Bài tập Phân tích chứng khoán
Bài tập 22:
Công ty SME có tổng nguồn vốn 50 tỷ đồng, cơ cấu vốn hiện tại chư sau:
- Trái phiếu chiếm: 40%
- Cổ phiếu ưu đãi: 10%
- Cổ phiếu thường: 30%
- Lợi nhuận giữ lại có thể bổ sung vốn cổ phần thường: 20%
- Trái phiếu của công ty có thời hạn đáo hạn là 10 năm, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, mệnh
giá 10 triệu đồng/trái phiếu. Giá thị trường hiện hành 9.500.000 đồng/trái phiếu.
- Cổ phiếu ưu đãi có cổ tức cố định 3.000 đồng/cp và giá hiện hành trên thị trường là 25.000 đồng/cp.
- Cố phiếu thường có giá hiện hành là 35.000 đồng/cp, cổ tức vừa chia là 3.500 đồng/cp.
Công ty đang kỳ vọng tăng trưởng 12%/năm mãi mãi. Thuế thu nhập hiện hành của công ty là 22%.
Yêu cầu: Tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của công ty.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Phân tích chứng khoán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Chương 4
PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN
Bài tập 1:
Công ty sản xuất B có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000.000 đ)
- Bảng cân đối kế toán (tóm tắt):
Năm 2013 Năm 2014 TÀI SẢN
Đầu năm Cuối năm Đầu năm Cuối năm
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền
Các khoản phải thu khách hàng
Hàng tồn kho
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
800
100
400
300
1.000
1.000
1.600
(600)
1.050
250
350
450
950
950
1.600
(650)
1.050
250
350
450
950
950
1.600
(650)
950
300
400
250
1.200
1.200
2.000
(8.00)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1.800 2.000 2.000 2.150
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Các quỹ
900
600
300
900
600
200
100
700
340
360
1.300
800
300
200
700
340
360
1.300
800
300
200
850
535
315
1.300
800
400
100
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1.800 2.000 2.000 2.150
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (tóm tắt):
CHỈ TIÊU 2014 2013
1. Doanh thu về bán hàng
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
6. Chi phí tài chính (tiền lãi vay)
7. Chí phí bán hàng
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp
9. Lợi nhuận kế toán trước thuế
42.000
3.000
39.000
24.000
15.000
1.000
7.000
2.000
5.000
40.000
2.000
38.000
23.000
15.000
1.000
8.000
3.000
3.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%
Yêu cầu:
a. Đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, thanh toán nhanh của 2 năm trong điều kiện
tỷ lệ thanh toán nợ ngắn hạn là 2/1 và thanh toán nhanh là 1/1 là tốt.
b. Đánh giá hoạt động của 2 năm qua các tỷ số vòng quay hàng tồn kho, vòng quay nợ phải
thu, vòng quay tài sản, khả năng sinh lời trên doanh thu, trên tài sản.
