Câu hỏi ôn tập cuối chương:
Câu 1: Trình bày khái niệm, các tham số cơ bản của mạch tách sóng biên độ.
Câu 2: Trình bày sơ đồ mạch điện, dạng tín hiệu vào, ra công thức tính và dạng tín hiệu theo
thời gian trước và sau tách sóng của mạch tách sóng biên độ bằng mạch chỉnh lưu.
Câu 3: Hiện tượng Phách và hiện tượng chèn ép trong tách sóng biên độ là gì?
Câu 4: Trình bày khái niệm và mạch tách sóng pha cân bằng dùng Diode.
Câu 5: Trình bày khái niệm và mạch tách sóng tần số dùng mạch lệch cộng hưởng.
153 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2415 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng về thương mại điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hưởng riêng của thạch anh
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
Sơ đồ dao động dùng thạch anh điều khiển bằng hồi tiếp nối tiếp được trình bày như hình H6-
17. a, b
b. Phân tích mạch điện.
Tác dụng linh kiện ở hình H6-17a:
Để kích thích phần tử thạch anh hoạt động trong mạch cộng hưởng nối tiếp, người ta mắc nối
tiếp thạch anh với phần tử hồi tiếp.
Điện trở R1 , R2 là mạch phân áp cho Base của transistor
Tụ CC dẫn hồi tiếp trở về đầu vào
RE , CE: ổn địch chế độ làm việc cho transistor
Cuộn chặn RFC cấp điện một chiều, ngăn không cho tín hiệu xoay chiều trên đường công suất
ảnh hưởng tới tín hiệu ra.
Nguyên lý hoạt động:
Tại tần số cộng hưởng nối tiếp của thạch anh trở kháng của nó là nhỏ nhất và hồi tiếp dương là
lớn nhất. trở kháng tụ CC tại tần số dao dộng là không đáng kể nhưng nó ngăn không cho dòng một
chiều đi từ cực collector đến base.
Kết quả là tần số cộng hưởng của mạch dao dộng đã được xác định bằng tần số cộng hưởng nối
tiếp của thạch anh. Thay đổi điện áp cung cấp, thông số của transistor thay đổi cũng không ảnh
hưởng đến tần số dao động, tần số dao động được giữ ổn định nhờ thạch anh.
Có thể sử dụng transistor trường (FET) thay thế cho transistor lưỡng hạt (BJT) trong mạch dao
động sử dụng thạch anh như hình H6-17b.
3. Bộ dao động thạch anh mắc song song.
a. Sơ đồ mạch điện
Sơ đồ mạch điện sử dụng thạch anh mắc song song như hình H6-18 sau:
H6-17 Bộ tao dao động thạch anh điều khiển bằng hồi tiếp nối tiếp
a) Sử dụng BJT b) sử dụng FET
R2 R1 CE
CC
R1
UCC
a)
CC
Thạch anh
(XTAL)
UCC
RG RS CS
b)
Thạch anh
(XTAL)
Lối ra
Lối ra
RE C2
RFC
UCC
Lối ra
CB
R1
R1
C1
Thạch anh
(XTAL)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
b. Phân tích mạch điện
Khi thạch anh cộng hưởng song song thì trở kháng của mạch đạt giá trị lớn nhất. Tại tần số hoạt
động của mạch cộng hưởng song song, phần tử thạch anh được coi như một phần tử điện kháng lớn
nhất.
Hình H6-18 lúc này gần giống như một mạch Colpits. Điện áp phân cực một chiều lớn nhất
được tăng lên khi đi qua phần tử thạch anh tại tần số cộng hưởng song song của nó. Điện áp được
ghép tới Emitter bằng điện áp bộ chia điện dung C1 và C2.
Bộ tạo dao động Miller dùng phần tử thạch anh như hình H6-19
Khung dao động cộng hưởng LC được điều chỉnh gần tần số cộng hưởng song song của thạch
anh.
Câu hỏi ôn tập cuối chương
Câu 1: Trình bày định nghĩa và điều kiện của mạch dao động điều hòa
Câu 2: Trình bày cấu trúc và phương pháp tính toán mạch dao động cộng hưởng
Câu 3: Trình bày nguyên lý dao động 3 điểm vẽ và giải thích mạch dao động 3 điểm điện cảm
Câu 4: Trình bày nguyên lý dao động 3 điểm vẽ và giải thích mạch dao động 3 điểm điện dung
Câu 5 Vẽ và giải thích nguyên lý dao động của mạch tao dao động ghép biến áp
Câu 6: Mạch dao động Rc có đặc điểm gì? Có bao nhiêu phương pháp tạo dao động RC. Trình
bày mạch tao dao động bằng phương pháp di pha sử dụng 3 khâu phản hồi RC
Câu 7: Trình bày sơ đồ quy ước, tương đương và các đặc điểm cơ bản của thạch anh. vẽ và giải
thích nguyên lý hoạt động của mạch dao động thạch anh với tần số cộng hưởng nối tiếp.
RFC
Thạch anh
(XTAL)
UDD
RG
RS CS
Lối ra
C
L
H6-19 Mạch dao động miller dùng thạch anh
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
Câu 8: Trình bày sơ đồ quy ước, tương đương và các đặc điểm cơ bản của thạch anh. vẽ và giải
thích nguyên lý hoạt động của mạch dao động thạch anh mắc song song.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
Chương 7
TRỘN TẦN
§7-1 LÝ THUYẾT CHUNG VỀ ĐỔI TẦN
1. Định nghĩa
Đổi tần là quá trình tác động lên hai tín hiệu sao cho trên đầu ra bộ đổi tần nhận được các thành
phần tần số tổng và hiệu của hai tần số đó
Thông thường một trong hai tín hiệu vào là tín hiệu đơn âm (có một vạch phổ) tín hiệu đó gọi là
tín hiệu ngoại sai có tần số fd (fns). Tín hiệu còn lại là tín hiệu hữu ích với tần số là ft (fth) cố định
hoặc biến thiên trong một phạm vi nào đó. Tín hiệu có tần số mong muốn được tách ra từ một bộ
lọc, tần số đó được gọi là tần số trung gian ftg
Để trộn tần người ta phải sử dụng các phần tử phi tuyến hoặc các phần tử tuyến tính tham số.
2. Nguyên lý chung về trộn tần
Giả thiết đặc tuyến của phần tử phi tuyến được biễu diễn theo chuỗi Taylor sau:
......22110
n
nuauauaai
Trong đó u là điện áp đạt lên phần tử phi tuyến được dùng để trộn tần
Trong trường hợp này ta tác động lên phần tử phi tuyến bao gồm hai thành phần tín hiệu là tín
hiệu ngoại sai và tín hiệu hữu ích nên
thns uuu
Giả thiết
tUu nsnsns cos.
tUu ththth cos.
Thay vào phương trình đặc tuyến của phần tử phi tuyến trên ta có.
...coscos
2cos2cos
2
)(
2
coscos
2
222222
10
ttUUa
tUtU
a
UU
a
tUtUaai
thnsthnsthns
ththnsnsthnsththnsns
Vậy tín hiệu ra gồm có thành phần một chiều, thành phần cơ bản: ns , th ; các thành phần tần số
tổng và hiệu thns , thành phần bậc cao ns2 , th2 . Tính các vế tiếp theo của phương trình trên ta
thấy dòng điện còn có các thành phần bậc cao:
thns m trong đó m, n là những số nguyên dương.
Nếu trên đầu ra của bộ đổi tần lấy tín hiệu có tần số thns , nghĩa là chọn n = m = 1 thì ta
có trộn tần đơn giản. Trường hợp m, n >1 thì ta có trộn tần tổ hợp.
Thông thường người ta hay sử dụng trộn tần đơn giản. Trong đoạn sóng mét và déimet, để nâng
cao độ ổn định tần số ngoại sai và giảm ảnh hưởng tương hỗ giữa mạch ngoại sai và mạch tín hiệu,
người ta có thể dùng trộn tần tổ hợp với tần số tín hiệu ra:
thnsn với 2n
3. Phân loại đổi tần
Có thể phân loại bộ dổi tần theo nhiều cách.
