Dữ liệu trong bài 8 –12 cùng với tài liệu về tốc độ cố kết theo thời gian với gia số
tải trọng từ 40 đến 80 kPa. (Số gia tải trọng này đại diện cho tải trọng sẽ xuất hiện
ngoài hiện trường.) Giả thiết độ lún cố kết, s
c
là 30 cm và sẽ xảy ra sau 25 năm.
Chiều dày của lớp chịu nén là 10 m. Hệ số rỗng ban đầu e
o
là 2.855, và chiều cao
ban đầu của mẫu đất thí nghiệm là 25.4 mm, số đọc ban đầu là 12.700 mm
63 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 35668 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập cơ học đất và lời giải đính kèm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o A. Sử dụng các phương trình 7-14b, 7-15 và 7-
13 để tính các ứng suất tại độ cao A, ta có:
Ứng suất tổng (phương trình 7-14b):
3 2
2
2.0 Mg/m 9.81 m/s 5 m
98100 N/m 98.1 kPa
sat gh
Ứng suất trung hòa (phương trình 7-15):
3 2w w 1.0 Mg/m 9.81 m/s 0 m 0u gz
Ứng suất hiệu quả (phương trình 7-13): ' 98.1 kPa
Hình ví dụ 7.3
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 12
b) Nếu mực nước dâng lên độ cao B, sự thay đổi trong ứng suất hiệu quả tại độ cao
A sẽ xuất hiện do đất bão hòa bị ngập, chịu lực đẩy nổi. Các ứng suất tại độ cao
A gây ra bởi đất và nước ở trên sẽ được tính như sau:
Ứng suất tổng:
w w
2.0 9.81 5 1 9.81 2 117.7 kPa
sat gh gz
Ứng suất trung hòa:
w w
1.0 9.81 2 5 68.7 kPa
u g z h
Ứng suất hiệu quả :
w w w w'
117.7 68.7 49.0 kPa
satu gh gz g z h
Bài 2. Ví dụ 7.5
Cho lớp đất như trong hình ví dụ 7.5.
Yêu cầu tính ứng suất tổng và ứng suất hiệu quả tại điểm A.
Hình ví dụ 7.5
Lời giải:
Đầu tiên ta cần tính d và sat của cát, khi này cần nhớ lại các quan hệ về các pha
trong đất. Lấy Vt = 1 m3, khi đó n = Vv và:
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 13
1 1
1
2.70 1 0.5 1.35 Mg (1350 kg)
s v
s s
V V n
M n
3 3
w w
3
1.35 1.35 Mg/m 1350 kg/m
1
1.35 1 0.5 1.85 Mg/m
1
s
d
t
s s v
sat
t t
M
V
M M M V
V V
Ứng suất tổng tại điểm A là i igh
2
1.35 9.81 2 1.85 9.81 2 2.0 9.81 4
26.49 36.30 78.48 141.27 kN/m = 141.3 kPa
i igh
Ứng suất hiệu quả tại điểm A là:
w'
141.3 1 9.81 6 82.4 kPa
gh
Ứng suất hiệu quả cũng có thể được tính theo i igh trên mức nước ngầm và
'
i igh dưới mực nước ngầm hay là:
'
1.35 9.81 2 1.85 1.0 9.81 2 2.0 1.0 9.81 4
26.49 16.68 39.24 82.41 kPa
i i i igh gh
Chú ý là trong thực tế các tính toán, chỉ có thể tiến hành hầu như toàn bộ giá trị bằng
kPa.
Bài 3. Bài 7.1
Cho một mặt cắt đất bao gồm 5 m sét pha cát nén chặt, tiếp theo là 5 m cát chặt
trung bình. Dưới lớp cát là lớp sét pha bụi nén được dày 20 m. Mực nước ngầm ban
đầu nằm tại đáy của lớp thứ nhất (5 m dưới mặt đất). Khối lượng riêngcủa ba lớp đất
lần lượt là 2.05 Mg/m3 (), 1.94 Mg/m3 (sat) và 1.22 Mg/m3 (’). Tính ứng suất
hiệu quả tại điểm giữa của lớp đất sét có khả năng nén. Sau đó giả sử rằng lớp cát
chặt trung bình vẫn bão hòa, tính lại ứng suất hiệu quả trong lớp sét tại điểm giữa
khi mà mực nước ngầm hạ xuống 5 m đến đỉnh của lớp sét cứng. Bình luận về sự
khác biệt của ứng suất hiệu quả.
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 14
Bài 4: VÍ DỤ 8.1
Cho kết quả thí nghiệm cố kết trong phòng ở hình 8.7. Yêu cầu, với đường cong nén
BCD trong phòng thí nghiệm, xác định: (a) ứng suất cố kết trước theo phương pháp
của Casagrande; (b) giá trị nhỏ nhất và lớn nhất có thể có của trị số ứng suất này; (c)
trị số OCR nếu ứng suất lớp phủ hiệu quả tại hiện trường là 80 kPa.
Hình 8-7: Đường cong quan hệ giữa hệ số rỗng và log tải trọng mô tả quá
trình trầm tích, lấy mẫu (giảm tải) và cố kết lại trong thiết bị thí nghiệm cố kết.
---
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 15
Bài giải:
a) Theo từng bước xác định ứng suất cố kết trước của Casagrande như hình 8.6 đã
trình bày. Xác định được ,p = 130 kPa.
b) Giả thiết eo=0.84, trị số nhỏ nhất ,p = 90 kPa, và trị số lớn nhất có thể là ,p =
200 kPa.
Dùng phương trình 8.2
6.1
80
130R ,
vo
,
p
OC
Bởi vì các giá trị ,p và ,vo chỉ xác định gần đúng nên trị số OCR chỉ lấy một số
hạng sau dấu phẩy.
Bài 5:VÍ DỤ 8.9
Cho số liệu thí nghiệm quan hệ giữa hệ số rỗng và log áp lực hiệu quả như hình vẽ
bài tập Hình ví dụ-8.9
Hình ví dụ -8.9
Yêu cầu xác định (a) áp lực cố kết trước ,p , (b) chỉ số nén Cc, và (c) chỉ số nén cải
biếnCcε.
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 16
Bài giải
Theo phương pháp của Casagrande được trình bày ở mục 8.4, xác định được
,
p =121 kPa.
Theo định nghĩa ở phương trình 8-7
,
1
,
2
21
log
eeCc
Sử dụng hai điểm a và b ở hình ví dụ 8.9. ea=0.870 và eb=0.655, 100, a kPa và
300, b kPa. Vì thế
477.0
215.0
100
300log
655.0870.0
log ,
,
a
b
ba
c
eeC
=0.451
Cách giải thứ hai bằng đồ thị để xác định e ở một chu trình; ví dụ
10log
100
1000log =1, khi có kết quả này Cc=e. Ở hình vẽ ví dụ 8.9 tỷ lệ đứng không
đủ để thể hiện cho ’= 1 chu trình log, nhưng có thể làm ở hai bước, ea tới eb và ec
đến ed (để kéo dài đường thẳng eaeb cho đủ một chu trình trên cùng một đồ thị, chọn
ec tại cùng giá trị áp lực như eb. Sau đó vẽ một đường eced song song với eaeb.
Đường thứ hai này đơn thuần là kéo dài đường thẳng eaeb để đồ thị trên giấy mở
rộng xuống dưới mức đang nhìn, hay:
)()( dcbac eeeeCe
=(0.870-0.655) +(0.90 -0.664)
= 0.215 +0.236
=0.451 giống kết quả đã tính ở trên
c. Chỉ số nén cải biếnCcε được tính theo:
865.01
451.0
1
o
c
c e
CC =0.242
Bài 6: VÍ DỤ 8.15
Cho đường cong elog ở hình vẽ ví dụ 8.15. Số liệu cố kết này thực hiện từ một
mẫu đất sét nguyên dạng được lấy ở giữa lớp đất nén lún dày 10 m. Cho biết OCR
=1.0.
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 17
Yêu cầu: theo phương pháp của Schmertmann xác định (a) độ dốc của đường cong
nén nguyên sơ hiện trường. (b) Tính độ lún của tầng sét nếu độ gia tăng ứng suất
trong khoảng từ 275-800 kPa. Khi tính toán dùng cả đường cong nén nguyên sơ hiện
trường và trong phòng. (c) Nhận xét về sự khác nhau nếu có.
Bài giải
a) Trước hết xây dựng đường cong nén hiện trường theo các bước của
Schmertmann nêu ở trên. Trên đường cong ở hình ví dụ 8.15, theo phương pháp
Casagrande để nhận được ứng suất cố kết trước σ’p. Trị số ,p tìm được = 275
kPa. Kẻ đường nằm ngang từ trị số oe =0.912 cắt đường thẳng đứng tại vị trí áp
lực cố kết trước tại điểm khống chế 1, thể hiện bằng tam giác 1.
