Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1: Tổng quan về máy tính
Các khái niệm chính trong Windows
- Folder: tương đương khái niệm thư mục trong hệ điều hành DOS.
- Windows: Vùng làm việc của 1 chương trình.
- Desktop: Vùng làm nền cho các cửa sổ khác trên màn hình.
- Icon: Biểu tượng tương ứng với một đối tượng (file, folder, shortcut v.v).
- Shortcut: Liên kết nhanh cho phép người sử dụng click chuột để gọi chương trình.
- Dialog: Hộp thoại giao tiếp với người sử dụng.
29 trang |
Chia sẻ: vutrong32 | Lượt xem: 2273 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1: Tổng quan về máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bangtqh@utc2.edu.vn
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Chương 1: Tổng quan về máy tính
Dùng cho nhóm ngành: Công trình
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 2
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Thông tin- Biểu diễn và xử lý thông tin
3. Các hệ đếm
4. Cấu trúc tổng quan của máy tính và thiết bị
ngoại vi
5. Tổng quan về hệ điều hành
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 3
1.1. Giới thiệu
Tin học là gì?
– Là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu các phương
pháp, các quá trình xử lý thông tin một cách tự động
trên các phương tiện kỹ thuật (chủ yếu là máy tính điện
tử)
Phần cứng (hardware)
– Là những thiết bị vật lý về mặt cơ khí, điện tử (như vi
mạch, dây nối, bộ nhớv.v) cấu tạo lên máy tính. Phần
cứng xử lý thông tin ở mức cơ bản nhất là mức tín hiệu
nhị phân (0 | 1)
Phần mềm (software)
– Là các chương trình điều khiển hoạt động của phần
cứng máy vi tính. Phần mềm chỉ đạo việc xử lý dữ liệu.
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 4
1.2. Thông tin – Biểu diễn và xử lý thông tin
Thông tin (Information):
– Là một khái niệm trừu tượng, bao gồm những
dữ kiện về đối tượng tại một thời điểm cụ thể.
Thông tin giúp con người nhận biết, hiểu và
có sự đánh giá của bản thân về đối tượng.
Dữ liệu (Data):
– Là Thông tin đã được mã hoá theo một quy
tắc nào đó. Máy tính chỉ xử lý được dữ liệu đã
mã hoá ở dạng nhị phân (các bit 0, 1).
– Đơn vị đo dữ liệu:
• Bit Byte KB MB GB TB PB
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 5
1.2. Thông tin – Biểu diễn và xử lý thông tin (tt)
Mã hoá thông tin trong máy tính
– Muốn máy tính lưu trữ, xử lý được thông tin, thông tin
phải được biến đổi thành các tín hiệu điện, các tín
hiệu điện này tương ứng với 2 trạng thái 0 và 1 (đóng
mạch/hở mạch). Các biến đổi như vậy gọi là mã hoá
thông tin
– Mã hóa thông tin ở dạng văn bản đơn giản (các ký tự)
người ta dùng bảng mã ASCII gồm 256 (= 28) ký tự
đánh số từ 0 – 255. Mỗi ký tự theo bảng mã ASCII
tương ứng với 1 Byte trong bộ nhớ máy tính.
– Trong bộ mã Unicode người ta dùng 2 hoặc 3 byte để
mã hoá 1 ký tự Bộ mã Unicode có thể biểu diễn
được các ký tự của mọi ngôn ngữ trên thế giới.
bangtqh@utc2.edu.vn
1.2. Thông tin – Biểu diễn và xử lý thông tin (tt)
Xử lý thông tin gồm 5
quá trình :
– Thu nhận thông tin: nạp,
ghi nhớ thông tin.
– Tìm kiếm thông tin:
– Biến đổi thông tin: Xử lý
biến đổi thông tin đã có
tạo ra thông tin mới
– Truyền thông tin: thông tin
được đưa từ đối tượng
này sang đối tương khác
– Lý giải, suy luận thông tin:
Tin học đại cương - Chương 1 6
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 7
1.3. Các hệ đếm
Hệ đếm
– Là tập các ký hiệu và quy tắc để biểu diễn độ lớn của các số.
Các hệ đếm
– Hệ đếm La Mã: Là hệ đếm không phụ thuộc vị trí. Sử dụng các
chữ cái I, V, X, L, C, D, M để biểu giá trị số cụ thể.
– Hệ đếm thập phân: sử dụng 10 ký hiệu số 0, 1, ,9. Một vị trí ở
hàng bất kỳ trong hệ đếm thập phân có giá trị bằng 10 đơn vị
của hàng bên phải gần nhất.