2
Bài tập 2:
Công ty Dệt C và công ty Du lịch D có tài liệu sau: (Đvt: 1.000.000 VND)
- Bảng cân đối kế toán tóm tắt của Công ty C ngày 31/12/2014
Tài sản Đầu Năm
Cuối
Năm Nguyồn vốn
Đầu
năm
Cuối
năm
A. Tài sản ngắn hạn 800 1.050 A. Nợ phải trả 900 700
1. Tiền mặt 100 250 1. Vay ngắn hạn 600 340
2. Nợ phải thu 400 350 2. Phải trả cho người bán 300 360
3. Hàng tồn kho 300 450
B. Tài sản dài hạn 1.000 950 B. Vốn chủ sở hữu 900 1.300
1. Nguyên giá 1.200 1.200 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 800 1.000
2. Giá trị hao mòn lũy
kế (200) (250)
2. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối 80 250
3. Các quỹ 20 50
Tổng cộng tài sản 1.800 2.000 Tổng cộng nguồn vốn 1.800 2.000
- Bảng cân đối kế toán tóm tắt của Công ty D ngày 31/12/2014
Tài sản Đầu
năm
Cuối
Năm Nguyồn vốn
Đầu
năm
Cuối
năm
A. Tài sản ngắn hạn 350 350 A. Nợ phải trả 562 350
1. Tiền mặt 300 300 1. Vay ngắn hạn 550 335
2. Nợ phải thu 10 15 2. Phải trả cho người bán 12 15
3. Hàng tồn kho 40 35
B. Tài sản dài hạn 1.200 1.100 B. Vốn chủ sở hữu 988 1.100
1. Nguyên giá 1.400 1.400 1. Vốn đầu tư của CSH 700 800
2. Giá trị hao mòn lũy
kế (200) (300)
2. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối 200 240
3. Các quỹ 88 60
Tổng cộng tài sản 1.550 1.450 Tổng cộng nguồn vốn 1.550 1.450
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty C năm 2014
Năm nay Năm nay Năm trước
1. Doanh thu thuần 3.800 3.500
2. Giá vốn hàng bán 2.300 2.100
3. Lợi nhuận gộp 1.500 1.400
4. Chi phí bán hàng 800 700
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 320 280
6. Chi phí hoạt động tài chính (lãi vay) 200 180
7. Lợi nhuận trước thuế 180 240
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty D năm 2014
Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
1. Doanh thu thuần 3.000 2.600
2. Giá vốn hàng bán 1.900 1.600
3. Lợi nhuận gộp 1.100 1.000
4. Chi phí bán hàng 300 270
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 500 460
6. Chi phí hoạt động tài chính (lãi vay) 140 120
7. Lợi nhuận trước thuế 160 150
3
Yêu cầu:
a. So sánh khả năng thanh toán hiện hành, thanh toán nhanh giữa 2 công ty trong điều kiện
tỷ lệ thanh toán hiện hành là 2/1 và thanh toán nhanh là 1/1 là tốt.
b. So sánh hiệu quả hoạt động giữa hai công ty qua vòng quay hàng tồn kho, tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu và trên tổng tài sản của hai công ty. Giả sử thuế thu nhập doanh
nghiệp hai công ty như nhau là 20%.
c. Nếu là ngân hàng thì bạn nên ưu tiên cho công ty nào vay? Tại sao? Giả định những điều
kiện khác đều như nhau.
Bài tập 3:
Công ty Minh Vy có báo cáo tài chính như sau: (Đơn vị tính: 1.000.000 đồng)
- Bảng cân đối kế toán
Tài sản 2014 2013 Nợ và vốn chủ sở hữu 2014 2013
Tiền mặt và tiền gửi 10 15 Phải trả nhà cung cấp 60 30
Đầu tư ngắn hạn 65 Nợ ngắn hạn ngân hàng 110 60
Khoản phải thu 375 315 Phải trả khác 140 130
Hàng tồn kho 615 415 Tổng nợ ngắn hạn phải trả 310 220
Tổng tài sản lưu động 1.000 810 Nợ dài hạn 754 580
Tài sản cố định ròng 1.000 870 Tổng nợ phải trả 1.064 800
Cổ phiếu ưu đãi 40 40
Cổ phiếu thường 130 130
Lợi nhuận giữ lại 766 710
Tổng vốn chủ sở hữu 936 880
Tổng tài sản 2.000 1.680 Tổng nợ và vốn 2.000 1.680
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu 2014 2013
1. Doanh thu thuần 3.000 2.850
2. Chi phí hoạt động không gồm khấu hao 2.616,2 2.497
3. Thu nhập trước thuế, lãi và khấu hao 383,8 353
4. Khấu hao tài sản 100 90
5. Thu nhập trước thuế và lãi 283,8 263
6. Lãi vay 88 60
7. Thu nhập trước thuế 195,8 203
8. Thuế thu nhập 78,32 81,2
9. Thu nhập sau thuế 117,48 121,8
10. Cổ tức ưu đãi 4 4
11. Thu nhập ròng 113,48 117,8
12. Cổ tức cổ phần thường 56,74 53,01
13. Lợi nhuận giữ lại 56,74 64,79
Dựa vào thông tin trên bạn hãy:
a. Xác định các tỷ số tài chính nhằm đánh giá tình hình tài chính của công ty.
b. Xét về khía cạnh phân tích tình hình tài chính, bạn có đề nghị gì với lãnh đạo công ty
nhằm cải thiện các tỷ số tài chính?