Hìnhví dụ-8.15
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 18
Kéo dài đường cong nén nguyên sơ tới cắt đường nằm ngang kẻ từ điểm 0.42 oe
tức là 0.42 x 0.912 = 0.38. Nhận được điểm khống chế 2. Nối hai điểm 1 và 2 sẽ
được đường cong nén nguyên sơ hiện trường.
Giá trị cC được xác định từ đường cong nén nguyên sơ hiện trường giống như
làm với đường cong cố kết trong phòng (xem ví dụ 8.6, 8.7 và 8.9). Với chu kỳ
log từ 1000 đến 10000 kPa, có 1000e =0.705 và 10000e =0.329; vì thế cC =0.705-
0.329=0.376. Độ dốc của đường cong nén nguyên sơ trong phòng được thành lập
cũng như vậy và bằng 0.31. Giá trị này sẽ cần dùng sau.
b) Để tính toán độ lún, có thể dùng phương trình 8-4 và 8-11. Trước hết dùng
phương trình 8-4:
o
o
c He
es
1
Sự thay đổi hệ số rỗng, e , chỉ đơn thuần là sự khác biệt về hệ số rỗng tại trị số
tải trọng =275 kPa và =800 kPa. Những giá trị này là 0.912 tại điểm a và
0.744 tại điểm b ở hình ví dụ 8.15 xác định trên đường cong nén nguyên sơ hiện
trường. Vì vậy
10
912.01
744.0912.0
cs =0.88 m
Dùng phương trình 8-11:
'
'
log
1 vo
vvo
o
o
c
c He
C
s
275
800log10
912.01
376.0 m
=0.91 m
Có sự sai khác nhỏ giữa các giá trị tính toán lún cố kết bởi sai số nhỏ trong các
điểm số liệu ghi theo hình ví dụ 8.15.
Nếu tính toán độ lún cố kết bằng đường cong nén nguyên sơ để tìm cC , có thể sử
dụng phương trình 8-11:
275
800log10
912.01
31.0 msc
=0.75 m, giảm hơn 16%.
c) Nhận xét về sự khác nhau trong tính toán: 16% sai khác có thể sẽ đáng kể trong
một số trường hợp, đặc biệt là với các công trình rất nhạy cảm với lún. Ladd
(1971a) đã nhận thấy rằng sự hiệu chỉnh của Schmertmann sẽ gia tăng chỉ số nén
khoảng 15% với các mẫu khá tốt của đất sét yếu và trung bình. Vì phương pháp
này đơn giản do đó cần phải thận trọng khi dùng nó để đánh giá tính nén lún có
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 19
thể chấp nhận được ở hiện trường. Mặt khác đề phòng sự chính xác quá lớn trong
các tính lún. Khi các kỹ sư nền móng trình bày kết quả của họ trong báo cáo kĩ
thuật, thường họ chỉ nói kết quả tính lún “khoảng 0.9 m”, bởi vì có chứa đựng
nhiều số liệu tương đối hơn là các số liệu chính xác tuyệt đối.
Bài 7: VÍ DỤ 8.16
Cho số liệu của hệ số rỗng và tải trọng như bảng dưới. Hệ số rỗng ban đầu là 0.725
và áp lực lớp phủ hiệu quả thẳng đứng hiện tại là 130 kPa.
Hệ số rỗng Áp lực-kPa
0.708 25
0.691 50
0.670 100
0.632 200
0.635 100
0.650 25
0.642 50
0.623 200
0.574 400
0.510 800
0.445 1600
0.460 400
0.492 100
0.530 25
Yêu cầu:
a. Vẽ quan hệ e và log 'vc .
b. Đánh giá tỷ số quá cố kết.
c. Xác định chỉ số nén hiện trường dùng phương pháp của Schmertmann.
d. Nếu thí nghiệm cố kết này đại biểu cho lớp đất sét dày 12 m , tính độ lún của
lớp sét này nếu gia tăng thêm trị số ứng suất là 220 kPa.
Bài giải:
a. Quan hệ e và log 'vc được thể hiện ở hình ví dụ 8.16
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 20
Hình ví dụ- 8.16: (Số liệu có sửa đổi đôi chút bởi Soderman và Kim,1970)
b. Với giá trị
'
vo đã cho thể hiện trên đồ thị, xác định
'
p theo Casagrande là 190
kPa.
Tỷ số OCR là
130
190R '
'
p
vo
OC
=1.46
Có thể kết luận đất quá cố kết nhẹ
c. Theo phương pháp của Schmertmann với đất sét quá cố kết đã trình bày ở phần
trước, các điểm 1,2,3 được xác định và thể hiện ở hình bài tập 8.16. Các giá trị
rC và cC được ước lượng trực tiếp từ hình 8.16 trên một chu kỳ log. rC =0.611-
0.589=0.022, và cC =0.534-0.272=0.262 (Lưu ý rC 10% cC ).
d. Dùng phương trình 8-18b, độ lún được tính:
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 21
p
vo
o
o
c
vo
p
o
o
r
c He
CH
e
Cs
'
'
'
log
1
log
1
190
220130log12
725.01
262.0
130
190log12
725.01
022.0
mm
=0.025+0.484 =0.509 m0.5 m.
Bài 8: VÍ DỤ 8.17
Cho lớp đắp có chiều dày 2 m (=2.04 Mg/m3) được đầm chặt trên diện tích lớn.
Trên đỉnh khối đắp đặt một móng chữ nhật với tải trọng tác dụng 1400 kN. Giả thiết
rằng khối lượng riêng trung bình của đất nền trước khi chất tải trọng là 1.68 Mg/m3.
Mực nước ngầm ở rất sâu.
Yêu cầu
a. Tính và vẽ biểu đồ ứng suất hiệu quả thẳng đứng theo chiều sâu trước khi có lớp
đắp.
b. Tính và vẽ ứng suất tăng thêm, , do khối đắp.
c. Tính ứng suất tăng thêm theo chiều sâu bởi móng có kích thước 3 x4 m, khi đáy
móng được đặt ở độ sâu 1 m so với đỉnh của khối đắp. Dùng phương pháp 2:1.
(Giả thiết trọng lượng của móng cộng với đất đắp bằng trọng lượng của đất đào
bỏ)
Hình ví dụ-
8.17 a.
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 22
Hình ví dụ- 8.17b.
Bài giải
a. Như đã thực hiện ở chương 7, phân bố ứng suất hiệu quả ban đầu đã được tính và
vẽ ở hình ví dụ 8.17a. Tại mặt đất(z=0) trị số ứng suất bằng 0, ở độ sâu z=20m
trị số ứng suất là 330 kPa ( 3302081.968.1 xxgz kPa).
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 23
b. Ứng suất tăng thêm do 2 m đắp gây ra 2x2.04x9.81=40 kPa. Thể hiện ở hình ví
dụ 8.17a bằng đường thẳng song song với đường ứng suất hiệu quả ban đầu tại
chỗ. Lưu ý ở độ sâu bất kỳ, ứng suất tăng thêm gây bởi khối đắp luôn luôn bằng
40 kPa, bởi vì đắp trên diện tích rộng vì thế mà 100% tải trọng được truyền qua
nền.
c. Ứng suất tiếp xúc o giữa móng và đất bằng tải trọng cột đất 1400 kN chia cho
diện tích móng, 3x4m và được:
12
1400
dientich
Taitrong
o 117 kN/m
2 hay kPa
Dùng phương pháp 2:1, lập bảng về sự biến đổi ứng suất theo độ sâu z được thể
hiện ở hình ví dụ 8.17b. Sự biến đổi ứng suất Δσ(z) ở cột 5 là sự gia tăng thay
đổi ứng suất do khối đắp ở hình ví dụ 8.17a. Có thể thấy ứng suất do tải trọng
trên móng gây ra giảm nhanh theo chiều sâu.
Bài 9: VÍ DỤ 8.18
Cho móng chữ nhật có kích thước 3x4 ở ví dụ 8-17 chịu tải trọng phân bố đều với
cường độ bằng 117 kPa.
Yêu cầu
a. Xác định ứng suất thẳng đứng tại điểm góc móng ở độ sâu 2 m.
b. Xác định ứng suất thẳng đứng ở độ sâu 2 m dưới tâm móng.
c. So sánh kết quả với hình ví dụ 8.17 a.
Bài giải
a. x=3 m; y=4 m; z = 2m, từ phương trình 8-28 và 8-29, có:
2
3
z
xm = 1.5
2
4
z
yn = 2
Từ phương trình 8.21, xác định được I=0.223. Từ phương trình 8-30
Iqoz
=117 x 0.223 = 26 kPa
b. Để tính toán ứng suất tại tâm móng, thì phải chia móng chữ nhật 3x4m thành 4
móng nhỏ với kích thước 1.5 x 2 m. Xác định trị số ứng suất tại góc của mỗi
móng nhỏ, rồi nhân giá trị này với 4. Có thể thực hiện được việc này vì với vật
liệu đàn hồi, có thể áp dụng nguyên lý cộng tác dụng.
