Bài thuyết trình Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện A Lưới giai đoạn 2016-2020

5. Cải cách hành chính, nâng cao năng lực, hiệu lực quản lý nhà nước Đẩy mạnh CCHC, coi đây là bước đột phá quan trọng để góp phần thúc đẩy phát triển KTXH. Thực hiện cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”. Đơn giản hóa thủ tục hành chính. Nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước trong việc giải quyết dứt điểm các vụ khiếu nại, tố cáo, không để kéo dài, ảnh hưởng đến hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền các cấp. Từng bước chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức. Thực hiện tốt nội quy, chương trình công tác; xây dựng quy chế giám sát, đánh giá cán bộ, công chức trong việc thực thi công vụ. Xử lý thích đáng những trường hợp thiếu trách nhiệm, nhũng nhiễu, gây phiền hà đối với công dân.

ppt56 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 12/03/2022 | Lượt xem: 291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện A Lưới giai đoạn 2016-2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN A LƯỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 A Lưới, tháng 4 năm 2016 Phần thứ I : NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN A LƯỚI GIAI ĐOẠN 2011 – 2016 Phần thứ II: PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NHÓM GIẢI PHÁP CHỦ YẾU Mục lục: Phần thứ I NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN NHÀ TRONG 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 Bản đồ hành chính huyện A Lưới Diện tích: 1.225,21 km2 Dân số: > 48.000 người Mật độ dân số: 39 người / km2 Số đơn vị hành chính: 21 xã, thị trấn * Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2011 - 2016: Đạt 13,2 % / năm. * Tỷ trọng ngành: + Nông - Lâm nghiệp: 52,1% + Công nghiệp - TTCN - Xây dựng: 36,5% + Dịch vụ: 11,4%. * T ổng vốn đầu tư toàn xã hội 5 năm : Đ ạt gần 6.000 tỷ đồng, bình quân đạt gần 1.200 tỷ đồng/năm . * T hu nhập bình quân đầu người đạt 17,6 triệu đồng /người/năm (chỉ tiêu Đại hội 12 - 15 triệu đồng/người/năm). I. NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 CỦA HUYỆN A LƯỚI 1. Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp: S ản lượng lương thực có hạt đạt 17.184 tấn . T ổng đàn gia súc đạt 42.927 con . Tổng đàn gia cầm 268.035.000 con. Tất cả đều vượt chỉ tiêu đề ra. I. NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 CỦA HUYỆN A LƯỚI 1. Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp (tt): Kinh tế rừng phát triển, đem lại hiệu quả kinh tế cao . Đ ộ che phủ đạt gần 79%. Đã trồng mới 4.541 ha rừng, đưa tổng diện tích rừng kinh tế đạt 11.584 ha. Công tác giao rừng theo Đề án giao rừng tự nhiên được triển khai có hiệu quả, đã giao hơn 20 nghìn ha, với tổng nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ hơn 6,6 tỷ đồng . I. NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 CỦA HUYỆN A LƯỚI 2. Xây dựng nông thôn mới: Có nhiều chuyển biến tích cực, nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và nhân dân về xây dựng nông thôn mới đã có những chuyển biến khá sâu sắc và rõ nét . Đ ời sống của đồng bào nông thôn từng bước được cải thiện, thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đạt 13,48 triệu đồng/năm, tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn giảm còn 13,02% (theo tiêu chí cũ). Hạ tầng nông thôn đã được đầu tư khá cơ bản, diện mạo có bước khởi sắc. Đã có 01 xã được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới: Xã Hương Phong. I. NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 CỦA HUYỆN A LƯỚI 3. Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Đã hoàn thành công trình Thủy điện A Lưới với công suất 170 MW, công trình thủy điện A Roàng với công suất 7,2MW. Công trình thủy điện A Lin-B1 triển khai đúng tiến độ. Nhà máy gạch tuynel (công suất 10 triệu viên/năm), dây chuyền sản xuất gạch không nung (gạch Bloc) hoạt động tốt. I. NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 CỦA HUYỆN A LƯỚI 3. Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (tt): Nhà máy chế biến gỗ, dăm gỗ, nhà máy chế biến tinh bột sắn đang triển khai. Các ngành, nghề thủ công, truyền thống như: Xay xát, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, rèn, mộc, nề, đan lát, chổi đót... tiếp tục hoạt động có hiệu quả; từng bước phục hồi, khuyến khích phát triển nghề dệt thổ cẩm truyền thống. I. NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 CỦA HUYỆN A LƯỚI I. NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 CỦA HUYỆN A LƯỚI 4. Công tác lập quy hoạch: Hoàn thành và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả quy hoạch kinh tế - xã hội đến năm 2020; Quy hoạch chung đô thị A Lưới mở rộng; quy hoạch nông thôn mới 16 xã; đang triển khai lập quy hoạch 04 xã còn lại (A Đớt, A Ngo, Sơn Thủy, Hồng Vân). Đã phê duyệt và công bố Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt. Hoàn thành kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020. 5. Công tác xây dựng và chỉnh trang đô thị: Hoàn thành các dự án như: - Trung tâm sinh hoạt văn hóa cộng đồng các dân tộc huyện A Lưới, Cầu Hồng Quảng, Bến xe trung tâm A Lưới giai đoạn 1, Đường nội thị giai đoạn 2, giai đoạn 3, Đường giao thông từ khe Bùn đi Kăn Tôm, đường A Ngo đi Thôn Quảng Lợi, lát gạch vỉa hè đường HCM đoạn trung tâm huyện, Hạ tầng khu tái định cư thủy điện A Lưới, khu tái định cư Pa Ay. Xây dựng mới 06 trụ sở xã. I. NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 CỦA HUYỆN A LƯỚI 5. Công tác xây dựng và chỉnh trang đô thị (tt): Hoàn thành các dự án như: - Nâng cấp mở rộng QL 49A giai đoạn 1; đường Tỉnh lộ 74; Tỷ lệ đường GTNT được cứng hóa 229,44/243,6 km, đạt tỷ lệ 94,2%. Đặt tên 29 tuyến đường, đánh số và gắn biển số nhà 13 tuyến đường tại Thị trấn A Lưới, đầu tư xây dựng 06 tuyến đường văn minh đô thị. Hệ thống cây xanh khu vực nội thị, dọc tuyến đường Hồ Chí Minh. Hệ thống điện chiếu sáng các tuyến đường nội thị; lắp đặt đèn trang trí. I. NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 CỦA HUYỆN A LƯỚI 6. Công tác tài nguyên và môi trường: - Đ ã cấp 44.885 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, với diện tích 21.021 ha, tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đạt 98,55%. H oàn tất việc rà soát, xây dựng phương án quản lý, sử dụng quỹ đất công ích (5%) trên địa bàn toàn huyện, kết quả có 512 thửa đất công ích với diện tích 49,93ha. - Thực hiện tốt 02 đề án Thu gom và xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011-2015 và Cải thiện chất lượng vệ sinh môi trường nông thôn để nâng cao sức khỏe cộng đồng giai đoạn 2014 - 2020 . I. NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 CỦA HUYỆN A LƯỚI 7. Bưu chính viễn thông: Mạng di động đã được phủ sóng toàn huyện, dịch vụ bưu chính - viễn thông, internet phát triển nhanh . Số thuê bao điện thoại đạt 23,5 máy/100 dân, I nternet: 2,6 thuê bao/100 dân Có 20 điểm kinh doanh dịch vụ internet. I. NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 CỦA HUYỆN A LƯỚI 8. Giáo dục & Đào tạo: - Toàn huyện được công nhận đơn vị đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi ; 21/21 xã, thị trấn đạt chuẩn Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và đạt chuẩn Phổ cập giáo dục THCS . 