– Hệ đếm nhị phân: Chỉ dùng 2 ký hiệu (0 và 1) để biểu diễn các
số
– Hệ đếm hecxa: sử dụng 16 ký hiệu 0, 1, 2,,9, A, B,F để biểu
diễn các số
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 8
Chuyển từ cơ số 2 sang cơ số 10
(anan-1a0)2 = an.2n + an-1.2n-1 ++ a0.20
Ví dụ:
– 0B = 0; 10B = 2
– 1001B = 1.23 + 0.22 +0.21 + 1.20 = 9
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 9
Chuyển từ cơ số 10 sang cơ số 2
D = số cần chuyển
Chia D (chia nguyên) liên tục
cho 2 cho tới khi kết quả phép
chia = 0
Lấy phần dư các lần chia viết
theo thứ tự ngược lại
Kết quả: 1011
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 10
Chuyển từ cơ số 10 sang cơ số 2 (tt)
Phần nguyên
– Chia liên tiếp cho 2.
– Viết phần dư theo chiều ngược lại.
Phần thập phân
– X = phần thập phân.
– Nhân X với 2 kết quả:
• Phần nguyên (0,1)
• Phần thập phân
– Lặp lại từ bước đầu, đến khi muốn
dừng hoặc kết quả=0.
– Viết các phần nguyên theo đúng thứ
tự được kết quả.
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 11
Chuyển đổi cơ số 16 và cơ số 10
Từ hệ 10 hệ 16
– Thực hiện chia liên tiếp cho 16.
– Lấy phần dư viết ngược lại.
Từ hệ 16 hệ 10
– (anan-1a0)H= an.16n + an-1.16n-1 ++ a0.160
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 12
Chuyển đổi cơ số 16 và cơ số 2
Một chữ số hệ 16 tương đương 4
BIT của hệ Nhị phân
– 1H = 0001B
– FH = 1111B
Xem bảng chuyển đổi các hệ
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 13
Đổi hệ 16 hệ 2
Căn cứ vào bảng chuyển đổi, thay thế 1 chữ số của số hệ
16 bằng 4 bit nhị phân.
Ví dụ:
– CH = 1100B
– 7H = 0111B
C7H = 1100 0111B
C
C
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 14
Đổi hệ 2 hệ 16
Nhóm 4 bit một từ phải sang trái rồi căn cứ vào bảng chuyển
đổi, thay thế bằng chữ số tương ứng trong hệ 16.
Ví dụ:
1111100B
= 0111 1100B
= 7CH
C
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 15
Bài tập
Diễn giải vì sao có những kết quả chuyển đổi dưới
đây:
11910 011101112 77h
23110 111001112 E7h
9910 011000112 63h
21310 110101012 D5h
16810 101010002 A8h
17310 101011012 ADh
13710 100010012 89h
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 16
Bài tập (tt)
Hãy đổi các số sau sang hệ nhị phân và hệ hex
• 245.687510
• 321.12358
• 426.37510
Hãy đổi các số sau sang hệ thập phân
• 216.3516
• A2.616
• 4F6A.1E16
• 101110110.1010112
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 17
Lịch sử phát triển của máy tính
Các thế hệ máy tính
– 1945 – 1954, Thế hệ số 1 (first generation)
• Bóng đèn chân không (vacuum tube)
• Bìa đục lỗ
• ENIAC: 30 tấn, 18.000 bóng đèn, 100.000 phép tính/giây.
– 1955-1964, thế hệ số 2
• Transitor
• Intel transitor processor
– 1965-1974, thế hệ số 3
• Mạch tích hợp (Intergrated Circuit – IC)
– 1975 - nay, Thế hệ 4
• LSI (Large Scale Integration), VLSI (Very LSI), ULSI (Ultra
LSI).
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 18
Lịch sử phát triển của máy tính
Một số mốc lịch sử quan trọng
– Trước công nguyên: Bàn tính gảy ở Trung Quốc.
– 1642: Bàn tính cơ của Pascal (phép + và - ).
– 1670: Bàn tính cơ học của Leibniz (các phép tính thông dụng)
– 1842: Máy tính có thể lập trình được của Charles Babbage.
– 1890: Herman Hollerith thiết kế hệ thống có thể lưu thông tin trên bìa
đục lỗ đọc ra bằng tế bào quang điện, thành lập công ty IBM.
– 1946: Máy ENIAC của Mỹ giá 500.000$ với 18000 bóng đèn điện tử.
