Làcácdòngtiền ra vàtiền vàoliên quan
trựctiếpđếnhoạtđộngtạoradoanhthubán
hàngcủa doanhnghiệp, đâylà dòngtiền
phát sinh thường xuyên trong hoạt động
kinhdoanhcủadoanhnghiệp.
-Làdòngtiềnquantrọngnhất,phảnánhkhả
năngtạo tiền từ nộitại đểđápứngcácnhu
cầutrả lãi, chitrả cổtức, trả nợdàihạntới
hạnvàđầutưmởrộngquymô
127 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1953 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng phân tích tài chính - Chương 5: Phân tích lưu chuyển tiền tệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưu chuyển tiền tệ từ HĐKD
(Operating cash flow)
- Là các dòng tiền ra và tiền vào liên quan
trực tiếp đến hoạt động tạo ra doanh thu bán
hàng của doanh nghiệp, đây là dòng tiền
phát sinh thường xuyên trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Là dòng tiền quan trọng nhất, phản ánh khả
năng tạo tiền từ nội tại để đáp ứng các nhu
cầu trả lãi, chi trả cổ tức, trả nợ dài hạn tới
hạn và đầu tư mở rộng quy mô
Dòng thu Dòng chi
•Tiền thu từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ
•Tiền thu khác từ HĐKD
-Tiền phạt, tiền bồi thường,
cho thuê tài sản, thu hồi các
khoản nợ đã xử lý
-Tiền thu do nhận ký cược, ký
quỹ
-Tiền thu hồi các khoản đưa đi
ký cược ký quỹ
-Tiền thu do được hoàn thuế
-Tiền thu từ KP sự nghiệp
được cấp
•Tiền chi để mua nguyên
vật liệu, hàng hóa, dịch
vụ
•Tiền chi trả công cho
người lao động
•Tiền chi trả lãi
•Tiền chi nộp thuế thu
nhập
•Tiền chi khác cho HĐKD
•Tiền chi khen thưởng &
phúc lợi
• Lưu chuyển tiền ròng từ HĐKD =
Tổng thu bằng tiền từ KD – Tổng chi bằng tiền
cho KD =
= Tiền thu BH - Tiền chi mua hàng - Tiền chi
cho BH&QL - Tiền chi trả lãi + Tiền thu khác từ
KD - Tiền chi nộp thuế - Tiền chi khen thưởng
& phúc lợi
+ LC tiền ròng KD >0 : Tiền tạo ra từ KD không
những đủ trang trải các chi phí bằng tiền từ
KD, trả lãi và trả thuế mà còn dư để trả nợ
định kỳ và đầu tư vào TSDH.
+ LC tiền ròng KD<0 : Tiền tạo ra từ KD không
đủ trang trải các chi phí bằng tiền từ KD, trả lãi
và trả thuế.
3.2 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư
( In vestment cash flow)
• Là các dòng tiền ra và tiền vào liên quan
trực tiếp đến hoạt động xây dựng, mua
sắm, nhượng bán, thanh lý các tài sản dài
hạn và hoạt động đầu tư tài chính như :
cho vay, góp vốn, đầu tư chứng khoán…
+ Lưu chuyển tiền ròng từ đầu tư <0 : DN
mở rộng quy mô đầu tư
+ Lưu chuyển tiền ròng từ đầu tư >0 : DN
thu hẹp quy mô đầu tư
Dòng thu Dòng chi
•Tiền thu nhượng bán, thanh
lý TSCĐ và TSDH khác
•Tiền thu hồi CK cho vay
-Thu hồi CK cho vay
-Thu hồi vốn TP đến hạn
-Bán trái phiếu
•Thu hồi vốn đầu tư
-Thu hồi vốn góp LD
-Bán cổ phiếu
•Tiền thu từ lãi cho vay và
đầu tư
•Tiền chi để xây dựng, mua
sắm TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác
•Tiền chi để cho vay và mua
các công cụ nợ , trừ công cụ
nợ được coi là tiền tương
đương
•Tiền chi đầu tư vốn vào đơn
vị khác trừ cổ phiếu đầu tư
ngắn hạn được xem là tiền
tương đương :
-Góp vốn liên doanh
-Mua cổ phiếu của doanh
nghiệp khác
3.3 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài
trợ hay hoạt động tài chính
( Financing cash flow)
Là các dòng tiền ra và tiền vào làm
thay đổi quy mô và kết cấu vốn chủ sở
hữu và vốn vay
Dòng thu Dòng chi