100% trường học được kiên cố hóa. Có 16 trường đạt chuẩn quốc gia, đạt 34%, tăng 12 trường so với năm 2010. I. NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 CỦA HUYỆN A LƯỚI I. NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 CỦA HUYỆN A LƯỚI 9. Du lịch: - Các điểm du lịch như thác A Nôr, suối nước nóng A Roàng, Khu du lịch A Bia, làng Việt Tiến, Suối A Lin, Suối Pâr Le đã bước đầu thu hút khách đến tham quan. Thác A Nôr Suối Pâr Le Suối nước nóng A Roàng 10. Hoạt động Văn hóa - Thông tin: - Có 130 thôn có nhà sinh hoạt văn hóa cộng đồng, đạt 97%. - Làng, thôn, tổ dân phố, cơ quan, trường học, gia đình được công nhận đạt tiêu chuẩn văn hóa tăng cao. Đưa vào sử dụng Trung tâm Thông tin du lịch huyện, Trung tâm sinh hoạt cộng đồng các dân tộc huyện A Lưới. I. NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 CỦA HUYỆN A LƯỚI 11. Y tế, Dân số - Kế hoạch hóa gia đình: - Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi giảm xuống còn dưới 17%, giảm 16,61% so với năm 2010; T oàn huyện có 11,3 bác sỹ/vạn dân và 20,9 giường bệnh/vạn dân. Có 21 /21 xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế giai đoạn 2011-2020; 100% trạm y tế có bác sĩ - Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đến cuối năm 2015 vẫn còn dưới 1,53% có hiện tượng gia tăng so với năm 2010 (1,52%). I. NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 CỦA HUYỆN A LƯỚI 12. An ninh quốc phòng: - Thế trận Quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân gắn với khu vực phòng thủ được củng cố và tăng cường, nhất là ở các địa bàn xung yếu, trọng điểm. An ninh trên tuyến biên giới được bảo vệ vững chắc. I. NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 CỦA HUYỆN A LƯỚI 13. Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng, lãng phí: - Đã tổ chức 95 đợt tiếp công dân thường xuyên tại UBND các xã, thị trấn với 1.265 lượt công dân và 1.188 ý kiến tham gia. Đ ã tiếp nhận và giải quyết xong 3.447 đơn thư của công dân trong đó: Đ ơn phản ánh kiến nghị: 3.434 đơn, đ ơn khiếu nại: 07 đơn, đơn tố cáo: 06 đơn . Đã tiến hành thanh tra và kết luận 35 cuộc thanh tra, kiến nghị thu hồi 1.099.217.107 đồng và 7.900,16 m2 đất. I. NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 CỦA HUYỆN A LƯỚI 14. Công tác nội vụ: - Bộ máy chính quyền được chú trọng củng cố, kiện toàn theo hướng nâng cao năng lực, hiệu quả. Công tác cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng CNTT, ISO, một cửa đạt được những kết quả đáng ghi nhận. Hoàn thành công tác chia tách, sáp nhập thôn, tổ dân phố có quy mô dưới 100 hộ, toàn huyện còn 110 thôn, giảm 24 thôn. I. NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 CỦA HUYỆN A LƯỚI 15. Công tác tư pháp: - Kịp thời tổ chức Hội nghị triển khai các Luật và Luật sửa đổi cho cán bộ, công dân trên địa bàn huyện, 7.095 người tham dự. Thực hiện tốt cuộc thi “Tìm hiểu Hiến pháp Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam”. Chủ tịch nước Quyết định nhập Quốc tịch Việt Nam cho 147 người không quốc tịch tại địa bàn huyện. I. NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 CỦA HUYỆN A LƯỚI 16. Công tác đối ngoại: - Công tác hợp tác, phối hợp với 2 huyện nước bạn Lào: Kà Lừm (tỉnh Sê Kông), Sá Muội (tỉnh Salavan); các huyện giáp ranh: Tây Giang (tỉnh Quang Nam), Đăkrông (tỉnh Quảng Trị) trên lĩnh vực QPAN và phát triển kinh tế được tiếp tục phát huy. - Hàng năm, tổ chức Hội đàm luân phiên với các huyện bạn, nhằm trao đổi thông tin về KTXH, ANQP, công tác phối kết hợp tốt trong công tác đấu tranh phòng chống các loại tội phạm ở vùng biên giới, các hoạt động chống phá, gây rối ở khu vực biên giới, bảo đảm an ninh, quốc phòng của mỗi huyện. I. NHỮNG KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 CỦA HUYỆN A LƯỚI Phần thứ hai PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN 1. Đẩy mạnh phát triển KTXH gắn với phát triển bền vững trên cơ sở khai thác hiệu quả các lợi thế của huyện. 