Bảo hiểm xã hội - Chế độ TNLĐ - BNN

Trường hợp người lao động đã nhận trợ cấp BHXH 1 lần trước 01/01/2007 - Sau khi giám định lại có mức SGKNLĐ từ 30% trở xuống sẽ được hưởng trợ cấp một lần như sau (Bảng 1) - Sau khi giám định lại có mức SGKNLĐ từ 31% trở lên được hưởng trợ cấp hằng tháng theo bảng sau: (Bảng 2). Trường hợp người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định của pháp luật BHXH trước ngày 01/01/2007

pdf27 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 737 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bảo hiểm xã hội - Chế độ TNLĐ - BNN, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
L o g o 3. Chế độ TNLĐ - BNN L o g o www.themegallery.com Company Logo 3.1. Khái niệm 3.1.1. Khái niệm TNLĐ GÂY TỔN THUƠNG HOẶC GÂY TỬ VONG GẮN VỚI CÔNG ViỆC, NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN CÔNG L o g o www.themegallery.com Company Logo 3.1.2. Khái niệm BNN LÀ BỆNH PHÁT SINH DO CÁC YẾU TỐ ĐiỀU KiỆN LAO ĐỘNG CÓ HẠI CỦA NGHỀ NGHIỆP TÁC ĐỘNG ĐẾN NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀ BỆNH THUỘC DANH MỤC CỦA BỘ Y TẾ VÀ BỘ LAO ĐỘNG TB & XH L o g o www.themegallery.com Company Logo 3.2. Điều kiện hưởng 3.2.1. Điều kiện hưởng chế độ TNLĐ Bị tai nạn thuộc 1 trong các T.H theo quy định Bị SGKNLĐ từ 5% trở lên do bị TN như trên điều kiện về hồ sơ :BBXĐ hoặc BB điều tra TNLĐ của cấp có thẩm quyền, giấy ra viện, BB giám định y khoa... L o g o www.themegallery.com Company Logo Bị tai nạn thuộc 1 trong các trường hợp + Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc  Tai nạn xảy ra trong lao động gắn liền với thực hiện công việc, nhiệm vụ được phân công  Tai nạn trong thời gian ngừng việc giữa giờ do nhu cầu sinh hoạt đã được chế độ, nội quy, quy định.  Tai nạn trong thời gian nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, thời gian chuẩn bị và kết thúc công việc + Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động + Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và trên tuyến đường hợp lý L o g o www.themegallery.com Company Logo Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp Bị bệnh thuộc danh mục BNN do Bộ Y tế và Bộ Lao động – TB và XH ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.  Điều kiện về hồ sơ: bệnh án, xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền, biên bản xác nhận môi trường có yếu tố độc hại gây bệnh của cấp có thảm quyền hay chứng nhận về thời hạn bảo đảm bệnh nghề nghiệp, biên bản giám định y khoa... L o g o www.themegallery.com Company Logo Danh mục bệnh nghề nghiệp Nhóm I: Các bệnh bụi phổi và phế quản  1.1. Bệnh bụi phổi-Silic nghề nghiệp  1.2. Bệnh bụi phổi Atbet (Amiăng)  1.3. Bệnh bụi phổi bông  1.4. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp  2.1. Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì  2.2. Bệnh nhiễm độc benzen và các hợp chất đồng đẳng của benzen  2.3. Bệnh nhiễm độc thuỷ ngân và các hợp chất của thuỷ ngân  2.4. Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan L o g o www.themegallery.com Company Logo 2.5. Bệnh nhiễm độc TNT (trinitro toluen) 2.6. Bệnh nhiễm độc asen và các chất asen nghề nghiệp 2.7. Nhiễm độc chất Nicotin nghề nghiệp 2.8. Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp Nhóm III: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý 3.1. Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ 3.2. Bệnh điếc do tiếng ồn 3.3. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp 3.4. Bệnh giảm áp mạn tính nghề nghiệp L o g o www.themegallery.com Company Logo Nhóm IV: Các bệnh da nghề nghiệp  4.1. Bệnh sạm da nghề nghiệp  4.2. Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc  4.3. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp  4.4. Bệnh viêm loét da, viêm móng và xung quanh móng nghề nghiệp. Nhóm V: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp 5.1. Bệnh lao nghề nghiệp 5.2. Bệnh viêm gan virut nghề nghiệp 5.3. Bệnh do xoắn khuẩn Leptospira nghề nghiệp. L o g o www.themegallery.com Company Logo 3.3. Các chế độ chính sách Thanh toán phần đồng chi trả và những CF không nằm trong danh mục do BHYT trả đối với NLĐ tham gia BHYT và t.toán toàn bộ c.phí YT từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi đ.trị ổn định đối với NLĐ không th.gia BHYT. - Trả đủ tiền lương cho NLĐ bị TNLĐ, BNN phải nghỉ việc trong thời gian điều trị. - Bồi thường/ trợ cấp cho NLĐ bị TNLĐ, BNN Trong thời gian điều tri ̣ L o g o www.themegallery.com Company Logo NLĐ được giám định mức SGKNLĐ lần đầu (do người SDLĐ giới thiệu) hoặc giám định lại hoặc GĐ tổng hợp mức SGKNLĐ (do tổ chức BHXH giới thiệu) tại hội đồng giám định h Y khoa Nếu SGKNLĐ từ 5-30%: được hưởng trợ cấp 1 lần Nếu SGKNLĐ từ 31- 100%: được hưởng trợ cấp hàng tháng Sau khi điều trị ổn định L o g o www.themegallery.com Company Logo 3.3.1 Trợ cấp đối với người điều trị xong TNLĐ, BNN lần đầu Trợ cấp 1 lần Trợ cấp hàng tháng L o g o www.themegallery.com Company Logo Trợ cấp 1 lần Trợ cấp 1 lần Trợ cấp theo mức suy giảm khả năng LĐ = + Trợ cấp theo số năm đóng BHXH = [5Lmin + (m-5)x0,5Lmin] + [0,5xLBHXH + (t-1)x0,3xLBHXH] LBHXH: mức TL – TC đóng BHXH liền kề của tháng nghỉ việc. t: Số năm đóng BHXH, một năm tính đủ 12 tháng, không kể năm đầu L o g o www.themegallery.com Company Logo Trợ cấp hàng tháng Trợ cấp hàng tháng Trợ cấp theo mức suy giảm khả năng LĐ = + Trợ cấp theo số năm đóng BHXH = [0,3Lmin + (m-31)x0,02Lmin] + [0,005xLBHXH + (t-1)x0,003xLBHXH] t: Số năm đóng BHXH, một năm tính đủ 12 tháng, không kể năm đầu L o g o www.themegallery.com Company Logo 3.3.2. Trợ cấp khi GĐ lại mức SGKNLĐ 1 ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI BỊ TNLĐ – BNN TRƯỚC 1/1/2007 2 ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI BỊ TNLĐ – BNN TỪ 1/1/2007 L o g o www.themegallery.com Company Logo ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI BỊ TNLĐ – BNN TRƯỚC 1/1/2007 Trường hợp người lao động đã nhận trợ cấp BHXH 1 lần trước 01/01/2007 - Sau khi giám định lại có mức SGKNLĐ từ 30% trở xuống sẽ được hưởng trợ cấp một lần như sau (Bảng 1) - Sau khi giám định lại có mức SGKNLĐ từ 31% trở lên được hưởng trợ cấp hằng tháng theo bảng sau: (Bảng 2). Trường hợp người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định của pháp luật BHXH trước ngày 01/01/2007 Sau khi giám định lại tùy thuộc vào mức SGKNLĐ mà hưởng trợ cấp hằng tháng như Bảng 2. L o g o www.themegallery.com Company Logo BẢNG 1 Mức SGKN lao động trước khi giám định lại Mức SGKN lao động sau khi giám định lại Mức trợ cấp một lần Từ 5% đến 10% Từ 10% trở xuống Không hưởng khoản trợ cấp mới Từ 11 % đến 20 % 4 tháng lương tối thiểu chung Từ 21 % đến 30 % 8 tháng lương tối thiểu chung Từ 11% đến 20% Từ 20 % trở xuống Không hưởng khoản trợ cấp mới Từ 21 % đến 30 % 4 tháng lương tối