– 1958: Máy tính đầu tiên sử dụng công nghệ bóng bán dẫn transistor
(IBM 7090).
– 1964: Máy tính đầu tiên sử dụng IC (IBM 360).
– 1976: Hãng DEC giới thiệu máy VAX 11/780.
– 1981: IBM giới thiệu máy vi tính PC.
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 19
Phân loại máy tính
Microcomputer/Personal
Computer (PC)
Minicomputer
– Nhanh hơn PC 3-10 lần
Mainframe
– Nhanh hơn PC 10-40 lần
Supercomputer
– Nhanh hơn PC 50-1.500 lần
– Phục vụ nghiên cứu là
chính
– VD:Earth Simulator
(NEC, 5104 CPUs,
35.600 GF).
Laptop Computer.
Handheld Computer: Pocket
PC,Palm, Mobile devices.
PC Mini
Super Mainframe
Laptop Handheld
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 20
1.4. Cấu tạo chung của MTĐT
Mouse
Case
Optical Disk
Floppy disk
Key board
Monitor
Screen
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 21
Cấu tạo chung của MTĐT (tt)
CPU
Bộ nhớ RAM
Card mở rộng
– Sound Card
– Modem Card
– Video Card
– NIC
Cổng kết nối ngoại
vi
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 22
Cấu tạo chung của MTĐT (tt)
CPU
Bộ nhớ RAM
Card mở rộng
– NIC
– Video Card
Cổng kết nối
ngoại vi
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 23
Cấu tạo chung của MTĐT (tt)
Khe cắm RAM
Khe cắm Card
mở rộng
Đế cắm CPU
Khe cắm cáp dữ liệu
Cổng ngoại vi chuột, bàn phím
Cổng ngoại
vi nối tiếp
Jack cắm
màn hình
Lá tản nhiệt
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 24
Cấu tạo chung của MTĐT (tt)
Bộ xử lý trung tâm (CPU)
– Đơn vị điều khiển (CU – Control Unit)
– Bộ số học & Logic (ALU – Arithmetic Logic Unit)
– Bộ nhớ (Memory)
Input Devices (các thiết bị vào)
– Keyboard, Mouse, Scanner, Microphonev.v.
Output Devices (các thiết bị ra)
– Monitor, Printer, Speaker, Projector.v.v.
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 25
Cấu tạo chung của MTĐT (tt)
CPU – Central Processing Unit
– Control Unit : Thực hiện 4 thao tác cơ bản.
• Fetch: Nạp chỉ thị (Instruction) hoặc dữ liệu từ bộ nhớ.
• Decode: Giải mã chỉ thị thành lệnh.
• Execute: Thực thi lệnh.
• Store: Lưu kết quả của lệnh vừa thực thi vào bộ nhớ.
– Arithmetic Logic Unit
• Phép toán số học: + - x ÷
• Phép toán so sánh: =
• Phép toán luận lý: and, or, not
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 26
Cấu tạo chung của MTĐT (tt)
Chu kỳ máy (Machine
Cycle)
– Instruction time: (1) và (2)
– Execution time: (3) và (4)
Cách tính tốc độ CPU
– Tốc độ của CPU được tính
bằng số triệu lệnh xử lý được
trong 1 giây
– Đơn vị đo tốc độ CPU là
MIPS (Millions of Instructions
Per Second)
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 27
Cấu tạo chung của MTĐT (tt)
CPU không sử dụng kỹ thuật Pipelining
CPU sử dụng kỹ thuật Pipelining
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 28
Cấu tạo chung của MTĐT (tt)
Đồng hồ hệ thống (System Clock)
– Đồng bộ mọi hoạt động của máy tính
– Mỗi tick là một chu kỳ đồng hồ
– Đơn vị tính = Herzt (Hz)
1 MHz (Mega Herzt) = 1 triệu tick đồng hồ hệ thống.
1 GHz (Giga Herzt) = 1 tỉ tick đồng hồ hệ thống.
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 29
1.5. Tổng quan về hệ điều hành
Khái niệm
– Một hệ điều hành là một thành phần quan trọng của
mọi hệ thống máy tính. Một hệ thống máy tính có thể
được chia thành bốn thành phần: Phần cứng, Hệ
điều hành, Các chương trình ứng dụng và Người
dùng
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 30
Tổng quan về hệ điều hành (tt)
Nhiệm vụ của Hệ điều hành
– Điều khiển và quản lý trực tiếp các phần cứng (mainboard, VGA
card, sound cardv.v)
– Thực hiện các thao tác cơ bản: đọc/ghi file, quản lý file v.v
– Cung cấp hệ thống giao diện sơ khai cho các ứng dụng khác.
