Bài giảng Thống kê trong kinh doanh & kinh tế - Chương 4: Kiểm định tham số - Chế Ngọc Hà
Một công ty nước giải khát đang nghiên cứu việc
đưa vào một công thức mới để cải tiến sản phẩm của
mình. Với công thức cũ, khi cho 500 người dùng thử thì
có 120 người tỏ ra ưa thích nó. Với công thức mới, khi
cho 1.000 người khác dùng thử thì có 300 người tỏ ra ưa
thích nó. Hãy kiểm định xem công thức mới đưa vào có
làm tăng tỷ lệ những người ưa thích nước giải khát hay
không? với mức ý nghĩa 5%
20 trang |
Chia sẻ: huongnt365 | Lượt xem: 846 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Thống kê trong kinh doanh & kinh tế - Chương 4: Kiểm định tham số - Chế Ngọc Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
Chương 4
KIỂM ĐỊNH THAM SỐ
I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Hai đuôi Một đuôi phải Một đuôi trái
2
1. Các loại giả thuyết trong thống kê:
a) Giả thuyết H0: Gọi là một đặc trưng chưa biết của
tổng thể. Ta xây dựng giả thuyết so sánh với 0 nào đó.
b) Giả thuyết H1: là kết quả ngược lại của giả thuyết H0
01
00
:H
:H
01
00
:H
:H
01
00
:H
:H
1.2. Các loại sai lầm trong kiểm định giả thuyết:
• Sai lầm loại 1: Bác bỏ giả thuyết đúng.
• Sai lầm loại 2: Chấp nhận một giả thuyết sai.
4/18/2018 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so
II.KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH
Đuôi phải Đuôi trái Hai đuôi
Giả thuyết
Giá trị kiểm
định
Bác bỏ H0 Z > Z Z Z/2; Z < -Z/2
3
1. Đã biết 2: X~N / n≥30. Kiểm định z
01
00
:H
:H
01
00
:H
:H
01
00
:H
:H
n
x
z 0
• Bác bỏ giả thuyết 1 đuôi: |z | > z
• Bác bỏ giả thuyết 2 đuôi: |z | > z/2
4/18/2018 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so
II.KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH
Đuôi phải Đuôi trái Hai đuôi
Giả thuyết
Giá trị kiểm
định
Bác bỏ H0 t > tn-1, t tn-1,/2;t < -tn-1,/2
4
2. Chưa biết 2:
• n ≥ 30: Như trường hợp trên thay bằng s.
• n < 30: X~N. Kiểm định t bậc n-1:
01
00
:H
:H
01
00
:H
:H
01
00
:H
:H
n
s
x
t 0
4/18/2018 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so
II.KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH
5
Ví dụ: Một hãng sản xuất vỏ xe quảng cáo rằng sản
phẩm X của hãng có thể sử dụng không dưới 100.000km.
Một công ty vận tải mua 60 sản phẩm X, sau một thời
gian sử dụng kết quả cho thấy độ bền trung bình là
97.500km và độ lệch chuẩn là 12.000km. Với mức ý
nghĩa 10%, có nhận xét gì về lời quảng cáo?
z = -1,61
4/18/2018 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so
II.KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH
6
3. Giá trị p của kiểm định: >p => H0 bị bác bỏ
* Cách tìm p trong kiểm định Z:
Kiểm định một đuôi : p = 0,5 - (z)
Kiểm định hai đuôi : p = 2(0,5 - (z))
Nhận xét giá trị p:
• Nếu p quá nhỏ (p~0): Bác bỏ H0 hoàn toàn
• Nếu p quá lớn (p>10%): Chấp nhận H0 hoàn toàn
4/18/2018 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so
III.KIỂM ĐỊNH TỶ LỆ
7
H0: p p0
n ≥ 40, kiểm định z với:
n
)p1(p
pp
z
00
0x
^
Ví dụ: Phỏng vấn ngẫu nhiên 250 khách du lịch nước
ngoài thì thấy có 72 người đã từng du lịch đến Việt Nam
trước đó. Có ý kiến cho rằng nhiều nhất là ¼ khách du lịch
trở lại Việt Nam những lần sau. Dựa vào mẫu phỏng vấn,
có nhận xét gì về ý kiến này, với mức ý nghĩa 5%? Tìm giá
trị p?
z = 1,39
4/18/2018 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so
III.KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG SAI
Đuôi phải Đuôi trái Hai đuôi
Giả thuyết
Giá trị kiểm
định
Bác bỏ H0
2 > 2n-1,
2 < 2n-1,1-
2 > 2n-1,/2;
2 < 2n-1,1-/2
8
2
0
2
1
2
0
2
0
:H
:H
2
0
2
1
2
0
2
0
:H
:H
2
0
2
1
2
0
2
0
:H
:H
2
0
2
x2
1n
S).1n(
4/18/2018 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so
III.KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG SAI
9
Ví dụ: Quá trình sản xuất còn được xem là tốt và chi tiết
sản phẩm sản xuất ra được chấp nhận nếu phương sai
của đường kính tối đa không quá 1, nếu phương sai vượt
quá 1, phải xem xét lại máy móc và sửa chữa. Với mẫu
ngẫu nhiên 31 chiết tiết, phương sai đường kính tính được
là 1,62. Ở mức ý nghĩa 0,05, ta có thể kết luận như thế
nào về quá trình sản xuất?
