Bộ đề thi và đáp án thi trắc nghiệm trực tuyến ngành thuế

Câu 7. Để đôn đốc thu nợ và phân tích nợ thuế, Cục Thuế phải sử dụng phần mềm ứng dụng nào? a. QTN b. QLT_TKN c. QTT Đáp án: a) Câu 8. Cục Thuế và Chi cục Thuế muốn nhận dữ liệu tự động của các tờ khai thuế có mã vạch thì phải dùng ứng dụng nào? a. QLT_TKN b. QHS c. NTK Đáp án: c) Câu 10. Doanh nghiệp mới ra kinh doanh sẽ được cơ quan thuế nào cấp mã số thuế? a. Cục Thuế b. Chi cục Thuế c. Tổng cục Thuế Đáp án: a) Câu 11. Để theo dõi số thuế phải nộp của hộ cá thể, Chi cục Thuế phải sử dụng phần mềm ứng dụng nào? a. TIN b. QTN c. VATCC

doc71 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2016 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bộ đề thi và đáp án thi trắc nghiệm trực tuyến ngành thuế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hập từ tiền lương, tiền công được quy định: a. Theo năm; b. Theo quý; c. Theo tháng; Đáp án: a) Câu 7. Kỳ tính thuế áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng được quy định thế nào? a. Theo từng lần phát sinh thu nhập; b. Theo năm; c.Theo quý; d. Theo tháng; Đáp án: a) Câu 8. Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú: a. Từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế b. Theo năm; c. Theo quý; d. Theo tháng; Đáp án: a) Câu 9. Cá nhân được hoàn thuế trong trường hợp nào: a. Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp; b. Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế; c. Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; d. Tất cả các trường hợp trên; Đáp án: d) Câu 10. Cá nhân được giảm trừ những khoản nào sau đây khi xác định thu nhập tính thuế: a. Các khoản giảm trừ gia cảnh; b. Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc; c. Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học; d. Tất cả các khoản trên. Đáp án: d) Câu 11. Những khoản thu nhập chịu thuế nào được trừ 10 triệu đồng trước khi tính thuế: Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng; Thu nhập chịu thuế từ bản quyền; Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại; Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng; Tất cả các khoản thu nhập trên; Đáp án: e) Câu 12. Thuế suất đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân không cư trú: 10% 15% 20% 30% Đáp án: c) Câu 13. Những trường hợp nào thì con của đối tượng nộp thuế được xác định là người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh ? Con dưới 18 tuổi; Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động; Con đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức quy định (mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 500.000 đồng). Tất cả các trường hợp trên; Đáp án: d) Câu 14. Trường hợp nhiều người cùng tham gia kinh doanh trong một đăng ký kinh doanh thì thu nhập chịu thuế của mỗi người được xác định theo nguyên tắc nào: a. Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh; b. Tính theo thoả thuận giữa các cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh; c. Tính bằng số bình quân thu nhập đầu người trong trường hợp đăng ký kinh doanh không xác định tỷ lệ vốn góp hoặc không có thoả thuận về phân chia thu nhập giữa các cá nhân; d. Một trong các nguyên tắc trên. Đáp án: d) Câu 15. Thu nhập nào thuộc thu nhập từ đầu tư vốn: a. Tiền lãi cho vay; b. Lợi tức cổ phần; c. Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ trái phiếu Chính phủ; d. Tất cả các khoản thu nhập trên; Đáp án: d) Câu 16. Thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế: a. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. b. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất. c. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất; d. Tất cả các khoản thu nhập trên; Đáp án: d) Câu 17. Thu nhập nào thuộc thu nhập được miễn thuế? a. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. b. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. c. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. d. Tất cả các khoản thu nhập trên; Đáp án: d) Câu 18. Thu nhập nào được miễn thuế TNCN? a. Thu nhập từ đầu tư vốn; b. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; c. Thu nhập từ trúng thưởng; d. Thu nhập từ bản quyền; Đáp án: b) Câu 19. Thu nhập nào được miễn thuế TNCN? a. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại; b. Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng; c. Thu nhập từ kiều hối; d. Thu nhập từ tiền lương, tiền công; Đáp án: c) Câu 20. Thu nhập nào được miễn thuế TNCN? a. Thu nhập từ tiền lương, tiền công; b. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả; c. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại; d. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng; Đáp án: b) Câu 21. Trường hợp nào thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được miễn thuế a. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng. b. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể. c. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. d. Tất cả các khoản thu nhập trên; Đáp án: d) Câu 22. Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhân không cư trú được xác định bằng bao nhiêu % trên giá chuyển nhượng? a. 1% b. 2% c. 3% Đáp án: b) Câu 23. Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn vào tổ chức cá nhân tại Việt Nam của cá nhân không cư trú ? a. 1% b. 2% c. 3% d. 5% Đáp án: d) Câu 24. Quy định về giảm trừ gia cảnh được thực hiện : a. Với người nộp thuế là 4 triệu đồng/tháng, 48 triệu đồng/năm. b. Với người phụ thuộc là 19,2 triệu đồng /năm. c. Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ 1 lần vào một người nộp thuế. d. Câu a và b e. Câu a và c Đáp án: e) Câu 25. Luật thuế TNCN quy định, đối tượng nộp thuế TNCN là: a. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và nước ngoài b. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam. c. Cả a và b d. Không phải các trường hợp trên Đáp án: c) Câu 26. Theo quy định hiện hành thì: a. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện phải nộp thuế TNCN theo quy định của Luật thuế TNCN. b. Hộ gia đình, cá nhân có thu nhập từ kinh doanh thuộc diện phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế TNDN. c. Cá nhân có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của luật thuế chuyển quyền sử dụng đất. d. a và b e. a và c Đáp án: a) Câu 27. Thu nhập chịu thuế TNCN từ đầu tư vốn không bao gồm: a. Lợi tức cổ phần b. Lãi tiền cho vay c. Lãi từ chuyển nhượng chứng khoán d. Cả a, b và c Đáp án: c) Câu 28. Thu nhập chịu thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản là: a. Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất b. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu, sử dụng nhà ở c. Thu nhập từ chuyển quyền thuê đất, thuê mặt nước mà Nhà nước cho thuê. d. Cả a,b và c Đáp án: d) Câu 29. Thu nhập chịu thuế TNCN từ trúng thưởng là: a. Thu nhập từ trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại của các doanh nghiệp có đăng ký trước hoạt động khuyến mại với cơ quan quản lý nhà nước về thương mại. b. Thu nhập từ trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino. c. Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng. d. Cả a,b và c Đáp án: d) Câu 30. Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền là : a. Thu nhập từ bản quyền tác giả, tác phẩm văn học, âm nhạc b. Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu thương mại. c. Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ. d. Cả a,b và c Đáp án: d) Câu 31. Thu nhập không thuộc diện chịu thuế TNCN: a. Thu nhập từ thừa kế, quà tặng là bất động sản b. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng, cha mẹ với con cái, ông bà nội ngoại với cháu ruột. c. Tiền thưởng kèm theo danh hiệu được Nhà nước phòng tặng như: Anh hùng LLVTND, Anh hùng Lao động, Nhà giáo nhân dân... d. Cả a, b và c Đáp án: c) Câu 32. Người nộp thuế TNCN gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì theo quy định: a. Được miễn thuế TNCN phải nộp tương ứng với mức độ thiệt hại. b. Được xét giảm thuế TNCN tương ứng với mức độ thiệt hại, số thuế được giảm không vượt quá số thuế phải nộp c. Không câu trả lời nào trên là đúng. Đáp án: c) Câu 33. Kỳ tính thuế TNCN với cá nhân cư trú được quy định : a. Kỳ tính thuế theo quý áp dụng với thu nhập từ kinh doanh b. Kỳ tính thuế theo năm áp dụng với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công. c. Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh áp dụng với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng. d. Câu b và c e. Cả a, b và c Đáp án : d) Câu 34. Cá nhân được hoàn thuế TNCN trong trường hợp: a. Có số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp b. Đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa tới mức phải nộp thuế c. Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền d. Cả a,b và c Đáp án : d) Câu 35. Theo quy định của Luật thuế TNCN, thu nhập chịu thuế TNCN từ kinh doanh của cá nhân cư trú được xác định: a. Doanh thu trừ(-) các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong ký tính thuế b. Doanh thu trừ(-) các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế trừ(-) Các khoản giảm trừ gia cảnh. c. Không phải các phương án trên Đáp án : a) Câu 36. Thu nhập chịu thuế TNCN từ bản quyền là: a. Là toàn bộ phần thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng. b. Là thu nhập nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên theo từng hợp đồng. c. Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sử hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng. d. Không phải theo các phương án trên Đáp án : c) Câu 37. Thu nhập chịu thuế TNCN từ thừa kế, quà tặng được xác định: a. Là toàn bộ giá trị tài sản thừa kế, quà tặng nhận được theo từng lần phát sinh b. Là phần giá trị của tài sản thừa kế, quà tặng từ 10 triệu đồng trở lên theo từng lần phát sinh c. Là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng nhận được theo từng lần phát sinh. d. Không phải theo các phương án trên. Đáp án : c) Câu 38. Theo quy định của Luật thuế TNCN, người phụ thuộc của người nộp thuế không bao gồm: a. Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động. b. Con thành niên đang theo học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề. c. Bố mẹ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng không có thu nhập. d. Câu a và b e. Câu b và c Đáp án : c) Câu 39. Luật thuế TNCN quy định, các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, nhân đạo, quỹ khuyến học: a. Được trừ vào tất cả các loại thu nhập của cá nhân cư trú trước khi tính thuế b. Được trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh của cá nhân cư trú trước khi tính thuế c. Chỉ được trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú trước khi tính thuế. d. Câu a và c e. Câu b và c Đáp án : b) Câu 40. Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định : a. Doanh thu nhân (x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định. b. [Doanh thu trừ(-) Các khoản chi phí hợp lý] nhân(x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề. c. [Doanh thu trừ(-) Các khoản chi phí hợp lý trừ(-) Các khoản giảm trừ gia cảnh] nhân(x) thuế suất thuế TNCN tương ứng với từng lĩnh vực, ngành nghề. d. Không câu trả lời nào trên là đúng Đáp án : a) Câu 41. Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định : a. Thu nhập chịu thuế nhân (x) biểu thuế suất luỹ tiến từng phần b. Thu nhập chịu thuế nhân (x) thuế suất 20% c. [Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh] nhân (x) thuế suất 20% d. [Thu nhập chịu thuế trừ (-) Giảm trừ gia cảnh trừ (-) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo] nhân (x) thuế suất 20%. Đáp án : b) 7. Thuế Thu nhập cá nhân – Bài tập Câu 1. Một gia đình có 2 con nhỏ và một mẹ già không có thu nhập. Thu nhập của người chồng là 17triệu đồng/tháng. Thu nhập của người vợ bị tàn tật là 450.000đồng/tháng. Thu nhập tính thuế bình quân một tháng là bao nhiêu? 