- Theo phần tử tích cực sử dụng bộ đổi tần ta có:
+ Mạch đổi tần sử dụng Diot
+ Mạch đổi tần sử dụng Transistor BJT
+ Mạch đổi tần sử dụng transistor FET
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
- Dựa vào cách đưa điện áp ngoại sai vào transistor ta có các loại mạch trộn tần như sau:
+ Mạch trộn tần đưa điện áp ngoại sai vào base (hình H7-1a)
+ Mạch trộn tần đưa điện áp ngoại sai vào emitter (hình H7-1b)
+ Mạch trộn tần đưa điện áp ngoại sai vào collector(hình H7-1c)
Mạch điện hình H7-1c nói chung không dùng vì điện áp ngoại sai đưa vào mạch cần lớn. Mạch
điện hình H7-1a yêu cầu điện áp ngoại sai đưua vào nhỏ, song ảnh hưởng giữa mạch tạo dao động
và mạch vào lớn. Mạch điện hình H7-1b tuy điện áp ngoại sai đưa vào cần lớn hơn so với mạch hình
H7-1a nhưng mạch điện làm việc ổn định, ảnh hưởng giữa mạch tạo dao động và mạch vào ít hơn
do đó nó được dùng rộng rãi.
§7-2 MẠCH ĐỔI TẦN DÙNG DIODE
1. Khái quát chung
Các mạch đổi tần dùng diot được ứng dụng rộng rãi ở mọi tần số, đặc biệt ở phạm vi tần số cao
(trên 1Ghz). Mạch đổi tần dùng diot có nhược điểm làm suy giảm tín hiệu.
2. Mạch đổi tần dùng diot đơn
Trong sơ đồ mạch đổi tần đơn dùng diod H7-2. diot, mạch tín hiệu, mạch ngoại sai mắc nối tiếp
với nhau. Mạch trung gian và mạch tín hiệu đối xứng nhau, do đó có thể đổi lẫn cho nhau. Nghĩa là
trong mạch có hiện tượng trộn tần ngược. Trong sơ đồ này thường chọn điểm công tác tĩnh ở đoạn
ft
fd
ft
fd
ft
fd
a) c b
H7-1 các loại mạch đổi tần
Uth
Uns
D
H7-2 Mạch đổi tần dùng diot đơn
Utg
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
đầu (gần gốc tọa độ) của đặc tuyến vol-ampe của điốt để có dược hỗ dẫn đổi tần lớn. Lúc đó phương
trình gần đúng biễu diễn quan hệ Vol-Ampe của diot là:
125,0 auei
Trong đó a là hằng số được xác định bằng thực nghiệm. Đối với nhiều điot
V
a
1
5 do đó:
auea
du
di
S .25,0
Căn cứ vào đặc tuyến vol-ampe của các loại diot silic và gecmani thông dụng, người ta thấy
rằng; với diot silic phải chọn biên độ điện áp ngoại sai Uns <1V và đối với gecmani Uns<(2-3)V để
đảm bảo dòng ngược cho phép của các loại diot đó
Có thể tính Stt , Gtt cho sơ đồ dựa vào đặc tuyến lý tưởng của diot biếu diến trên hình H7-3.
Theo đặc tuyến đó, ta viết được biểu thức gần đúng dòng qua điot là:
Theo chuỗi Furier ta tính được biên độ bậc hài n của S:
S
n
n
ttdnSS nsnsn .
sin2
cos
2
0
Thay
2
, giả thiết n = 1 và hỗ dẫn đổi tần là:
S
SS ntt
2
1
Tương tự như vậy, điện dẫn đổi tần được xác định như sau:
S
tdGGG nsiitt
0
0
1
Với
2
thì
2
S
Gtt
3. Mạch đổi tần cân bằng
Để chống tạp âm ngoại sai, dùng sơ đồ đổi tần cân bằng như hình H7-4 sau:
i
U
Uns
S
ωnst
S
ωnst
S
i
0
0 0 π/2
H7-3 Đặc tuyến vol-ampe của diot và quan hệ S=f(ωnst)
00
0
uKhi
uKhiS
i
u Ở
đây: i
i
G
Rdu
di
S
1
Vì điện áp ngoại sai là hàm tuần
hoàn theo thời gian, nên hỗ dẫn S là một
dãy xung vuông với độ rộng xung phụ
thuộc vào góc cắt θ. Với điểm tĩnh chọ
tại gốc tọa độ ta có
2
Uth
D1
Utg
D2
itg1
itg2
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
Trong bộ đổi tần cân bằng điện áp tín hiệu đặt lên hai điot ngược pha, còn tín hiệu ngoại sai đặt
lên hai đầu diot đồng pha nghĩa là:
tUu thththD cos1
)cos(
2
tUu thththD
nsnsDnsD uuu 21
Do đó dòng điện tần số trung gian qua điot (do uth tạo ra)
tIi thnstgtg )cos(11
tItIi thnstgthnstgtg cos)(cos 222
Trên mạch cộng hưởng ra ta nhận được:
tIiii tgtgtgtgt cos221
Bên cạnh đó, dòng tạp âm tần số trung gian do nguồn ngoại sai mang đến đạt lên hai điot đồng
pha và ngược pha trên mạch cộng hưởng ra, do đó ta có biểu thức sau:
tIi tgrara cos11
tIi tgrara cos22
Do đó: 021 rarara iii
Vậy mạch đổi tần cân bằng làm tăng dòng điện trung gian ở đầu ra và có khả năng khử tạp âm
tần số trung gian do nguồn ngoại sai mang đến
Ngoài ra đầu ra của mạch đổi tần cân bằng không có các thành phần tổ hợp ứng với hài bậc chẵn
của tín hiệu ( ,....4;2 thnsthns
4. Mạch đổi tần vòng.
Uth
Uns
D1
H7-5 Mạch đổi tần vòng
Utg
D2
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
Mạch đổi tần vòng Hình H7-5 gồm hai mạch đổi tần cân bằng mắc nối tiếp, trên đầu ra của sơ đồ
này chỉ có các thành phần tần số thns , các thành phần khác bị khử, do đó tách được thành phần
tần số trung gian mong muốn.
§7-3 MẠCH ĐỔI TẦN CÓ BỘ NGOẠI SAI CHUNG
1. Khái quát chung
Mạch đổi tần dùng một transistor vừa tạo dao động vừa trộn tần gọi là mạch đổi tần có bộ ngoại
sai chung. Trong mạch đổi tần có bộ ngoại sai chung ta chỉ xét hai mạch cơ bản đó là mạch đổi tần
mà tín hiệu ngoại sai đưa vào base và mạch đỏi tần tín hiệu ngoại sai đưa vào emitter. Còn mạch đổi
tần tín hiệu đưa vào collector như bài trước đã phân tích yêu cầu tín hiệu ngoại sai phải có biên độ
lớn nên hầu như không sử dụng trong thực tế
2. Sơ đồ mạch điện.
Sơ đồ mạch đổi tần có bộ ngoại sai chung tín hiệu ngoại sai đưa vào base được thể hiện như hình
H7-6 cón mạch đổi tần có bộ ngoại sai chung tín hiệu đưa vào emitter được vẽ ở hình H7-7 sau đây:
R3
C3
H 7-6 Mạch đổi tần có bộ ngoại sai chung tín hiệu ngoại sai đưa vào base
R2R1
C1
C4
C2
C5
L2
L1
L3
L4
L5
L6 L7
UCC
R3
C2
H 7-7 Mạch đổi tần có bộ ngoại sai chung tín hiệu ngoại sai đưa vào emitter
R2R1
C1
C3
C4
C5
L2
L1
L3
L4
L5
L6 L7
UCC
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
3. Nguyên lý hoạt động
Điều khác nhau giữa hai mạch này chỉ ở phần tạo dao động. Trong hình H7-6 khi xét phần giao
động, transistor mắc emitter chung, tín hiệu cao tần cần thu và điện áp ngoại sai đếu đưa vào base. Ở
hình H 7-7 xét đối với phần tạo dao động, transistor mắc base chung, tín hiệu cần thu đưa vào base
còn điện áp ngoại sai đưa vào emitter. Phần tạo dao động cả hai mạch trình bày ở trên đều mắc theo
kiểu ghép biến áp. Trong hình H7-6 mạch cộng hưởng do L1 và C1 tạo thành là mạch vào, nó điều
chuẩn với tần số của tín hiệu đài phát thanh, khi dùng anten thì cuộn L1 được cuốn trên thanh pherit.
