Bài giảng Tổng quan về nghiên cứu marketing
Nhóm này ưu tiên hàng đầu cho việc hoạch
định tương lai, coi trọng chuyện học hành. Họ
sẵn sàng dồn thời gian và công sức cho ngày
hôm nay để gặt hái những thành quả ở ngày
mai. Điều này cũng có nghĩa là họ phải tạm
gác lại một số thứ khác của cuộc đời, ví dụ
như tình yêu và các thú vui. Tuy nhiên, họ vẫn
dành thời gian để thư giãn, mặc dù làm việc
chăm chỉ để có một tương lai tươi sáng hơn
luôn là mục tiêu hàng đầu.
68 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2504 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tổng quan về nghiên cứu marketing, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1C
H
Ư
Ơ
N
G
TỔNG QUAN VỀ
NGHIÊN CỨU MARKETING
1
2Mục tiêu chương I
Chương này giúp sinh viên:
• Hiểu các khái niệm cơ bản về nghiên cứu
Marketing
• Phân biệt các dạng nghiên cứu marketing
• Xác định được nghiên cứu marketing
bao gồm nghiên cứu các vấn đề gì
• Hiểu được tiến trình nghiên cứu marketing
• Biết cách viết một kế hoạch nghiên cứu
3Nội dung chương I
1.1 Khái niệm nghiên cứu Marketing
1.2 Vai trị của nghiên cứu Marketing
1.3 Hệ thống thơng tin Marketing
1.4 Phân loại nghiên cứu Marketing
1.5 Người thực hiện và người sử dụng kết quả NC
1.6 Quy trình nghiên cứu Marketing
1.7 Kế hoạch nghiên cứu Marketing
41.1. Khái niệm
Nghiên cứu marketing
5Nghiên cứu Marketing là gì?
Tơi chọn
Nokia
Vì sao một sản phẩm mới
tung ra thị trường bị thất bại?
Vì sao khách hàng cĩ quyết định
khác nhau trong việc chọn mua một
một sản phẩm?
Cĩ
bao
giờ
bạn
tự
hỏi?
Tơi chọn
Samsung
6Khái niệm về nghiên cứu Marketing (tt)
“Nghiên cứu marketing là quá trình thu thập;
ghi chép và phân tích một cách cĩ hệ thống; cĩ
mục đích các dữ liệu về các vấn đề liên quan
đến các hoạt động marketing về hàng hố,
dịch vụ và ý tưởng”
(Theo Hiệp hộiMarketing Hoa Kỳ-AMA)
7Khái niệm về
nghiên cứu Marketing (tt)
“Nghiên cứu marketing là việc thiết kế cĩ
hệ thống nhằm thiết lập kế hoạch nghiên
cứu, thu thập, phân tích và
báo cáo các số liệu và các khám phá
liên quan đến một tình huống cụ thể mà
cơng ty đang phải đối phĩ”
Philip Kotler
8Khái niệm về
nghiên cứu Marketing (tt)
Vậy ta cĩ thể hiểu rằng;
Nghiên cứu marketing là một hoat động
cĩ tính hệ thống và mang tính khách quan
Hoạt động cĩ mục đích: Thu thập thơng tin
hỗ trợ cho việc ra quyết định của nhà
quản trị
Nghiên cứu marketing khơng tách rời các
bộ phận trong marketing-mix
91.2 Vai trị của
nghiên cứu marketing
10
1.2 Vai trị của
nghiên cứu Marketing
• Loại bỏ những điều doanh nghiệp cịn chưa rõ
(thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh)
• Nhận dạng cơ hội và khĩ khăn từ mơi trường
• Tiên liệu và phịng tránh rủi ro
• Cung cấp thơng tin hỗ trợ việc ra quyết định
11
1.2 Vai trị của
nghiên cứu Marketing (tt)
• Đề xuất các phương thức hành động
hiệu quả hơn
• Biết rõ điểm mạnh, điểm yếu của
doanh nghiệp
• Hỗ trợ đắc lực cho các hoạt động khác
của doanh nghiệp
12
1.2 Vai trị của
nghiên cứu Marketing(tt)
"Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng; nếu ta
khơng biết địch nhưng biết ta thì thắng và bại
ngang nhau;nếu ta khơng biết địch mà cũng
khơng biết ta thì đánh trận nào thua trận ấy”
Tơn Tử
13
1.2 Vai trị của
nghiên cứu Marketing (tt)
“Nghiên cứu thị trường
là chìa khĩa của
sự thành cơng”
Anh (chị) nghĩ gì về phát biểu sau:
14
Chắc bạn đã từng nghe
câu chuyện của Coca – cola!
