Bài tập nhóm Halogen

a, MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O Cl2 + NaOH  NaCl + NaClO + H2O

doc6 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập nhóm Halogen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: ……………… NHÓM HALOGEN KIẾN THỨC CĂN BẢN CẦN NẮM VỮNG: Nhóm halogen (nhóm VIIA, 7e lớp ngoài cùng) gồm các nguyên tố: - Flo (F), clo (Cl), brom (Br), iot (I), Atatin(At, nguyên tố phóng xạ) - Tính phi kim, tính oxi hóa: F2 > Cl2 > Br2 > I2 - Tính khử: F- < Cl- < Br- < I- - Tính axit : HF < HCl < HBr < HI axit yếu axit mạnh AgF AgCl↓ , AgBr↓ , AgI↓ Không ↓ trắng vàng nhạt vàng Flo chỉ có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất nên flo chỉ có tính oxi hóa, flo có độ âm điện và tính oxi hóa lớn nhất trong tất cả các nguyên tố. Số oxi hóa của clo, brom , iot: -1, +1, +3, +5, +7 BÀI TẬP PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen: A. ns2np4 B. ns2np3 C. ns2np5 D. ns2 Câu 2: Đặc điểm chung của các đơn chất halogen: ở điều kiện thường là chất khí B. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử C. có tính oxi hóa mạnh D. tác dụng mạnh với nước Câu 3: Đặc điểm chung của các nguyên tố halogen nào dưới đây là không đúng: nguyên tử có khả năng thu thêm 1 electron B. tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với hiđro C. lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron D. có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất Câu 4: Trong các halogen, clo là nguyên tố: Có độ âm điện lớn nhất B. tồn tại trong vỏ trái đất dưới dạng hợp chất nhiều nhất C. Có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất D. có tính phi kim mạnh nhất Câu 5: Phản ứng nào dưới đây, clo vừa đóng vai trò là chất khử, vừa đóng vai trò là chất oxi hóa: Cu + Cl2→ CuCl2 B. Fe + Cl2 → FeCl3 C. Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO D. H2 + Cl2 " 2HCl Câu 6: trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây: NaCl B. KCl C. KMnO4 D. HCl Câu 7: trong công nghiệp, khí clo thường được điều chế bằng cách: điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn B. Điện phân NaCl nóng chảy C. điện phân dung dịch NaCl bão hòa, không có màng ngăn D. dùng F2 tác dụng với dung dịch NaCl Câu 8: phản ứng của khí Cl2 với H2 xảy ra ở điều kiện nào sau đây? Có chiếu sáng B. Trong bóng tối, 25 oC C. Trong bóng tối D. Nhiệt độ dưới 0 oC Câu 9: Chất chỉ có tính oxi hóa: A. Cl2 B. Br2 C. F2 D. I2 Câu 10:(CĐ09) Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là A. dung dịch H2SO4 đậm đặc B. Na2SO3 khan C. CaO D. dung dịch NaOH đặc Câu 11: Chất không dùng để làm khô khí hiđro clorua: P2O5 B. NaOH rắn C. H2SO4 đậm đặc D. CaCl2 khan Câu 12: phản ứng dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm cũng như công nghiệp hiện nay:to > 400oC H2 + Cl2 " 2HCl B. Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO C. Cl2 + SO2 + 2H2O" 2HCl + H2SO4 D. NaCl tinh thể + H2SO4 đậm đặc →Na2SO4 + HCl Câu 13: (ĐHA14) Cho phản ứng: NaX(rắn) + H2SO4 (đậm đặc) →NaHSO4 + HX(khí) Các hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là: HCl, HBr và HI B. HF và HCl C. HBr và HI D. HF, HCl, HBr và HI Câu 14:(ĐHB09) Cho các phản ứng sau: (a) 4HCl + PbO2 ® PbCl2 + Cl2 + 2H2O (b) HCl + NH4HCO3 ® NH4Cl + CO2 + H2O. (c) 2HCl + 2HNO3 ® 2NO2 + Cl2 + 2H2O (d) 2HCl + Zn ® ZnCl2 + H2. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử: A. 2. B. 3. C. 1 D. 4. Câu 15: Nước Gia-ven là hỗn hợp các chất: A. NaCl, NaClO, H2O B. HCl, HClO, H2O C. NaCl, NaClO3, H2O D. NaCl, NaClO4, H2O Câu 16: Nước Gia-ven có tính chất sát trùng và tẩy màu là do: A. nguyên tử Cl trong NaClO có số oxi hóa +1 thể hiện tính oxi hóa mạnh B. NaClO phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh C. NaClO phân hủy ra Cl2 có tính oxi hóa mạnh D. NaCl trong nước Gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng Câu 17: (CĐ11) Khí nào sau đây không bị oxi hóa bởi nuớc Gia-ven: A. HCHO. B. H2S. C. CO2. D. SO2 Câu 18: Bột vôi sống (CaO), bột gạo, bột thạch cao (CaSO4.2H2O), bột đá vôi (CaCO3). Thuốc thử dùng để nhận biết bột gạo: A. dung dịch HCl B. dung dịch H2SO4 C. dung dịch Br2 D. dung dịch I2 Câu 19: dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh: A. HCl B. H2SO4 C. HNO3 D. HF Câu 20: đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng: A. NaF B. NaBr C. NaI D. NaCl Câu 21: (CĐ07)Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe. Câu 22: Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được, quỳ tím chuyển sang màu: A. đỏ B. không màu C. xanh D. tím Câu 23: (ĐHA14) để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH x mol/l. Giá trị của x là: 0,3 B. 0,4 C. 0,1 D. 0,2 Câu 24: cho 20g hỗn hợp bột Mg, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí H2 bay ra. Khối lượng muối thu được: 40,5g B. 45,5g C. 55,5g D. 65,5g Câu 25: (CĐ14) cho 23,7g KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc dư thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V: 3,36 lít B. 6,72 lít C. 8,40 lít D. 5,60 lit Câu 26: cho 1,03g muối natrihalogenua X tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thu được kết tủa A, đem A phân hủy hoàn toàn được 1,08g bạc. Tên của muối X: A. Natri clorua B. natri bromua C. natri iotua D. natri florua TỰ LUẬN Câu 1: `Viết phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng,ghi rõ điều kiện nếu có) Na® NaCl® HCl⇄ Cl2® nước Gia-ven HClO® HCl® AgCl ® Cl2® clorua vôi Câu 2: Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các chất đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, NaF, NaBr, NaI Câu 3: Viết phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa của Cl2 > Br2 > I2 Câu 4: Giải thích tại sao: a, Khi điều chế khí hiđro clorua phải dùng muối NaCl tinh thể và axit H2SO4 đậm đặc b, Không dùng bình thủy tinh để đựng dung dịch HF Câu 5: Hòa tan 12g hỗn hợp Fe, Cu vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính % khối lượng của Cu trong hỗn hợp và khối lượng muối thu được. Câu 6: Cho 11g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl 0,5M (lấy dư 10% so với lượng cần dùng) thu được 8,96 lít khí (đktc). Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp và thể tích dung dịch HCl đã dùng. Câu 7: Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dd HCl đặc dư, dẫn khí thoát ra đi vào 500 ml dung dịch NaOH 4M ( to thường). a, Viết phương trình phản ứng xảy ra b, Xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng (biết V sau phản ứng không thay đổi) ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM O 1C-2C-3D-4B-5C-6C (MnO2, KClO3)-7A-8A-9C-10A-11B-12D-13B- -1 +1 H2 ( số OXH giảm ) o 14A (HCl Cl2(số OXH tăng) : Nên tạo H2 thì HCl là chất oxi hóa, tạo Cl2 thì HCl là chất khử 15A-16A-17C-18D-19D-20A-21D-22C-23D-24C-25C-26B Hướng dẫn giải câu 24, 25 ,26 phần trắc nghiệm: Câu 24: nH2 = 0,5 mol Có: 2HCl ® H2 1 mol ←0,5 mol ® nCl = nHCl = 1 mol ® mmuối = m hh(Fe+Mg) + mCl = 20 + 1. 