chưa
được điều trị.
63.7% người được điều trị THA nhưng
chưa đạt được HA mục tiêu.
ĐÃ CÓ HÀNG LOẠT CÁC KHUYẾN CÁO
VỀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
JNC 7 (2003)
NICE (2011)
CHEP (2013)
ADA (2013)
ESH/ESC (2013)
JNC 8 (2014)
JNC 7
Khuyến cáo dựa trên bằng chứng về điều trị
THA ở người lớn 2014
của những thành viên được chọn trong Ủy ban
Liên Quốc gia (Hoa Kỳ) lần thứ 8 (JNC 8)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN ĐỘ TĂNG HUYẾT ÁP
Journal of Hypertension, number 7, July 2013
NGƯỠNG CHẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP
Journal of Hypertension, number 7, July 2013
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TIÊN LƯỢNG CỦA CÁC BỆNH TIM MẠCH
Journal of Hypertension, number 7, July 2013
Journal of Hypertension, number 7, July 2013
BẢNG PHÂN LOẠI NGUY CƠ TIM MẠCH Ở
BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
Journal of Hypertension, number 7, July 2013
CÁC THĂM DÒ
CẦN LÀM ĐỂ
PHÁT HIỆN CÁC
TỔN THƯƠNG
CƠ QUAN ĐÍCH
NGAY CẢ KHI
CHƯA CÓ BIỂU
HIỆN LÂM SÀNG
CÁC THÔNG SỐ SIÊU ÂM – DOPPLER TIM DÙNG ĐỂ
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG TÁI CẤU TRÚC VÀ RỐI LOẠN
CHỨC NĂNG TÂM TRƯƠNG THẤT TRÁI
Journal of Hypertension, number 7, July 2013
MỨC HUYẾT ÁP MỤC TIÊU CẦN ĐẠT VỚI CÁC
BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
KHUYẾN CÁO
VỀ ĐIỀU CHỈNH
LỐI SỐNG Ở
BỆNH NHÂN
TĂNG HUYẾT ÁP
LỢI ÍCH CỦA GIẢM ĐẠI TRÀ NATRI
TẠI CANADA
REDUCTION IN AVERAGE DIETARY SODIUM FROM
ABOUT 3500 MG TO 1700 MG
1 million fewer hypertensives
5 million fewer physicians visits a year for hypertension
Health care cost savings of $430 to 540 million per year
related to fewer office visits, drugs and laboratory costs
for hypertension
Improvement of the hypertension treatment and control
rate
13% reduction in CVD
Total health care cost savings of over $1.3 billion/year
Penz ED, Cdn J Cardiol 2008
Joffres MR_CJC_ 23(6) 2007.
THAY ĐỔI LỐI SỐNG: VẬN ĐỘNG THỂ LỰC
Exercise should be prescribed as an adjunctive to
pharmacological therapy
Should be prescribed to reduce blood pressure
Type Cardiorespiratory Activity
- Walking, jogging
- Cycling
- Non-competitive swimming
Time - 30-60 minutes
Intensity - Moderate
Frequency - Four to seven days per week F
I
T
T
2012 Canadian Hypertension Education Program (CHEP)
THAY ĐỔI LỐI SỐNG
THAY ĐỔI LỐI SỐNG: RƯỢU
Low risk alcohol consumption
• Women: maximum of 9 standard drinks/week
• Men: maximum of 14 standard drinks/week
• 0-2 standard drinks/day
A standard drink is about 142 ml or 5 oz of wine (12% alcohol). 341 mL
or 12 oz of beer (5% alcohol) 43 mL or 1.5 oz of spirits (40% alcohol).