4
Bài tập 4:
Bạn thu thập các báo cáo tài chính của doanh nghiệp hoặc truy cập vào website: cafef.vn,
cophieu68.vn để tải các báo cáo tài chính của công ty niêm yết. Tiến hành phân tích báo cáo
tài chính để đánh giá tình hình tài chính của các doanh nghiệp.
Bài tập 5:
Công ty CP Đức Vinh là một doanh nghiệp mới thành lập. Doanh nghiệp sẽ sản xuất sản
phẩm A và giá bán là 22 USD/sản phẩm. Chi phí cố định là 500.000 USD/năm, chi phí biến
đổi là 2 USD/sản phẩm. Doanh nghiệp kỳ vọng bán được 50.000 sản phẩm/năm và giả sử
thuế thu nhập là 20%. Doanh nghiệp có vốn là 2.000.000 USD. Mệnh giá cổ phiếu là 10
USD/CP
a. Tính độ bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính và độ bẩy tổng hợp. Giả định công ty không có
cổ phần ưu đãi?
b. Giả định rằng, công ty sử dụng cơ cấu vốn 50% vốn cổ phần và 50% vốn vay ngân hàng
với lãi suất 5%/năm. Tính lại câu a.
c. Giả định rằng, công ty sử dụng cơ cấu vốn 80% vốn cổ phần thường và 20% vốn cổ phần
ưu đãi với cổ tức hàng năm là 10%/năm. Tính lại câu a.
d. Giả định rằng, công ty sử dụng cơ cấu vốn 50% vốn cổ phần thường 30% vốn vay ngân
hàng với lãi suất 5%/năm và 20% vốn cổ phần ưu đãi với cổ tức hàng năm là 10%/năm.
Tính lại câu a.
Bài tập 6:
Công ty CP Phú Khánh sản xuất sản phẩm A với giá bán là 22.000 đồng/sản phẩm. Chi phí
cố định là 500.000.000 đồng/năm, chi phí biến đổi là 2.000 đồng/sản phẩm. Doanh nghiệp
kỳ vọng bán được 60.000 sản phẩm/năm và giả sử thuế thu nhập là 20%. Doanh nghiệp có
vốn cổ phần là 1.000.000.000 đồng, vốn vay ngân hàng là1.000.000.000 đồng với lãi suất
14%/năm, không có cổ phần ưu đãi. Mệnh giá cổ phiếu là 10.000 đồng/CP.
Yêu cầu:
a. Tính độ bẩy hoạt động (DOL).
b. Tính đòn bẩy tài chính (DFL).
c. Tính độ bẩy tổng hợp (DTL).
Bài tập 7:
Công ty ABC đang xem xét nhập thiết bị sản xuất mặt hàng mới. Bộ phần đầu tư đang đề
xuất 2 loại công nghệ như sau:
Chỉ tiêu Công nghệ 1 Công nghệ 2
Vốn đầu tư 10.000.000.000 25.000.000.000
Đời sống 8 năm 8 năm
Giá trị còn lại 200.000.000 300.000.000
Định phí mỗi năm chưa tính khấu hao 750.000.000 895.000.000
Biến phí đơn vị sản phẩm 4.000.000 3.500.000
Đơn giá bán 5.000.000 5.000.000
Biết rằng:
- Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Thuế suất thuế TNDN là 22%.
- Cơ cấu vốn của công ty là 60% vốn chủ sở hữu và 40% vốn vay.