“Sự thất bại ngọt ngào” “Sai lầm marketing
lớn nhất thời đại?
hay
là
15
Bạn
cĩ
biết
Coca-cola bắt đầu
nghiên cứu
New Coke từ 1984
Tiến hành 200.000
thử nghiệm
chi phí: 4 triệu USD
Kết quả thử nghiệm:
Khách hàng thích New Coke
hơn Coca-cola truyền thống
Ngày 23/04/1985,
New Coke được tung ra
thị trường, Coca
truyền thống
bị ngưng sản xuất
Kết quả:
Doanh số New Coca thấp
Cơng chúng tẩy chay New Coca,
phẫn nộ khi Coca truyền thống
khơng cịn sản xuất
New Coca
phải ngưng sản xuất
mấy ngày sau đĩ
Ngày 11/07/1985,
tuyên bố sự trở lại của
Coca-cola truyền thống
16
Vậy đâu là nguyên
nhân thất bại của
Coca-cola cũng như
New Coca?
17
“Dồn tất cả thời gian, tiền bạc và
bao kỹ thuật đổ vào việc nghiên
cứu phản ứng của khách hàng đối
với new Coca-Cola nhưng vẫn
khơng thể đo lường hay phát hiện
điều ẩn chứa bên trong khách hàng
rằng những gắn kết về cảm xúc tồn
tại mãi mãi trong tâm trí của khách
hàng với Coca-Cola nguyên gốc và
điều này đã thấm sâu vào rất nhiều
người nữa là đằng khác”.
Niềm đam mê dành cho Coca-
Cola nguyên thủy, vâng phải
chính từ “đam mê” đã khiến
chúng tơi vơ cùng ngạc nhiên.
Nĩ là một bí mật tuyệt vời của
người Mỹ, một điều khĩ hiểu
rất đáng yêu của người Mỹ…”
Chủ tịch của cơng ty lúc đĩ, ơng Donald Keogh đã tổng kết:
18
Nghiên cứu marketing
khơng làm được những gì?
• Khơng đảm bảo chắc chắn sự thành cơng
• Khơng thay thế được quyết định của nhà
quản trị
19
1.3. Hệ thống thơng tin
Marketing (MIS)
20
• Thơng tin là gì?
• Tại sao chúng ta cần thơng tin?
21
Thơng tin (Inform): Việc liên lạc, trao đổi,
thơng báo những tín hiệu bằng ngơn ngữ hoặc
phi ngơn ngữ, cĩ hoặc khơng cĩ máy mĩc hỗ
trợ
Thơng tin (Information): Tồn bộ các “tín hiệu
cĩ ý nghĩa” chuyển tải một nội dung tin tức,
kiến thức hay một sự đo lường khía cạnh nào
đĩ của một sự kiện, hiện tượng…
Khái niệm thơng tin
22
Cá nhân: Thỏa mãn nhu cầu về giải trí,
học tập, nâng cao kiến thức,hiểu biết,
giải quyết vấn đề cá nhân
Doanh nghiệp: Hỗ trợ việc ra quyết định,
giải quyết vấn đề của doanh nghiệp.
Nhờ cĩ thơng tin
23
Hệ thống thơng tin
Marketing là gì?
Hệ thống thơng tin Marketing (MkIS)
bao gồm con người, thiết bị và quy trình
thu thập, phân loại, phân tích, đánh giá và
phân phối những thơng tin cần thiết,
kịp thời và chính xác cho những người ra
quyết định Marketing.