2012 Canadian Hypertension Education Program (CHEP)
HIỆU QUẢ CỦA ĐIỀU TRỊ THAY ĐỔI LỐI SỐNG
VỚI SỐ ĐO HUYẾT ÁP
Intervention Intervention SBP/DBP
Reduce sodium intake
-1800 mg/day sodium
Hypertensive
-5.1 / -2.7
Weight loss per kg lost -1.1 / -0.9
Alcohol intake -3.6 drinks/day -3.9 / -2.4
Aerobic exercise 120-150 min/week -4.9 / -3.7
Dietary patterns
DASH diet
Hypertensive
-11.4 / -5.5
Padwal R. et al. CMAJ ・ SEPT. 27, 2005; 173 (7) 749-751
KHUYẾN CÁO ƯU TIÊN THUỐC HẠ ÁP
TRONG TỪNG LOẠI BỆNH LÝ
KHUYẾN CÁO THỰC HIỆN ĐƠN TRỊ LIỆU HAY
PHỐI HỢP THUỐC HẠ ÁP (ESH/ESC 2013)
Journal of Hypertension, number 7, July 2013
“Monotherapy
is usually
inadequate
therapy”
BHS IV
1. UK Prospective Diabetes Study Group. BMJ. 1998;317:703-713.
2. Estacio RO et al. Am J Cardiol. 1998;82:9R-14R.
3. Lazarus JM et al. Hypertension. 1997;29:641-650.
4. Hansson L et al. Lancet. 1998;351:1755-1762.
Thực tế: Cần nhiều thuốc để đạt HA mục tiêu
5. Kusek JW et al. Control Clin Trials. 1996;16:40S-46S.
6. Lewis EJ et al. N Engl J Med. 2001;345:851-860.
7. ALLHAT. JAMA. 2002;288:2998-3007.
1
No. of Antihypertensive Agents
2 3 4
SBP 140/DBP 90 ALLHAT
7
SBP 135/DBP 85 IDNT6
MAP 92 AASK5
DBP 80 HOT4
MAP 92 MDRD3
DBP 75 ABCD2
DBP 85 UKPDS1
Target BP
(mm Hg)
Trial
31
THA: Bệnh lý đa cơ chế
Hệ TK giao cảm
Hệ Renin-angiotensin-aldosterone
Lượng muối cơ thể
Bệnh nhân 1 Bệnh nhân 2 Bệnh nhân 3
32
KHUYẾN CÁO VỀ PHƯƠNG THỨC ƯU TIÊN PHỐI HỢP
THUỐC ĐỂ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP THEO ESH/ESC 2013
(2013 ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension)
Phối hợp thuốc hạ áp theo JNC8/JSH - 2014
James PA et al. JAMA. 2014;311(5):507-520; Guidelines (JSH 2014), Hypertension Research 2014; 37:291–300
Lợi tiểu
Ức chế thụ
thể
angiotensin
Ức chế kênh
canxi
Ức chế
men
chuyển
Lợi tiểu
Ức chế thụ
thể
angiotensin
Ức chế kênh
canxi
Ức chế
men
chuyển
34
CHIẾN
LƯỢC LỰA
CHỌN VÀ
PHỐI HỢP
THUỐC ĐIỀU
TRỊ TĂNG
HUYẾT ÁP
Journal of Hypertension, number 7, July 2013
Wald DS et al. Am J Med. 2009;122:290-300.
1.40
1.20
1.00
0.80
0.60
0.40
0.20
0.00
In
c
re
m
e
n
ta
l
S
B
P
r
e
d
u
c
ti
o
n
r
a
ti
o
Thiazide Beta-blocker ACE inhibitor CCB All classes
1.04
(0.88-1.20)
0.19
(0.08-0.30)
1.00
(0.76-1.24)
0.23
(0.12-0.34)
1.16
(0.93-1.39)
0.20
(0.14-0.26)
0.89
(0.69-1.09)
0.37
(0.29-0.45)
1.01
(0.90-1.12)
0.22
(0.19-0.25)
Adding a drug from another class Doubling dose of same drug
Combination versus doubling dose: P<0.05 for all comparisons
PHỐI HỢP THUỐC SO VỚI ĐƠN TRỊ LIỆU
META-ANALYSIS TRÊN 11000 BN TỪ 42 NGHIÊN CỨU
GIẢM BIẾN CỐ TM TRONG CÁC N/C DÙNG ĐƠN TRỊ LIỆU
SO VỚI KẾT HỢP THUỐC TỪ ĐẦU
(≥ 2 THUỐC ) (n = 209650)
Cardiovascular
Coronary
Cerebrovascular
0.89 (0.84-0.95)
0.92 (0.85-1.00)
0.88 (0.80-0.96)
OR*
0.5 1.0 2.0
Favours monotherapy Favours combo
* Adjusted for age / gender / number of BP lowering drug classes during FU /
concomitant use of drugs for CHF / CAD / diabetes etc.