- Lãi suất tiền vay là 12%/năm
5
- Lãi suất tín phiếu kho bạc là 8,5%/năm
- Hệ số β = 1,5
- Lãi suất bình quân thị trường là 12,5%/năm
Yêu cầu
a. Xác định sản lượng hòa vốn và vẽ đồ thị điểm hòa vốn của cả hai công nghệ trên cùng
một hệ trục tọa độ.
b. Lập bảng tính các chỉ tiêu: Tổng chi phí, EBIT, DOL, DFL, DTL tương ứng với các mức
sản lượng 3.000sp, 4.000sp, 6.000sp, 8.000sp và 10.000sp.
c. Nếu lượng tiêu thụ bình quân là 6.000sp/năm thì công ty nên chọn dự án đầu tư nào? Tại
sao?
Bài tập 8:
Cổ tức của cổ phiếu ACB ở vừa chia là 2.200đ/cổ phiếu. Cổ tức này được kỳ vọng tăng
trưởng 10%/năm trong tương lai. Hỏi giá cổ phiếu là bao nhiêu nếu nhà đầu tư đòi hỏi tỷ
suất lợi nhuận là 20%?
Bài tập 9:
Cổ phiếu VCB đang được bán trên thị trường với giá 22.000đồng/cp. Nhà đầu tư X dự định
đầu tư vào loại cổ phiếu này và ông ta thấy nếu đầu tư thì sau 3 năm ông ta có thể bán được
với giá tối thiểu là 30.000 đồng. Theo dự tính của ông X, 3 năm tới cổ tức tăng ổn định ở
mức 7%/năm. Theo anh chị thì ông X có nên đầu tư hay không?
Biết rằng: Cổ tức năm trước là 1.800đ/cổ phần, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là
17%.
Bài tập 10:
Cổ tức của cổ phiếu STB vừa chia là 1.800đ/cổ phiếu. Cổ tức này được kỳ vọng tăng trưởng
8%/năm trong tương lai. Hỏi tỷ suất lợi nhuận là bao nhiêu nếu nhà đầu tư mua với giá
30.000 đồng/cp
Bài tập 11:
Cổ phiếu SME đang mua bán trên thị trường với giá 17.000 đồng/CP. Thu nhập của công ty
được dự đoán sẽ tăng trưởng ở mức 5%/năm trong dài hạn. Công ty hiện trả cổ tức 1.500
đồng/CP.
a. Giả định rằng tỷ lệ tăng trưởng của cổ tức công ty được duy trì liên tục như ở mức tăng
trưởng thu nhập của công ty. Bạn hãy tính tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của các nhà đầu tư?
b. Hỏi giá cổ phiếu sẽ là bao nhiêu? Nếu nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận 18%, trong khi
tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi.
Bài tập 12:
Đầu năm 2015, nhà đầu tư Y có ý định đầu tư vào cổ phiếu của công ty cổ phần X, giá thị
trường hiện hành của loại cổ phiếu này là 15.000 đồng/cổ phần. Ông Y có thêm tài liệu
đáng tin cậy như sau:
Mức trả cổ tức mà công ty đã trả cho cổ đông thường năm trước là 1.200 đồng/cp.
Chính sách cổ tức của công ty dự kiến như sau: Trong 5 năm tới mức cổ tức tăng hàng năm
là 5%, và những năm tiếp theo duy trì mức tăng cổ tức hàng năm là 8%.
Theo anh chị, ông Y có nên đầu tư vào cổ phiếu của công ty này không?
Biết rằng: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 15%/năm .
6
Bài tập 13:
Công ty cổ phần BBT vừa công bố trả cổ tức cho cổ đông thường là 1.100đ/cổ phần. Đại
hội cổ đông vừa thông qua định hướng phân phối cổ tức tăng trưởng ổn định hàng năm là
6%. Hãy ước lượng giá một cổ phần tại thời điểm hiện hành, biết rằng tỷ suất sinh lời đòi
hỏi của nhà đầu tư là 14%/năm.