5.500.000 đồng 6.200.000 đồng 6.500.000 đồng 6.600.000 đồng Đáp án: d) Câu 2. Chị M là cá nhân kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ. Trong năm, chị M có doanh thu từ hoạt động kinh doanh 500 triệu đồng, chi phí liên quan tới hoạt động kinh doanh là 432 triệu đồng. Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu do cơ quan thuế quy định tại địa phương với hoạt động kinh doanh của chị M là 5%. Chi M không có người phụ thuộc và không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trong năm. Thuế TNCN chị M phải nộp trong năm là: a. 1 triệu đồng b. 25 triệu đồng c. Số khác d. Không phải nộp thuế Đáp án: d) Câu 3. Cá nhân C là đối tượng cư trú đồng sở hữu 2 căn hộ. Tháng 8/2009 anh C quyết định bán cả 2 căn hộ với giá 800 trđ và 750 trđ mỗi căn. Anh C không còn giấy tờ mua 2 căn hộ nên không xác định được giá vốn của 2 căn hộ này. Thuế thu nhập cá nhân do bán 2 căn hộ này được xác định như thế nào? 23.000.000 đồng 27.500.000 đồng 31.000.000 đồng 30.000.000 đồng Đáp án: c) Câu 4. Ông B bán 500 cổ phiếu với giá bán là 25,000 đồng/cổ phiếu, giá mua 8,500 đồng/cổ phiếu, chi phí liên quan cho việc bán 500 cổ phiếu này là 750,000 đồng (các chứng từ mua, bán và chi phí hợp lý). Thuế TNCN ông B phải nộp là bao nhiêu? 1.500.000 đồng 1.750.000 đồng 1.950.000 đồng 2.200.000 đồng Đáp án: a) Câu 5. Chị C được ông B tặng một chiếc xe máy trị giá 25 triệu đồng. số thuế TNCN chị C phải nộp là bao nhiêu? a. 1.200.000 đồng 1.500.000 đồng 1.750.000 đồng 2.100.000 đồng Đáp án: b) Câu 6. Bà Jolie sang Việt Nam giảng dạy từ tháng 3/2009 đến tháng 6/2009. Tháng 3/2009 Bà nhận được khoản lương là 2,500USD thì thuế TNCN của Bà phải nộp là bao nhiêu với tỷ giá 1USD = 17.000 VN đồng? (giả thiết Bà Jolie không phải đóng góp các khoản BHXH, BHYT bắt buộc và không có khoản đóng góp từ thiện nhân đạo nào) 7.500.000 đồng 8.200.000 đồng 8.500.000 đồng 8.000.000 đồng Đáp án: c) Câu 7. ông Henmus trong 2 tuần du lịch tại Việt Nam đã trúng thưởng xổ số 300 triệu đồng. Thuế TNCN ông Henmus phải nộp là bao nhiêu? 29.000.000 đồng 30.000.000 đồng 31.000.000 đồng 32.000.000 đồng Đáp án: a) Câu 8. Ông X là cá nhân không cư trú theo Luật thuế TNCN, trong tháng 9 năm 2009 ông có thu nhập từ tiền công do doanh nghiệp tại Việt Nam chi trả là 10 triệu đồng. Ông X phải nuôi 2 con nhỏ và không có khoản đóng góp từ thiện nhân đạo nào. Số thuế TNCN trong tháng 9 năm 2009 ông X phải nộp là: a. 140.000 đồng b. 350.000 đồng c. 750.000 đồng d. Số khác Đáp án: d) Câu 9. Bà M là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương hàng tháng là 10 triệu đồng và không có khoản thu nhập nào khác trong năm. Bà phải nuôi 01 con nhỏ dưới 10 tuổi và không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trong năm. Số thuế TNCN bà M phải nộp trong năm là : a. 9 triệu đồng b. 4,2 triệu đồng c. 2,64 triệu đồng d. 750 nghìn đồng Đáp án: c) Câu 10. Ông A có thu nhập từ bản quyền tác giả do nhà xuất bản trả một lần là 120 triệu đồng. Ông A trích 10 triệu đồng ủng hộ quỹ nạn nhân chất độc da cam dioxin. Thuế TNCN ông A phải nộp với thu nhập từ bản quyền là : a. 6 triệu đồng b. 5,5 triệu đồng c. 5 triệu đồng d. Số khác Đáp án: b) Câu 11. Ông T trong năm 2009 chỉ có duy nhất nguồn thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán niêm yết với tổng giá trị chuyển nhượng là 1000 triệu đồng. Theo kê khai của ông C thì giá mua loại chứng khoán đã chuyển nhượng trước khi niêm yết là 900 triệu đồng nhưng không có chứng từ chứng minh. Thuế TNCN ông C phải nộp trong năm 2009 là : a. 200 triệu đồng b. 20 triệu đồng c. 1 triệu đồng d. Số khác Đáp án: c) Câu 12. Ông J là cá nhân không cư trú theo quy định của pháp luật thuế Việt Nam. Trong năm 2009, ông J có doanh thu từ hoạt động kinh doanh hàng hoá tại Việt Nam là 2000 triệu đồng. Tổng chi phí hợp lý được trừ với hoạt động kinh doanh trên là 1800 triệu đồng. Ông J không có người phụ thuộc và không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trên lãnh thổ Việt Nam trong năm. Thuế TNCN ông J phải nộp trong năm 2009 là : a. 1,52 triệu đồng b. 2 triệu đồng c. 20 triệu đồng d. Số khác Đáp án: c) Bài 13. Trong năm, Anh H có thu nhập từ tiền lương là 4,5 triệu đồng / tháng (sau khi trừ BHXH, BHYT) và tổng tiền thưởng nhân ngày  30/4, 1/5, 2/9 trong năm là 5 triệu đồng. Anh H không có người phụ thuộc và không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trong năm, thuế TNCN anh H phải nộp là : a. 550.000 đồng b. 300.000 đồng c. Số khác d. Không phải nộp thuế Đáp án: a) 8. Thuế Tài nguyên Câu 1. Căn cứ tính thuế tài nguyên là gì? a. Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác, giá tính thuế và thuế suất b. Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác và giá tính thuế c. Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác và thuế suất. Đáp án: a) Câu 2. Giá tính thuế tài nguyên là: a. Giá bán của một đơn vị tài nguyên tại nơi khai thác. b. Giá bán của một đơn vị tài nguyên bao gồm cả thuế giá trị gia tăng c. Giá bán của một đơn vị tài nguyên theo giá thị trường Đáp án: a) Câu 3. Đối tượng chịu thuế tài nguyên bao gồm: a. Tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân tạo b. Tài nguyên thiên nhiên dưới lòng đất c. Tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế về thềm lục địa của Việt Nam d. Khoáng sản và dầu thô, khí thiên nhiên, khí than Đáp án: c) Câu 4. Đối tượng nộp thuế tài nguyên: a. Doanh nghiệp, hộ gia đình kinh doanh khai thác có khai thác tài nguyên. b. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên c. Tổ chức, cá nhân kinh doanh tài nguyên d. Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh có khai thác tài nguyên. Đáp án: b) Câu 5. Việt Nam góp vốn pháp định bằng các nguồn tài nguyên thành lập doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài thì: a. Doanh nghiệp liên doanh phải nộp thuế tài nguyên. b. Bên Việt Nam sử dụng tài nguyên góp vốn phải nộp thuế tài nguyên c. Tùy theo thỏa thuận của các bên trong liên doanh d. Bên Việt Nam và bên nước ngoài đều phải kê khai nộp thuế tài nguyên theo vốn góp Đáp án: b) Câu 6. Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng để sản xuất thủy điện là: a. Giá bán nước dùng sản xuất thủy điện b. Giá bán điện thương phẩm cho người tiêu dùng c. Giá bán điện thương phẩm tại nhà máy thủy điện d. Gồm các trường hợp tại điểm a, điểm c Đáp án: c) Câu 7. Việc đăng ký, khai thuế, quyết toán thuế, nộp thuế, ấn định thuế tài nguyên được thực hiện theo quy định. a. Pháp lệnh thuế tài nguyên b. Luật Dầu khí, Luật Khoáng sản c. Luật Quản lý thuế d. Tất cả các trường hợp trên. Đáp án: c) 9. Các khoản thu về đất đai Câu 1: Trong hệ thống thuế nhà nước hiện hành, các khoản thu về đất đai là những khoản thu sau: a. Thuế sử dụng đất nông nghiệp; Thuế nhà đất; b. Thuế sử dụng đất nông nghiệp ; Thuế nhà đất; Tiền sử dụng đất; c. Thuế sử dụng đất nông nghiệp; Thuế nhà đất; Tiền sử dụng đất; Tiền thuê đất, thuê mặt nước d. Thuế sử dụng đất nông nghiệp; Thuế nhà đất; Tiền sử dụng đất; Tiền thuê đất, thuê mặt nước, Lệ phí trước bạ. Đáp án: c) Câu 2: Đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất là: a. Người được Nhà nước giao đất theo diện thu tiền sử dụng đất; b. Người đang sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; c. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở mà đất đó được sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chưa nộp tiền sử dụng đất, nay được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. d. Cả 3 trường hợp trên. Đáp án: d) Câu 3: Căn cứ tính thu tiền sư dụng đất là: a. Diện tích đất được nhà nước giao, được phép chuyển mục đích, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. b. Giá đất c. Thời hạn sử dụng đất: d. Cả 3 phương án trên Đáp án: d) Câu 4: Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của mỗi dự án được điều chỉnh: a. Hàng năm; b. Sau 3 năm c. Sau 5 năm d. Sau 10 năm Đáp án : c) Câu 5: Tiền thuê đất, thuê mặt nước được thu kể từ ngày: a. Ngày ghi trên quyết định cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; b. Ngày ký Hợp đồng thuê đất c. Ngày nhận được Thông báo thu tiền thuê đất của cơ quan Thuế. Đáp án : a) Câu 6: Đối tượng chịu thuế nhà đất là: a. Đất ở thuộc khu dân cư ở các thành thị và nông thôn b. Đất xây dựng công trình và các khoảnh đất phụ thuộc (diện tích ao hồ, trồng cây) bao quanh công trình kiến trúc c. Cả 2 phương án trên Đáp án : c) Câu 7: Hạng đất làm căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp được ổn định trong thời gian: a. 3 năm b. 5 năm c. 10 năm d. 15 năm Đáp án : c) Câu 8. Căn cứ tính thu tiền sử dụng đất trong trường hợp giao đất sử dụng làm nhà ở là: a. Diện tích đất thu tiền sử dụng đất b. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất c. Thời hạn sử dụng đất d. Câu a và b e. Câu a,b và c Đáp án : d) Câu 9. Căn cứ tính thuế nhà đất là: a. Diện tích đất, giá đất do UBND cấp tỉnh quy định và thuế suất thuế nhà đất b. Diện tích đất, hạng đất và thuế suất thuế nhà đất tương ứng với hạng đất c. Diện tích đất, hạng đất và mức thuế đất d. Không phải các phương án trên Đáp án : c) Câu 10. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước nếu: a. Được nhà nước giao đất để xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh b. Được nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước để sản xuất kinh doanh c. Được nhà nước giao đất để xây dựng kết cấu hạ tầng để cho thuê d. Câu a,b và c Đáp án : b) 10. Phí, lệ phí trước bạ Câu 1. Người nộp thuế phải kê khai, nộp lệ phí trước bạ vào thời điểm: Bất cứ lúc nào Trước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản. Sau khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản Đáp án: b) Câu 2. Pháp lệnh phí và lệ phí điều chỉnh đối với loại phí nào trong các loại phí sau đây: a. Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện của chủ xe cơ giới. b. Phí thanh toán của tổ chức tín dụng. c. Niên liễm thu theo điều lệ của câu lạc bộ. d. Phí thi hành án. Đáp án: d) Câu 3. Phần tiền phí, lệ phí nộp vào NSNN được phân chia cho các cấp ngân sách và được quản lý, sử dụng theo quy định nào dưới đây: a. Quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. b. Quy định của cơ quan thuế địa phương. c. Quy định của Luật Ngân sách nhà nước d. Quy định của tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí. Đáp án: c) Câu 4. Cơ quan nào có trách nhiệm giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về phí, lệ phí? a. Ủy ban Thường vụ Quốc Hội b. Chính Phủ c. Bộ Tài chính Đáp án: c) Câu 5. Doanh nghiệp tư nhân A được phép thầu bãi trông xe ô tô tại trung tâm của thành phố B. Doanh nghiệp A khi nhận trông xe phải công khai tại bãi trông xe các nội dung sau: a. Loại phí, lệ phí doanh nghiệp A thu đối với xe ôtô giữ tại bãi b. Mức thu phí, lệ phí c. Tên nhân viên thu phí d. Chỉ a và b e. Chỉ c và d Đáp án: d) Câu 6. Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước có phải chịu thuế không? a. Có b. Không Đáp án: b) Câu 7. Tổ chức, cá nhân được thu phí, lệ phí : a. Cơ quan thuế nhà nước b. Cơ quan khác của Nhà nước, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc mà pháp luật quy định được thu phí, lệ phí c. Tổ chức và cá nhân cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc mà pháp luật quy định được thu phí, lệ phí. d. Tất cả các phương án trên. Đáp án: d) Câu 8. Trường hợp nào sau đây không phải nộp lệ phí trước bạ : a. Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự và nhà ở của người đứng đầu cơ quan lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam b. Đất thuê của Nhà nước hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp. c. Tài sản được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. d. Tất cả các phương án trên Đáp án: d) 11. Luật quản lý thuế Câu 1. Các trường hợp thuộc diện kiểm tra hồ sơ trước khi hoàn thuế là: a. Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; b. Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu; c. Người nộp thuế đã có hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước; d. Người nộp thuế không thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng theo quy định; đ. Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước; e. Hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế theo yêu cầu; g. Hàng hoá nhập khẩu thuộc diện nhà nước quản lý theo quy định của pháp luật. h. Tất cả các trường hợp trên Đáp án: h) Câu 2. Hồ sơ hoàn thuế bao gồm a. Văn bản yêu cầu hoàn thuế. b. Chứng từ nộp thuế. c. Các tài liệu khác liên quan đến yêu cầu hoàn thuế. d. Tất cả các loại trên (a, b,c). Đáp án: d) Câu 3. Trường hợp hồ sơ đề nghị hoàn thuế chưa đầy đủ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ? a. 07 ngày b. 05 ngày c. 03 ngày Đáp án: c) Câu 4. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp do cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế bao gồm: a. Tờ khai thuế và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm. b. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế, trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm. c. Cả a và b Đáp án: b) Câu 5. Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong trường hợp nào? a. Ngay sau khi người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn. b. Sau khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. c. Trước khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. Đáp án: c) Câu 6. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng? Ngày 10 Ngày 15 Ngày 20 Đáp án: c) Câu 7. Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp gồm những gì? Tờ khai quyết toán thuế Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động Tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế Tất cả các loại trên Đáp án: d) Câu 8. Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ khai thuế của người nộp thuế bằng các hình thức nào? Trực tiếp tại cơ quan thuế Gửi qua đường bưu chính Thông qua giao dịch điện tử Tất cả các loại trên (a, b,c) Đáp án: d) Câu 9. Theo quy định của Luật quản lý thuế, thời điểm nào được xác định là ngày người nộp thuế đã nộp tiền thuế, tiền phạt vào NSNN? a. Ngày Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác hoặc tổ chức dịch vụ xác nhận trên chứng từ nộp thuế của người nộp thuế trong trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản. b. Ngày Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý thuế hoặc tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế đối với trường hợp nộp tiền thuế trực tiếp bằng tiền mặt. c. Tất cả các trường hợp trên (a và b). Đáp án: c) Câu 10. Theo quy định của Luật quản lý thuế, người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong trường hợp: a. Không đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau mười ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế; b. Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế; c. Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế; Không xuất trình sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định; d. Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hoá, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường; e. Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế. f. Tất cả các trường hợp nêu trên. Đáp án: f) Câu 11. Công chức quản lý thuế qua kiểm tra hồ sơ khai thuế của Công ty cổ phần A thấy hồ sơ không chính xác nên đã quyết định yêu cầu giải trình hồ sơ. Được biết Công ty TNHH tư vấn kế toán, kiểm toán B có chức năng kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế và đã ký hợp đồng cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế với Công ty cổ phần A. Hỏi trường hợp này đối tượng nào giải trình hồ sơ khai thuế của công ty A với cơ quan thuế? a. Công ty cổ phần A. b.Công ty TNHH tư vấn kế toán, kiểm toán B. c. Công ty cổ phần A và Công ty kế toán, kiểm toán B. d. Tất cả các câu trả lời trên đều đúng. Đáp án: b) Câu 12. Trong lần đi kiểm tra tại địa bàn quản lý, một chiến sỹ Công an phường X tên là Nguyễn Văn A thấy có hai quán phở có quy mô như nhau nhưng khi tìm hiểu kỹ thì thấy chủ hai quán phở có số thuế nộp hàng tháng là khác nhau. Chiến sỹ công an A đang là thành viên của hội đồng tư vấn phường X. Công an A nghĩ rằng đây là việc của cơ quan quản lý thuế nên không can thiệp. Hãy cho biết nhận định của chiến sỹ công an A đúng hay sai? a) Đúng. b) Sai. Đáp án: b) Câu 13. Hồ sơ khai thuế tháng gồm các tài liệu : a. Tờ khai thuế tháng b. Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra c. Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào d. Các tài liệu khác có liên quan đến số thuế phải nộp e. Tất cả các phương án trên Đáp án: e) Câu 14. Doanh nghiệp X là đơn vị mới thành lập, có đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng của doanh nghiệp trên là: a. Chậm nhất là ngày thứ 10 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế b. Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế c. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế Đáp án: c) Câu 15. Sau khi nộp Tờ khai Quyết toán thuế năm 2006, doanh nghiệp A phát hiện khai thiếu chỉ tiêu doanh thu khác. Trường hợp của Doanh nghiệp A có được khai bổ sung hay không? Được biết cơ quan thuế chưa ra quyết định thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp A. a. Có b. Không Đáp án: a) Câu 16. Việc khai thuế, khai các khoản thu thuộc NSNN về đất đai theo năm được áp dụng với loại thuế nào? a. Thuế nhà, đất b. Thuế sử dụng đất nông nghiệp c. Tiền thuê đất, thuê mặt nước d. Cả 3 trường hợp trên Đáp án: d) Câu 17. Bà X mở một cửa hàng bán điện thoại di động, không thực hiện đầy đủ chế độ hoá đơn chứng từ sổ sách. Trường hợp của Bà X phải nộp thuế theo phương pháp: a. Phương pháp kê khai trực tiếp b. Phương pháp kê khai khấu trừ c. Phương pháp khoán thuế Đáp án: c) Câu 18. Người nộp thuế có thể nộp tiền thuế, tiền phạt vào Ngân sách nhà nước tại: a. Kho bạc Nhà nước; b. Cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế; c. Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế; d. Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật. e. Cả 4 phương án trên. Đáp án: e) Câu 19. Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thứ tự thanh toán nào sau đây: a. Tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt. b. Tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền phạt, tiền thuế phát sinh. c. Tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh. d. Tiền thuế nợ, tiền thuế phát sinh, tiền thuế truy thu, tiền phạt. Đáp án: a) Câu 20 Thời điểm nào được xem là người nộp thuế đã thực hiện nộp tiền thuế, tiền phạt vào Ngân sách nhà nước: a. Ngày Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng, tổ chức tín dụng xác nhận trên Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước bằng chuyển khoản trong trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản. b. Ngày cơ quan thuế hoặc tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế bằng tiền mặt trong trường hợp nộp thuế bằng tiền mặt. c. Ngày Kho bạc Nhà nước xác nhận trên chứng từ thu tiền thuế bằng tiền mặt trong trường hợp nộp thuế bằng tiền mặt. d. Cả 3 phương án trên. Đáp án: d) Câu 21 Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện về việc tính, ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế thì người nộp thuế: a. Không phải nộp số thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định. b. Phải nộp đủ số tiền thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định. c. Không phải nộp số thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ thực hiện quyết định tính thuế, quyết định ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế. d. Cả b và c. Đáp án: d) Câu 22 Công ty TNHH X được chia thành Công ty TNHH Y và Công ty TNHH Z. Việc chia doanh nghiệp có làm thay đổi thời hạn nộp thuế của Công ty TNHH X hay không? a. Có b. Không Đáp án: b) Câu 23 Công ty cổ phần A nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, cơ quan thuế kiểm tra thấy hồ sơ miễn thuế, giảm thuế chưa đầy đủ theo quy định. Cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho Công ty cổ phần A bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn bao lâu kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ? a. 07 ngày b. 05 ngày c. 03 ngày Đáp án: c) Câu 24 Cơ sở kinh doanh A đề nghị miễn thuế, giảm thuế. Qua kiểm tra, cơ quan thuế phát hiện hồ sơ miễn, giảm thuế của cơ sở kinh doanh A chưa đầy đủ theo qui định, cơ quan thuế đã thông báo cho cơ sở kinh doanh A hoàn chỉnh hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế của cơ sở kinh doanh A thì cơ quan thuế phải ra quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo cho cơ sở kinh doanh A lý do không thuộc diện miễn thuế, giảm thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày? a. 45 ngày b. 30 ngày c. 15 ngày Đáp án: b) Câu 25 Cơ sở kinh doanh D đề nghị miễn, giảm thuế. Cơ sở kinh doanh D thuộc diện phải kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ thì thời hạn cơ quan thuế ra quyết định miễn thuế, giảm thuế cho cơ sở kinh doanh D là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ? a. 60 ngày b. 45 ngày c. 30 ngày Đáp án: a) Câu 26 Công ty kinh doanh A xuất khẩu hàng hoá từ Việt Nam sang Hàn Quốc. Công ty kinh doanh A thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế hàng xuất khẩu. Hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế của công ty A được nộp tại cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết? a. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý. b. Cơ quan Hải quan. c. Cơ quan Tài chính. Đáp án: b) Câu 27 Trường hợp nào sau đây bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế? a. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế đã quá chín mươi ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định. b. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế khi đã hết thời hạn gia hạn nộp tiền thuế. c. Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn. d. Cả 3 phương án trên Đáp án: d) Câu 28 Trường hợp cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản thì quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế phải gửi cho các đối tượng nào dưới đây: a. Đối tượng bị cưỡng chế; tổ chức, cá nhân có liên quan. b. Đối tượng bị cưỡng chế; tổ chức, cá nhân có liên quan; cơ quan quản lý thuế cấp trên trực tiếp; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn nơi thực hiện cưỡng chế. c. Đối tượng bị cưỡng chế; tổ chức, cá nhân có liên quan; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn nơi thực hiện cưỡng chế. Đáp án: b) Câu 29 Mức xử phạt là bao nhiêu phần trăm (%) mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp đối với hành vi chậm nộp tiền thuế? a. 0,1%. b. 0,05%. c. 0,2%. Đáp án: b) Câu 30 Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền phạt. a. Bộ Trưởng Bộ Tài chính có thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đối với trường hợp thuộc đối tượng xóa nợ theo quy định tại Luật quản lý thuế. b. Cơ quan thuế địa phương được xem xét, quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đối với các hộ gia đình, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng xóa nợ theo quy định tại Luật quản lý thuế. c. Cả hai phương án trên. Đáp án: a) Câu 31 Trường hợp nào sau đây bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế? a. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế đã quá 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định. b. Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn. c. Cả hai phương án trên. Đáp án: b) Câu 32. Theo quy định của Luật Quản lý thuế thì người nộp thuế không được quyền giữ bí mật thông tin. a. Đúng b. Sai Đáp án: b) Câu 33. Theo quy định của Luật Quản lý thuế thì người nộp thuế được bồi thường thiệt hại do cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế gây ra: a. Đúng b. Sai Đáp án: a) Câu 34. Theo quy định của Luật Quản lý thuế thì người nộp thuế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế đã nộp cho cơ quan thuế. a. Đúng b. Sai Đáp án: a) Câu 35. Theo quy định của Luật Quản lý thuế thì người nộp thuế không được tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác. a. Đúng b. Sai Đáp án: b) Câu 36. Theo quy định của Luật Quản lý thuế thì cơ quan thuế được quyền cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế. a. Đúng b. Sai Đáp án: a) Câu 37. Luật Quản lý thuế quy định việc quản lý a. Các loại thuế b. Các khoản thu khác thuộc NSNN c. Các khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật. d. Phương án a và c Đáp án: d) Câu 38. Các đối tượng nào phải giữ bí mật thông tin của người nộp thuế theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp khi có yêu cầu bằng văn bản của một số cơ quan theo quy định tại Khoản 2 Điều 73 Luật quản lý thuế : a. Cơ quan quản lý thuế b. Cơ quan quản lý thuế, công chức thuế c. Cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, người đã là công chức quản lý thuế. d. Cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, người đã là công chức quản lý thuế, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế. Đáp án: d) Câu 39. Có bao nhiêu hình thức kiểm tra thuế : a. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế b. Kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế c. Kiểm tra thuế được thực hiện dưới cả hai hình thức trên Đáp án: c) Câu 40. Cơ quan quản lý thuế được công khai các thông tin vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế trên phương tiện thông tin đại chúng trong các trường hợp nào sau đây : a. Trốn thuế, gian lận thuế, chây ỳ không nộp tiền thuế đúng thời hạn. b. Vi phạm pháp luật về thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế của tổ chức, cá nhân khác. c. Không thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật. d. Cả 3 trường hợp trên. Đáp án: d) Câu 41. Trường hợp kiểm tra thuế, thanh tra thuế mà phát hiện hành vi trốn thuế có dấu hiệu tội phạm thì trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện, cơ quan quản lý thuế phải chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để điều tra theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự : a. 05 ngày b. 10 ngày c. 15 ngày Đáp án: b) Câu 42. Các trường hợp nào sau đây cơ quan thuế được thanh tra thuế : a. Đối với doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng. b. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế. c. Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính. d. Cả 3 trường hợp trên. Đáp án: d) Câu 43. Quyết định thanh tra thuế phải được gửi cho đối tượng thanh tra chậm nhất là bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày ký : a. 03 ngày b. 04 ngày c. 05 ngày Đáp án: a) Câu 44. Thời hạn một lần thanh tra thuế là bao nhiêu ngày kể từ ngày công bố quyết định thanh tra thuế? (không tính thời gian gia hạn) a. Không quá 15 ngày b. Không quá 30 ngày c. Không quá 45 ngày Đáp án: b) Câu 45. Có bao nhiêu nguyên tắc, thủ tục xử phạt vi phạm pháp luật về thuế a. 5 nguyên tắc b. 6 nguyên tắc c. 7 nguyên tắc Đáp án: c) Câu 46. Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế, thời hiệu xử phạt là mấy năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện : a. 01 năm b. 02 năm c. 03 năm Đáp án: b) Câu 47. Quá thời hiệu xử phạt vi phạm pháp luật về thuế thì người nộp thuế có bị xử phạt hay không? a. Có b. Không Đáp án: b) Câu 48. Các trường hợp được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt : a. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt. b. Doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ liên tục 3 năm trở lên không có khả năng thực hiện các khoản thanh toán tiền thuế, tiền phạt theo quy định của pháp luật về thuế. c. Doanh nghiệp đang thực hiện các thủ tục để được toàn án tuyên bố phá sản và không có khả năng thực hiện các khoản thanh toán tiền thuế, tiền phạt theo quy định của pháp luật về thuế. d. Cá nhân được cơ quan thuế coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt. Đáp án: a) Câu 49. Công việc nào dưới đây không thuộc trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc giải quyết hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt theo quy định của Luật quản lý thuế: a. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế lập hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt gửi đến cơ quan quản lý thuế cấp trên. b. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế cấp trên phải thông báo cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. c. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, người có thẩm quyền phải ra quyết định xoá nợ hoặc thong báo trường hợp không thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt. Đáp án: b) Câu 50. Người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong những trường hợp nào : a. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế đã quá 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế. b.Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế khi đã hết thời hạn gia hạn nộp thuế. c. Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạt pháp luật về thuế có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn. d. Cả 3 trường hợp trên. Đáp án: d) Câu 51. Tổ chức, cá nhân nào sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế : a. Kho bạc nhà nước không thực hiện trích tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế vào Ngân sách nhà nước theo quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế. b. Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác, người bảo lãnh nộp tiền thuế không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. c. Tổ chức, cá nhân có liên quan không chấp hành quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan có thẩm quyền. d. Cả 3 trường hợp. Đáp án: d) Câu 52. Quyết định cưỡng chế hành chính thuế có hiệu lực thi hành trong thời hạn bao lâu kể từ ngày ra quyết định : a. 1 năm b. 2 năm c. 6 tháng d. 3 tháng Đáp án: a) Câu 53. Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế phải được gửi cho đối tượng bị cưỡng chế trong thời hạn : a. 7 ngày b. 10 ngày c. 5 ngày d. 30 ngày Đáp án: c) Câu 54. Cá nhân được cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật xác nhận là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ thì được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt. Đúng hay sai? a. Đúng b. Sai Đáp án: a) Câu 55. Bộ trưởng Bộ Tài chính có thẩm quyền xoá nợ tiền thuế, tiền phạt đối với trường hợp : a. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt. b. Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt. c. Các trường hợp khác d. Trường hợp a và c e. Trường hợp a và b Đáp án: e) Câu 56. Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, người có thẩm quyền phải ra quyết định xoá nợ hoặc thông báo trường hợp không thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt? a. 30 ngày b. 45 ngày c. 60 ngày d. 90 ngày Đáp án: c) Câu 57. Hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt gồm có : - Văn bản đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ quan quản lý thuế trực tiếp người nộp thuế. - Tờ khai quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản. - Các tài liệu khác liên quan do người nộp thuế gửi đến cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Đúng hay sai? a. Đúng b. Sai Đáp án: a) 12. Hệ thống CNTT ngành Thuế Câu 1. Khi bắt đầu ra kinh doanh, người nộp thuế phải thực hiện thủ tục hành chính đầu tiên nào với cơ quan thuế? a. Kê khai thuế phải nộp b. Đăng ký thuế c. Nộp thuế vào Ngân sách Đáp án: b) Câu 2. Anh chị cho biết Cục thuế thực hiện công việc tính phạt nộp chậm các ĐTNT có số thuế nợ đọng trong phần mềm ứng dụng nào? a. QLT_TKN b. QTN c. QTT Đáp án: b) Câu 3. Anh chị cho biết, Cục thuế có thể sử dụng phần mềm ứng dụng nào để theo dõi việc nhận, trả hồ sơ thuế của người nộp thuế? a. TTR b. QLT_TKN c. QHS Đáp án: c) Câu 4. Anh chị sẽ hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng ứng dụng nào để kê khai thuế bằng tờ khai mã vạch? a. HTKK b. NTK c. QLT_TKN Đáp án: a) Câu 5. Cục thuế và Chi cục Thuế đang sử dụng phần mềm ứng dụng nào để Đăng ký thuế và cấp mã số thuế cho NNT? a. QHS b. TIN c. QTN Đáp án : b) Câu 6. Để xử lý dữ liệu tờ khai thuế của các doanh nghiệp, Cục Thuế phải sử dụng phần mềm ứng dụng nào? a. TIN b. QTN c. QLT_TKN Đáp án: c) Câu 7. Để đôn đốc thu nợ và phân tích nợ thuế, Cục Thuế phải sử dụng phần mềm ứng dụng nào? a. QTN b. QLT_TKN c. QTT Đáp án: a) Câu 8. Cục Thuế và Chi cục Thuế muốn nhận dữ liệu tự động của các tờ khai thuế có mã vạch thì phải dùng ứng dụng nào? a. QLT_TKN b. QHS c. NTK Đáp án: c) Câu 9. Người nộp thuế muốn xem một thông tư hướng dẫn về một loại thuế nào đó trên trang web ngành Thuế thì anh chị giới thiệu xem ở trang web nào? a. HTKK b. Website ngành Thuế (địa chỉ: c. Website ngành Thuế (địa chỉ: Đáp án: b) Câu 10. Doanh nghiệp mới ra kinh doanh sẽ được cơ quan thuế nào cấp mã số thuế? a. Cục Thuế b. Chi cục Thuế c. Tổng cục Thuế Đáp án: a) Câu 11. Để theo dõi số thuế phải nộp của hộ cá thể, Chi cục Thuế phải sử dụng phần mềm ứng dụng nào? a. TIN b. QTN c. VATCC Đáp án : c) Câu 12. Để theo dõi số thuế đã nộp của doanh nghiệp, Cục Thuế phải sử dụng phần mềm ứng dụng nào? a. TIN b. BCTC c. QLT_TKN Đáp án: c) Câu 13. Để theo dõi số thuế đã nộp của hộ cá thể, Chi cục Thuế phải sử dụng phần mềm ứng dụng nào? a. TIN b. QHS c. VATCC Đáp án: c) Câu 14. Để trình bày một nội dung nghiệp vụ trong một cuộc Hội thảo, anh chị phải sử dụng phần mềm nào? a. Windows b. Powerpoint c. Excel Đáp án: b) Câu 15. Phần mềm nào sau đây không phải là phần mềm ứng dụng? a. VATCC b. Windows c. Word Đáp án: b) Câu 16. Tên miền trong địa chỉ email của cá nhân thuộc cơ quan Tổng cục Thuế là gì? a. @tct.gov.vn b. @gdt.gov.vn c. @Tongcucthue.gov.vn Đáp án: b) Câu 17. Một người không phải là cán bộ trong ngành Thuế, muốn tra cứu thông tin đăng ký thuế của một NNT thì tìm ở đâu? a. Website ngành Thuế (địa chỉ: b. Ứng dụng Đăng ký thuế (TIN) c. Website ngành Thuế (địa chỉ: Đáp án: a) Câu 18. Giả sử bạn làm việc ở Cục thuế Hà Nội và được cấp một địa chỉ vào mạng là nva, bạn sẽ có địa chỉ email như thế nào? a. nva@gdt.gov.vn b. nva@han.gdt.gov.vn c. nva.han@gdt.gov.vn Đáp án: c) Câu 19. Bộ phận thực hiện chức năng triển khai công tác tin học tại các Cục thuế được gọi là: a. Phòng Công nghệ thông tin b. Phòng Máy tính c. Phòng Tin học Đáp án: c) Câu 20. Trong các cơ quan sau đây, cơ quan nào không có kết nối trao đổi thông tin qua mạng máy tính với cơ quan Thuế? a. Kho bạc b. Hải quan c. Công an Đáp án: c) Câu 21. Các Chi cục thuế vừa và nhỏ hiện đang sử dụng ứng dụng nào sau đây để quản lý việc kê khai, nộp thuế? a. QLT_TKN b. QCT c. VATCC Đáp án: c) Câu 22. Ứng dụng Quản lý thuế cấp Tổng cục (QTC) tổng hợp thông tin kế toán, thống kê tình hình thu nộp thuế của toàn quốc: a. Từ tờ khai thuế của từng người nộp thuế b. Từ các tệp báo cáo kế toán, thống kê của các Cục thuế truyền lên. c. Từ chứng từ nộp thuế của từng người nộp thuế. Đáp án: b) Câu 23. Phần mềm ứng dụng Theo dõi nhận, trả hồ sơ thuế (QHS) là phần mềm hỗ trợ công tác của bộ phận nào của Cơ quan thuế: a. Bộ phận Hành chính b. Bộ phận Tuyên truyền hỗ trợ c. Bộ phận Kiểm tra thuế Đáp án: b) Câu 24. Phần mềm ứng dụng TIN được sử dụng để: a. Đăng ký thuế cho NNT b. Cấp Mã số thuế cho NNT c. Cả 2 nội dung trên Đáp án: c) Câu 25. Là công chức nghiệp vụ ngành Thuế bắt buộc phải hiểu biết kiến thức CNTT theo các nội dung sau a. Biết sửa chữa máy tính mà cơ quan đã trang bị cho mình khi máy bị hỏng hóc phần cứng b. Biết lập trình các ứng dụng nhỏ để đáp ứng yêu cầu công việc của mình c. Biết sử dụng hoặc khai thác thành thạo các phần mềm ứng dụng của ngành Thuế để phục vụ công việc của mình Đáp án: c) Câu 26. Bộ phận Một cửa của Cục thuế có thể in phiếu hẹn trả kết quả xử lý hồ sơ hoàn thuế cho ĐTNT từ ứng dụng nào? a. QLCV b. QHS c. QLT_TKN Đáp án: b) Câu 27. Muốn biết tổng số nộp NSNN của cả Cục thuế thì xem ở ứng dụng nào? a. TIN b. QTN c. QLT_TKN Đáp án: c)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBỘ ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN NGÀNH THUẾ.doc
Tài liệu liên quan