thiểu chung Từ 21 % đến 30% Từ 30 % trở xuống Không hưởng khoản trợ cấp mới L o g o www.themegallery.com Company Logo BẢNG 2 Mức SGKNLĐ MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG Nhóm 1: Từ 31% đến 40% 0,4 tháng lương tối thiểu chung Nhóm 2: Từ 41% đến 50% 0,6 tháng lương tối thiểu chung Nhóm 3: Từ 51% đến 60% 0,8 tháng lương tối thiểu chung Nhóm 4: Từ 61% đến 70% 1,0 tháng lương tối thiểu chung Nhóm 5: Từ 71% đến 80% 1,2 tháng lương tối thiểu chung Nhóm 6: Từ 81% đến 90% 1,4 tháng lương tối thiểu chung Nhóm 7: Từ 91% đến 100% 1,6 tháng lương tối thiểu chung L o g o www.themegallery.com Company Logo ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI BỊ TNLĐ – BNN TỪ 1/1/2007 Đối với người đã hưởng TC 1 lần từ ngày 01/01/2007 - Sau khi GĐ lại có mức SGKNLĐ từ 30% trở xuống được hưởng TC 1 lần: Trợ cấp 1 lần Trợ cấp theo mức SGKNLĐ mới = - Trợ cấp theo mức SGKNLĐ cũ - Sau khi GĐ lại có mức SGKNLĐ từ 31% trở lên được hưởng TC hàng tháng: Trợ cấp hàng tháng Trợ cấp theo mức SGKNLĐ mới = + Trợ cấp theo số năm đong BHXH trước L o g o www.themegallery.com Company Logo Đối với trường hợp đang hưởng trợ cấp hàng tháng Trợ cấp hàng tháng Trợ cấp theo mức SGKNLĐ mới = + Trợ cấp theo số năm đóng BHXH hiện hưởng L o g o www.themegallery.com Company Logo Chú ý: - Mức trợ cấp được tính theo mức lương tối thiểu chung tại tháng có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa.  - Tháng nhận trợ cấp là tháng có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa. L o g o www.themegallery.com Company Logo 3.3.3. Tr/C khi GĐ tổng hợp mức SGKN lao động Được hưởng tr/c hàng tháng hoặc trợ cấp 1 lần và được áp dụng công thức như trường hợp GĐ lần đầu. Với lưu ý + Mức tr/c tính theo mức SGKNLĐ: Được tính theo MLmin tại tháng ra viện của lần điều trị lần sau cùng + Mức tr/c tính theo số năm đóng BHXH: số năm đóng BHXH và TL – TC của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị lần sau cùng L o g o www.themegallery.com Company Logo 3.3.4. Các quyền lợi khác của người bị TNLĐ - BNN Cấp tiền mua các phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình  Người bị TNLĐ – BNN bị SGKNLĐ từ 81% trở lên mà bị mù 2 mắt, cụt hoặc liệt 2 chi, liệt cột sống, tâm thần thì được trợ cấp phục vụ bằng tháng lương min chung Người bị TNLĐ – BNN hưởng tr/c hàng tháng mà nghỉ việc được BHYT do quỹ BHXH đảm bảo.  NLĐ chết do TNLĐ – BNN hay chết trong lần điều trị đầu tiên được trợ cấp 1 lần = 36lmin chung L o g o www.themegallery.com Company Logo 1.5 Nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe 3 nội dung Điều kiện được nghỉ DS, PHSK Mức hưởng DS, PHSK Thời gian được nghỉ DS, PHSK L o g o www.themegallery.com Company Logo Điều kiện và thời gian hưởng Điều kiện hưởng Trong khoảng thời gian 60 ngày tính từ ngày có kết luận của Hội đồng giám định y khoa mà sức khỏe còn yếu thì NLĐ được nghỉ DS – PHSK. Thời gian được nghỉ DS, PHSK Tối đa 10 ngày khi mức SGKNLĐ: ≥ 51% Tối đa 7 ngày khi mức SGKNLĐ : 31%-50% Tối đa 5 ngày khi mức SGKNLĐ : 15%-30% Lưu ý: thời gian nghỉ DS – PHSK tính cả ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần. L o g o www.themegallery.com Company Logo Mức hưởng nghỉ tại nơi tập trung hưởng 40% MLmin/ 1 ngày nghỉ tại nhà hưởng 25 % MLmin/1 ngày L o g o AN TOÀN LÀ BẠN TAI NẠN LÀ THÙ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfche_do_tnld_bnn_2833.pdf
Tài liệu liên quan