Bài tập 14:
Hiện bạn đang tính mua ba loại cổ phiếu A, B, C và nắm giữ trong 5 năm:
Cổ phiếu A hiện đang trả cổ tức là 1.500 đồng/cổ phiếu; Cổ phiếu A sẽ được chi trả cổ tức
tối thiểu ở mức này mãi trong dài hạn.
Cổ phiếu B hiện đang trả cổ tức là 2.500 đồng/cổ phiếu; Cổ phiếu B sẽ chia cổ tức với mức
tăng trưởng 10% trong 3 năm tới, sau đó sẽ duy trì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ở mức tối thiểu
mãi mãi là 6%/năm trong dài hạn.
Cổ phiếu C hiện đang trả cổ tức là 3.000 đồng/cổ phiếu. Cổ phiếu C sẽ chi trả cổ tức với
mức tăng trưởng 12%/năm vào năm tới, sau đó tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của cổ phiếu C sẽ
được duy trì ở mức 10%/năm trong vòng 5 năm, sau đó tỷ lệ tăng trưởng cổ tức sẽ bằng 0.
Bạn dự kiến đến cuối năm thứ 5 bạn sẽ bán ba cổ phiếu trên với giá A là 35.000đ/cp, B là
40.000đ/cp, C là 50.000đ/cp.
a. Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của bạn là 15%, thì bạn nên mua ba loại cổ phiếu trên với
giá bao nhiêu là hợp lý?
b. Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của bạn là 20%, thì bạn nên mua ba loại cổ phiếu trên với
giá bao nhiêu là hợp lý?
c. Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của bạn là 25%, thì bạn nên mua ba loại cổ phiếu trên với
giá bao nhiêu là hợp lý?
Bài tập 15:
Đầu năm 2015, nhà đầu tư Y có ý định đầu tư vào cổ phiếu của công ty cổ phần X, giá thị
trường hiện hành của loại cổ phiếu này là 12.500 đồng/cổ phần. Ông Y có thêm tài liệu
đáng tin cậy như sau:
- Mức trả cổ tức mà công ty đã trả cho cổ đông thường năm trước là 1.500 đồng/cổ phần.
- Chính sách cổ tức của công ty dự kiến như sau:
+ Trong 3 năm tới mức cổ tức tăng hàng năm là 5%.
+ Những năm tiếp theo duy trì mức tăng cổ tức hàng năm là 6%.
Theo anh chị, ông Y có nên đầu tư vào cổ phiếu của công ty này không?
Biết rằng: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 15%/năm
Bài tập 16:
Cổ phiếu công ty cổ phần sữa Việt Nam, ký hiệu VNM đang mua bán trên thị trường với
giá 90.000 đồng/Cổ phiếu. Thu nhập của công ty được dự đoán sẽ tăng trưởng ở mức
20%/năm trong dài hạn. Công ty hiện trả cổ tức 5.000 đồng/CP.
Giả định rằng tỷ lệ tăng trưởng của cổ tức công ty được duy trì liên tục như ở mức tăng
trưởng thu nhập của công ty. Bạn hãy tính tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của các nhà đầu tư?
Do ảnh hưởng của lạm phát khiến nhà đầu tư đòi hỏi lợi nhuận cao đến 30%, trong khi tốc
độ tăng trưởng cổ tức không đổi. Hỏi giá cổ phiếu sẽ là bao nhiêu?
7
Bài tập 17:
Hai trái phiếu chính phủ A và B đều có mệnh giá 10.000.000 đồng, trả lãi cuối kỳ với lãi
suất 10%/năm. Trái phiếu A có thời hạn 5 năm, trái phiếu B có thời hạn 3 năm.
a. Giá của 2 trái phiếu này là bao nhiêu nếu nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận bằng lãi
suất thị trường là 10%?
b. Nếu lãi suất thị trường tăng lên đến 11%, thì giá trái phiếu sẽ là bao nhiêu?
c. Nếu lãi suất thị trường giảm xuống 9%, thì giá trái phiếu sẽ là bao nhiêu?