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 24
x=1.5 m; y=2 m; z=2m thì
2
5.1
z
xm = 0.75
2
2
z
yn = 1
Giá trị tương ứng của I từ phương trình 8.21 là 0.159. Từ phương trình 8-30
Iqoz 4 = 4 x 117 x 0.159 = 74 kPa.
Vì vậy ứng suất thẳng đứng tại tâm móng chữ nhật trong trường hợp này gấp 3
lần ứng suất tại góc móng. Điều này cũng thấy hợp lý vì tại tâm móng tải trọng
tác dụng từ mọi hướng còn ở góc thì không có.
c. Tại độ sâu 2 m so với đáy móng, ứng suất thẳng đứng phân bố theo quy luật 2:1
là 47 kPa ( xem hình 8.17 b). Giá trị này tiêu biểu cho trị số ứng suất trung bình
bên dưới đáy móng tại độ sâu -2 m. Trị số ứng suất trung bình tại góc và tâm
móng theo lý thuyết đàn hồi sẽ là: (26+74.2)/2 =50.1 kPa. Vì thế mà phương
pháp 2:1 đánh giá thấp trị số ứng suất thẳng đứng tại tâm móng, nhưng đánh giá
cao ứng suất σz tại các góc móng.
Bài 10: VÍ DỤ 8.20
Cho bể tròn đường kính 3.91 m chịu tải trọng phân bố đều là 117 kPa.
Yêu cầu
a. Xác định trị số ứng suất ở độ sâu 2 m so với đáy bể, tại vị trí tâm bể.
b. Xác định trị số ứng suất ở độ sâu 2 m so với đáy bể, tại vị trí cạnh bể.
Bài giải
a. Từ hình 8.22: z = 2 m
r = 3.91/2 = 1.95 m
x = 0;
02.195.1/2/ rz
095.1/0/ rx
Xác định được I=0.63. Dùng phương trình 8-30 ta được:
7463.0117 xIqoz kPa
( Kết quả này so sánh chính xác với z =74 tại tâm móng chữ nhật kích thước 3 x
4m ở ví dụ 8.18. Trong cả hai trường hợp diện tích đều là 12 m2)
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 25
b. Lần nữa liên hệ với hình 8.22, tính ứng suất tại cạnh diện chịu tải hình tròn:
z = 2 m
r = 3.91/2 = 1.95 m
x = r = 1.95 m;
02.195.1/2/ rz
0.1/ rx
Xác định được I = 0.33. Dùng phương trình 8-30 ta được:
3933.0117 xIqoz kPa
( Kết quả này so sánh với z =26 kPa tại tâm móng chữ nhật kích thước 3 x 4
chịu tải trọng phân bố đều. Trong cả hai trường hợp diện tích là như nhau)
Bài 11. (Bài 8-8).
Dữ liệu về hệ số rỗng và tải trọng được xác định từ thí nghiệm cố kết cho một mẫu
đất sét nguyên dạng như sau:
Áp lực (kPa) Hệ số rỗng
20 0.953
40 0.948
80 0.938
160 0.920
320 0.878
640 0.789
1280 0.691
320 0.719
80 0.754
20 0.791
0 0.890
a) Vẽ đường quan hệ áp lực và hệ số rỗng trên cả hệ trục số học và hệ trục bán log.
b) Xác định các phương trình cho đường cong nén bình thường và đường nở khi dỡ
tải bắt đầu tại tải trọng 1280 kPa.
c) Xác định chỉ số nén cải biến và chỉ số nén lại của những loại đất này.
d) ước lượng ứng suất cố kết trước của đất sét này (theo A. Casagrande).
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 26
Bài 12.(Bài 8-12)
Thí nghiệm cố kết một mẫu bùn sét nguyên dạng ở vịnh Mud-San Francisco cho kết
quả sau:
Ứng suất (kPa) Số đọc đồng hồ
(mm)
Hệ số rỗng
0 12.700 2.855
5 12.352 2.802
10 12.294 2.793
20 12.131 2.769
40 11.224 2.631
80 9.053 2.301
160 6.665 1.939
320 4.272 1.576
640 2.548 1.314
160 2.951 1.375
40 3.533 1.464
5 4.350 1.589
Loại sét này có LL = 88, PL = 43, 3/70.2 mMgs ; %7.105nw . Mẫu đất có chiều
cao ban đầu là 2.54 cm; thể tích là 75.14 cm3. Vẽ biểu đồ quan hệ giữa phần trăm cố
kết và log áp lực. Đánh giá áp lực cố kết trước và chỉ số nén nguyên sơ cải biến.
Bài 13.(Bài 8-13)
Vẽ quan hệ hệ số rỗng và log áp lực nén cho dữ liệu ở bài tập 8-12. Đánh giá áp lực
cố kết trước và chỉ số nén nguyên sơ. Các giá trị này có phù hợp với các giá trị đã
tìm ở bài tập 8-12 không? Nhận xét.
Bài 14.(Bài 8-14)
Độ ẩm ban đầu của mẫu ở bài tập 8-12 là 105.7%, khối lượng riêng hạt
3/70.2 mMgs . Tính khối lượng riêng khô, ướt và độ bão hoà của mẫu thí nghiệm
cố kết nếu trọng lượng riêng khô của mẫu là 52.8 g. Nếu độ ẩm cuối cùng là 59.6%,
tính độ bão hoà và khối lượng riêng khô lúc kết thúc cố kết.
Bài 15.(Bài 8-20)
Dựa vào quan hệ cho trong bảng sau vẽ đường cong quan hệ hệ số rỗng và áp lực,
đánh giá chỉ số nén và chỉ số nén lại. Xác định áp lực cố kết trước.
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 27
Áp lực (kPa) Hệ số rỗng e
0 1.079
10 1.059
20 1.049
40 1.029
80 1.001
160 0.959
200 0.940
300 0.881
400 0.821
800 0.690
2000 0.530
500 0.570
160 0.620
20 0.717
Bài 16.(Bài 8-21)
Dùng số liệu cố kết ở bài tập 8-20 để tính độ lún của lớp sét dày 6 m, do công trình
gây ra áp lực 150 kPa và áp lực lớp phủ đang tồn tại ở giữa lớp sét là 120 kPa.
Bài 17. Ví dụ 10.1
Cho biết các thành phần ứng suất trên một phân tố như trên Hình. Ví dụ . 10.1a
Yêu cầu:
Xác định ứng suất pháp và ứng suất cắt trên mặt phẳng nghiêng góc 035 so
với mặt phẳng quy chiếu nằm ngang.
Giải:
1. Vẽ vòng tròn Mohr theo tỷ lệ thích hợp (xem Hình. Ví dụ . 10.1b).
Tâm của vòng tròn = 1 2 52 12 32
2 2
kPa
Bán kính của vòng tròn = 1 3 52 12 20
2 2
kPa
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 28
Hình Ví dụ .10.1
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 29
2. Xác định gốc của các mặt phẳng hay điểm cực. Sẽ dễ dàng hơn nếu dùng mặt
phẳng nằm ngang mà tác động trên nó. Trạng thái của ứng suất trên mặt
phẳng này được chỉ ra thông qua điểm A trên Hình. Ví dụ . 10.1b. Vẽ một đường
thẳng song song với mặt phẳng trên đó ứng suất (, 0) tác động (mặt phẳng
nằm ngang) qua điểm có tọa độ và 0. Theo định nghĩa, điểm cực P là điểm
đường này cắt vòng tròn Mohr. [Trùng hợp ngẫu nhiên, nó cắt tại ()]. Đường
thẳng A đi qua điểm cực nghiêng góc so với mặt phẳng nằm ngang sẽ
song song với mặt phẳng trên phân tố trong Hình.Ví dụ .10.1a, đây cũng là mặt
phẳng mà trên đó ta cần tính ứng suất pháp và ứng suất cắt. Giao điểm là điểm C
trên Hình.Ví dụ .10.1b, ta thấy rằng kPa và =18.6kPa.
Có thể kiểm tra lại các kết quả này bằng cách sử dụng các Pt. 10-5 và 10-6. Chú
ý rằng là dương vì điểm C xuất hiện ở phần trên trục hoành. Do đó chiều
của trên mặt phẳng nghiêng góc 35
0 được xác định như trên Hình.Ví dụ .10.1.c
và d, nó đại diện cho phần đỉnh và đáy của phân tố đã cho. Với cả hai phần,
phương hay chiều của ứng suất cắt là như nhau và ngược nhau (như nó vẫn
thế). Tuy nhiên, chúng đều là ứng suất cắt dương theo quy ước dấu (Hình 10.2).