•Tiền thu từ vốn góp của
chủ sở hữu
-Chủ sở hữu góp vốn
-Phát hành cổ phiếu
•Tiền thu do đi vay
-Vay ngắn hạn, dài hạn từ
ngân hàng
-Phát hành trái phiếu
•Tiền chi hoàn trả vốn
góp của chủ sở hữu, kể
cả tiền chi mua cổ phiếu
quỹ
•Tiền chi hoàn trả nợ
gốc vay ngắn hạn và dài
hạn
•Tiền chi trả nợ thuê tài
chính
•Tiền chi trả cổ tức và
chia lãi cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính
• Lưu chuyển tiền ròng từ tài chính =
= Tổng thu bằng tiền từ TC – Tổng chi bằng
tiền cho TC
+ Lưu chuyển tiền ròng từ tài chính >0 : DN
phải huy động tiền từ bên ngoài bằng cách đi
vay hoặc chủ sở hữu góp thêm vốn để đầu
tư hoặc bù đắp thâm hụt tiền từ kinh doanh
+ Lưu chuyển tiền ròng từ tài chính <0 : DN
không cần huy động thêm tiền từ bên ngoài,
tiền ròng từ kinh doanh đủ để đáp ứng nhu
cầu chi tiền cho đầu tư, trả bớt nợ vay và
chia lãi cho chủ sở hữu.
4. Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển
tiền tệ:
2 phương pháp :
• Phương pháp trực tiếp
• Phương pháp gián tiếp :
+ Căn cứ vào các chỉ tiêu trên báo cáo
kết quả kinh doanh
+ Căn cứ vào lợi nhuận sau thuế hoặc
lợi nhuận trước thuế
4.1. Phương pháp trực tiếp
Theo phương pháp trực tiếp các dòng
thu và chi bằng tiền từ kinh doanh, đầu
tư và tài chính được xác định trực tiếp
căn cứ vào số liệu ghi chép trên tài
khoản vốn bằng tiền và các tài khoản
có liên quan.
Ví dụ : Tiền thu từ bán hàng được xác
định căn cứ vào sổ kế toán các tài
khoản 111, 112, 113 đối chiếu với sổ kế
toán các tài khoản 511, 512 và 131.
Bán hàng thu tiền ngay
511
Thu tiền từ hàng bán trả chậm
131
111,112,113
Thu trước tiền của khách hàng
131
Mua hàng trả tiền ngay 151,152,156
Trả tiền mua hàng trả chậm 331
Trả lương cho CVN 334
Trả lãi cho chủ nợ 635
Nộp thuế cho nhà nước
333
Thu tiền bán TSCĐ
Thu tiền bán chứng khoán
Trả tiền mua TSCĐ
Cho vay và mua trái phiếu
Góp vốn và mua cổ phiếu
Ưu điểm :
- Phản ánh đầy đủ, chính xác các dòng thu và chi
bằng tiền
Nhược điểm :
- Phải có thông tin bên trong ( sổ kế toán tổng
hợp và chi tiết)
- Không giải thích được sự khác nhau giữa lợi
nhuận ròng và tiền ròng KD
- Không thích hợp cho việc đánh giá khả năng
trả lãi và nợ định kỳ bằng tiền tạo ra từ nội tại
- Không thích hợp cho việc phân tích khả năng
tạo tiền của doanh nghiệp
4.2 Phương pháp gián tiếp căn cứ các chỉ tiêu trên
báo cáo kết quả kinh doanh.
42.1. Xác định lưu chuyển tiền từ KD
Lưu chuyển tiền từ kinh doanh được xác định căn
cứ vào mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và
tiền ròng từ KD
LN sau thuế = DTBH - GVHB - Chi phí BH&QL
- Lãi vay + Lợi nhuận khác - Thuế TNDN
Tiền ròng từ KD = Tiền thu BH - Tiền chi MH - Tiền
chi cho BH&QL - Tiền chi trả lãi + Tiền khác từ KD
-Tiền chi nộp thuế TN - Tiền chi khen thưởng & PL
Từ 2 công thức, cho thấy :
1. Các thành phần cơ bản xác định lợi nhuận
ròng và tiền ròng KD là giống nhau
2. Nếu:
- Doanh thu bán hàng = Tiền thu bán hàng,
- Chi phí cho KD = Tiền chi cho KD
- Lợi nhuận khác = Tiền thu khác từ KD
- Tiền chi khen thưởng &phúc lợi = 0
Tiền ròng kinh doanh = Lợi nhuận ròng
3. Nếu :
- Doanh thu bán hàng = Tiền thu bán hàng,
- Lợi nhuận khác = Tiền thu khác từ KD
- Tiền chi khen thưởng &phúc lợi = 0
- Mọi khoản chi phí cho kinh doanh đều chi
bằng tiền ngoại trừ khấu hao.