– Cung cấp hệ thống lệnh cơ bản để người dùng điều hành máy.
– Cung cấp mộ số dịch vụ cơ bản: (WebBrowser, NotePad,
Calculatorv.v)
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 31
Tổng quan về hệ điều hành (tt)
Các thành phần cơ bản của HĐH
– Hệ thống quản lý tiến trình (Processes management
system).
– Hệ thống quản lý bộ nhớ (Memory management
system).
– Hệ thống quản lý nhập xuất (Input/Output System).
– Hệ thống quản lý tập tin (File sytstem).
– Hệ thống bảo vệ (Security system).
– Hệ thống dịch vụ lệnh (Command Services system).
– Hệ thống quản lý mạng (Networking system).
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 32
Tổng quan về hệ điều hành (tt)
Phân loại hệ điều hành
– Dưới góc độ loại máy tính
• Hệ điều hành máy MainFrame
• Hệ điều hành máy chủ (Server)
• Hệ điều hành dành cho máy nhiều CPU
• Hệ điều hành máy tính cá nhân PC
• Hệ điều hành dành cho máy PDA
– Dưới góc độ người sử dụng
• Hệ điều hành đơn nhiệm
• Hệ điều hành đa nhiệm một người dùng
• Hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 33
Tổng quan về hệ điều hành (tt)
Market share
Số liệu thống kê bởi ngày 30/8/2015
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 34
Hệ điều hành MS-DOS
Giới thiệu
Các đặc trưng
Các khái niệm cơ bản
Các lệnh thông dụng trong DOS
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 35
Giới thiệu hệ điều hành MS-DOS
MS-DOS (Microsoft Disk Operating System) ra đời
năm 1981 do Bill Gate và Paul Alen phát triển.
Đã từng rất phổ biến trong suốt thập niên 1980, và
đầu thập niên 1990, cho đến khi Windows 95 ra đời.
Phát triển đến phiên bản 6.22
Là tiền thân của HĐH Windows nhiều tư tưởng
và quy định của DOS vẫn áp dụng trong Windows.
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 36
Các đặc trưng của DOS
Là hệ điều hành đơn nhiệm.
Có giao diện dòng lệnh (command-line).
Có thể chạy các trương trình ở chế độ nền khi áp
dụng kỹ thuật “thường trú” .
Chiếm dung lượng nhỏ với 5 file cơ bản:
– IBM.SYS
– IO.SYS
– COMMAND.COM
– MS-DOS.SYS
– CONFIG.SYS
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 37
Các khái niệm cơ bản trong DOS
File (tệp tin / tập tin)
Directory (thư mục)
Drive (ổ đĩa)
Path (đường dẫn)
Command (lệnh)
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 38
Các khái niệm cơ bản trong DOS (tt)
File (tập tin / tệp tin):
– Định nghĩa: Tập các byte thông tin được đặt tên, được lưu trong
các thiết bị lưu trữ (đĩa cứng, đĩa mềm, CD,..v.v.).
– Đặc điểm
• Byte cuối cùng trong dãy các byte của file có mã 255.
• Độ lớn của file = số byte của file.
• Tên file là 1 dãy các ý tự được đặt theo quy tắc do hệ điều
hành quy định. Theo quy tắc của DOS và Windows thì:
– Tên file gồm 2 phần phân cách nhau bởi dấu chấm “.”
– Không được dùng các ký tự sau để đặt tên:
\ / : * ? " |
– Ví dụ:
baitap.cpp anhvui.gif baocao.doc
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 39
Các khái niệm cơ bản trong DOS (tt)
Thư mục (Directory)
– Định nghĩa: Là file đặc đặc biệt không chứa các byte
thông tin cụ thể mà chứa các file hoặc các thư mục
con khác cho phép người dùng tổ chức lưu trữ
thông tin theo chủ đề dễ dàng quản lý hơn.
– Quy ước của DOS:
• Tên thư mục viết hoa toàn bộ.
• Không sử dụng phần mở rộng đối với tên thư mục.
– Ví dụ:
BAITAP TINHOC VANBAN
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 40
Các khái niệm cơ bản trong DOS (tt)
Cây thư mục(Directory tree): là tập các
thư mục mẹ và thư mục con được tổ chức
theo dạng cây.