Nếu máy thu có thêm tầng khuếch đại cao tần thì mạch cộng hưởng L1 C1 sẽ được thay bằng mạch
ra của tầng khuếch đại cao tần. L2 là cuộn ghép để đưa tín hiệu vào base của transistor, nó thường
được cuốn chung trên thanh pherit của L1. Mạch cộng hưởng L4C2 và cuộng ghép hồi tiếp L3 tạo
thành hệ thống dao động, chúng quyết địng tần số ngoại sai, tần số này luôn cao hơn tàn số tín hiệu
một trung tần, vì vậu tụ điện C1 và C2 phải là tụ biến đổi đồng trục, Mạch cộng hưởng L6C5 hợp
thành, điều chuẩn trung tần và chỉ ghép một phần với transistor, do đó đối với tần số ngoại sai (trên
1000 kHz) có thể coi như ngắn mạch. Nếu bỏ qua mạch cộng hưởng L5 C5 thì mạch hình H7-6 có
thể quy về mạch dao động.
Mạch đổi tần có bộ ngoại sai chung vừa làm nhiệm vụ tạo dao động, vừa phải làm nhiệm vụ trộn
tần, vì vậy yêu cầu transistor phải có tính năng tốt. Nếu hệ số khuếch đải của tầng đổi tần khoảng
20dB thì tần số cắt của transistor vào khoảng 6-7 MHz . Nếu tần số cắt của transistor thấp thì hệ số
khuếch đại của tầng đổi tần bị giảm.
§7-4 MẠCH ĐỔI TẦN CÓ BỘ NGOẠI SAI RIÊNG
1. Khái quát chung
Mạch đổi tần dùng 2 transistor, một chuyên làm nhiệm vụ dao động và một chuyên làm nhiệm
vụ trộn tần gọi là mạch đổi tần có bộ ngoại sai riêng.
2. Sơ đồ nguyên lý của mạch đổi tần có bộ ngoại sai riêng
Mạch đổi tần có bộ ngoại sai riêng sử dụng transistor BJT cũng có hai mạch cơ bản giống như
mạch đổi tần có bộ ngoại sai chung là: Tín hiệu ngoại sai đưa vào base và tín hiệu ngoại sai đưa vào
Emitter. Và được trình bày như hình H7-8 và H7-9 sau:
R3
C4 R2
R1
L2 L1
L6 L7
UCC
R5 C
R4
C1
C2
C3
C5
C7 C8
C9
L3
L4
L5
T1
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
3. Nguyên lý hoạt động
Trong hình H7-8 transistor T1 làm nhiệm vụ trộn tần còn T2 làm nhiệm vụ dao động. Cả hai điện
áp tín hiệu và điện áp ngoại sai đều cung đưa vào base cảu transistor trộn tần T1 (mạch trộn tần điện
áp ngoại sai đưa vào base). Ta thấy tín hiệu cao tần cần thu được chọn lọc bởi mạch cộng hưởng C1
C2 L1, qua cuộn ghép L2 đưa vào base, còn điện áp ngoại sai từ bộ tạo sóng do T2 đảm nhận qua
cuộn ghép L3, đi qua L2 C3 rồi cũng đưa vào base của T1. Tín hiệu trung tần sau khi trộn tần ra, được
T1 khuếch đại lên và qua mạch cộng hưởng lên C5 L6 chọn lọc rồi qua cuộn ghép L7 ghép sang base
của transistor khuếch đại trung tần phía sau.
Hình H7-9 có nguyên lý hoạt động cũng như hình H8-4 chỉ khác ở chỗ là điện áp tín hiệu cao
tần cần thu được đưa vào base, còn điện áp ngoại sai lại đưa vào emitter của transistor trộn tần T1
(mạch trộn tần điện áp ngoại sai đưa vào emiter)
Đối với bộ trộn tần việc chọn điểm làm việc cho transistor rất quan trọng vì vừa cần đoạn không
đường thẳng của đặc tuyến để trộn tần vừa cần đạt được hệ số khuếch đại lớn nhất. Nếu chọn dòng
IC lớn thì hiệu suất trộn tần rất thấp và thậm chí có thể mất tác dụng trộn tần. Nếu chọn dong IC quá
nhỏ thì tác dụng khuếch đại đối với thành phần trung tần lại nhỏ. Dòng IC thường chọn trong khoảng
0,3 đến 0,6mA và được xác định cụ thể trong quá trình điều chỉnh.
R3
T1
R2R1
L2 L1
L6 L7
UCC
C1
C2
C6
C5
C3
L4
L3
R5 C8
R6
R4
C4
C7
T2
H 7-9 Mạch đổi tần có bộ ngoại sai riêng tín hiệu ngoại sai đưa vào Emitter
T2
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
Điện áp collector càng lớn càng tốt nhưng khi quá 8V thì đã gần bão hòa, có nghĩa là hệ số
khuếch đại của tầng tăng lên rõ rệt. Hệ số khuếch đại này còn có quan hệ với điện áp dao động ngoại
sai; lúc điện áp ngoại sai từ 0 tăng dần lên, hệ số khuếch đại của bộ trộn cũng tăng từ số 0 tăng lên
nhanh chóng, khi điện áp ngoại sai vào khoảng 80 đến 150 mV, hệ số khuếch đại của bộ trộn tần lớn
nhất, sau đó điện áp ngoại sai tăng lên thì hệ số khuếch đại của bộ trộn lại giảm xuống. khi điều
chỉnh thức tế ta phải chú ý đến độ ghép từ bộ ngoại sai sang bộ trộn tần để có hệ số khuếch đại bộ
trộn tần lớn nhất. Khi thiết kế ta cần biết trở kháng vào và trở kháng ra của bộ trộn tần để quyết định
số liệu mạch điện đầu vào và đầu ra, ví dụ như tỷ số của biến áp trung tần.
Vì bộ trộn tần làm việc ở đoạn đặc tuyến không đường thẳng, việc tính toán trở kháng vào và trở
kháng ra của nó rất phức tạp và dù có dùng những phương pháp phức tạp để xác định thì kết quả
cũng không thật chính xác, do đó trong thực tế thường dùng phương pháp thực nghiệm để xác định.
Nói chu ng trở kháng vào của biến tần khoảng 500Ω đến 2kΩ , trở kháng ra vào khoảng
k10025 . Do đó tỉ số giữa các cuộn dây thường dùng như sau đối với hình H7-10
157;2510;105
3
4
5
4
2
1
N
N
N
N
N
N
Transistor khi làm nhiệm vụ trộn tần, đặc tính tần số của nó chủ yếu quyết định bởi đặc tính của
tiếp giáp PN giữa base và emitter, ngoài bộ phận ấy ra mạch collector chỉ gây tác dụng khuếch đại
trung tần do đó khi xét về mặt này ta cũng có thể coi nó như một mạch khuếch đại trung tần.
Transistor trộn tần cần chọn loại có tần số cắt cao hơn.
4. Mạch bù tần số
Transistor khuếch đại trung tần yêu câu tần số cắt phải cao. Transistror đổi tần yêu cầu tần số cắt
lại phải cao hơn vì nó vừâophỉ bảo đảm tạo ra dao động vừa phải ghép với mạch vào, tổn hao nhiều
hơn. Thí dụ với transistor cáo tần số cắt f là 30MHz, nếu chưa mắc thêm mạch bù tần số thì khi
dùng làm mạch đổi tần nó chỉ làm việc dược từ 7 – 10 MHz, cón dùng trộn tần thì ít nhất nó cũng có
thể làm việc được đến 20 MHz.