24
Hệ thống thơng tin marketing(tt)
Hệ thống thông tin marketing
Nguồn
nội bộ
Tình báo
tiếp thị
hỗ
quyết định
Hệ thống
trợ ra
tiếp thị
Nghiên
cứu
Phát triển thông tin
Đánh giá
thông
nhu cầu
tin
Phân phốiP
thông tin
K phối
Môi trường
marketing
___________
Thị trường
ênh phân
Đối thủ
cạnh tranh
Môi trường
vĩ mô
Nhà trịquản
___________
Phân tích
Hoạch định
Thực hiện
Kiểm soát
Các quyết định
25
Phân biệt dữ liệu (Data) và Thơng tin
(Information)
26
Phân biệt dữ liệu (Data) và
Thơng tin (Information)
Dữ liệu
Data
Thơng tin
Information
27
1.4. Phân loại
nghiên cứu marketing
28
Phân loại nghiên cứu Marketing
Theo địa điểm
nghiên cứu
Các cách thức
phân loại chủ yếu
Theo đặc điểm
của dữ liệu
Theo mức độ
tìm hiểu
thị trường
Theo mức độ
thường xuyên
29
Phân loại nghiên cứu Marketing(tt)
Theo địa điểm
thực hiện
1. Nghiên cứu tại bàn (desk research)
• Nhằm thu thập các dữ liệu thứ cấp
• Nguồn dữ liệu là Niên giám thống kê; các ấn phẩm
như sách báo, tạp chí chuyên ngành, tài liệu nội bộ
của cơng ty…
2. Nghiên cứu tại hiện trường (field research)
• Nhằm thu thập các dữ liệu sơ cấp
• Được thực hiện bằng các kỹ thuật phỏng vấn,
thảo luận trực tiếp với đối tượng nghiên cứu
3. Nghiên cứu tại phịng thí nghiệm
• Được sử dụng cho việc thảo luận nhĩm
• Phịng được trang bị gương một chiều, các
phương tiện hỗ trợ như máy ghi âm, ghi hình,
các máy mĩc hỗ trợ khác…
30
Phịng kính 1 chiều trong nghiên cứu
31
Phân loại nghiên cứu Marketing(tt)
Theo đặc điểm
của dữ liệu
1. Nghiên cứu định tính (quanlitative research)
• Dữ liệu thu thập được ở dạng định tính
• Mục đích khám phá hành vi người tiêu dùng
• Được thực hiện qua các phương pháp quan sát,
thảo luận nhĩm, phỏng vấn chuyên sâu…
2. Nghiên cứu định lượng (quatitative reasearch)
• Dữ liệu thu thập được ở dạng định lượng
• Mục đích mơ tả và đo lường các đặc tính của thị trường
• Được thực hiện bằng các kỹ thuật phỏng vấn
32
1.4 Phân loại nghiên cứu Marketing(tt)
Theo mức độ
tìm hiểu
về thị trường
1. Nghiên cứu khám phám
• Nhằm mục đích tìm hiểu sơ bộ vấn đề nghiên cứu
• Phát triển giả thuyết nghiên cứu
• Được thực hiện qua nghiên cứu tại bàn và
phỏng vấn nhĩm chuyên gia
2. Nghiên cứu mơ tả
• Nhằm mục đích mơ tả thị trường (VD:đặc điểm NTD,
thĩi quen tiêu dùng…)
• Được thực hiện bằng các nghiên cứu điều tra tại
hiện trường, qua các kỹ thuật nghiên cứu định lượng
3. Nghiên cứu nhân quả
• Nhằm mục đích tìm hiểu mối quan hệ giữa các
yếu tố của thị trường
• Được thực hiện qua các kỹ thuật thực nghiệm
33
1.4 Phân loại nghiên cứu Marketing(tt)
Theo mức độ
thường xuyên
1. Nghiên cứu đột xuất (ad-hoc research)
• Nhằm giải quyết vấn đề marketing đang gặp phải
• Cĩ thể chỉ thực hiện một lần duy nhất
• Kết quả nghiên cứu là sản phẩm riêng của cơng ty
2. Nghiên cứu liên tục
• Được thực hiện thường xuyên nhằm theo dõi sự
thay đổi của thị trường
• Dữ liệu thu thập được gọi là các dữ liệu tổ hợp
• Các cơng ty NCTT thực hiện NC và bán lại
cho khách hàng của minh
3. Nghiên cứu kết hợp
• Được thực hiện cho nhiều khách hàng khác nhau
với một dự án nghiên cứu
• Được thực hiện định kỳ (3 tháng, 6 tháng)
34
1.5 Người thực hiện NC
và người sử dụng kết quả NC
35
Ai là người thực hiện nghiên cứu?
• Là bộ phận nghiên cứu thị trường thuộc phịng
Marketing của một cơng ty
• Là các cơ quan hoặc cơng ty nghiên cứu
marketing chuyên nghiệp
Người thực hiện (DOERS):
36
Ai là người sử dụng
kết quả NC?