Theo quy ước của DOS và Windows:
thư mục con được viết sau thư mục mẹ
một dấu xổ phải “ \ ” (backslash)
Ví dụ:
BAITAP\TINHOC\NANGCAO
BAITAP\TOAN
BAITAP\TOAN\DAISO
BAITAP
TINHOC
TOAN
VATLY
CANBAN
NANGCAO
DAISO
GIAITICH
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 41
Các khái niệm cơ bản trong DOS (tt)
Ổ đĩa (Drive)
– Định nghĩa: Là 1 phân vùng trên thiết bị lưu trữ. DOS
sử dụng các chữ cái để gán cho mỗi ổ đĩa
– Quy ước: khi viết tên ổ đĩa phải sử dụng dấu hai
chấm “ : ” sau chữ cái được gán cho ổ đĩa đó.
– Ví dụ:
• Ổ đĩa A A:\
• Ô đĩa C C:\
• Ô đĩa X X:\
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 42
Các khái niệm cơ bản trong DOS (tt)
Đường dẫn (Path): Là một dãy các thư mục liên
tiếp nhau và được phân cách bởi ký hiệu \ (dấu xổ
phải: backslash).
Đường dẫn được dùng để xác định vị trí lưu trữ của
một thư mục file trên ổ đĩa.
Ví dụ:
C:\BAITAP\TINHOC\DAICUONG
C:\BAITAP\TINHOC\NANGCAO
C:\BAITAP\TINHOC\NANGCAO\baitap1.cpp
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 43
Lệnh (Command): Là chỉ thị do người dùng nhập
vào từ bàn phím.
Cú pháp chung của lệnh:
[ Tham số lệnh ]
Ví dụ:
COPY C:\BAITAP\b1.cpp X:\BT\TIN ↵
Các khái niệm cơ bản trong DOS (tt)
Từ khóa lệnh Tham số thứ 1 Tham số thứ 2
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 44
Các khái niệm cơ bản trong DOS (tt)
Dấu nhắc lệnh: Là nơi để người dùng gõ lệnh từ
bàn phím.
Các thông tin có được từ dấu nhắc lệnh
– Ổ đĩa hiện hành: C:
– Thư mục làm việc hiện hành: TINHOC
– Đường dẫn hiện hành: C:\BAITAP\TINHOC
C:\BAITAP\TINHOC> _
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 45
Các lệnh thông dụng trong DOS
Các lệnh hệ thống.
Các lệnh làm việc với ổ đĩa và thư mục.
Các lệnh làm việc với file.
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 46
Các lệnh thông dụng trong DOS (tt)
Các lệnh hệ thống
– VER ↵ Xem phiên bản hệ điều hành.
– DATE ↵ Xem/Sửa ngày hệ thống.
– TIME ↵ Xem/Sửa giờ hệ thống.
– CLS ↵ Xóa màn hình.
– PROMPT Đổi dấu nhắc lệnh.
• Các tham số gồm:
– $P: Thư mục làm việc hiện hành.
– $D: Ngày hiện hành.
– $T: Giờ hiện hành.
– $G: Dấu lớn hơn “>”
– $: Xuống dòng.
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 47
Các lệnh thông dụng trong DOS (tt)
Các lệnh làm việc với thư mục và ổ đĩa
– Lệnh chuyển ổ đĩa: : ↵
– Lệnh xem DS file và thư mục con
• Cú pháp:
DIR [drive:] [path] [Tên thư mục] [/A] [/S] [/P] [/W] ↵
Trong đó: /P: Liệt kê theo từng trang
/W: Liệt kê theo dạng thu gọn
/A: Liệt kê cả những file ẩn
/S: Xem cả những thư mục con
• Ví dụ:
DIR C:\BAITAP /A /W ↵
DIR /A /P ↵
DIR C:\WINDOWS\SYSTEM /S /P /W ↵
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 48
Các lệnh thông dụng trong DOS(tt)
– Lệnh chuyển thư mục làm việc (Change directory)
• Cú pháp: CD [drive:] [path] ↵
• Ví dụ:
CD C:\WINDOWS ↵
CD SYSTEM32 ↵
• Ngoại lệ:
– Chuyển về thư mục gốc: CD \ ↵
– Chuyển về thư mục mẹ CD .. ↵
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 49
Các lệnh thông dụng trong DOS (tt)
– Lệnh tạo thư mục (Make Directory)
• Cú pháp: MD [drive:] [path] ↵
• Ví dụ:
MD C:\BAITAP\TINHOC\CANBAN\B1 ↵
MD DHGTVT ↵
MD DHGTVT\CD2K50 ↵
– Lệnh xóa thư mục (Remove Directory)