Khi tần số tăng lên, hệ số khuếch đại dòng diện không những giảm mà nó còn biến thành số
phức. Nói cách khác khi làm việc ở tần số thấp, dòng điện vào và dòng điện ra là đồng pha hoặc
ngược pha đúng 1800, nhưng khi làm việc ở tần số cao xấp xỉ với tần số cắt của transistor thì hiện
R3
C2
H 7-10 Mạch đổi tần có bộ ngoại sai chung tín hiệu ngoại sai đưa vào emitter
R2R1
C1
C3
C4
C5
L2 L1
L3
L4
L5
L6 L7
UCC
N2N1
N4
N5
N3
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
tượng lệch pha xuất hiện làm dạng sóng méo nghiêm trọng và hệ số khuếch đại giảm rất nhiều. Nếu
ta mắc thêm mạch bù tần số vào emitter thì có thể nâng cao tần số làm việc của transistor lên.
Nguyên lý mạch bù tần số như sau: Khi tần số làm việc của transistor xấp xỉ với tần số cắt, dòng
điện collector chậm pha sau dòng điện base một góc θ (góc θ bằng khoảng 600 khi tần số làm việc
bằng tần số cắt), dòng điện trong mạch dao động ngoại sai do dòng collector kích thích vì thế cũng
chậm pha so với dòng base, điều đó đưa đến kết quả là không tjỏa mãn điều kiện dao động. Nếu bây
giờ đưa vào emitter một tải dung tính để cho dòng chạy qua đó luôn luôn vượt trước điện áp một góc
pha và điều chỉnh cho góc pha này vượt trước vừa bằng góc pha chậm sau của dòng collecttor thì
điều kiện dao động lại được thỏa mãn. Cụ thể trên hình H7-11 điều chỉnh tụ C3 trong mạch emitter;
hoặc bằng cách khách thuận tiện hơn, ta không nối tụ thoát cao tần C3 trực tiếp xuống đất mà nối
qua điểm rút đầu ra trên cuộn L1 của mạch vào rồi mới xuống đất, như vậy cũng tương đương như
đã mắc vào emitter một tải dung tính như hình H7-12
Trong các máy thu đổi tần, tần số ngoại sai thường cao hơn tần số tín hiệu cho nên đối với dòng
điện ngoại sai mạch cộng hưởng vào L1C1 luôn thể hiện là dung tính. Qua việc bù như vậy đối với
transistor trước đâu chỉ làm việc trong khoảng từ 7-10MHz thì nay có thể làm việc với tần số lên đến
15MHz. và có khả năng dùng transistor cao tần với tần số cắt không cao để lắp tầng đổi tần ở năng
sóng ngắn.
Câu hỏi ôn tập cuối chương
Câu 1: Nêu nguyên lý trộn tần và các mạch trộn tần cơ bản
Câu 2: Trình bày mạch đổi tần dùng điot
Câu 3: Vẽ và giải thích mạch đổi tần có bộ ngoại sai chung, tín hiệu ngoại sai đưa vào base
JXC
C3
H 7-11 Mạch bù tần số (C3 nối đất)
R2
R1
C4
C5 UCC
JXC
C3
H 7-12 Mạch bù tần số (C3 nối qua cuộn dây mạch vào)
R2
R1
C4
C5 UCC
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
Câu 4: Vẽ và giải thích mạch đổi tần có bộ ngoại sai chung, tín hiệu ngoại sai đưa vào emitter
Câu 5: Vẽ và giải thích mạch đổi tần có bộ ngoại sai riêng, tín hiệu ngoại sai đưa vào base
Câu 6: Vẽ và giải thích mạch đổi tần có bộ ngoại sai riêng, tín hiệu ngoại sai đưa vào emitter
Câu 7: Vẽ và trình bày nguyên lý mạch bù tần số
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
Chương 8
ĐIỀU CHẾ
8.1. Định nghĩa
Điều chế là quá trình ghi tin tức vào 1 dao động cao tần để chuyển đi xa nhờ biến đổi một thông
số nào đó (ví dụ : biên độ, tần số, góc pha, độ rộng xung...)
Tin tức gọi là tín hiệu điều chế, dao động cao tần gọi là tải tin. Dao động cao tần mang tin tức
gọi là dao động cao tần đã điều chế. Có 2 loại điều chế; điều biên và điều tần (gồm điều tần và điều
pha).
8.2. Dạng tín hiệu, phổ và quan hệ năng lượng trong điều biên
8.2.1 Dạng tín hiệu và phổ
Điều biên là quá trình làm cho biên độ tải tin biến đổi theo tin tức.
Giả sử tin tức sv và tải tin tv
đều là dao động điều hòa:
tVv sss cos. và tVv ttt cos. với st
Do đó tín hiệu điều biên:
ttVVV tsstdb coscos
tt
V
V
V ts
t
S
t coscos1
ttmV tst coscos1
Trong đó: m là hệ số điều chế. Để tín hiệu không bị méo trầm trọng hoặc quá điều chế thì 1m
tVmtVmtVV sttsttttdb cos
2
cos
2
cos.
Dạng của tín hiệu điều biên và phổ của nó như hình vẽ sau:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
Phổ tín hiệu điều biên có dạng như hình H8-2. Tuy nhiên nó chỉ là dạng phổ của tín hiệu tin tức
là một tần số. Khi điều chế tín hiệu tin tức thường trên một đoạn tần số maxmin ss thì phổ của tín
hiệu điều biên có dạng như hình H8-3 sau:
8.2.2 Quan hệ năng lượng trong điều biên
Công suất tải tin là công suất bình quân trong 1 chu kỳ của tải tin:
R
V
dtV
TRR
V
RIP t
T
t
hd
hdt
2
sin
1
.
1
.
2
0
22
2
2
~
2
2
~
t
t
V
P
Tương tự: t
tt
bt P
mV
m
Vm
P ~
22
2
2
~ .
424
1
2
.
2
1
Công suất của tín hiệu đã điều chế biên là công suất bình quân trong một chu kỳ của tín hiệu
điều chế:
2
12
2
~~~~
m
PPPP tbttdb
m càng lớn thì P~db
càng lớn
Khi m = 1 và
Từ biểu thức biễu diễn quan hệ của điều biên suy ra:
mVV tdb 1max
Do đó 22max~ 1
2
1
tVmP
8.3 Các chỉ tiêu cơ bản của dao động đã điều biên
8.3.1 Hệ số méo phi tuyến
st
stst
I
II
K
...32 22
st nI (n ≥ 2 ): Biên độ dòng điện ứng với hài bậc cao của tín hiệu điều chế.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
stI : Biên độ các thành phần biên tần
Trong đó: It: biên độ tín hiệu ra
Vs
: giá trị tức thời của tín hiệu vào
8.3.2 Hệ số méo tần số
Phương pháp tính toán mạch điều biên :
Hai nguyên tắc xây dựng mạch điều biên :
Dùng phần tử phi tuyến cộng tải tin và tín hiệu điều chế trên đặc tuyến của phần tử phi tuyến đó.
Dùng phân tử tuyến tính có tham số điều khiển được. Nhân tải tin và tín hiệu điều chế nhờ phân
tử tuyến tính đó.