Tiền ròng KD = Lợi nhuận ròng + Khấu hao
• Câu hỏi tự kiểm tra
Trích số liệu trong BC kết quả kinh doanh của công ty A.
Chỉ tiêu Số tiền
1.Doanh thu thuần 120.000
2. Giá vốn hàng bán
Trong đó : chi phí khấu hao
90.000
20.000
3. CP bán hàng & quản lý
Trong đó : chi phí khấu hao
15.000
5.000
4. Lãi tiền vay 5.000
5. Thuế thu nhập 2.500
6. Lợi nhuận sau thuế 7.500
Yêu cầu : Xác định tiền ròng từ hoạt động kinh doanh
và điền số liệu vào bảng sau, biết doanh thu bằng tiền
thu, mọi khoản chi đều chi bằng tiền ngoại trừ khấu
hao.
Chỉ tiêu Số tiền
1. Tiền thu bán hàng 120.000
2. Chi phí kinh doanh bằng tiền 80.000
3. Lãi vay bằng tiền 5.000
4. Thuế thu nhập đã nộp bằng tiền 2.500
5. Tiền ròng từ hoạt động kinh doanh 32.500
Cho biết nếu chi phí khấu hao tăng thêm 1.000 thì lợi
nhuận sau thuế giảm bao nhiêu và tiền ròng kinh doanh
tăng bao nhiêu? Biết thuế suất thuế thu nhập là 25%
Giải :
a) Tiền ròng từ kinh doanh
7.500 + 25.000 = 32.500
b) Nếu chi phí khấu hao tăng 1.000
Lợi nhuận sau thuế giảm :
1.000 x (1-25%) = 750
Tiền ròng từ kinh doanh tăng ?
Tiền ròng KD = Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao
LN sau thuế giảm 750, khấu hao tăng 1.000
Tiền ròng kinh doanh tăng :
1.000 – 750 = 250
• Sự khác biệt giữa các thành phần :
(1) Doanh thu BH và Tiền thu BH
Sự khác biệt là do có những khoản bán chịu
chưa thu được tiền trong kỳ, những khoản bán
chịu kỳ trước thu tiền trong kỳ này và sự thay
đổi trong khoản thu trước tiền hàng.
Tiền
thu
bán
hàng
=
Doanh
thu
bán
hàng
-
Thay đổi
nợ phải
thu
khách
hàng
+
Thay đổi
thu trước
khách
hàng
Ví dụ : Năm N-1 doanh thu của ABC là 27.500,
nợ phải thu khách hàng : đầu năm : 2.800, cuối
năm : 3.200
Tiền thu bán hàng trong năm xác định như sau :
Doanh thu bán hàng : 27.500
Trừ : PTKH cuối năm : 3.200
= Tiền thu từ hàng bán trong năm: 24.300
Cộng : PTKH đầu năm : 2.800
= Tiền thu bán hàng trong năm : 27.100
Hay
Tiền thu BH =
27.500 - (3.200 -2.800) + ( 0- 0) = 27.100
• Sơ đồ tài khoản
511 131 111,112
ĐK : 2.800
27.500 27.500
CK :3.200
27.100 27.100
Tiền thu
bán hàng
Doanh thu bán hàng trong năm là 27.500 triệu, nhưng tiền thu bán
hàng chỉ là 27.100 triệu đồng
Câu hỏi tự kiểm tra
Câu 1. Năm N doanh thu bán hàng của ABC là 31.000, nợ
phải thu khách hàng đầu năm là 3.200, cuối năm 2.300.