Corrao G, et al. Hypertension. 2011;58:566-572.
HIỆU QUẢ CỦA PHỐI HỢP THUỐC HẠ HUYẾT ÁP
TRÊN CÁC BIẾN CỐ TIM VÀ ĐỘT QUỴ NÃO
R
e
d
u
c
ti
o
n
(
%
)
in
i
n
c
id
e
n
c
e
Drugs used separately and in combination at half standard dose
Law MR, et al. BMJ. 2003;326:1427-1431.
Lợi ích của phối hợp thuốc ức chế hệ RAA
với chẹn kênh canxi
Tác dụng hiệp đồng trong việc kiểm soát HA
Ức chế hệ RAA hạn chế sự gia tăng phản xạ của hoạt tính
giao cảm do chẹn can xi gây ra
Tăng tổng hợp NO và giảm sinh cytokine
Ảnh hưởng thuận lợi về mặt chuyển hóa
Được dung nạp tốt
Tăng tính đàn hồi động mạch
Tác dụng hiệp đồng trong việc giảm đạm niệu
Giảm hiện tượng phù ngoại vi
(Vascular Health & Risk Management 2009;5:411-427)
Phối hợp ARB/CCB làm giảm tác dụng
phù ngoại vi của CCB
White et al. Clin Pharmacol Ther. 1986;39:43–48; Gustaffson. J Cardiovasc Pharmacol. 1987;10:S121–S131;
Messerli et al. Am J Cardiol. 2000;86:11821187.
40
TỶ LỆ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ TĂNG LÊN
VỚI VIÊN THUỐC KẾT HỢP LIỀU CỐ ĐỊNH
Trials OR (95%CI)
Schweizer et al, 2007 1.08 (0.75 - 1.54)
Asplund et al, 1984 1.74 (0.96 - 3.15)
Subtotal (I-squared=45.6%, p=0.175) 1.22 (0.90 - 1.66)
Cohort Studies
Taylor et al, 2003 1.09 (0.80 - 1.51)
Gerbino et al, 2004 1.28 (0.93 - 1.75)
Dickson et al, 2008 1.29 (0.89 - 1.89)
Subtotal (I-squared=0.0%, p=0.740) 1.21 (1.00 - 1.47)
Heterogeneity among groups: p= 0.960
Overall (I-squared=0.0%, p=0.655) 1.21 (1.03 - 1.43)
Free Combinations
Better
0.5 1 2
Fixed Combinations
Better
1.5
Gupta AK, et al. Hypertension. 2010;55:399-407.
KHUYẾN CÁO NĂM 2013 CỦA ESH/ESC VỀ
VIÊN THUỐC PHỐI HỢP LIỀU CỐ ĐỊNH (FIXED-DOSE
COMBINATIONS)
- “Cũng như các khuyến cáo trước, Khuyến cáo năm
2013 của ESH/ESC ủng hộ sử dụng viên thuốc phối
hợp liều cố định.
giảm được số lượng viên thuốc phải dùng hàng
ngày, tăng sự tuân thủ điều trị (vấn đề còn rất kém
trong điều trị THA), do vậy, tăng khả năng và tỷ lệ
kiểm soát huyết áp”.
Journal of Hypertension, number 7, July 2013
CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ CHO BỆNH NHÂN
CAO TUỔI BỊ TĂNG HUYẾT ÁP
KHUYẾN CÁO XỬ TRÍ TĂNG HUYẾT ÁP
Ở BỆNH NHÂN TIỂU ĐƯỜNG
Journal of Hypertension, number 7, July 2013
KHUYẾN CÁO VỀ
XỬ TRÍ CÁC YẾU
TỐ NGUY CƠ
PHỐI HỢP Ở
BỆNH NHÂN
TĂNG HUYẾT ÁP
Journal of Hypertension, number 7, July 2013
ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP KHÁNG TRỊ
Hai biện pháp điều trị mới
1. Kích thích thụ thể áp lực động mạch cảnh bằng
dụng cụ
2. Triệt đốt thần kinh giao cảm quanh động mạch
thận bằng sóng RF
Kích thích thụ thể áp lực động mạch cảnh
bằng dụng cụ để điều trị THA kháng trị
• Uppuluri SC et al. Current Hypertension Reports 2009; 11:69-75
NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU
TRONG KHUYẾN CÁO CỦA JNC 8
VỀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
New JNC 8 Hypertension Guidelines: What Does the
Panel Recommend Now?