8.3.3 Điều biên dùng phân tử phi tuyến
Phần tử phi tuyến được dùng để điều biên có thể là đèn điện tử, bán dẫn, các đèn có khí, cuộn
cảm có lõi sắt hoặc điện trở có trị số biến đổi theo điện áp đặt vào. Tùy thuộc vào điểm làm việc
được chọn trên đặc tuyến phi tuyến, hàm số đặc trưng của phần tử phi tuyến có thể biểu diễn gần
đúng theo chuỗi Taylo khi chế độ làm việc của mạch là chế độ A (θ = 1800) hoặc phân tích theo
chuỗi Fourrier khi chế độ làm việc của mạch có góc cắt θ< 1800
( chế độ AB, B, C)
Trường hợp 1: ĐIỀU BIÊN Ở CHẾ ĐỘ A
θ=1800
Mạch làm việc chế độ A nếu thỏa mãn điều kiện :
A: là giá trị cực đại
B: tải tin chưa điều chế
Đường đặc tuyến thực không thẳng tạo ra các
hài bậc cao không mong muốn. Trong đó đáng lưu
ý nhất là các hài st 2 có thể lọt vào các biên
tần mà không thể lọc được. Để giảm K thì phải hạn
chế phạm vi làm việc của bộ điều chế trong đoạn
thẳng của đặc tuyến. lúc đó buộc phải giảm m
Gọi : m
0
: hệ số điều chế lớn nhất
m : Hệ số điều chế tại tần số đang xét.
Hệ số méo tần số được xác định theo biểu thức :
m
m
M 0 Hoặc Mdb
= 20lgM
Để đánh giá độ méo tần số này, người ta căn cứ vào
đặc tuyến biên độ và tần số:
cteV
Ffm
S
S
)(
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
0EVV st
Khai triển dòng iD theo Taylor:
33
2
210 DDDD vavavaai (1)
Với : điện áp trên Diode D và trên tải Rt
tVtVEv ssttD coscos0
Thay VD vào biểu thức (1) ta nhận được:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
...coscoscoscoscoscos 303
2
0201 tVtVEatVtVEatVtVEai ssttssttssttD
Khai triển Phương trình trên và bỏ qua các số hạng bậc cao n ≥ 4 sẽ có kết quả mà phổ của nó được
biểu diễn như hình H8-8.
Khi a
3
= a
4
= a
5
=.....a
2n+1
= 0 (n = 1,2,3) nghĩa là đường đặc tính của phần tử phi tuyến là 1
đường cong bậc 2 thì tín hiệu điều biên không bị méo phi tuyến.
Để thỏa mãn điều kiện (*) mạch làm việc chế độ A thì m phải nhỏ và hạn chế công suất ra.
Chính vì vậy mà người ta rất ít khi dùng điều biên chế độ A.
Trường hợp 2: ĐIỀU BIÊN CHẾ ĐỘ AB, B hoặc C θ < 180
o
Khi θ < 180o, nếu biên độ điện áp đặc vào diode đủ lớn thì có thể coi đặc tuyến của nó là một
đường gấp khúc.
Phương trình biểu diễn đặc tuyến của diode lúc đó :
0
00
Dv
DD
vKhiS
vKhii
D
S : Hỗ dẫn của đặc tuyến
Chọn điểm làm việc ban đầu trong khu tắt của Diode (chế độ C).
Dòng qua diode là 1 dãy xung hình sine, nên có thể biểu diễn iD
theo chuỗi Fourier như sau :
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
tnItItItII
iiiIi
nnttt
nD
cos....3cos2coscos
..
3210
210
(3)
I0
: thành phần dòng điện một chiều.
I1: biên độ thành phần dòng điện cơ bản đối với tải tin
I2, I3, …In: biên độ thành phần dòng điện bậc cao đối với tải tin
I0, I1, I2, I3, …In: được tính toán theo biểu thức của chuỗi Fourrier :
0
0 .
1
tdiI tD
0
1 .cos.
2
tdtiI ttD (4)
………………..
0
1 .cos.
2
tdtniI ttDn
Theo công thức tính iD ta có thể viết:
tVtVESvSi ttssDD coscos. 0 (5)
Khi 00 Dt ithit :
coscos.0 0 tsSD VtVESiS (6)
Lấy 5 – 6
tdt
t
VS
tdVSI
tVSi
tt
t
t
tttt
ttD
.cos.cos
2
2cos1
.
2
.cos).cos(cos.
2
coscos.
0
0
1
00
sin
4
2sin
2
1.2
t
tVS
t
tt
2sin
2
1.
2sin
4
1
2
1.2 tt VSVS
t
VS
i t
t
cos2sin
2
1.
1
Vậy: t
VS
i t
t
cos2sin
2
1.
1
(7)
Ở đây θ được xác định từ biểu thức (6) :
t
ss
t
ss
V
tVE
V
tVE
cos.cos.
cos
(8)
Từ biểu thức (7) và (8) biên độ của thành phần dòng điện cơ bản biến thiên theo tín hiệu điều
chế (Vs)
8.3.4 Điều biên dùng phân tử tuyến tính có tham số thay đổi
Đây là quá trình nhân tín hiệu dùng bộ nhân tương tự.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
tVtVEv ttssdb cos..cos0
tVVtVVtVEv ststststttdb cos.
2
.
cos.
2
.
cos..0
8.4 Các mạch điều biên cụ thể:
8.4.1 Điều biên cân bằng dùng diode
Điện áp đặt lên D1 và D2:
tVtVv
tVtVv
ttss
ttss
cos.cos
cos.cos
2
1 (1)
Dòng điện qua Diode được biễu diễn theo Taylor
......
......
3
23
2
222102
3
13
2
121101
vavavaai
vavavaai
(2)
Dòng điện ra: 21 iii (3)
Thay (1), (2) vào (3) và chỉ lấy 4 vế đầu ta nhận được biểu thức dòng điện ra:
ttD
ttCtBtAi
stst
ststss
2cos2cos
coscos3cos.cos.
(4)
Trong đó:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
2
3
2
2
.
2
32
3
2
2
3
2
3
2
31
t
S
ts
s
s
ts
V
VaD
VVaC
Va
B
V
aVaaVA
8.4.2 Điều biên cân bằng dùng 2 BJT
Kết quả cũng tương tự như mạch trên
8.4.3 Mạch điều chế vòng
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
Gọi: iI là dòng điện ra của mạch điều chế cần bằng gồm D1, D2
iII là dòng điện ra của mạch điều chế cần bằng gồm D3, D4
Theo công thức (4) ở mục điều chế cân bằng dùng diode ta có biểu thức iI :
stst
ststssI
tD
ttCtBtAi
2cos2cos
coscos3cos.cos.
Ta có: 43 DDII iii (1)
Trong đó:
......
......
3
43
2
424102
3
33
2
323103
vavavaai
vavavaaiD
(2)
Với v3 và v4 là điện áp đặt lên D3, D4 và được xác định như sau:
tVtVv
tVtVv
sstt
sstt
coscos
coscos
4
3
(3)
Thay (3) vào (2) và sau đó thay vào (1), đồng thời lấy 4 vế đầu ta được kết quả:
stst
ststssII
tD
ttCtBtAi
2cos2cos
coscos3cos.cos.
ttCiii ststIIIdb coscos2 (4)
Vậy mạch điều chế vòng có thể khử được các hàm bậc lẻ của s và các biên tần st2 , do đó
méo phi tuyến rất nhỏ.
8.5 Điều chế đơn biên:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
8.5.1 Khái niệm.
Phổ tín hiệu đã điều biên gồm tải tần và hai dải biên tần, trong đó chỉ có các biên tần mang tin
tức. Vì hai dải biên tần mang tin tức như nhau (về biên độ và tần số) nên chỉ cần truyền đi một biên
tần là đủ thông tin về tin tức, còn tải tần thì được nén trước khi truyền đi. Quá trình đó gọi là điều
chế đơn biên.
Ưu điểm của điều chế dơn biên so với điều chế hai biên :
- Độ rộng dải tần giảm đi một nửa.
- Công suất phát xạ yêu cầu thấp hơn với cùng một cự ly thông tin.
- Tạp âm đầu thu giảm do dải tần của tín hiệu hẹp hơn,
Biểu thức của điều chế đơn biên : t
m
VtV sttdb )cos(.
2
.)(
m : hệ số nén tải tin, , m có thể nhận giá trị từ 0 → ∞
8.5.2 Các phương pháp điều chế đơn biên
8.5.2.1 Điều chế theo phương pháp lọc
Đặt : ∆f
s
= f
smax
- f
smin
ft1
: tần số của tải tần thứ nhất ft2
: tần số của tải tần thứ hai
t
ss
t
s
f
ff
f
f
x minmax
: hệ số lọc của bộ lọc.