Bài 18: Ví dụ 10.2
Cho biết:
Cũng xét phân tố trên với các thành phần ứng suất như Hình.Ví dụ .10.1a, nhưng lúc
này phân tố xoay một góc 200 so với phương ngang, như trên Hình.Ví dụ .10.2a.
Yêu cầu:
Như trong Ví dụ 10.1, xác định ứng suất pháp và ứng suất cắt trên mặt
nghiêng góc 350 so với mặt đáy của phân tố.
Giải:
1. Vẽ vòng tròn Mohr (Hình. Ví dụ .10.2b). Do các ứng suất chính như nhau, vòng
tròn Mohr cũng tương tự như trên Hình 10.1.
2. Xác định điểm cực của vòng tròn. Tương tự như trong ví dụ trước, vẽ một đường
thẳng song song với mặt phẳng mà đã biết các thành phần ứng suất. Nếu lại bắt
đầu với mặt mặt ứng suất chính lớn nhất, mặt này nghiêng góc 200 so với mặt
ngang. Bắt đầu từ điểm A, tại giao điểm của đường thẳng này và vòng tròn
Mohr, xác định điểm cực P của vòng tròn.
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 30
Hình Ví dụ .10.2
3. Bây giờ tìm các thành phần ứng suất trên mặt phẳng nghiêng góc . Như trước
đây mặt nghiêng góc 350 so với đáy của phần tử. Từ đường AP, mở góc 350 có
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 31
cùng hướng như trên phần tử, các thành phần ứng suất trên mặt phẳng được định
nghĩa bởi giao điểm của đường thẳng với vòng tròn Mohr (trong trường hợp này
là điểm C). Từ tọa độ của C theo tỷ lệ ta xác định và . Chú ý rằng các ứng
suât này cũng tương tự như trên Hình 10.1. Điều đó xảy ra là do không có gì thay
đổi, ngoại trừ hướng của phần tử trong không gian.
Với bước thứ 2, ta cũng có thể sử dụng điểm trên mặt ứng suất chính nhỏ nhất
làm điểm bắt đầu. Trong trường hợp này ta kẻ một đường từ ( 3 ,0 ) nghiêng góc
700 so với mặt ngang (song song với mặt - 3 ), nó sẽ cắt vòng tròn Mohr vẫn tại
điểm như trên, điểm P. Bây giờ ta kiểm tra bước này – nếu các bước đều làm
đúng, ta sẽ được cùng một cực. Do đường AP song song với mặt ứng suất chính
lớn nhất, ta có thể thể hiện ngay phương của 1 trên đường này trên Hình. Ví dụ
.10.2; tương tự, đường nét đứt từ cực đến 3 sẽ song song với mặt 3 .
Bây giờ có thể thấy điều gì thực sự xảy ra với điểm cực. Đây chỉ là một cách liên hệ
vòng tròn ứng suất Mohr với hình dạng hay hướng của phần tử ngoài thực tế. Ta có
thể xoay hệ trục trùng với các phương của các ưng suất chính trong không
gian, nhưng thông thường quan hệ và được vẽ với các trục ngang và đứng.
Bài 19: Ví dụ 10.3
Cho biết:Ứng suất tác dụng lên phần tử như trong Hình. Ví dụ .10.3a.
Yêu cầu:
Xác định và khi = 30
0.
Tính 1 và 3 khi = 30
0.
Xác định phương của mặt ứng suất chính lớn nhất và nhỏ nhất.
Xác định ứng suất cắt lớn nhất và phương của mặt phẳng nó tác động.
Giải:
Vẽ vòng tròn Mohr, như trên Hình.Ví dụ .10.3, theo các bước sau:
1. Vẽ trạng thái ứng suất trên mặt phẳng nằm ngang (6,2) tại điểm A. Chú ý rằng
ứng suất cắt gây ra mômen theo chiều kim đồng hồ quanh a và vì vậy là dương.
2. Theo cách tương tự, vẽ điểm B(-4, -2). Ứng suất cắt trên mặt phẳng thẳng đứng
âm do nó gây ra mômen ngược chiều kim đồng hồ.
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 32
Hình Ví dụ 10.3
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 33
3. Điểm A và B là hai điểm trên một đường tròn (cũng là đường kính trong trường
hợp này do các mặt phẳng của chúng vuông góc với nhau). Tâm của đường tròn
có các tọa độ x y / 2,0 . Lập vòng Mohr với tâm tại (1, 0).
4. Để xác định điểm cực, vẽ một đường thẳng song song với mặt phẳng (trong ví dụ
này chính là mặt nằm ngang) trên mà ta đã biết trạng thái ứng suất, điểm A, giao
điểm của vòng tròn Mohr tại điểm cực P. Khi kiểm tra lại, ta cũng có thể vẽ một
đường thẳng theo phương đứng từ điểm B(-4, -2) và cũng xác định được điểm
cực P với vị trí như ở trên.
5. Để xác định trạng thái ứng suất trên một mặt nghiêng với góc nghiêng 030 so
với phương ngang, kẻ đường thẳng PC hợp với phương ngang góc 300 (xem
Hình.Ví dụ .10.3b). Trạng thái ứng suất trên mặt phẳng này được xác định bởi
các tọa độ của điểm C (1.8, 5.3) Mpa.
6. Các đường thẳng kẻ từ P đến 1 và 3 cho ta phương của các mặt ứng suất chính
lớn nhất và nhỏ nhất. Các giá trị 1 và 3 được xác định ngay khi ta vẽ xong
đường tròn; ở đây chúng bằng 6.4 và – 4.4 MPa. Tất nhiên 1 và 3 vuông góc
với các mặt phẳng tương ứng của chúng, các mặt này lần lượt tạo với mặt ngang
góc 110 và 1010.
7. Có thể tính ứng suất cắt lớn nhất theo Pt. 10 - 6 khi 02 90 . Nó bằng
1 3( ) / 2 hay 5.4 MPa (xem điểm M hay M’). Đơn giản ta cũng có thể đo
được theo tỷ lệ giá trị lớn nhất từ biểu đồ Mohr. Phương của axm là đường MP
hay PM’, tùy thuộc vào mặt phẳng vuông góc ta chọn. (Thực tế 5.4 MPa là
ứng suất cắt nhỏ nhất.)
Bài 20: Ví dụ 10.7
Tiến hành thí nghiệm cắt trực tiếp với một mẫu cát bụi có độ chặt trung bình, với
ứng suất pháp n = 65 kPa. Ko = 0.5. Tại thời điểm phá hoại, ứng suất pháp vẫn là
65 kPa và ứng suất cắt là 41 kPa.
Yêu cầu:
Vẽ các vòng tròn Mohr cho các điều kiện ban đầu và tại thời điểm phá hoại và xác
định:
a) Các ứng suất chính tại thời điểm phá hoại.
b) Phương của mặt phá hoại.
c) Phương của mặt ứng suất chính lớn nhất tại thời điểm phá hoại.
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 34
d) Phương của mặt ứng suất cắt lớn nhất tại thời điểm phá hoại.
Giải:
a) Các điều kiện ban đầu như trên Hình.Ví dụ .10.7 bằng vòng tròn thứ i. Do K0 =
0.5, ứng suất theo phương ngang ban đầu là 32.5 kPa. Ứng suất pháp tác dụng
lên mẫu được giữ ở giá trị không đổi trong suốt thời gian thí nghiệm là 65 kPa, vì
vậy 1i cũng là ff . Do ứng suất cắt tại thời điểm phá hoại là 41 kPa, điểm phá
hoại (như trên Hình.10.12c) trên hình là điểm F. Góc được xác định là 320.
Chưa biết mối liên hệ giữa vòng tròn Mohr ban đầu i và tại thời điểm phá hoại f
. Việc dựng đường tròn f được trình bày trong Ví dụ 10.6. Tâm của vòng tròn f
được xác định tại điểm (91 kPa, 0). Do đó 1f = 39 kPa và 3f = 43 kPa.
b) Trạng thái ứng suất tại điểm phá hoại F là (65, 41) kPa, và mặt phá hoại được giả
thiết là nằm ngang, đây là giả thiết hợp lý trong thí nghiệm cắt trực tiếp.
c) Kẻ một đường thẳng có phương nằm ngang từ điểm đã biết trạng thái ứng suất
tại điểm F cắt vòng tròn Mohr tại P – điểm cực. Đường thẳng 1fP cho biết
phương của mặt ứng suất chính. Nó tạo một góc khoảng 60.50 so với phương
nằm ngang.
d) Đường thẳng PM là phương của mặt ứng suất cắt lớn nhất; tạo góc khoảng 160
so với phương ngang.
Chú ý rằng trong ví dụ này, nếu ta không giả thiết đường bao phá hoại Mohr đi qua
điểm gốc của biểu đồ Mohr, nên tiến hành ít nhất là hai thí nghiệm với các giá trị
1i khác nhau để xác định đường bao Mohr.