2. Tiếp tục phát triển nông nghiệp giữ vai trò kinh tế chủ đạo, đầu tư theo hướng thâm canh chiều sâu, ứng dụng KH-CN tiên tiến, tăng hiệu quả kinh tế. Phát triển các cây trồng, vật nuôi có tiềm năng, lợi thế theo quy mô tập trung, sản xuất hàng hóa gắn với tìm thị trường tiêu thụ trong nước. 3. Gắn phát triển KT với giữ gìn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc đặc sắc; bảo vệ, tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng, các di tích gắn với các cuộc kháng chiến giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước. 4. Gắn tăng trưởng KT với bảo vệ môi trường, bảo đảm an sinh xã hội, chủ động phòng tránh và ứng phó với biến đổi khí hậu; giữ vững ANQP, trật tự, an toàn xã hội. II. MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN 01 02 03 Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, khai thác hiệu quả các tiềm năng thế mạnh của địa phương để phát triển KTXH bền vững Xây dựng NTM; chỉnh trang đô thị; bảo tồn, giữ gìn và phát huy giá trị văn hoá các dân tộc; giữ vững ổn định chính trị xã hội Bảo đảm QPAN; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân 1. Mục tiêu 2. Chỉ tiêu chủ yếu TT Các chỉ tiêu ĐVT 1 Giá trị sản xuất tăng bình quân hàng năm 15-16 % 2 Thu nhập bình quân đầu người 33-35 triệu đồng 3 Tổng đầu tư toàn xã hội bình quân 800 tỷ đồng/năm 4 Thu ngân sách trên địa bàn 135 tỷ đồng + Trong đó: Phần huyện thu 34 tỷ đồng 5 Tổng diện tích gieo trồng đến năm 2020 6.000 ha 6 Sản lượng lương thực có hạt đến năm 2020 19.335 tấn 7 Diện tích các cây: Cao su: 1.375 ha + Chuối hàng hóa 800 ha + Rừng kinh tế 11.000 ha + Mây nước 1.500 ha + Lồ ô 350 ha + Sắn 2.000 ha 2. Chỉ tiêu chủ yếu TT Các chỉ tiêu ĐVT 8 Tổng đàn gia súc 47.150 con 9 Tổng đàn gia cầm 300.000 con 10 Diện tích nuôi trồng thủy sản: 325 ha + Sản lượng 1.350 tấn 11 Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm xuống còn <1,48 % 12 Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm xuống còn <12 % 13 Tỷ lệ huy động trẻ từ 3 đến 5 tuổi đến trường mầm non > 98,5% % 14 Tiểu học 99 % 15 THCS 95 % 16 THPT 78 % 17 Trường học đạt chuẩn quốc gia 30 trường 2. Chỉ tiêu chủ yếu TT Các chỉ tiêu ĐVT 18 Giữ vững danh hiệu xã đạt chuẩn quốc gia về y tế 100 % 19 Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế 85 % 20 Tỷ lệ Cơ quan, trường học đạt chuẩn văn hóa 100 % 21 Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt chuẩn văn hóa 95 % 22 Tỷ lệ hộ gia đình đạt chuẩn văn hóa 95 % 23 Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề 45-50 % 24 Giải quyết việc làm mới cho 1.200 lao động 25 Tỷ lệ hộ nghèo (2016-2020) giảm 2%/năm 26 Tỷ lệ dân số sử dụng nước hợp vệ sinh 95 % Trong đó: nước sạch 70 % 27 Số xã đạt chuẩn nông thôn mới 6 xã 28 Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải > 80 % 29 Chất thải y tế được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường 100 % 3. Các chương trình trọng điểm 1 2 3 Chương trình xây dựng NTM gắn với giảm nghèo bền vững 4 Chương trình phát triển GD&ĐT, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Chương trình phát triển CN - TTCN và nghề truyền thống