Trong sơ đồ khối trên đây, trước tiên ta dùng một tần số dao động ft1 khá nhỏ so với dải tần
yêu cầu ft2 để tiến hành điều chế cân bằng tín hiệu vào vs(t). Lúc đó hệ số lọc tăng lên để có thể lọc
bỏ được một biên tần dễ dàng. Trên đầu ra bộ lọc thứ nhất sẽ nhận được một tín hiệu có dải phổ
bằng dải phổ của tín hiệu vào ∆fs = ftmax
- ftmin, nhưng dịch một lượng bằng ft1
trên thang tần số, sau
đó đưa đến bộ điều chế cân bằng thứ hai mà trên đầu ra của nó là tín hiệu phổ gồm hai biên tần cách
nhau một khoảng ∆f ’ = 2(ft1
+ ftmin) sao cho việc lọc lấy một dải biên tần nhờ bộ lọc thứ hai thực
hiện một cách dễ dàng.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
8.5.2.2 Điều chế đơn biên theo phương pháp quay pha
Tín hiệu ra của 2 bộ điều chế cân bằng:
ttVttVV ststCBtscbCB )cos()cos(
2
1
cos.cos1
ttVttVV ststCBtscbCB )cos()cos(
2
1
cos.cos2
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
Hiệu của hai điện áp sẽ có biên tần trên
tVVVV stCBCBCBDB )cos(.21
Tổng của hai điện áp sẽ có biên tần dưới
tVVVV stCBCBCBDB )cos(.21
Sơ đồ thực hiện điều chế đơn biên theo phương pháp quay pha
8.6 Điều tần và điều pha
8.6.1 Quan hệ giữa điều tần và điều pha
Ta có:
td
d
(1)
Với tải tin là dao động điều hòa:
)(cos.)cos(.)( 0 tVtVtv ttt (2)
Từ (1) ta rút ra:
t
tdttt
0
)().()( (3)
Thay (3) vào (2), ta được
t
t tdttVtv
0
)().(cos.)( (4)
Giả sử tín hiệu điều chế là đơn âm
tVv sss cos. (5)
Khi điều tần và điều pha thì )(t và )(t được xác định theo các biểu thức:
tVKt ssdtt cos..)( (6)
tVKt ssdf cos..)( 0 (7)
)(t : tần số trung tâm của tín hiệu điều tần.
msdt VK . : Lượng di tần cực đại
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
msdf VK . : Lượng di pha cực đại
tt smt cos.)( (8)
tt sm cos.)( 0 (9)
Khi điều tần thì góc pha đầu không đổi, do đó 0)( t
Thay (8), (9) vào 4 và tích phân lên ta nhận được:
0sincos)(
ttVtv s
s
m
ttdt (10)
Tương tự thay )(t trong (9) vào (4) và cho ctet )( ta có:
0sincos)( ttVtv smttdf (11)
Lượng di pha đạt đựoc khi điều pha: tsm cos
Tương tự lượng di tần:
t
dt
d
ssm
sin
Lượng di tần cực đại đạt được khi điều pha:
sdfsms VK .. (12)
Lượng di tần cực đại đạt được khi điều tần:
sdt VK . (13)
Từ (12) và (13) ta thấy rằng: điểm khác nhau cơ bản giữa điều tần và điều pha là:
- Lượng di tần khi điều pha tỉ lệ với Vs và s
- Lượng di tần khi điều tần tỉ lệ với Vs
Từ đó ta có thể lập được hai sơ đồ khối minh họa cho điều tần và điều pha:
8.6.2 Phổ của dao động đã điều tần và điều pha.
Trong biểu thức (10), cho 00 , đặt f
s
m M
: gọ là hệ số điều tần, ta có biểu thức điều tần:
0sincos tMtVv sfttdt
Tương tự ta có biểu thức của dao động điều pha:
0sincos tMtVv sttdf
Trong đó: mM
Thông thường tín hiệu điều chế là tín hiệu bất kỳ gồm nhiều thành phần tần số. Lúc đó tín hiệu
điều chế tần số và điều chế pha có thể biễu diễn tổng quát theo công thức:
)cos(cos(.
1
isi
m
i
ittdt tMtVV
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
Phổ của tín hiệu điều tần gồm có tất cả các thành phần tần số tổ hợp:
m
i
siit t
1
Với i là một số hữu tỉ: i
8.6.3 Mạch điều tần và điều pha
8.6.3.1 Điều tần dùng Diode biến dung:
L, Cv
tạo thành khung cộng hưởng dao động của một mạch dao động
C1: tụ ngăn DC
C2
: tụ thoát cao tần để ổn định phân cực cho Cv
RFC : cuộn cản cao tần
R1: trở ngăn cách giữa mạch cộng hưởng và nguồn cung cấp khi R1 thay đổi ( VPC
thay đổi ( Cv
thay đổi theo làm cho tần số cộng hưởng riêng
vLC
f
2
1
của khung cộng hưởng LCv thay đổi,
dẫn đến quá trình điều tần.
8.6.3.2 Điều pha theo Amstrong
Tải tin từ thạch anh đưa đến bộ điều biên 1 (ĐB1) và điều biên 2 (ĐB2) lệch pha 900, còn tín
hiệu điều chế vs
đưa đến hai mạch điều biên ngược pha. Điện áp ra trên hai bộ điều pha :
2
)cos()cos(cos.
cos)cos1( 1111
ttmVtV
ttmVv ststttttstdb
2
)sin()sin(sin.
sin)cos1( 2222
ttmVtV
ttmVv ststttttstdb
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
Đồ thị véc tơ của tín hiệu 1dbV và 2dbV và véc tơ tổng của chúng 21 dbdb VVV là một dao
động được điều chế pha và biên độ. Điều biên ở đây là điều biên ký sinh.
Để hạn chế điều biên ký sinh →chọn ∆ϕ nhỏ (∆ϕ< 0,35)
3.4.3.3 Điều tần dùng Transistor điện kháng
Phần tử điện kháng : dung tích hoặc cảm tính có trị số biến thiên theo điện áp điều chế đặt trên nó
được mắc song song với hệ dao động của bộ dao động làm cho tần số dao động thay đổi theo tín
hiệu điều chế. Phân tử điện kháng được thực hiện nhờ một mạch di pha trong mạch hồi tiếp của
BJT. Có 4 cách mắc phân tử điện kháng như hình vẽ.
Với mạch phân áp RC ta tính được:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1
CBEC
BE
IVSI
VS
V
I
V
Z .(
.
luôn luôn cùng pha với VBE)
Cj
Cj
R
Cj
R
Cj
VS
V
Z
.
1
.
1
.
1
.
1
..
Nếu chọn R
Cj
1
(hợp lý vì
Cj
1
tương ứng với VBE; R tương ứng với VCB)
tdL LjjX
S
CRj
Với
S
RC
Ltd
Tham số của điện kháng tương đương phụ thuộc vào độ hỗ dẫn S của BJT.
Điều tần dùng phân tử điện kháng có thể đạt được lượng di tần tương đối là
tf
f
khoảng 2%
Sơ đồ bộ tạo dao động điều tần bằng phần tử điện kháng phân áp RC :
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
- 131 -
T1 BJT điện kháng T2 BJT dao động
Câu hỏi ôn tập cuối chương:
Câu 1: Trình bày khái niệm về điều chế, công thức, dạng tín hiệu điều chế và phổ của tín hiệu
điều chế biên độ đầy đủ
Câu 2: Trình bày các chỉ tiêu cơ bản của dao động đã điều biên và phương pháp tính toán mạch
điều biên
Câu 3: Vẽ mạch, công thức tính, dạng tín hiệu và phổ của mạch điều chế biên độ chế độ A
Câu 4: Vẽ mạch, công thức tính, dạng tín hiệu của mạch điều chế biên độ chế độ AB, B, hoặc C
Câu 5: Vẽ mạch điều biên cân bằng dùng diode và mạch điều biên cân bằng dùng BJT, công
thức tính, và phổ của mạch điều biên cân bằng.