Hình.Ví dụ .10.7
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 35
Bài 21: Ví dụ 10.8
Một thí nghiệm ba trục quy ước loại cố kết - thoát nước (CD) được tiến hành với
mẫu là một loại cát. Áp lực buồng là 100 kPa, và ứng suất trục tác dụng lúc phá hoại
là 200 kPa.
Yêu cầu:
a) Vẽ các vòng tròn Mohr cho cả hai trường hợp với điều kiện ứng suất ban đầu và
khi mẫu bị phá hoại.
b) Xác định (giả thiết là c = 0).
c) Xác định ứng suất cắt trên mặt phá hoại tại thời điểm phá hoại ff , và xác định
góc nghiêng lý thuyết của mặt phá hoại trong mẫu thí nghiệm. Xác định thêm
phương của mặt với góc nghiêng lớn nhất.
d) Xác định ứng suất cắt lớn nhất tại thời điểm phá hoại max và góc nghiêng của
mặt phẳng mà nó tác động lên; tính toán cường độ chống cắt đạt được trên mặt
phẳng này và hệ số an toàn của mặt phẳng này.
Giải:
a) Tham khảo Hình 10.13b và Hình.Ví dụ .10.8. Các điều kiện ban đầu như ở phần
bên trên của Hình.Ví dụ .10.8 với thí nghiệm ba trục quy ước (conventional
triaxial test). Ứng suất ban đầu bằng áp lực buồng buồng, và nó là như nhau theo
tất cả các hướng (thủy tĩnh). Vì vậy vòng tròn Mohr cho các điều kiện ứng suất
ban đầu là điểm tại 100 kPa, như trên biểu đồ Mohr trong Hình.Ví dụ .10.8. Tại
thời điểm phá hoại, trục = 1 3 f( ) = 200 kPa. Do đó
1f 1 3 f 3f( ) 200 100 300 kPa
Bây giờ ta có thể vẽ được vòng tròn phá hoại Mohr tại thời điểm phá hoại;
1f 300 và 3f = 100. Tâm của vòng tròn tại 1 3 / 2 200 , với bán kính là
1 3 / 2 = 100. Vòng tròn Mohr tại thời điểm phá hoại như trên Hình Ví dụ
.10.8.
b) Bằng phương pháp đồ giải, ta xác định được = 300. Cũng có thể dùng Pt.10 –
13 nếu thích dùng lời giải giải tích. Cụ thể
01f 3f
1f 3f
200arcsin arcsin 30
400
c) Từ các giả thuyết phá hoại Mohr, các tọa độ của điểm tiếp xúc giữa đường bao
phá hoại Mohr và vòng tròn Mohr tại thời điểm phá hoại là (ff,ff). Từ pt.10-9,
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 36
ta thấy rằng ff=fftan, nhưng không giống thí nghiệm cắt trực tiếp, ta không
xác định được ff từ thí nghiệm ba trục. Xem xét kỹ lưỡng Hình.10.10. Góc nhỏ
gần đỉnh của vòng tròn Mohr là ( theo một định lý hình học ở phổ thông). Từ
đó, do c = 0, D - ff = Rsin. Giải tìm ff, ta được
1f 3f 1f 3f
ff sin2 2
= 200 – 100sin300 = 150 kPa
0ff ff tan 150 tan 30 86.6kPa
Góc nghiêng lý thuyết của mặt phẳng phá hoại có thể được xác định bằng đồ giải
theo phương pháp điểm cực hoặc bằng giải tích.
Hình.Ví dụ .10.8
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 37
Từ các điều kiện ứng suất tại thời điểm phá hoại như trên Hình.10.8, điểm cực có
tọa độ (100, 0), và f đo được là 60
0. Nếu tính theo giải tích, dùng Pt. 10 – 10:
0 0
f 45 602
Mặt phẳng ứng với góc nghiêng lớn nhất sẽ được định hướng theo góc này, do
góc nghiêng lớn nhất của đường bao phá hoại Mohr là 300 và tọa độ điểm tiếp
xúc cho ta điều kiện về góc nghiêng lớn nhất. Nói cách khác, tỷ số ff ff/ là lớn
nhất tại điểm này trên vòng tròn Mohr và trên mặt phẳng trong mẫu nghiêng góc
600 so với mặt nằm ngang.
d) 1f 3fmax R 1002
kPa. Từ điểm cực, mặt phẳng ứng với max nghiêng góc
450 so với phương ngang. Độ nghiêng theo phương này là
0max 45/ 100/ 200 0.5 . Độ nghiêng lớn nhất (phần c) là 86.6/ 150 = 0.58 >
0.5. Có thể xác định giá trị đã có xuất hiện (xem Hình.10.9b) có thể xác định
từ:
đã có = n tan = 1f 3f tan2
= 200tan300 = 115,5 kPa
Giá trị này lớn hơn so với max = 100 kPa. Do đó hệ số an toàn trên mặt 45
0 (Pt.10
– 11) là:
Chú ý rằng hệ số an toàn trên mặt 0f 60 là
Bài 22. (Bài 10 – 1). Cho một phân tố với các ứng suất như trên Hình.P10 – 1.
Xác định:
a) Ứng suất chính lớn nhất và nhỏ nhất và các mặt phẳng trên đó chúng tác động
b) Các ứng suất trên một mặt phẳng nghiêng góc 300 so với phương nằm ngang.
c) Ứng suất cắt lớn nhất và góc nghiêng của mặt phẳng chứa nó.
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 38
Hình. P10 – 1
Bài 23. (Bài 10 – 2). Giải bài 10 – 1 khi phần tử xét quay một góc 300, xác định độ
lớn và hướng của các ứng suất trên mặt phẳng nằm ngang.
Bài 24. (Bài 10 – 3). Với phần tử của Bài 10 – 2 xoay góc 300, xác định độ lớn và
hướng của các ứng suất cắt trên mặt nằm ngang.
Bài 24. (Bài 10 – 4). Như bài toán 10 – 3 khi phần tử xoay 200 theo chiều kim đồng
hồ từ phương ngang. Ngoài câu hỏi như 10 - 3 xác định thêm các ứng suất (độ lớn
và chiều ) trên mặt đứng.
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 39
CHƯƠNG 3
CƯỜNG ĐỘ CHỐNG CẮT CỦA CÁC LOẠI ĐẤT CÁT VÀ SÉT
Bài 1:Ví dụ 11.3
Thí nghiệm nén ba trục cố kết thoát nước (CD) với mẫu đất rời. Mẫu phá hoại khi tỷ
số ’1/’3 = 4.0, ứng suất chính hiệu quả nhỏ nhất ’3 = 100 kPa.
Yêu cầu:
a. Tính ’.
b. Tính độ lệch ứng suất chính khi mẫu phá hoại.
c. Vẽ vòng Mohr và đường bao phá hoại Mohr.
Lời giải:
a. Theo công thức 10-14. 10-16 hoặc 11-1, có
Thay giá trị, thu được ’ = 370.
b. Từ công thức 11-3, có
c. Xem hình trong ví dụ 11.3
Bài 2. Ví dụ 11.8:
Thí nghiệm nén ba trục thoát nước trên mẫu cát với ’3 = 150 kPa và (’1/’3)max =
3.7.
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 40
Yêu cầu:
a. ’1f,
b. (1 – 3)f,
c. ’.
Lời giải:
a) (’1/’3)f = 3.7 suy ra ’1f = 3.7(150) = 550 kPa.
b) (1 – 3)f = (’1 – ’3)f = 550 – 150 = 450 kPa.
c) Giả thiết rằng đối với cát thì c’ = 0. Vì vậy, từ công thức 10-13, có
Lưu ý rằng cũng có thể xác định ’ bằng hình học thông qua vòng Mohr ở điều
kiện phá hoại, như trong hình ví dụ 11.8.
Bài 3. Ví dụ 11.9
Giả sử mẫu thí nghiệm ở ví dụ 11.8 được cắt không thoát nước với áp lực đẳng
hướng tương tự (150 kPa). Áp lực nước lỗ rỗng dư tại thời điểm phá hoại uf là 70
kPa.
Yêu cầu:
a. ’1f
b. (1 – 3)f,
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 41
c. tương ứng với ứng suất tổng,
d. góc của mặt phẳng phá hoại f.
Lời giải:
a, b. Vì hệ số rỗng sau cố kết trong thí nghiệm này phải tương tự như trong ví dụ
11.8, giả thiết góc ’ như nhau. Có thể giải bài toán này bằng giải tích (1) hoặc
hình học (2).
1. Giải tích: Ta biết rằng:
từ công thức 11-3.
nên ta có
Đó là những lời giải cho phần (a) và (b).
c. Có thể viết công thức 10-13 và 11-1 dưới dạng ứng suất tổng. Sử dụng công thức
10-13,
Sử dụng công thức 11-1:
Giải cho total, nhận được total = 24.80.