Người sử dụng kết quả nghiên cứu
(USERS):
Các nhà quản trị Marketing
Các khách hàng mua kết quả NC hay thuê
dịch vụ NC
Người sử dụng kết quả NC phải hiểu biết
về các phương pháp nghiên cứu marketing
Cộng tác chặt chẽ với người thực hiện
37
Nhà quản trị cần xem xét:
Uy tín của cơ quan thực hiện nghiên cứu
Sự phù hợp với nhu cầu thơng tin của nhà quản trị
Tính cập nhật của thơng tin
Mức tin cậy của thơng tin
Tốc độ thu thập thơng tin, tốc độ nghiên cứu
Tính kinh tế trong việc cĩ được thơng tin (chi phí)
Trường hợp thuê dịch vụ NC
hoặc mua kết quả NC
38
Một số vấn đề chính trong
nghiên cứu marketing
Đo lường tiềm năng thị trường
Nghiên cứu thị phần của các đối thủ
Nghiên cứu động cơ mua hàng & cảm nhận của
khách hàng
Nhận thức thương hiệu
Nghiên cứu sức khoẻ của nhãn hiệu
Nghiên cứu thử nghiệm sản phẩm mới
Nghiên cứu bao bì sản phẩm
39
• Nghiên cứu cải tiến sản phẩm
• Nghiên cứu khách hàng (U&A) nhận dạng
những thay đổi về nhu cầu
• Nghiên cứu mức độ thỏa mãn của khách hàng
• Nghiên cứu hành vi mua sắm của khách hàng
• Nghiên cứu nhu cầu- động cơ của nhà phân phối
• Điều tra các điểm bán lẻ (Retail Audit)
• Nghiên cứu lựa chọn hình thức khuyến mãi
• Nghiên cứu hành vi sử dụng các phương tiện
truyền thơng đại chúng
• Nghiên cứu giá
40
1.6 Quy trình
nghiên cứu Marketing
41
Quy trình nghiên cứu marketing(tt)
Tiến trình 3 bước đơn giản:
– Lập dự án
– Thực hiện nghiên cứu
–Báo cáo kết quả
www
42
Quy trình nghiên cứu marketing(tt)
Quy trình 5 bước nghiên cứu:
Xác định vấn đề và mục tiêu NC
Thiết lập kế hoạch nghiên cứu
Thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Trình bày kết quả nghiên cứu
43
Quy trình 7 bước nghiên cứu
1. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
2. Lập kế hoạch nghiên cứu
3. Nhận định nguồn dữ liệu
4. Chọn phương pháp thu thập dữ liệu
5. Tiến hành thu thập dữ liệu
6. Xử lý, phân tích và diễn giải dữ liệu
7. Báo cáo, trình bày kết quả nghiên cứu
Quy
trình
nghiên
cứu
marketing
theo
David Luck
& Ronald Rubin
44
Xuất phát từ hoạt động
marketing của doanh nghiệp
Xuất phát từ mơi trường marketing
Dựa vào kinh nghiệp cá nhân
Hỏi ý kiến các chuyên gia trong ngành
Tìm kiếm từ cơ sở dữ liệu thứ cấp
Thực hiện nghiên cứu khám phá
B1. Xác định vấn đề, mục tiêu nghiên cứu
Xác định vấn đề
của nhà quản trị
Xác định vấn đề
cần nghiên cứu
Xác định
mục tiêu nghiên cứu
Triệu chứng
kinh doanh hay marketing
Nghiên cứu tại bàn
Thảo luận tay đơi
Thảo luận nhĩm
45
Triệu chứng marketing
• Doanh số giảm:
Chỉ đạt 80% so với kế họach
Giảm 5% so với cung kỳ năm ngối
• Thị phần giảm: Từ 30% 20%
Nguồn thơng tin:
Hệ thống bán lẻ
(Retail Audit)
Nguồn thơng tin
Đo lường sức khỏe
thương hiệu
(Brand health tracking)
• Nhận biết về thương hiệu thấp
• Chưa nhận thức đúng về thương hiệu
• Tỷ lệ mua lặp lại thấp
46
Vấn đề marketing
• Doanh số giảm
• Thị phần giảm
Đối thủ đưa ra sản phẩm mới phù hợp với KH hơn
Đối thủ đưa ra chương trình khuyến mãi hấp dẫn
Đối thủ đẩy mạnh phân phối
Người tiêu dùng thay đẩu khẩu vị trong tiêu dùng
Người tiêu dùng thay đổi hành vi mua sắm
Truyền thơng chưa đủ tầm
Chọn sai kênh truyền thơng
Nhãn hàng khĩ đọc, khĩ nhớ
Sản phẩm khơng thỏa mãn được khách hàng
Chính sách chăm sĩc khách hàng kém
• Nhận biết TH thấp