4/18/2018 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so
IV.KIỂM ĐỊNH 2 PHƯƠNG SAI
2
y
2
x1
2
y
2
x0
:H
:H
10
Chọn 2 mẫu ngẫu nhiên độc lập có nX, nY quan sát từ 2
tổng thể X,Y - chuẩn. Giả sử Sx
2 > SY
2, ta có giả thuyết:
;1n;1n2
y
2
x
yx
F
S
S
F Bác bỏ H0
4/18/2018 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so
11
Ví dụ: Công ty sản xuất vỏ xe muốn kiểm tra giả thuyết
phải chăng độ đồng đều về chất lượng võ xe (thể hiện ở
km sử dụng) sản xuất ở ngày cuối tuần thấp hơn so với
ngày đầu tuần. Mẫu 7 võ xe được sản xuất vào ngày thứ 2
và 9 võ xe sản xuất vào ngày thứ 7, với phương sai về km
sử dụng tính được lần lượt là 9,0317 và 13,036. Ở mức ý
nghĩa 1%, có thể kết luận như thế nào về giả thuyết nói
trên? F=1,44
IV.KIỂM ĐỊNH 2 PHƯƠNG SAI
4/18/2018 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so
V.KIỂM ĐỊNH 2 TRUNG BÌNH
12
H0: X - Y D0
1. Mẫu phối hợp từng cặp: Chọn ngẫu nhiên n cặp
quan sát (xi,yi) X,Y - chuẩn. Ta có kiểm định tn-1, giá trị
cho trước D0:
Ví dụ: Để đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD của các DN
sau cổ phần hóa. Tỷ lệ lãi trên vốn (%) trước và sau CPH
của mẫu gồm 15 DN được ghi nhận. Với mức ý nghĩa 5%,
hãy xem xét về tính hiệu quả của CPH. (Sự khác biệt có
phân phối chuẩn)
n
S
Dd
t
d
0
4/18/2018 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so
V.KIỂM ĐỊNH 2 TRUNG BÌNH
DN Trước CPH Sau CPH DN Trước CPH Sau CPH
1 3,5 4,0 9 4,5 5,0
2 5,1 4,8 10 5,0 5,4
3 4,0 6 11 6,0 6,5
4 4,2 6,8 12 4,0 5,0
5 5,0 5,2 13 5,0 5,6
6 6,0 6,4 14 6,0 6,2
7 5,8 6,0 15 5,4 6,5
8 6,0 5,0
134/18/2018 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so
V.KIỂM ĐỊNH 2 TRUNG BÌNH
14
2. Mẫu độc lập:
a) Đã biết 2 :
(X,Y-chuẩn hoặc nx, ny 30): y
2
y
x
2
x
0
nn
D)yx(
z
b) Chưa biết 2 và x
2 ≠ x
2:
• nx, ny 30: Như trên thay bằng s
• nx/ny < 30): X,Y~N, kiểm định tn
y
2
y
x
2
x
0
n
s
n
s
D)yx(
t
1n
)ns(
1n
)ns(
)nsns(
n
y
2
y
2
y
x
2
x
2
x
2
y
2
yx
2
x
4/18/2018 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so
V.KIỂM ĐỊNH 2 TRUNG BÌNH
15
c) Chưa biết 2, x
2 = y
2: X,Y~N, KĐ tnx+ny-2:
)
n
1
n
1
(S
D)yx(
t
yx
2
0
2nn
S).1n(S).1n(
S
yx
2
yy
2
xx2
4/18/2018 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so
V.KIỂM ĐỊNH 2 TRUNG BÌNH
16
Ví dụ: Một hãng viễn thông muốn kiểm tra xem có sự
khác biệt hay không về cước phí điện thoại di động của
khách hàng nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên 50 khách hàng
nam, 60 khách hàng nữ và tính toán được như sau: Chi
phí trung bình của nam là 45.200đ/tuần, độ lệch chuẩn là
7.000đ, tương tự đối với nữ là 42.400đ/tuần, 8.900đ. Kết
quả điều tra cho ta nhận xét gì với mức ý nghĩa 10%.
Z = -1,85
4/18/2018 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so
V.KIỂM ĐỊNH 2 TRUNG BÌNH
t-Test: Paired Two Sample for Means
X Y
Mean 5,03 5,63
Variance 0,71 0,63
Observations 15 15
Pearson Correlation 0,45
Hypothesized Mean Difference 0
df 14
t Stat -2,675
P(T<=t) one-tail 0,009
t Critical one-tail 1,761
P(T<=t) two-tail 0,018
t Critical two-tail 2,145
174/18/2018 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so
VI.KIỂM ĐỊNH 2 TỶ LỆ
18
H0: px – py p0
Điều kiện: nx, ny 40
1. Giá trị cần kiểm định p0=0
)
n
1
n
1
)(pˆ1(pˆ
)pˆpˆ(
z
yx
yx
yx
yyxx
nn
pˆnpˆn
pˆ
2. Giá trị cần kiểm định p0≠0
y
yy
x
xx
0yx
n
)pˆ1(pˆ
n
)pˆ1(pˆ
p)pˆpˆ(
z
4/18/2018 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so
VI.KIỂM ĐỊNH 2 TỶ LỆ
19
Ví dụ: Một công ty nước giải khát đang nghiên cứu việc
đưa vào một công thức mới để cải tiến sản phẩm của
mình. Với công thức cũ, khi cho 500 người dùng thử thì
có 120 người tỏ ra ưa thích nó. Với công thức mới, khi
cho 1.000 người khác dùng thử thì có 300 người tỏ ra ưa
thích nó. Hãy kiểm định xem công thức mới đưa vào có
làm tăng tỷ lệ những người ưa thích nước giải khát hay
không? với mức ý nghĩa 5%
Z = -2,44
4/18/2018 C01136 - Chuong 7 Kiem dinh tham so
LOGO
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chienluocthuonghieu_5_2118_3955_7844_5905_2037786.pdf