2. Hình học: Vẽ đường bao phá hoại Mohr với ’ = 350 trên biểu đồ Mohr (hình ví
dụ 11.9). Chỉ có một vòng Mohr tiếp xúc với đường bao với ’3f = 80 kPa (150 –
70). Khi mà vòng Mohr được vẽ (thử dần), ’1f tự động được xác định (’1f =
269 kPa) là (1 – 3)f, đường kính của vòng Mohr phá hoại (= 216 kPa).
Vòng Mohr tại thời điểm phá hoại khi xét tới ứng suất tổng có cùng đường kính
vì rằng (1 – 3) = (’1 – ’3). Có thể vẽ vòng Mohr ứng suất tổng xuất phát từ
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 42
3f = 150, áp lực buồng nén, và xác định total. So sánh hình trong ví dụ 11.8 và
11.9 với hình 11.11a.
d. Từ công thức 10-10, góc của mặt phẳng phá hoại f = 450 + ’/2 = 62.50.
Bài 4. Ví dụ 11.10
Thí nghiệm với cùng loại cát như trong ví dụ 11.9, ngoại trừ áp lực đẳng hướng là
300 kPa.
Yêu cầu:Tính uf.
Lời giải:
Có một số phương pháp giải bài này. Theo phương pháp hình học, có thể vẽ vòng
Mohr ứng suất tổng tiếp xúc với đường bao phá hoại như trong hình ví dụ 11.9
nhưng xuất phát từ ’3c = 3f = 3000 kPa. Sau đó di chuyển compa về phía trái cho
đến khi vòng tròn tiếp xúc với đường bao phá hoại Mohr.
Phương pháp giải tích, sử dụng công thức 11-1 và (1/3)total từ ví dụ 11.9.
Từ công thức 11-3 và (’1/’3)f = 3.7 (ví dụ 11.8),
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 43
Kiểm tra:
Bài 5. Ví dụ 11.11
Mẫu đất sét cố kết thường được cố kết bởi ứng suất 150 kPa, sau đó bị cắt trong điều
kiện không thoát nước. Độ lệch ứng suất chính khi mẫu phá hoại là 100 kPa, và áp
lực lỗ rỗng lúc phá hoại là 88 kPa.
Yêu cầu:
Xác định các thông số cường độ kháng cắt Mohr-Coulomb dưới dạng ứng suất tổng
và ứng suất hiệu quả (a) bằng giải tích và (b) bằng đồ thị. Vẽ vòng Mohr ứng suất
tổng và ứng suất hiệu quả và đường bao phá hoại. (c) Tính (’1/’3)f và (1/3)f. (d)
Xác định góc lý thuyết của mặt phẳng phá hoại trong mẫu.
Lời giải:
Để giải bài toán này cần giả thiết rằng cả c’ và cT có thể bỏ qua. Khi đó có thể sử
dụng các quan hệ (từ công thức 10-14 đến 10-17) để tính ’ và T.
a) Để sử dụng các công thức trên, cần biết 1f, '1f, 3f, và '3f. Biết 3f = 150 kPa
và (’1 - ’3)f = 100 kPa. Do đó
Từ công thức 10-13,
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 44
b) Lời giải đồ thị bao gồm các đường bao phá hoại thể hiện trong hình ví dụ 11.11.
Để vẽ vòng Mohr ứng suất hiệu quả và ứng suất tổng, cần phải tính 1f, '1f, '3f.
Tâm của các vòng tròn này tại (200, 0) cho ứng suất tổng và tại (112, 0) cho ứng
suất hiệu quả.
c) Các hệ số ứng suất khi phá hoại là
Có thể nhận được các giá trị này bằng cách khác, sử dụng công thức 10-14.
d) Sử dụng công thức 10-10, dưới dạng ứng suất hiệu quả:
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 45
CHƯƠNG 4
TỐC ĐỘ CỐ KẾT CỦA ĐẤT
Bài 1: Ví dụ 9.1
Lớp đất sét Chicago dày 12m có hai mặt thoát nước. ( có nghĩa là có lớp thấm nước
tốt ở trên đỉnh và dưới đáy lớp sét này). Hệ số cố kết cv = 8.0 x 10-8 m2/s.
Yêu cầu : Tìm độ cố kết hoặc phần trăm cố kết cho lớp đất sau 5năm tác dụng tải
trọng tại độ sâu 2, 6, 9 và 12 m.
Bài giải
Đầu tiên, tính nhân tố thời gian theo công thức 9-5
35.0
6
5101536.3100.8. 2
78
2
xxxx
H
tcT
dr
v
Với 2H = 12m và Hdr = 6m do lớp đất có hai mặt thoát nước .
Tiếp theo, từ hình 9.3 xác định được T = 0.35 ( phương pháp nội suy)
Tại z = 3m z/H = 0.5 Uz = 61%
Tại z = 6m z/H = 1.0 Uz = 46%
Tại z = 9m z/H = 1.5 Uz = 61%
Tại z = 12m z/H = 2.0 Uz = 100%
Bài 2 :Ví dụ 9.2
Cho điều kiện lớp đất như ví dụ 9.1
Yêu cầu :Nếu công trình gây ra số gia ứng suất thẳng đứng trung bình 100kPa cho
lớp đất sét, xác định áp lực nước lỗ rỗng dư còn lại trong lớp đất sau 5 năm với
chiều sâu trong lớp đất là 3, 6, 9 và 12m.
Bài giải
Giả thiết tải trọng tác dụng một hướng, gây ra áp lực nước lỗ rỗng dư khi bắt đầu cố
kết là 100kPa. Theo công thức 9-8
i
z u
uU 1 hoặc u = ui .(1 - Uz)
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 46
Hình 9.2
Theo cách giải ví dụ 9.1 xác định được :
Tại z = 3m Uz = 61% u = 39 kPa
Tại z = 6m Uz = 46% u = 54 kPa
Tại z = 9m Uz = 61% u = 39 kPa
Tại z = 12m Uz = 100% u = 0 kPa
Bài 3 :Ví dụ 9.5
Cho mặt cắt đất và tính chất của đất theo ví dụ 9.1 và 9.2
Yêu cầu :Tính toán thời gian cần cho lớp đất sét độ lún đạt được 0.25m
Bài giải
Để tính độ cố kết trung bình, trước tiên xác định độ lún cố kết sc, như đã thực hiện
trong chương 8. Với đất sét Chicago, giá trị hợp lý của Cc khoảng 0.25 (xem bảng 8-
2 và 8-3). Từ hình ví dụ 9.2, H0 = 12m và e0 = 0.62. Xác định cho đất sét mềm yếu
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 47
và tính v0’ tại giữa lớp đất theo công thức 7-14 và 7-15. Giả thiết đết sét là cố kết
bình thường. Ta có :
v0’ = 1.8 x 9.81 x 1.5 + (1.8 – 1) x 9.81 x 3 + (2.02 – 1) x 9.81 x 6 = 110 kPa
Theo công thức 8-11 :
mmsc 52.0110
100110log
62.01
1225.0
Độ cố kết trung bình Uavg khi lớp đất sét lún 0,25m theo phương trình 9.12 :
48,0
52,0
25,0)(
c
avg S
tsU hay 48%
Để nhận được giá trị T sử dụng bảng 9-1 hoặc hình 9.5. Hoặc vì Uavg < 60% , sử
dụng công thức 9-10 :
182.0)48.0(
4
2
T
Từ công thức 9.5, t = T.Hdr2/cv , trong đó Hdr = 6m do thoát nước hai mặt, ta có.
6,2
101536,3108
6182,0
78
2
xxx
xt (năm)
Bài 4 :Ví dụ 9.6
Cho số liệu như ví dụ 9.1 và 9.5
Yêu cầu : Tìm thời gian cần thiết để độ lún đạt 0.25% nếu lớp đất sét có một mặt
thoát nước.
Bài giải
Sử dụng công thức 9-5
Trong đó Hdr = 12m do có một mặt thoát nước
Thời gian tăng lên gấp 4 lần so với thoát nước hai mặt
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 48
Bài 5: Ví dụ 9.7
Cho một lớp đất sét dày 10m một mặt thoát nước, độ lún 9cm trong 3.5 năm. Hệ số
cố kết của đất là 0.544x10-2 cm2/s
Yêu cầu
Tính độ lún cuối cùng, và tìm thời gian khi độ lún đạt 90% độ lún cuối cùng.