• Tỷ lệ mua lặp lại thấp
47
Quy trình nghiên cứu marketing (tt)
B2. Xác định dữ liệu
cần thu thập
- Dữ liệu sơ cấp
- Dữ liệu thứ cấp
B3. Nhận định
nguồn dữ liệu
- Từ bên trong doanh nghiệp
- Báo chí, niên giám thống kê, internet
- Thu thập dữ liệu từ thị trường
B4. Chọn phương pháp
thu thập dữ liệu
- Quan sát
- Thảo luận nhĩm
- Phỏng vấn qua điện thoại
- Phỏng vấn trực tiếp
- Phỏng vấn qua thư
48
Quy trình nghiên cứu marketing (tt)
B5. Tiến hành thu thập
dữ liệu
- Thiết kế cơng cụ thu thập dữ liệu
- Chọn mẫu nghiên cứu
- Tổ chức thu thập dữ liệu
B6. Xử lý, phân tích và
diễn giải dữ liệu
- Xử lý dữ liệu
- Phân tích dữ liệu
- Diễn giải dữ liệu
B7. Trình bày
kết quả nghiên cứu
- Báo cáo cho nhà quản trị
- Đề xuất ý kiến
- Báo cáo đại chúng
49
1.7 Kế hoạch
nghiên cứu Marketing
50
Nội dung cơ bản của kế hoạch nghiên cứu
1. Đặt tên gọi cuộc nghiên cứu
2. Tên cơ quan & những người nghiên cứu
3. Lý do chọn đề tài (mục đích của đề tài)
- Trả lời cho câu hỏi: Nghiên cứu để làm gì?
- Kết quả nghiên cứu phục vụ cho điều gì?
4. Xác định mục tiêu NC:
- Phác thảo những vấn đề chính phải báo cáo
- Kết quả nghiên cứu bao gồm những gì?
5. Phạm vi/giới hạn về khơng gian, thời gian
51
6. Xác định những thơng tin cần tìm
- Liệt kê danh mục thơng tin cần thu thập
7. Nhận dạng loại thơng tin và nguồn thơng tin
- Thơng tin sơ cấp, thứ cấp, nguồn thu thập.
8. Xác định mơ hình nghiên cứu
- Mơ hình nghiên cứu mơ tả, thực nghiệm
Nội dung cơ bản của kế hoạch nghiên cứu(tt)
52
9. Xác định phương pháp thu thập thơng tin
- Thu thập thơng tin thứ cấp: NC tại bàn
- Thu thập thơng tin sơ cấp: Quan sát, Thảo luận nhĩm, PV tay đơi)
10. Phương pháp chọn mẫu
- Phi xác suất hay theo xác suất
- Hoạch định mẫu và kích thươc mẫu
- Tổng thể nghiên cứu (Đám đơng)
- Khung chọn mẫu
- Sai số do chọn mẫu và khơng do chọn mẫu
Nội dung cơ bản của kế hoạch nghiên cứu(tt)
53
11.Thời gian và bối cảnh
thực hiện dự án
12. Số lượng nhân sự tham
gia thực hiện dự án
13. Kinh phí dự trù
Nội dung cơ bản của kế hoạch nghiên cứu(tt)
54
Marketing Research
The process of planning, collecting,
and analyzing data relevant to a
marketing decision.
NHỮNG ĐỒ BIỂU THAM KHẢO
Những đồ biểu này cĩ mục địch
giúp các sinh viên làm quen với
các tài liệu tiếng Anh và tiếp cận
với những khảo hướng khác nhau
55
Roles of Business Research
Descriptive
Diagnostic
Predictive
Business Research
has three roles:
56
Diagnostic
Predictive
Descriptive
Gathering and presenting
factual statements
Explaining data
Attempting to estimate the
results of a planned
marketing decision
Roles of Research
57
The Research Process
Define the problem
Research design
Data collection
Analysis, interpretation and presentation
58
The Research Process
Collect
Data
Specify
Sampling
Procedure
Plan Design/
Primary Data
Define
Problem
Analyze
Data
Prepare/
Present
Report
Follow Up
59
Consumer Research
Present
Findings
Analyze
Information
Primary
Research
Quick Primary
Research
Secondary
Research
Define
Problem
Problem
Recognition
60
Marketing Research 1
Marketing
Research
Problem
Marketing
Research
Objective
Management
Decision
Problem
Determining what information is needed
and how that information can be
obtained efficiently and effectively.