35,5 = 55,5g -1 +2 Câu 25: Cách viết phương trình : KMnO4 trong môi trường axit chuyển xuống Mn mà chỉ có 1 gốc axit là gốc Cl nên tạo MnCl2, Cl trong HCl có số oxi hóa -1 chuyển lên số oxi hóa kế cận của Cl là 0 nên tạo Cl2, K phải kết hợp với gốc axit tạo muối nên tạo KCl và có H, O tạo H2O KMnO4 + HCl ® MnCl2 + Cl2 + KCl + H2O 0 +2 Cách cân bằng phản ứng oxi hóa khử KMnO4 + HCl ® MnCl2 + Cl2 + KCl + H2O +2 +7 +7 -1 0 Mn + 5e ® Mn x 2 2Cl ® Cl2 + 2e x 5 Đưa hệ số vào vế phải trước, chỗ nào có Cl2 cho số 5, chỗ nào có Mn cho số 2 KMnO4 + HCl ® 2 MnCl2 + 5Cl2 + KCl + H2O Bên vế phải có 2 Mn nên cho 2 Mn vào vế trái 2KMnO4 + HCl ® 2 MnCl2 + 5Cl2 + KCl + H2O Khi đó có 2K nên phải thêm 2KCl 2KMnO4 + HCl ® 2 MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + H2O Sau đó tính tổng số Cl bên vế phải là 16 nên cho 16 HCl, 16HCl có 16H nên 16 chia 2 là 8H2O. 2KMnO4 + 16 HCl ® 2 MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O Cách 1: giải theo phương pháp viết phản ứng: Biết viết phản ứng và cân bằng 2KMnO4 + 16 HCl ® 2 MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O 0,15 mol ® 0,375 mol ® VCl2 = 0,375 . 22,4 = 8,4 lít Cách 2: theo phương pháp electron: số mol e nhường = số mol e nhận +7 +2 Mn + 5e ® Mn 0,15 mol ® 0,75 mol -1 0 2Cl ® Cl2 + 2e 0,375 ← 0,75 mol ( = 0,375) ® VCl2 = 0,375 . 22,4 = 8,4 lít Câu 26: NaX + AgNO3 ® AgX + NaNO3 0,01 mol ← 0,01 mol AgX ® Ag + X2 0,01 mol ←0,01 mol ® M NaX = = 103 ® MX = 103 – MNa = 103 – 23 = 80 ® X là Br® NaX = NaBr (Natri bromua) HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN TỰ LUẬN < 2500C Câu 1: Na + Cl2 ® NaCl to NaCltinh thể + H2SO4 đặc NaHSO4 + HCl 4HClđặc + MnO2 ® MnCl2 + Cl2 + 2H2O Ánh sáng Cl2 + H2 2HCl Cl2 + NaOH ® NaCl + NaClO + H2O Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO Ánh sáng HClO HCl + O2 Ánh sáng HCl + AgNO3 ® AgCl↓ + HNO3 30oC AgCl Ag + Cl2 Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O Câu 2: dùng dung dịch AgNO3 Câu 3: Cl2 + NaBr ® NaCl + Br2 ® tính oxi hóa Cl2 > Br2 Br2 + NaI ® NaBr + I2 ® tính oxi hóa Br2> I2 ® tính oxi hóa Cl2 > Br2> I2 Câu 4: a, vì khí HCl tan rất nhiều trong nước nên phải dùng NaCl tinh thể và H2SO4 đặc để HCl tạo thành không hòa tan trong nước. b, vì axit flohiđric (HF) có tính chất ăn mòn các đồ vật bằng thủy tinh (thành phần chính của thủy tinh là SiO2) 4HF + SiO2 ® SiF4 + 2H2O Câu 5: Cu + HCl ® không xảy ra Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 0,1 mol 0,1mol ←0,1mol ® mFe = 0,1. 56 = 5,6g ® m Cu = 12 – 5,6 = 6,4g ® % Cu = = 53,33% Cách 1: Khối lượng muối thu được: = 0,1. 127 = 12,7g Cách 2: mmuối = m kim loại/hh kim loại + m gốc axit 2HCl ® H2 0,2 mol ←0,1mol ® nCl = nHCl = 0,2 mol ® mCl = 0,2. 35,5 = 7,1g ® mFeCl2 = mFe + mCl = 5,6 + 7,1 = 12,7g ( muối FeCl2 gồm Fe và gốc Cl nên chỉ lấy khối lượng của một nguyên tử Fe cộng khối lượng của một nguyên tử Cl, không quan tâm trong công thức đó có bao nhiêu nguyên tử) Ví dụ: muối Fe2(SO4)3 thì khối lượng muối = mFe + mSO4 Câu 6: a, 2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2 x mol® x x Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 y mol® 2y y y Theo đề: mhhkim loại = mAl + mFe = 11 ® 27x + 56y = 11 nH2 = + y = = 0,4 ® ® mAl = 0,2. 27 = 5,4g ® %Al = = 49,09% mFe = 0,1.56 = 5,6 ® %Fe = = 50,91% hoặc %Fe = 100 – 49,09 = 50,91% nHClpứ = x + 2y = 0,2 + 2. 0,1 = 0,4 mol; CM HCl = 0,5M VHClpứ = = 0,8 lít vì HCl lấy dư 10% so với lượng phản ứng nên VHCldư = = 0,08 lít ® VHCl dùng = VHClpứ + VHCldư = 0,8 + 0,08 = 0,88 lít Câu 7: a, MnO2 + 4HCl ® MnCl2 + Cl2 + 2H2O Cl2 + NaOH ® NaCl + NaClO + H2O b, nMnO2 = = 0,8 mol ; nNaOH = 0,5. 4 = 2 mol MnO2 + 4HCl ® MnCl2 + Cl2 + 2H2O 0,8 mol® 0,8 mol Cl2 + 2NaOH ® NaCl + NaClO + H2O 0,8 mol® 1,6 mol 0,8 mol 0,8 mol ® nNaOHdư = 2- 1,6 = 0,4 Vì thể tích không đổi nên V = VNaOH = 0,5 lít Sau phản ứng có các chất: NaCl, NaClO và NaOH dư CM(NaCl) = CM(NaClO) = = 1,6M CM(NaOHdư )= = 0,8M Để giúp một số bạn học sinh không có điều kiện học thêm và học tốt hơn môn hóa, cô có viết thêm phần hướng dẫn giải phần tự luận. Chúc các em học tốt!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai_tap_chuong_halogen_7209.doc
Tài liệu liên quan