Bài giải
Từ công thức 9-5 tìm T
Từ bảng 9-1 ta lấy độ cố kết trung bình giữa 0.8 và 0.9. Vì vậy ta có thể sử dụng
công thức 9-11 hoặc hình 9-5a hoặc có thể nội suy từ bảng 9-1. Sử dụng công thức
(9-11) ta có :
0.6 = 1.781 – 0.933log(100 – U%)
1.27 = log (100 – U%)
U = 81,56 % 82%
Nếu độ lún đạt 9cm tương ứng với 82% của tổng độ lún. vậy độ lún cố kết tổng là (
công thức 9-12)
cm
cm
U
tss
avg
c 1182.0
9)(
Thời gian cần thiết để độ lún đạt 90% độ lún ổn định, từ bảng 9-1 tìm được T =
0.848 ứng với Uavg = 0.9 . Sử dụng công thức 9-5 và tính toán t :
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 49
Bài 6:Ví dụ 9.8
Cho số liệu giống Ví dụ 9.7
Yêu cầu: Tìm mức độ biến đổi của độ cố kết cho toàn bộ lớp đất khi t = 3.5 năm.
Bài giải
Theo ví dụ 9.7 khi t = 3.5năm nhân tố thời gian tương ứng là 0.6. Tìm đường cong
cho T = 0.6 trên hình 9.3 ( lớp đất một mặt thoát nước, ta sử dụng một nửa trên đỉnh
hoặc nửa dưới đáy, phụ thuộc vị trí lớp thoát nước. Giả thiết bài toán này lớp đất
thoát nước ở đỉnh). Đường cong cho T = 0.6 biểu thị độ cố kết tại chiều sâu z bất kỳ.
Khi T = 0.6 sử dụng công thức 9-5 ta tìm được đường đẳng thời cho biết mức độ
biến đổi của Uz ứng t = 3.5năm. Có thể thấy rằng ở đáy của lớp đất, nơi z/H = 1 thì
Uz = 71%. Ở giữa lớp đất dày 10m, nơi z/H = 0.5 có Uz = 79.5%. Như thế độ cố kết
biến đổi theo chiều sâu của lớp đất sét, nhưng độ cố kết trung bình cho toàn bộ lớp
đất là 82% ( ví dụ 9.7). Điểm thú vị khác trên hình 9.3 là vùng bên trái đường cong
T = 0.6 biểu thị 82% diện tích của toàn biểu đồ , 2H với Uz, trong khi vùng bên phải
đường cong T = 0.6 biểu thị Uz = 18%, hay lượng cố kết diễn ra ( cũng xem hình
9.4).
Bài 7:VÍ DỤ 9.10
Dữ liệu trong bài 8 – 12 cùng với tài liệu về tốc độ cố kết theo thời gian với gia số
tải trọng từ 40 đến 80 kPa. (Số gia tải trọng này đại diện cho tải trọng sẽ xuất hiện
ngoài hiện trường.) Giả thiết độ lún cố kết, sc là 30 cm và sẽ xảy ra sau 25 năm.
Chiều dày của lớp chịu nén là 10 m. Hệ số rỗng ban đầu eo là 2.855, và chiều cao
ban đầu của mẫu đất thí nghiệm là 25.4 mm, số đọc ban đầu là 12.700 mm
Yêu cầu: Tính toán độ lún thứ cấp có thể xảy ra từ 25 đến 50 năm sau khi xây dựng.
Giả thiết tốc độ biến dạng trong phạm vi tải trọng thí nghiệm gần như diễn ra ở
ngoài hiện trường
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 50
Bài giải
Để giải bài toán này cần đánh giá giá trị C (CT 9 -15). Vì vậy từ các dữ liệu đã cho,
ta vẽ đường cong quan hệ giữa hệ số rỗng và log t . Chúng ta có thể tính toán hệ số
rỗng tại độ cao hay bề dày bất kỳ của mẫu trong suốt quá trình thí nghiệm cố kết
bằng cách sử dụng phương pháp sau. Theo định nghĩa, e = Vυ/Vs và coi diện tích
mặt cắt mẫu là không đổi, e = Hυ/Hs, đây chính là tỷ số giữa chiều cao phần lỗ rỗng
trên chiều cao phần hạt rắn. Và từ sơ đồ pha (Hình VD 9.10a) hệ số rỗng tại một số
đọc R nào đó có thể được xác định theo :
Trong đó:
Hv = chiều cao của phần rỗng tại thời điểm t,
Hs = chiều cao phần hạt rắn,
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 51
Ho = chiều cao ban đầu của mẫu
Ro = số đọc ban đầu
R = số đọc tại thời điểm t.
Từ sơ đồ pha và các điều kiện ban đầu của bài toán này,
Với số gia tải trọng từ 40 lên 80 kPa, số đọc ban đầu là 11.224; số đọc Ro ở ngay lúc
đầu của thí nghiệm (tương ứng với chiều cao mẫu là Ho) là 12.700. Như vậy tại thời
điểm ngay sau khi gia tải này, e theo CT. 9 – 17 là
Hình VD 9.10a Với các điều kiện ban đầu, e = eo, H = Ho, và R = Ro.
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 52
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 53
Giá trị của e tại R = 11.224 được cho trong cột 3 của tài liệu cho trước. Phần còn lại
của cột 3 có thể tính được bằng cách thay các giá trị R khác vào CT. 9 – 17.
Tiếp theo, vẽ hệ số rỗng, cột 3 và thời gian trôi qua, cột 2 trên giấy bán log như trên
Hình VD 9.10b. C xác định được là 0.052.
Chú ý rằng eC khi tlog bao hết một chu kỳ log trọn vẹn. Chỉ số hiệu chỉnh
lún thứ cấp cải biến tương ứng Cαє (CT 9-16) là 0.052/(1+ep) = 0.052/(1+2.372) =
0,0154 ; ep được nhận từ Hình VD 9.10b tại thời điểm cuối của quá trình lún sơ cấp.
Để tính độ lún thứ cấp ss, dùng công thức tính lún cơ bản , CT 8-4:
Tuy nhiên, e là một hàm của thời gian mà không phải của ứng suất. Thay e từ
CT 9-15 vào CT 8-4 và dùng ep thay cho eo, ta có
Từ đó s = sc + ss = 30 + 4.6 = 34.6 cm trong 50 năm. Trong đó bỏ qua giá trị lún tức
thời si có thể đã xảy ra.
Độ lún thứ cấp cũng có thể được tính theo của CT 8 - 4 và 9 – 16, trong đó
Một ví dụ chi tiết minh họa việc tính toán cho cả sc và ss sẽ được trình bày trong
phần cuối của chương này.
Bài 8. (Bài 9-1)
Nhân tố thời gian của một lớp sét đang chịu quá trình cố kết là 0.2. Hãy xác định độ
cố kết (hệ số cố kết) tại tâm điểm và các điểm ¼ (tức là có z/H = 0.25 và 0.75)? Độ
cố kết trung bình của lớp đất là bao nhiêu?
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 54
Bài 9. (Bài 9-2)
Nếu độ lún cố kết cuối cùng của lớp sét trong bài tập 9-1 là 1.0m, thì độ lún sẽ là
bao nhiêu khi nhân tố thời gian là (a) 0.2 và (b) 0.7?
Bài 10. (Bài 9-3)
Nếu lớp đất sét trong ví dụ 9.1 được thoát nước một hướng, thì có sự khác nhau gì
khi tính toán giá trị Uz? Nếu vậy, thì giá trị khác nhau là bao nhiêu?
Bài 11. (Bài 9-4)
Vẽ đồ thị áp lực lỗ rỗng dư theo độ sâu, tương tự như Hình ví dụ 9.2, cho đất và điều
kiện chất tải như trong ví dụ 9.2, nhưng trong điều kiện thoát nước một hướng. Giả
định rằng dưới lớp sét là đá phiến thay cho lớp cát chặt.
Bài 12. (Bài 9-5)
Với đất và điều kiện chất tải trong ví dụ 9.1 và 9.2, dự đoán sau bao lâu thì độ lún sẽ
là 0.1m, 0.25m, 0.4m. Xét đến cả điều kiện thoát nước một hướng và thoát nước hai
hướng.
Bài 13. (Bài 9-13)
Một thí nghiệm cố kết thực hiện trên mẫu với đặc trưng sau :
Chiều cao mẫu đất = 38.10 mm
Diện tích mẫu đất = 90.10 cm2
Khối lượng đất ướt = 621.5 g
Khối lượng đất khô = 475.1 g
Dung trọng hạt đất = 2.80 Mg/m3
Số liệu cố kết ( theo A. Casagrande) được tóm tắt trong bảng P9-13
(a) Vẽ biểu đồ đường cong ứng suất hiệu quả và hệ số rỗng theo đại số và
theo tỷ lệ nửa logarit.
(b) Xác định áp lực tiền cố kết
(c) Tính chỉ số nén cho cố kết nguyên sơ.