Câu 6: Vẽ mạch điều biên vòng dùng diode, dạng phổ và công thức tính và đặc điểm của mạch
điều biên vòng.
Câu 7: Khái niệm về điều chế đơn biên. Trình bày sơ đồ khối và phổ của mạch điều chế dơn
biên bằng phương pháp lọc.
Câu 8: Trình bày nguyên lúy điều chế dơn biên bằng phương pháp quay pha.
Câu 9: Điều tần, điều pha là gì? Trình bày quan hệ giữa điều tần và điều pha và dạng phổ của
dao động đã điều tần và điều pha.
Câu 10: Trình bày mạch điều tần dùng diode biến dung (varicap)
Câu 11: Trình bày mạch điều tần dùng Transistor điện kháng
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
- 132 -
Chương 9
TÁCH SÓNG
9.1. Khái niệm
Tách sóng là quá trình tìm lại tín hiệu điều chế. Tín hiệu sau khi tách sóng phải giống tín hiệu
điều chế ban đầu.
Thực tế tín hiệu điều chế vs
sau khi qua điều chế và qua kênh truyền sóng đưa đến bộ tách sóng
đã bị méo dạng thành v’s. Do méo phi tuyến trong bộ tách sóng nên sau khi tách sóng ta lại nhận
được tín hiệu v’’s
khác với v’s. do đó v’’s khác vs
ban đầu. Vì vậy chống méo phi tuyến là một trong
những yêu cầu cơ bản của quá trình tách sóng.
9.2. Tách sóng biên độ
9.2.1. Các tham số cơ bản
9.2.1.1. Hệ số tách sóng
Tín hiệu vào của bộ tách sóng là tín hiệu đã điều biên :
tVttVv tZttvTSvTS coscos).(
Trong đó VvST(t) : biến thiên theo qui luật tin tức.
Tín hiệu ra bộ tách sóng:
)(.)( tVKtV vTSTSvST với:
)(
)(
tV
tV
K
vTS
rTS
TS hệ số tỉ lệ và được gọi là hệ số tách sóng.
)(tVrTS , )(tVvTS gồm có hai thành phần một chiều và xoay chiều biến thiên chậm theo thời gian:
SrTS vVtV '')( 0
SvTS vVtV '''')( 0
Chỉ cần quan tâm đến thành phần biến thiên chậm (mang tin tức) → hệ số tách sóng:
S
S
TS
v
v
K
'
''
v’s và v’’S
là điện áp vào và ra của bộ tách sóng
KTS
càng lớn thì hiệu quả tách sóng càng cao.
Nếu KTS = Const thì v’’S tỉ lệ v’S và bộ tách sóng không gây méo phi tuyến, gọi là bộ tách sóng
tuyến tính.
9.2.1.2. Trở kháng vào của bộ tách sóng
vTS
vTS
vTS
I
V
Z
Thông thường dòng và áp lệch pha → ZvTS
là một số phức.
9.2.1.3. Méo phi tuyến
Hệ số méo phi tuyến :
ZS
ZSZS
I
II
K
...23
2
2
IZS, I2ZS, I3ZS…. biên độ thành phần cơ bản và các hài của tín hiệu điều chế.
Ta không quan tâm đến các dòng điện cao tần (tải tần và hai bậc cao của nó), vì trong mạch điện
bộ tách sóng có thể dễ dàng lọc bỏ các thành phần này.
9.2.2. Mạch điện bộ tách sóng biên độ
9.2.2.1. Mạch tách sóng biên độ bằng mạch chỉnh lưu
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
- 133 -
Ta phân tích và tính toán đối với sơ đồ tách sóng nối tiếp. Khi tín hiệu vào lớn thì đặc tuyến Volt
– Ampe của diode:
00
0.
D
DD
D
v
vvS
i (1)
)( CdbDD vvSSvi (2)
Với: tVttmVv tdbtSTdb coscos)cos1( (3)
Khi tt thì iD = 0, Thay vào biểu thức (3) ta có:
Cdb vVS cos0 (4)
→ Góc dẫn điện của diode:
db
C
V
v
cos (4’)
Khai triển iD theo chuỗi Fourrier:
tnItItIIi tnttD cos...2coscos 210 (5)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
- 134 -
Trong đó
0
0
1
0
0
cos
2
cos
2
1
ttdniI
ttdiI
tdiI
ttDn
ttD
tD
(6)
Tính bằng cách thay thế dần ta được:
cossin
.
0
dbVSI (7)
sin
.
1
dbVSI (8)
Từ dòng một chiều I0 ta tính được điện áp trên tải:
cossin
.
. 0 dbC V
SR
IRv (9)
Thay (9) vào (4’), ta được
cossin
.
cos
SR
(10)
SR
tg
.
(11)
Từ (11) ta suy ra :
Góc điện dẫn θ chỉ phụ thuộc vào tham số mạch điện (S, R) mà không phụ thuộc vào tín hiệu
vào. Do đó tách sóng tín hiệu lớn là tách sóng không gây méo phi tuyến.
Chú ý : phổ của dòng điện iD
gồm có các thánh phần : một chiều, ttStSt n ,,, . Thông
thường St do đó các thành phần ttStSt nva ,,, được loại bỏ dễ dàng nhờ
mạch lọc thông thấp. Chỉ còn thành phần hữu ích:
tmSVi St cosS
Để tránh méo, trước khi tách sóng cần phải khuếch đại để tín hiệu đủ lớn để đảm bảo chế độ
tách sóng tuyến tính.
CR. là hằng số thời gian phóng nạp của tụ điện.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
- 135 -
Để điện áp ra tải gần với dạng đường bao của điện áp cao tần ở đầu vào, ta phải chọn CR.
đủ lớn. Tuy nhiên, nếu chọn C quá lớn thì điện áp ra không biến thiên kịp với biên độ điện áp vào
gây ra méo tín hiệu.
Tổng quát ta chọn
St
RC
11
Trong hai sơ đồ trên, sơ đồ tách sóng nối tiếp có điện trở
vào lớn hơn sơ đồ tách sóng song song.
Ngoài ra, trên tải của sơ đồ tách sóng song song còn có điện áp cao tần, do đó phải dùng bộ lọc
để lọc nó.
Vì những lý do trên nên sơ đồ tách sóng song song chỉ được dùng trong trường hợp cần ngăn
thành phần một chiều từ tầng trước đưa đến.
9.2.2.2 Tách sóng biên độ dùng phân tử tuyến tính tham số
ttmVv tStdB coscos1 và tdBrttt vKvvtVv cos
t
tm
VKtm
VK
v t
S
tS
t
r 2cos
2
cos1
.coscos1
2
. 2
2
Dùng mạch lọc thông thấp có thể tách ra thành phần hữu ích:
coscos1
2
.
'
2
tm
VK
V S
t
S
Nhận xét :
Trong phổ điện áp ra không có thành phần tải tần
Muốn tách được tín hiệu thì sóng vt
phải có tần số bằng tần số tải tin của tín hiệu đã điều biên
Biên độ điện áp đầu ra phụ thuộc vào góc pha với là góc lệch pha giữa tín hiệu cần tách
sóng và tải tin phụ.
Khi SV '0 cực đại, khi 0'
2
SV
Bộ tách sóng vừa có tính chọn lọc về biên độ, vừa có chọn lọc về pha gọi là bộ tách sóng biên độ
pha
Để tách sóng có hiệu quả cần phải đồng bộ tín hiệu vào và tải tin phụ về tần số và góc lệch pha.
Bộ tách sóng này còn có tên gọi là bộ tách sóng đồng bộ.
9.2.3 Hiện tượng phách và hiện tượng chèn ép trong tách sóng biên độ
Đó là hiện tượng tương ứng với trường hợp trên đầu vào bộ tách sóng biên độ có hai dao động
cao tần: tín hiệu và nhiễu.