The Eighth Joint National Committee (JNC 8) has released
new guidelines on the management of adult
hypertension.
RELATED: Cardiovascular Disease Resource Center
The authors formed nine recommendations which are
discussed in detail along with the supporting evidence.
Evidence was taken from randomized controlled trials,
the gold standard for establishing efficacy and
effectiveness. Some of the new major
recommendations include:
1. In patients aged ≥60 years, initiate pharmacologic treatment in
systolic BP ≥150mmHg or diastolic BP ≥90mmHg and treat to a goal
systolic BP <150mmHg and goal diastolic BP <90mmHg. (Strong
Recommendation–Grade A)
2. In patients aged <60 years, initiate pharmacologic treatment at
diastolic BP ≥90mmHg and treat to a goal <90mmHg. (For ages 30–
59 years, Strong Recommendation–Grade A; For ages 18–29 years,
Expert Opinion–Grade E)
3. In patients aged <60 years, initiate pharmacologic treatment at
systolic BP ≥140mmHg and treat to a goal <140mmHg. (Expert
Opinion–Grade E)
4. In patients aged ≥18 years with chronic kidney disease, initiate
pharmacologic treatment at systolic BP ≥140mmHg or diastolic BP
≥90mmHg and treat to goal systolic BP <140mmHg and goal
diastolic BP <90mmHg. (Expert Opinion–Grade E)
5. In patients aged ≥18 years with diabetes, initiate pharmacologic
treatment at systolic BP ≥140mmHg or diastolic BP ≥90mmHg and
treat to a goal systolic BP <140mmHg and goal diastolic BP
<90mmHg. (Expert Opinion–Grade E)
6. In the general nonblack population, including those with diabetes,
initial antihypertensive treatment should include a thiazide-type
diuretic, CCB, ACE inhibitor, or ARB. (Moderate Recommendation–
Grade B) This recommendation is different from the JNC 7 in which
the panel recommended thiazide-type diuretics as initial therapy for
most patients.
7. In the general black population, including those with diabetes, initial
antihypertensive treatment should include a thiazide-type diuretic or
CCB. (For general black population: Moderate Recommendation -
Grade B; for black patients with diabetes: Weak Recommendation–
Grade C)
8. In the population aged ≥18 years with chronic kidney disease,
initial (or add-on) antihypertensive treatment should include
an ACE inhibitor or ARB to improve kidney outcomes.
(Moderate Recommendation–Grade B)
9. If goal BP is not reached within a month of treatment,
increase the dose of the initial drug or add a second drug from
one of the classes in Recommendation 6. If goal BP cannot
be reached with two drugs, add and titrate a third drug from
the list provided. Do not use an ACEI and an ARB together in
the same patient. If goal BP cannot be reached using only the
drugs in Recommendation 6 because of a contraindication or
the need to use more than 3 drugs to reach goal BP,
antihypertensive drugs from other classes can be used.