(d) Vẽ biểu đồ đường cong thời gian tăng áp lực từ 256 đến 512 kg theo đại
số và theo tỷ lệ nửa log
(e) Tính hệ số ép co av, hệ số thấm k và hệ số cố kết cv khi tăng áp lực từ 256
lên 512kg
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 55
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 56
CHƯƠNG 5
ÁP LỰC ĐẤT LÊN TƯỜNG CHẮN
Bài 1. Ví dụ 7.1
Một tường chắn cao 6m chống giữ một loại đất có trọng lượng đơn vị γ = 17,4
kN/m3 , góc ma sát Φ’ = 260 và lực dính đơn vị c’ = 14.36 kN/m3. Hãy xác định
tổng lực chủ động Rankine trên đơn vị dài của tường cả trước và sau xảy ra nứt kéo,
và xác định đường tác dụng của tổng áp lực trong cả hai trường hợp.
Giải
Với Φ’ = 260
Từ Hình 7.6c,
tại
và tại
Lực chủ động trước khi xuất hiện nứt tách: PT (7.14)
Đường tác dụng của tổng lực có thể được xác định bằng cách lấy mômen của diện
tích biểu đồ áp suất đối với đáy tường, hay
Như vậy,
Lực chủ động sau khi nứt tách xuất hiện: PT (7.13)
Dùng PT (7.15) cho:
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 57
Hình 7.6c chỉ ra rằng lực Pa = 38,25 kN/m2 là diện tích của tam giác kẻ gạch ngang.
Như vậy đường tác dụng của lực tổng sẽ đặt tại chiều cao 3/czHz phía trên
đáy tường hay
Bài 2. Ví dụ 7.2
Giả thiết rằng tường chắn nêu trong Hình 7.7a có thể chuyển vị đủ để phát triển
trạng thái chủ động. Hãy xác định lực tổng chủ động Rankine trên đơn vị dài của
tường và vị trí đường tác dụng của lực tổng đó.
Giải
Nếu lực dính bằng không thì
Đối với lớp đất đỉnh Φ’ = 300, nên
Tương tự, đối với lớp đất đáy, Φ’ = 360, và
Bảng sau cho kết quả tính toán 'a và u tại các độ sâu dưới mặt đất.
Độ sâu,
z
(ft)
'
0
(lb/ft2)
Ka '0' aa K
(lb/ft2)
u
(lb/ft2)
0
10-
10+
20
0
(102)(10) = 1020
1020
(102)(10) + (121 - 62.4)(10) =
1606
1/3
1/3
0,26
0,26
0
340
265,2
417,6
0
0
0
(62.4)(10) =
624
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 58
Hình 7.7 Lực chủ động Rankine sau một tường chắn
Biểu đồ phân bố áp suất chủ động được vẽ trong Hình 7.7b. Lực chủ động trên đơn
vị dài là:
Pa = diện tích 1 + diện tích 2 + diện tích 3 + diện tích 4
Khoảng cách của đường tác dụng lực tổng kể từ đáy tường có thể được xác định
bằng cách lấy mômen đối với đáy tường (điểm O trong Hình 7.7a) và bằng
Bài 3. Ví dụ 7.5
Một tường chắn thảng đứng, mặt khối đắp nằm ngang có chiều cao H = 4m. Trọng
lượng đơn vị của khối đắp γ = 16,5 kN/m3 , Φ’ = 350, và δ = 200. Hãy xác định lực bị
động trên đơn vị dài của tường theo các phương pháp sau:
a. Lý thuyết Coulomb
b.Theo phân tích của Caquot và Kerisel
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 59
c. Theo phân tích của Shields và Tolunay, và
d. Theo phân tích của Zhu và Qian
Giải.
a) Từ PT (7.38)
Với Φ’ = 350 và δ = 00, giá trị của Kp = 8,324 (Xem Bảng 7.10). Nên
b) Từ Hình 7.18, với Φ’ = 350 và α = 00, giá trị của Kp(δ = Φ’) bằng khoảng 10,
như vậy
57,0
35
20
'
Từ Bảng 7.11 với δ/Φ’ = 0,57 và Φ’ = 350, hệ số triết giảm R ≈ 0,73. Vậy
c) Từ Bảng 7.12 với Φ’ = 350, và δ = 200 độ lớn của Kp = 5,8. Do vậy
d) Từ Phần a:
57,0
35
20
'
Từ Hình 7.20, với δ/ Φ’ = 0,57 và Φ’= 350 , độ lớn của η bằng khoảng 1,9. Như
vậy dùng PT (7.40), chúng ta được
Bài 4. (Bài 7.5) Một tường chắn đứng (Hình 7.6a) cao 5.5 m với mặt khối đắp nằm
ngang. Khối đắp có γ = 18.7 kN/m3, Φ' = 24°, và c' = 10 kN/m2. Hãy xác định lực
chủ động Rankine trên đơn vị dài của tường sau khi có nứt kéo xuất hiện.
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 60
Hình 7.6a.
Bài 5. (Bài 7.6) Trong Hình 7.6a, cho chiều cao tường chắn là H = 21 ft. Đất đắp là
sét bão hòa nước có Φ = 00
c = 630 lb/ft2, và γ = 113 Ib/ft3
a. Hãy lập biểu đồ phân bố áp suất chủ động lên tường chắn.
b. Xác định độ sâu nứt kéo zc.
c. Dự tính lực chủ động Rankine trên đơn vị dài tính theo foot của tường sau khi
xuất hiện nứt kéo.
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 61
CHƯƠNG 6
SỨC CHỊU TẢI CỦA NỀN ĐẤT
Bài 1.Ví dụ 3.1
Một móng vuông có kích trong mặt bằng là 1.5 m x 1.5 m. Đất nền có góc ma sát ’
= 20°, và c' = 15.2 kN/m2. Trọng lượng đơn vị của đất, , bằng 17.8 kN/m2. Hãy xác
định tổng tải trọng cho phép trên móng với hệ số an toàn (FS) là 4. Cho rằng độ sâu
đặt móng (Df) là 1m và xảy ra phá hoại cắt tổng thể trong đất.
Giải
Từ PT (3.7): qu = 1,3c'Nc + qNq + 0,4B N
Từ bảng 3.1, vì ’ = 20°
Nc = 17.69
Nq = 7.44
N = 3.64
Vậy: q = (1.3)(15.2)(17.69) + (1 x 17.8)(7.44) + (0.4)(17.8)(1.5)(3.64)
= 349.55 + 132.43 + 38.87 - 520.85 = 521 kN/m2
Vậy tải trọng cho phép trên đơn vị diện tích móng (áp suất cho phép) là
25,130
4
521
FS
qq uall kN/m
2 130 kN/m2
Như vậy, tổng tải trọng cho phép là
Q = (130)B2 = (130)(1.5 x 1.5) = 292.5 kN
Bài 2.Ví dụ 3.2
Làm lại ví dụ 3.1, cho rằng trong đất dưới móng xảy ra cắt cục bộ
Giải
Từ PT (3.10),
qu = 0.867c'N’c + qN’q + 0,4B N’
Từ bảng 3.2, vì ’ = 20°
N’c = 11,85
N’q = 3,88
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 62
N’ = 1,12
Nên: qu = (0.867) (15.2) (11.85) + (1 x 17,8)(3,88) + (0.4) (17.8) (1.5) (1.12)
= 156.2 + 69.1 + 12.0 = 237, 3 kN/m2
3,59
4
3,237
allq
Vậy: Tổng tải trọng cho phép = Q = (qall x (B2) = (59.3) (1.52) = 133.4 kN
Bài 3. (Bài 3.1) Cho một móng nông có các thông số sau:
a. B = 4 ft, Df = 3 ft, = 110 lb/ft3, ’ = 250, c' = 600 lb/ft2
b. 5 = 2 m, Df = 1 m, = 17 kN/m-, ’ = 30°, c' = 0
Hãy dùng phương trình Terzaghi với hệ số an toàn là 4 để xác định sức chiụ tải tổng
cho phép thẳng đứng thực. Giả định rằng sự phá hoại tổng thể có thể xảy ra trong
đất.
Bài 4. (Bài 3.2) Một móng cột vuông có kích thước trên mặt bằng là 2m x 2m. Cho
biết Df = 1.5 m, = 16.5 kN/m3, ’= 36°, và c' = 0. Giả định rằng sự phá hoại
trượt tổng thể có thể xảy ra, hãy dùng phương trình Terzaghi và lấy hệ số an toàn là
3 để xác định tổng tải trọng cho phép thẳng đứng thực tác dụng lên cột.
Bài 5. (Bài 3.3) Lặp lại bài tập 3.1, nhưng dùng PT (3.21) với các hệ số sức chịu tải,
hệ số hình dạng và hệ số độ sâu đặt móng cho trong Mục 3.7.
Bài 6. (Bài 3.4) Lặp lại bài tập 3.2, nhưng dùng PT (3.21) với các hệ số sức chịu tải,
hệ số hình dạng và hệ số độ sâu đặt móng cho trong Mục 3.7.
Bộ môn Địa Kỹ Thuật, WRU 63
CHƯƠNG I........................................................................................................................ 2
CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................... 11
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................................... 45
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bài tập Cơ Học Đất và Lời Giải đính kèm ( rất dễ hiểu).pdf