9.2.3.1 Hiện tượng phách
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
- 136 -
cos21
1
2
2
1
2
2
1
V
V
V
V
VKVKV TSvTSTSrTS (*)
Vậy điện áp biến thiên theo tín hiệu gọi là hiện tượng phách.
9.2.3.2 Hiện tượng chèn ép
Trường hợp hai dao động cao tần tác động đồng thời lên bộ tách sóng có biên độ chênh lệch
nhau nhiều gọi là hiện tượng chèn ép.
Tín hiệu lớn chèn tín hiệu bé, biểu hiện tính chọn lọc theo biên độ của bộ tách sóng.
Chẳng hạn với biểu thức (*) ở trên ta thấy khi biên độ tín hiệu V1 >> so với biên độ nhiễu V2
thì lượng
2
1
2
2
V
V
và cos2
1
2
V
V
nhỏ, nghĩa là tác dụng chọn lọc của bộ tách sóng biên độ rất có lợi
trong trường hợp này.
9.3 Tách sóng tín hiệu điều tần
9.3.1 Khái niệm
Tách sóng tín hiệu điều tần là quá trình biến đổi độ lệch tần số tức thời của tín hiệu thành biến
thiên điện áp đầu ra.
Tín hiệu : tVv 111 cos
Nhiễu : tVv 222 cos
)(cos)(21 tttVVVV t
Xem 1V đứng yên thì 2V quay quanh 0’ với vận tốc
12 . Vì 1V , 2V có tần số không cố định nên biên
độ vectơ tổng không cố định. Áp dụng hệ thức lượng trong
tam giác thường:
cos21cos2)(
1
2
2
1
2
2
121
2
2
2
1
V
V
V
V
VVVVVtV
cos
sin
)(
21
2
VV
V
arctgt
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Đặc tuyến truyền đạt của bộ tách sóng biểu diễn quan hệ giữa điện áp ra và lượng biến thiên
của tần số ở đầu vào.
Để hạn chế méo phi tuyến, phải chọn điểm làm việc trong phạm vi tương đối thẳng của đặc
tuyến truyền đạt. (đoạn AB).
Hệ số truyền đạt của bộ tách sóng là độ dốc lớn nhất trong khu vực làm việc của đặc tuyến
truyền đạt.
0
f
fd
dv
S Sf
Tách sóng tần số và tách sóng pha thường được thực hiện theo một trong những nguyên tắc
sau đây :
1. Biến tín hiệu điều tần hoặc điều pha thành tín hiệu điều biên rồi tách sóng biên độ.
2. Biến điều tần thành điều rộng xung rồi tách sóng nhờ mạch tích phân.
3. Làm cho tần số của một bộ dao động bám theo tần số tín hiệu điều tần nhờ hệ thống vòng giữ
pha PLL, điện áp sai số chính là điện áp cần tách sóng.
9.3.2 Mạch điện bộ tách sóng tần số
9.3.2.1 Mạch tách sóng pha cân bằng dùng diode (DISCRIMINATOR)
Gồm hai mạch tách sóng biên độ dùng diode ghép với nhau.
Biểu thức của tín hiệu điều pha và một dao động chuẩn được biễu diễn:
)(cos)(cos 1101011 tVttVvdb
)(cos)cos( 2202022 tVtVvch
Điện áp đặt trên hai bộ tách sóng biên độ: (Diode D1, D2)
)cos()(cos 02022010111 tVttVvD
)cos()(cos 02022010112 tVttVvD
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác thường ta tính được điện áp ra trên hai tải R,C:
)(cos2..)( 21
2
2
2
1111 tVVVVKvKvtV TSDTSSR
)(cos2..)( 21
2
2
2
1222 tVVVVKvKvtV TSDTSSR
KTS: Hệ số truyền đạt của bộ tách sóng biên độ:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
t
S
TS
mV
V
K
t : Hiệu pha của hai điện áp vào:
02010201 )()()( ttt
Điện áp ra trên bộ tách sóng:
)(cos2)(cos2 21222121222121 tVVVVtVVVVKvvv TSSSS
→ vs: phụ thuộc vào hiệu pha của tín hiệu điều pha và tín hiệu chuẩn.
Trường hợp Sv 02010201 ; phụ thuộc vào )(t
+ Sv đạt cực đại ...4,2,0
+ Sv đạt cực tiểu ...5,3,
+ 0Sv
2
)12(
n (với n = 0, 1, 2…)
9.3.2.2 Bộ tách sóng tần số dùng mạch lệch cộng hưởng
Mạch cộng hưởng 1: cộng hưởng ở tần số 1
Mạch cộng hưởng 2: cộng hưởng ở tần số 2
Gọi t 0 là tần số trung tâm
001
002
Biên độ V1, V2 thay đổi phụ thuộc vào sự sai lệch tần số so với tần số cộng hưởng riêng
của mạch 1 và 2( ), 21 nghĩa là biến thiên theo điện áp vào:
11 .. ZVKV dtm
K: hệ số qui đổi cho đúng thứ nguyên hai vế ,
1
K
21 .. ZVKV dtm
m: hệ số ghép biến áp:
L
M
m
Z1, Z2 : trở kháng của hai mạch cộng hưởng 1 và 2.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
2
0
1
2
1
1
1
1
)(1)(2
1
tdtd
R
Q
R
Z
2
0
2
2
2
2
2
2
)(1)(2
1
tdtd
R
Q
R
Z
Rtd1, Rtd2: trở kháng của mạch cộng hưởng 1 và 2 tại tần số cộng hưởng 1 và 2
Q1 , Q2 : hệ số phẩm chất.
Chọn hai mạch cộng hưởng như nhau:
QQQRR tdtd 2121 ;
0
2,10
0 2
Q : độ lệch tần số tương đối giữa tần số cộng hưởng riêng của mạch điện
và tần số trung bình của tín hiệu vào.
0
0
2
Q : độ lệch tần số tương đối giữa tần số của tín hiệu vào và tần số trung
bình
Khi tìn hiệu vào thay đổi thì thay đổi 21,ZZ thay đổi 21,VV thay đổi
Nghĩa là quá trình biến đổi điều tần thành tín hiệu điều biên. Sau khi qua hai bộ tách sóng
(D,R) → ta nhận được các điện áp ra:
20
1
11
1
....
tddtTSTSS
R
VmKVKv
20
2
22
1
....
tddtTSTSS
R
VmKVKv
Điện áp ra tổng:
),(.... 021 dttdTSSSS VRmKvvv
Trong đó:
2
0
2
0
0
)(1
1
)(1
1
),(
0max khi
Khi
2
0
0
41
1
1
Khi 01
41
1
2
0
0
Độ dốc của đặc tuyến truyền đạt được xác định:
0
),(
..
0
0
d
d
VmK
ffd
dv
S dtTS
S
f
2
3
2
0
0
0 1
2
.
...
f
VRmK
S tdtdTSf (*)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Vậy Sf phụ thuộc vào 0 . đạo hàm (*) theo 0 và xét cực trị ta thấy maxrr SS khi
2
1
0 . Vậy muốn hệ số truyền đạt cực đại phải chọn lệch tần 0 theo điều kiện sau đây:
QQ
000
0 .
22
1
2
Nhược điểm của mạch tách sóng cộng hưởng: khó điều chỉnh cho hai mạch cộng hưởng hoàn
toàn đối xứng nên ít được dùng.
Câu hỏi ôn tập cuối chương:
Câu 1: Trình bày khái niệm, các tham số cơ bản của mạch tách sóng biên độ.
Câu 2: Trình bày sơ đồ mạch điện, dạng tín hiệu vào, ra công thức tính và dạng tín hiệu theo
thời gian trước và sau tách sóng của mạch tách sóng biên độ bằng mạch chỉnh lưu.
Câu 3: Hiện tượng Phách và hiện tượng chèn ép trong tách sóng biên độ là gì?
Câu 4: Trình bày khái niệm và mạch tách sóng pha cân bằng dùng Diode.
Câu 5: Trình bày khái niệm và mạch tách sóng tần số dùng mạch lệch cộng hưởng.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baigiangcsmdt1_6508_625.pdf