(Expert Opinion–Grade E)
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ THA THEO KHUYẾN CÁO
CỦA MỸ & CHÂU ÂU
JNC VII
(JNC VIII không phân loại)
ESC – ESH 2013
Phân loại HA
HATTh
(mmHg)
HATTr
(mmHg)
Phân loại HA
HATTh
(mmHg)
HATTr
(mmHg)
Bình
thường
<120 và <80
Bình
thường
120-129 và 80-84
Tiền THA 120-139 và/hoặc 80-90
Bình
thường
cao
130-139 và/hoặc 85-89
THA độ 1 140-159 và/hoặc 90-99 THA độ 1 140-159 và/hoặc 90-99
THA độ 2 ≥160 và/hoặc ≥100 THA độ 2 160-179 và/hoặc 100-109
THA độ 3 ≥180 và/hoặc≥110
NGƯỠNG ĐỂ KHỞI TRỊ BẰNG THUỐC: ESC-ESH (2013)
DỰA VÀO SỐ YTNCTM & MỨC ĐỘ THA
NGƯỠNG ĐỂ KHỞI TRỊ BẰNG THUỐC (JNC 8):
DỰA VÀO TUỔI – TÌNH TRẠNG TIỂU ĐƯỜNG – BỆNH THẬN MẠN
Thay đổi lối sống
Thiết lập mục tiêu và khởi trị bằng thuốc dựa
vào: tuổi – ĐTĐ – bệnh thận mạn
BN không có ĐTĐ hoặc bệnh thận mạn BN có ĐTĐ hoặc có bệnh thận mạn
≥ 60 tuổi
HA mục tiêu:
<150/90
Có đái đường
Không có bệnh
thận mạn
HA mục tiêu:
<140/90
Có bệnh thận
mạn – Không
có đái đường
HA mục tiêu:
<140/90
< 60 tuổi
HA mục tiêu:
<140/90
Bắt đầu 1 thuốc, tăng liều tối đa, sau đó
thêm thuốc thứ 2
Bắt đầu 1 thuốc và thêm thuốc thứ 2
trước khi đạt liều tối đa của thuốc thứ 1
Bắt đầu 2 thuốc cùng lúc (2 viên riêng hoặc
viên kết hợp)
James PA et al. Guideline Goal BP and Initial Drug Therapy for Adults With Hypertension . JAMA. 2014;311(5):507-520
Chiến lược phối hợp thuốc theo khuyến cáo của
JNC 8-2014
MỨC HUYẾT ÁP MỤC TIÊU
VÀ NHÓM THUỐC ĐẦU TIÊN
CÓ THỂ SỬ DỤNG
CHO BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
THEO CÁC KHUYẾN CÁO
MỨC HUYẾT ÁP MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
KHUYẾN CÁO DÂN SỐ
MỨC HUYẾT ÁP MỤC TIÊU
(mmHg)
JNC 8- 2014
Dân số chung >= 60 tuổi < 150/90
Dân số chung < 60 tuổi
< 140/90 BN tiểu đường
BN có bênh thận mạn
ESH/ESC 2013
BN lớn tuổi >= 80 tuổi < 150/90
BN trẻ
< 140/90
BN có bệnh thận mãn/không protein niệu
BN có bệnh thận mãn/ có protein niệu < 130/90
BN tiểu đường < 140/85
NICE 2011
BN THA >= 80 tuổi < 150/80
BN THA < 80 tuổi < 140/80
KẾT LUẬN
1. Ngưỡng số đo để chẩn đoán THA có khác nhau theo
phương thức, thời gian và địa điểm đo huyết áp.
2. Khuyến khích tăng cường kiểm tra số đo HA tại nhà
hoặc bằng Holter huyết áp 24h để hạn chế những sai
số do hiện tượng “Áo choàng trắng” gây nên.
3. Mức huyết áp mục tiêu với người cao tuổi (≥ 60 tuổi)
nói chung có thể chỉ cần ở mức 140 - 150/90mmHg.
4. Mức huyết áp mục tiêu với người có tiểu đường hoặc có
bệnh thận mạn tính cũng chỉ cần đạt ở mức
- HA tâm thu : < 140 mmHg
- HA tâm trương : < 85-90 mmHg
5. Việc tích cực phối hợp điều chỉnh lối sống, điều chỉnh
các yếu tố nguy cơ và các loại thuốc hạ áp để đạt HA mục
tiêu là hết sức cần thiết để có thể hạn chế tối đa các biến
chứng của bệnh.
6. Việc phối hợp thuốc và phối hợp thuốc trong cùng 1 viên
thuốc sẽ giúp nâng cao hiệu quả điều trị và sự tuân thủ
của người bệnh, đồng thời giảm bớt các tác dụng không
mong muốn của thuốc ./.
XIN CẢM ƠN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ps1_nlviet_cap_nhat_khuyen_cao_7411.pdf