Chương trình phát triển văn hóa, du lịch Phát triển các ngành kinh tế: 1.1. Lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp: Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng đầu tư thâm canh, tăng thu nhập trên một đơn vị diện tích. Ổn định và tăng năng suất gieo trồng lúa 2 vụ. Mở rộng diện tích cây trồng. Phát triển trồng rau an toàn và trồng hoa Nghiên cứu, xây dựng “cánh đồng tập trung” để nhân rộng. Nghiên cứu, phát triển các loại cây dược liệu quý dưới tán rừng. III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 1.1. Lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp (tt): Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hoá. Phát triển lâm nghiệp thành ngành kinh tế mũi nhọn. Từng bước áp dụng giống nuôi cấy mô vào trồng rừng kinh tế. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản. Hình thành các trang trại nuôi thủy sản theo hình thức thâm canh. 1. Phát triển các ngành kinh tế 1. Phát triển các ngành kinh tế 1 2 3 4 5 1.2. Lĩnh vực xây dựng NTM Chủ động lồng ghép các nguồn lực Vận động, huy động mọi thành phần kinh tế Rà soát các DA cần thiết để đạt chuẩn Chủ động lồng ghép các nguồn lực Năm 2020 có 6 xã đạt chuẩn NTM 1.3. Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp và xây dựng: Hỗ trợ để xây dựng và hoàn thành đưa vào sử dụng nhà máy thủy điện A Lin B1. Hoàn thành và phát huy hiệu quả hoạt động của nhà máy tinh bột sắn, nhà máy dăm gỗ và nhà máy chế biến gỗ chuyên sâu; khuyến khích phát triển loại hình gạch không nung. Củng cố, phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống như dệt Zèng, mộc dân dụng, đan lát mây tre Đẩy mạnh xúc tiến kêu gọi đầu tư vào Cụm công nghiệp - TTCN A Co. Thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 -2020. 1. Phát triển các ngành kinh tế 1.4. Lĩnh vực thương mại, dịch vụ: Chú trọng phát triển thương mại, dịch vụ trên tuyến đường Hồ Chí Minh, khai thác kinh tế các cửa khẩu. Hoàn thành xây dựng chợ Bốt Đỏ, nâng cấp mở rộng chợ trung tâm A Lưới. Xúc tiến, kêu gọi đầu tư trung tâm thương mại huyện tại thị trấn A Lưới. Từng bước hoàn thiện hạ tầng, ưu tiên thu hút đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt - Tà Vàng, cửa khẩu Hồng Vân - Cô Tài. Tăng cường giao thương hàng hóa, kinh tế với các địa phương của nước bạn Lào. Phấn đấu tốc độ giá trị sản xuất khu vực dịch vụ tăng 24%/năm thời kỳ 2016-2020. 1. Phát triển các ngành kinh tế 1.5. Phát triển kết cấu hạ tầng: Tiếp tục kiến nghị nâng cấp Quốc lộ 49A giai đoạn 2, hoàn thành xây dựng đường 74; đường 71; xây dựng đường đến các khu du lịch, cụm công nghiệp, đến vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm, khu tái định cư. Xây dựng và phát triển đô thị, nâng cấp, mở rộng thị trấn A Lưới theo hướng đồng bộ. Hình thành một số thị tứ mới tại Hồng Vân, A Đớt và các trung tâm cụm xã. Tập trung xây dựng hoàn thành các đập, hồ chứa chủ yếu như hồ chứa A Tia, hồ chứa Khe Lớn, đập thủy lợi Ân Nier,... để bảo đảm nước tưới cho 90% diện tích đất nông nghiệp. Tiếp tục đầu tư nâng cấp nhà máy nước thị trấn, bảo đảm 100% hộ sử dụng nước sạch khu vực đô thị A Lưới mở rộng. 1. Phát triển các ngành kinh tế 1.6. Tài nguyên & Môi trường: Tập trung quản lý thực hiện tốt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016-2020. Đẩy mạnh công tác đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai. Tiếp tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phần diện tích còn lại. Thực hiện tốt công tác quản lý đất đai, nhất là đối với việc giao đất, cho thuê đất. Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ rác thải trên địa bàn được thu gom trên 80%; hộ có hố chôn lấp rác hợp vệ sinh 95%; Chất thải y tế được xử lý 100%; Chất thải rắn tại các cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp được xử lý 100%. Tiếp tục tăng cường công tác kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp khai thác khoáng sản trái phép và gây ô nhiễm môi trường. 1. Phát triển các ngành kinh tế 1.7. Tài chính - Tín dụng Phấn đấu thu ngân sách trên địa bàn đến năm 2020 đạt 135 tỷ đồng , trong đó: phần huyện thu đạt 33-35 tỷ đồng . Ưu tiên chi cho đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế, các chương trình kinh tế - xã hội trọng điểm của huyện. - Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của hệ thống tín dụng trên địa bàn; đẩy mạnh huy động các nguồn vốn nhàn rỗi để mở rộng cho vay phục vụ các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện. 1. Phát triển các ngành kinh tế 2.1. Giáo dục & Đào tạo: Quan tâm, chăm lo giáo dục mầm non; coi trọng giáo dục đạo đức, pháp luật và truyền thống cho học sinh; kết hợp chặt chẽ giữa giáo dục phổ thông với giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề. Tăng cường cơ sở vật chất trường học theo hướng đạt chuẩn quốc gia. Đến năm 2020, có 30 trường trên địa bàn huyện đạt chuẩn quốc gia; 100% xã/thị trấn hoàn thành, duy trì và củng cố phổ cập trẻ mầm non 5 tuổi, phổ cập Tiểu học mức độ 3, phổ cập THCS - xóa mù chữ mức độ 2; Đến năm 2020, có ít nhất 35% trẻ trong độ tuổi nhà trẻ và 98,5% trong độ tuổi mẫu giáo được chăm sóc, giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non; 99% học sinh tiểu học được huy động. 2. Phát triển văn hóa xã hội 2.2. Y tế - Dân số - Kế hoạch hóa gia đình: Tăng cường cơ sở vật chất, các điều kiện về phương tiện, trang thiết bị y tế phục vụ khám và chữa bệnh cho nhân dân tại Trung tâm y tế huyện; Chú trọng đầu tư cho các trạm y tế tuyến xã và thị trấn; củng cố và tăng cường hoạt động của y tế thôn bản. Đẩy mạnh hoạt động Quân - dân y kết hợp về công tác tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ, vệ sinh phòng bệnh cho nhân dân tại cơ sở. Thực hiện tốt chính sách chăm sóc, bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em. Tiếp tục xây dựng, đăng ký mô hình cụm dân cư không có người sinh con thứ 3 trở lên. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm dưới 12%; Thực hiện lộ trình tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân; Duy trì 100% số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế theo tiêu chí mới. 2. Phát triển văn hóa xã hội 2.3. Văn hóa và Thông tin; Truyền thanh - TH: Phấn đấu đến năm 2020, trên 95% hộ gia đình, trên 95% làng, thôn, tổ dân phố, 100% cơ quan, đơn vị, trường học đạt chuẩn văn hóa; 07 - 10 xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới và Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị. Khôi phục các lễ hội truyền thống tiêu biểu của đồng bào dân tộc. Xúc tiến, kêu gọi đầu tư một số trọng điểm du lịch như khu du lịch sinh thái thác A Nôr, suối nước nóng A Roàng. Phát triển du lịch văn hóa truyền thống dân tộc, du lịch cộng đồng, du lịch lịch sử, tạo sản phẩm du lịch đặc trưng cho A Lưới. 100% xã có hệ thống đài truyền thanh; tổ chức thực hiện hiệu quả chương trình phát sóng bằng tiếng dân tộc thiểu số. 2. Phát triển văn hóa xã hội 2.4. Chính sách xã hội - Lao động việc làm: Huy động, lồng ghép nhiều nguồn lực, tổ chức thực hiện tốt các chương trình quốc gia về giải quyết việc làm, giảm nghèo, đào tạo nghề, chương trình 135... Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo 2%/năm; thu nhập bình quân đầu người đến năm 2020 đạt khoảng 33-35 triệu đồng/người/năm. Thực hiện tốt công tác chăm lo đời sống đối với người có công với cách mạng, các đối tượng đang hưởng chính sách xã hội. Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề theo hướng nhu cầu giải quyết việc làm tại chỗ, nhất là doanh nghiệp trên địa bàn. 2. Phát triển văn hóa xã hội 2.5. Công tác dân tộc: Tranh thủ tốt nhất các nguồn lực từ trung ương nhằm giải quyết tốt các chính sách cho vùng đồng bào dân tộc và các xã, thôn đặc biệt khó khăn. Tiếp tục thực hiện và rà soát xây dựng các đề án nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020. Tổ chức thành công Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số huyện A Lưới lần thứ 3 vào năm 2019. 2. Phát triển văn hóa xã hội 3.1. Quốc phòng - An ninh: Tiếp tục quán triệt và tổ chức thực hiện tốt các Nghị quyết của Trung ương và Tỉnh ủy về “Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới”. Thường xuyên đảm bảo chế độ trực sẳn sàng chiến đấu. Tổ chức nắm chắc tình hình, không để bất ngờ xảy ra. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển KTXH với QPAN. 3. Lĩnh vực nội chính 3.2. Công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng, lãng phí: Tăng cường công tác tiếp công dân; nâng cao chất lượng công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo; giải quyết kịp thời các vụ khiếu nại, tố cáo, tranh chấp của công dân. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc thi hành các quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo đã có hiệu lực pháp luật. Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động công tác phòng, chống tham nhũng. 3. Lĩnh vực nội chính 3.3. Công tác nội vụ: Tổ chức thực hiện tốt công tác Bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XIV và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021. Tiếp tục thực hiện tốt công tác kiện toàn, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND huyện quản lý. Không ngừng nâng cao chỉ số cải cách hành chính, duy trì huyện đứng tốp đầu chỉ số sẵn sàng ứng dụng CNTT. Thực hiện tốt công tác QLNN về tôn giáo, đảm bảo các hoạt động tôn giáo tuân thủ pháp luật; triển khai có hiệu quả Quy chế VTLT trên địa bàn huyện. Phát động kịp thời các phong trào thi đua, qua đó biểu dương, khen thưởng kịp thời các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trên tất cả các lĩnh vực trong đời sống xã hội. Đặc biệt trong xây dựng nông thôn mới. 3. Lĩnh vực nội chính 3.4. Công tác tư pháp: Nâng cao chất lượng việc phổ biến, quán triệt các văn bản Luật, văn bản quy phạm pháp luật mới do Quốc Hội, Chính phủ, UBND tỉnh ban hành. Tiếp tục thực hiện tốt chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo. 3. Lĩnh vực nội chính 3.5. Công tác đối ngoại: Giữ vững mối quan hệ đoàn kết hữu nghị, hợp tác cùng phát triển giữa huyện A Lưới với các huyện Kà Lưm (tỉnh Sê Kông) và Sá Muội (tỉnh Salavan) nước CHDCND Lào và các huyện giáp ranh: Tây Giang (tỉnh Quảng Nam), Đakrông (tỉnh Quảng Trị). Định kỳ tổ chức giao ban, trao đổi kinh nghiệm trong quá trình thực hiện phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng. 3. Lĩnh vực nội chính IV. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP CHỦ YẾU Tiếp tục thực hiện tốt quy hoạch kinh tế - xã hội đến năm 2020, quy hoạch chung đô thị A Lưới mở rộng, các quy hoạch ngành, quy hoạch nông thôn mới các xã Thực hiện tốt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020. Huy động, lồng ghép các nguồn lực xây dựng và hoàn thiện trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên gắn với xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về quy hoạch, xây dựng và trật tự đô thị; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. 