Bài giảng Pháp luật về thương mại điện tử - Chương 3 Chữ ký điện tử, chữ ký số và chứng cứ trong giao dịch điện tử

GIÁ TRỊ PHÁP LÝ CỦA THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU Khái niệm: K.12 và K. 5 Đ.4 LGD ĐT Hình thức: Đ.10 LGD ĐT Giá trị: + Không bị phủ nhận – Đ.11 LGD ĐT + Như văn bản (với 2 điều kiện) – Đ.12 LGD ĐT + Như bản gốc (với 2 điều kiện) – Đ.13 LGD ĐT + Có giá trị làm chứng cứ (với 1 số căn cứ) – Đ.14 LGD ĐT

pptx9 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 2264 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Pháp luật về thương mại điện tử - Chương 3 Chữ ký điện tử, chữ ký số và chứng cứ trong giao dịch điện tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA LUẬT THƯƠNG MẠIGiảng viên: TS. Trần Hoàng Nga(email: thnga@hcmulaw.edu.vn)PHÁP LUẬT VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (3)CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ, CHỮ KÝ SỐ VÀ CHỨNG CỨ TRONG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬCHỮ KÝ ĐIỆN TỬ VÀ CHỮ KÝ SỐCHỮ KÝ ĐIỆN TỬCHỮ KÝ SỐ2. CHỨNG CỨ TRONG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬGIÁ TRỊ PHÁP LÝ CỦA THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆUCHỨNG CỨ VỀ HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ1. CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ VÀ CHỮ KÝ SỐ1.1. CHỮ KÝ ĐIỆN TỬĐ.21 L GD ĐT:“được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử”“gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với thông điệp dữ liệu”“xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu”1. CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ VÀ CHỮ KÝ SỐ1.1. CHỮ KÝ ĐIỆN TỬNguyên tắc sử dụng: Đ.23 LGD ĐTTrừ trường hợp pháp luật có qui định khác, các bên tham gia giao dịch có quyền thỏa thuậnSử dụng hay không sử dụngChữ ký có chứng thực hay khôngLựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử* Chữ ký điện tử của cơ quan nhà nước phải được chứng thực 1. CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ VÀ CHỮ KÝ SỐ1.1. CHỮ KÝ ĐIỆN TỬNghĩa vụ của người ký: Đ.25 LGD ĐTNgười ký – kiểm soát hệ chương trình ký và sử dụng thiết bị đó để xác nhận ý chí của mình- 3 nghĩa vụNghĩa vụ của bên chấp nhận chữ ký ĐT: Đ.26 LGD ĐTBên chấp nhận chữ ký ĐT – đã thực hiện những nội dung trong thông điệp dữ liệu trên cơ sở tin vào chữ ký ĐT, chứng thư điện tử- 2 nghĩa vụ1. CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ VÀ CHỮ KÝ SỐ1.2. CHỮ KÝ SỐĐ. 3 K.4 NĐ26Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tửSử dụng hệ thống mật mã không đối xứngNgười có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai có thể xác định chính xác:Khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóaSự toàn vẹn của nội dung thông điệp dữ liệu1. CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ VÀ CHỮ KÝ SỐ1.2. CHỮ KÝ SỐNgười ký: Thuê bao dùng đúng khóa bí mật của mình để ký vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mìnhKý số: Đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệuNgười nhận: nhận được thông điệp dữ liệu, sử dụng chứng thư số của người ký để kiểm tra chữ ký số và tiến hành các hoạt động, giao dịch có liên quan2. CHỨNG CỨ TRONG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ2.1. GIÁ TRỊ PHÁP LÝ CỦA THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆUKhái niệm: K.12 và K. 5 Đ.4 LGD ĐTHình thức: Đ.10 LGD ĐTGiá trị: + Không bị phủ nhận – Đ.11 LGD ĐT + Như văn bản (với 2 điều kiện) – Đ.12 LGD ĐT + Như bản gốc (với 2 điều kiện) – Đ.13 LGD ĐT + Có giá trị làm chứng cứ (với 1 số căn cứ) – Đ.14 LGD ĐT2.2. CHỨNG CỨ VỀ HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬĐ. 31 Luật Công nghệ Thông tin Yêu cầu về lưu trữ và khả năng truy cập hồ sơ hợp đồng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxtmdt_3_9335.pptx