The specific information needed
to solve a marketing research problem;
the objective should provide insightful
decision-making information.
A broad-based problem that
requires marketing research in order
for managers to take proper actions.
61
62
CÂU HỎI ƠN TẬP
VÀ THẢO LUẬN
1. Hãy thảo luận vai trị của nghiên cứu marketing trong quá trình
ra quyết định của nhà quản trị.
2. Nghiên cứu marketing (marketing research) và nghiên cứu thị
trường (market research) khác nhau hay như nhau? Vì sao?
3. Hãy thành lập một nhĩm nghiên cứu từ 5-8 thành viên, chọn
một dự án nghiên cứu và viết kế hoạch nghiên cứu cho dự án
này
4. Giả sử cơng ty bạn muốn tung ra một sản phẩm hồn tồn
mới, vậy cơng ty nên thực hiện dạng nghiên cứu nào? Hãy
giải thích sự lựa chọn của bạn.
63
64
• Bạn Trẻ Sài Gịn (Saigon Cool),
• Truyền thống (Traditionalists),
• Trẻ đầu to (Kids with Big Heads) và
• Ong chăm chỉ (Hardworking Bees)
65
• Saigon Cool
“Đặc điểm nhận dạng” của nhĩm này là lối sống
cĩ sự pha trộn của những yếu tố văn hĩa
phương Tây và những giá trị truyền thống của
Việt Nam. Họ là nhĩm quan tâm đến hình ảnh
bản thân nhiều nhất và họ tin rằng những
thương hiệu nổi tiếng sẽ giúp phản ánh phong
cách riêng của họ. Nhĩm này khá hướng ngoại
và suy nghĩ khá thoải mái. Họ tin rằng họ sẽ cĩ
một tương lai sáng sủa bất kể chuyện học hành
như thế nào. Đi chơi với bạn bè, trị chuyện về
những trào lưu mới, những “mốt” mới là thú tiêu
khiển ưa thích của họ. Nhưng với họ, dành thời
gian cho gia đình cũng quan trọng khơng kém
•
66
Truyền thống
Nhĩm này cĩ quan điểm về xã hội khá tương
đồng với những quan điểm truyền thống của
Việt Nam. Chính quan điểm truyền thống đĩ
cũng tạo cho họ một lối sống với cách tiếp cận
cuộc sống khá thận trọng. Họ thường chuẩn bị
kỹ lưỡng trong mọi việc và thích hoạch định cho
tương lai mình. Phần lớn những bạn trẻ trong
nhĩm này vẫn cịn đang đi học. Trong quan
điểm truyền thống, địa vị cá nhân rất quan trọng,
vì vậy mà những nguời thuộc nhĩm này thường
bị hấp dẫn bởi những mặt hàng cĩ thể giúp họ
vươn đến địa vị cao hơn
67
Trẻ đầu to
Cĩ thể gọi nhĩm này bằng một cái tên khác là
“những người chưa kịp lớn”. Hiếm khi nào phải
nghĩ và quyết định những vấn đề của chính
mình. Họ rất vơ tư và ngây ngơ, khơng cĩ định
hướng rõ ràng về tương lai. Họ cho rằng họ
quan trọng đối với những người xung quanh và
vì vậy họ khá là bướng bỉnh. Họ khơng hứng thú
lắm với những thứ mới mẻ và chỉ thích những
thứ cĩ sẵn trong tầm tay hơn là phải tốn cơng
khám phá.
68
Ong chăm chỉ
Nhĩm này ưu tiên hàng đầu cho việc hoạch
định tương lai, coi trọng chuyện học hành. Họ
sẵn sàng dồn thời gian và cơng sức cho ngày
hơm nay để gặt hái những thành quả ở ngày
mai. Điều này cũng cĩ nghĩa là họ phải tạm
gác lại một số thứ khác của cuộc đời, ví dụ
như tình yêu và các thú vui. Tuy nhiên, họ vẫn
dành thời gian để thư giãn, mặc dù làm việc
chăm chỉ để cĩ một tương lai tươi sáng hơn
luơn là mục tiêu hàng đầu.
Nguồn: Nghiên cứu của Nielsen
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_tong_quan_ve_nc_1271.pdf