Bài tập 18:
Công ty cổ phần X đã phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá là 100.000 đồng, lãi suất
trái phiếu là 9%/năm, mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm với thời hạn 5 năm. Loại trái
phiếu này đã lưu hành 3 năm và trả lãi 3 lần. Hiện trái phiếu đang được rao bán với giá là
95.000 đồng. Một nhà đầu tư dự tính nếu đầu tư vào trái phiếu trên thì tỷ suất sinh lời đòi
hỏi là 11%/năm và nắm giữ cho đến khi đáo hạn. Vậy người đó có nên mua trái phiếu với
giá rao bán trên không?
Bài tập 19:
Công ty cổ phần Y phát hành một loại trái phiếu có thông tin sau:
- Mệnh giá là 2.000.000 đồng, lãi suất là 10%/năm, tiền lãi mỗi năm trả một lần vào cuối
năm, thời hạn 5 năm.
- Nếu tại thời điểm đầu năm thứ 2, một nhà đầu tư muốn mua trái phiếu này thì ông ta nên
mua với gi bao nhiêu? Biết rằng tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư này là 12%/năm.
- Nếu tại thời điểm đầu năm thứ tư, giá mua bán trái phiếu này trên thị trường là 1.920.000
đồng. Do lãi suất thị trường có xu hướng tăng lên, nên một nhà đầu tư đòi hỏi mức sinh lời
là 14%/năm, vậy nhà đầu tư có nên đầu tư vào loại trái phiếu này hay không?
Bài tập 20:
Công ty cổ phần X phát hành một loại trái phiếu với mệnh giá 1.000.000 đồng, lãi suất ghi
trên trái phiếu là 9%. Thời hạn là 3 năm.
a. Hãy xác định giá trái phiếu vào đầu năm thứ 2 với tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 12%
b. Giả sử trái phiếu này đã được lưu hành 2 năm và hiện đang được bán với giá là 950.000
đồng. Nếu là nhà đầu tư, anh chị có mua trái phiếu này không. Biết rằng tỷ suất sinh lời đòi
hỏi là 11%.
Bài tập 21:
Công ty cổ phần C phát hành trái phiếu với thời hạn 5 năm, lãi suất ghi trên trái phiếu là
10%, mệnh giá là 200.000 đồng, giá đã phát hành là 205.000 đồng.
Ông A đã mua loại trái phiếu này với giá trên cách đây 2 năm và đã nhận tiền lãi 2 lần, bây
giờ ông ta muốn bán trái phiếu này với giá 197.000 đồng, nhà đầu tư B có ý định mua trái
phiếu nhưng đang xem xét về giá mua, theo bạn nhà đầu tư B nên mua với giá bao nhiêu
nếu biết nhà đầu tư B mong muốn tỷ suất lợi nhuận là 12%.
Bài tập 22:
Công ty SME có tổng nguồn vốn 50 tỷ đồng, cơ cấu vốn hiện tại chư sau:
- Trái phiếu chiếm: 40%
- Cổ phiếu ưu đãi: 10%
- Cổ phiếu thường: 30%
- Lợi nhuận giữ lại có thể bổ sung vốn cổ phần thường: 20%
8
- Trái phiếu của công ty có thời hạn đáo hạn là 10 năm, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, mệnh
giá 10 triệu đồng/trái phiếu. Giá thị trường hiện hành 9.500.000 đồng/trái phiếu.
- Cổ phiếu ưu đãi có cổ tức cố định 3.000 đồng/cp và giá hiện hành trên thị trường là 25.000
đồng/cp.
- Cố phiếu thường có giá hiện hành là 35.000 đồng/cp, cổ tức vừa chia là 3.500 đồng/cp.
Công ty đang kỳ vọng tăng trưởng 12%/năm mãi mãi. Thuế thu nhập hiện hành của công ty
là 22%.
Yêu cầu: Tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của công ty.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_phan_tich_chung_khoan_8081.pdf