1. Tăng cường công tác quản lý quy hoạch, xây dựng Tranh thủ tối đa sự hỗ trợ của Chính phủ, của Tỉnh bằng nhiều nguồn vốn để thực hiện sớm các dự án lớn, trọng điểm. Tạo điều kiện về cơ sở hạ tầng, cơ chế, chính sách để khuyến khích các thành phần kinh tế, người dân đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, tăng thêm nguồn thu cho ngân sách. Huy động tốt nguồn nội lực trong dân để phát triển sản xuất. Xây dựng danh mục các công trình, dự án cụ thể để kêu gọi đầu tư. Thực hiện có hiệu quả các dự án nguồn vốn ODA, vốn viện trợ nước ngoài, tạo thêm các nguồn lực cho địa phương đẩy nhanh phát triển kinh tế - xã hội. 2. Tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội cho đầu tư chuyển đổi cơ cấu kinh tế và hoàn thiện kết cấu hạ tầng KTXH Trong nông nghiệp: Phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế gia trại, trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã, nhất là việc vận động liên kết hộ, nhóm hộ để tăng cường năng lực sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm. Trong công nghiệp - TTCN: Thành lập các cơ sở sản xuất, tổ hợp tác, hợp tác xã, xí nghiệp, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty liên doanh. Trong các ngành thương mại, dịch vụ, du lịch: Hình thành các công ty, doanh nghiệp, cửa hàng, hợp tác xã mua bán, chợ, trung tâm thương mại,... Tổ chức thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ cho người nghèo, các chính sách an sinh xã hội nhằm hỗ trợ thiết thực những đối tượng dễ bị tổn thương trong quá trình phát triển, đảm bảo giảm nghèo bền vững. 3. Tổ chức lại sản xuất, phát triển các mô hình sản xuất phù hợp, hiệu quả gắn với giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội Thực hiện tốt các đề án phát triển giáo dục - đào tạo, huy động toàn xã hội chăm lo phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông. Tăng cường đào tạo nghề cho lực lượng lao động. Ưu tiên đào tạo nghề cho một bộ phận nông dân trẻ để có thể giải quyết việc làm ngay tại địa bàn. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục, tạo chuyển biến về nhận thức của người dân thay đổi cách nghĩ, cách làm, xóa bỏ tư tưởng trông chờ, ỷ lại, từng bước chủ động trong sản xuất tạo dựng cuộc sống ổn định bền vững, vươn lên thoát nghèo và từng bước làm giàu chính đáng. 4. Nâng cao trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực Đẩy mạnh CCHC, coi đây là bước đột phá quan trọng để góp phần thúc đẩy phát triển KTXH. Thực hiện cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”. Đơn giản hóa thủ tục hành chính. Nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước trong việc giải quyết dứt điểm các vụ khiếu nại, tố cáo, không để kéo dài, ảnh hưởng đến hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền các cấp. Từng bước chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức. Thực hiện tốt nội quy, chương trình công tác; xây dựng quy chế giám sát, đánh giá cán bộ, công chức trong việc thực thi công vụ. Xử lý thích đáng những trường hợp thiếu trách nhiệm, nhũng nhiễu, gây phiền hà đối với công dân. 5. Cải cách hành chính, nâng cao năng lực, hiệu lực quản lý nhà nước KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN A LƯỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 A Lưới, tháng 4 năm 2016 Xin chân thành cám ơn !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_thuyet_trinh_ke_hoach_phat_trien_kinh_te_xa_hoi_huyen_a.ppt
Tài liệu liên quan