• Cú pháp: RD [drive:] [path] ↵
• Ví dụ:
RD C:\BAITAP\TINHOC\CANBAN\B1 ↵
RD C:\BAITAP\TINHOC\CANBAN ↵
MD C:\BAITAP\TINHOC ↵
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 50
Các lệnh thông dụng trong DOS (tt)
Các lệnh làm việc với file
– Lệnh sao chép file – COPY
• Cú pháp:
COPY [drive1:] [path1] [drive2:] [path2] [file2]
↵
• Hỗ trợ ký tự đại diện:
– Ký tự * thay thế cho nhiều ký tự bất kỳ
– Ký tự ? thay thế cho 1 ký tự bất kỳ
• Ví dụ:
COPY C:\BAITAP\b1.txt X:\TEMP\bai1.doc ↵
COPY C:\BAITAP\*.txt X:\TEMP\ ↵
COPY C:\BAITAP\baitap??.* ↵
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 51
Các lệnh thông dụng trong DOS (tt)
– Lệnh xóa file – DEL
• Cú pháp: DEL [drive:] [path] ↵
• Hỗ trợ ký tự đại diện:
– Ký tự * thay thế cho nhiều ký tự bất kỳ
– Ký tự ? thay thế cho 1 ký tự bất kỳ
• Ví dụ:
DEL C:\BAITAP\b1.txt ↵
DEL C:\BAITAP\*.txt ↵
DEL C:\BAITAP\*.* ↵
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 52
Các lệnh thông dụng trong DOS (tt)
– Lệnh xem nội dung file - TYPE
• Cú pháp: TYPE [drive:] [path] ↵
• Ví dụ:
TYPE C:\BAITAP\b1.txt ↵
TYPE baocao.doc ↵
– Lệnh đổi tên file – REN
• Cú pháp:
REN [drive:] [path] ↵
• Ví dụ:
REN C:\BAITAP\b1.txt baitap1.doc↵
REN C:\BAITAP\*.txt *.doc ↵
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 53
Các lệnh thông dụng trong DOS (tt)
– Lệnh tạo file văn bản file – COPY CON
• Cú pháp:
COPY CON [drive:] [path] ↵
• Lưu ý: lệnh copy con chỉ kết thúc và ghi nội dung do
người dùng nhập từ bàn phím vào file khi phím F6
hoặc tổ hợp phím Ctrl + Z được bấm
• Ví dụ:
COPY CON C:\BAITAP\b1.txt ↵
COPY CON baocao.doc ↵
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 54
Hệ điều hành Windows
Các phiên bản hệ điều hành Windows.
Đặc điểm HĐH Windows.
Các khái niệm chính trong Windows.
Làm việc với HĐH Windows.
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 55
Các phiên bản HĐH Windows
Các phiên bản dựa vào DOS
– Windows 1.0, 2.0, 3.0 và 3.1
– Windows for Workgroups 3.1 và 3.11
– Windows 95, 98 và 98 SE
– Windows Me
Các phiên bản dựa vào nhân NT
– Windows NT 3.1, 3.5, 3.51
– Windows NT 4.0
– Windows 2000
Các phiên bản tiên tiến
– Windows XP
– Windows Vista
– Windows 2003, 2008
– Windows 7
– Windows 8
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 56
Đặc điểm HĐH Windows
Là hệ điều hành đa nhiệm (Multi-tasking).
Tương tác với người sử dụng bằng giao diện đồ
họa với khả năng kéo thả đặc trưng (drag & drop).
Có khả năng quản lý “cắm và chạy” (plug&play) đối
với các thiết bị ngoại vi.
Sử dụng thống tập tin FAT (file allocation table)
hoặc NTFS (new teachnology file system).
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 2 57
Các khái niệm chính trong Windows
Folder: tương đương khái niệm thư mục trong hệ
điều hành DOS.
Windows: Vùng làm việc của 1 chương trình.
Desktop: Vùng làm nền cho các cửa sổ khác trên
màn hình.
Icon: Biểu tượng tương ứng với một đối tượng (file,
folder, shortcutv.v).
Shortcut: Liên kết nhanh cho phép người sử dụng
click chuột để gọi chương trình.
Dialog: Hộp thoại giao tiếp với người sử dụng.
bangtqh@utc2.edu.vn Tin học đại cương - Chương 1 58
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ch1_0594.pdf