Tiền thu bán hàng năm N là bao nhiêu? (31.900)
Câu 2. Khoản thu trước của khách hàng đầu năm là 4.000,
hàng đã giao cho khách hàng trong năm: 40.000, cuối
năm còn nợ khách hàng: 6.000. Số tiền thu trước của
khách hàng trong năm là bao nhiêu? (42.000)
Câu 3. Dư nợ tài khoản 131 đầu năm: 2.000, cuối năm:
3.000. Dư có tài khoản 131 đầu năm: 1.000 cuối năm:
500. Doanh thu bán hàng trong năm : 50.000. Cho biết
tiền thu bán hàng trong năm? (48.500)
Câu 1
Tiền thu bán hàng của ABC năm N
31.000 – (2.300 - 3.200) = 31.900
511 131 111,112
3.200
31.00031.000
2.300
31.900 31.900
Câu 2
• Tiền thu bán hàng =
40.000 + (6.000 – 4.000) = 42.000
511 131 111,112
4.000
40.00040.000
6.000
42.000 42.000
4.000 + x = 40.000 + 6.000 x = 40.000 +( 6.000 - 4.000)
Câu 3 :
• Tiền thu bán hàng :
50.000 – ( 3.000 -2.000) + (500 -1.000) = = 48.500
(2) Sự khác biệt giữa giá vốn hàng bán và
tiền chi mua hàng
Sự khác biệt do thay đổi trong số dư hàng
tồn kho, phải trả người bán và trả trước cho
người bán.
Tiền
chi
mua
hàng
=
Giá
vốn
hàng
bán
+
Thay
đổi
hàng
tồn
kho
-
Thay
đổi
phải
trả
người
bán
+
Thay
đổi
trả
trước
người
bán
Ví dụ :Công ty ABC có giá vốn hàng bán năm N-1 : 19.100,
hàng tồn kho đầu năm : 6.320, cuối năm : 6.240. Hàng
mua vào trong năm xác định như sau :
Hàng mua vào 19.020, cuối năm còn nợ người bán 1.700,
nhưng phải chi 2.550 để thanh toán nợ kỳ trước
Giá vốn hàng bán trong năm : 19.100
Cộng hàng tồn kho cuối năm (gộp) : 6.240
Trừ hàng tồn kho đầu năm (gộp) : 6.320
= Giá vốn hàng mua vào trong năm : 19.020
Giá vốn hàng mua vào trong năm : 19.020
Trừ : Phải trả người bán cuối năm : 1.700
Cộng : Phải trả người bán đầu năm : 2.550
= Tiền chi mua hàng trong năm : 19.870
Hay
Giá vốn hàng bán : 19.100
Cộng thay đổi hàng tồn kho : - 80
Trừ thay đổi phải trả người bán : - 850
= Tiền chi mua hàng : 19.870
111,112 331 Hàng TK 632
2.550 6.320
19.100 19.100
GV
HB
6.240
19.02019.020
1.700
19.87019.870
GV
Hàng mua
Tiền chi
Mua hàng
Giá vốn hàng bán trong năm :19.100, nhưng tiền chi
mua hàng là 19.870 nguyên nhân do ABC phải chi thêm
tiền để thanh toán bớt nợ cho người bán
Chú ý :
Công thức xác định tiền chi mua hàng trong kỳ
căn cứ vào giá vốn hàng bán chỉ đúng với
doanh nghiệp thương mại. Đối với doanh nghiệp
sản xuất, giá vốn hàng bán bao gồm 3 khoản
mục chi phí : Nguyên vật liệu trực tiếp, nhân
công trực tiếp và chi phí SX chung bao gồm cả
khấu hao nhà xưởng và thiết bị, khi xác định tiền
chi mua hàng và tiền trả lương cho công nhân
trực tiếp phải trừ khấu hao nhà xưởng và thiết bị
khỏi giá vốn hàng bán, vì khấu hao là khoản chi
không phải chi bằng tiền.
Câu hỏi tự kiểm tra
Câu 1. Giá vốn hàng bán trong kỳ của công ty A là 800
tỷ, hàng tồn kho (gộp) đầu kỳ 50 tỷ, cuối kỳ 100 tỷ,
phải trả người bán ( có 331) đầu kỳ 100 tỷ cuối kỳ 20
tỷ. Cho biết giá vốn hàng mua vào và tiền chi mua
hàng trong kỳ? Giải thích vì sao tiền chi mua hàng lại
lớn hơn giá vốn hàng bán trong kỳ?
Câu 2. Giá vốn hàng bán trong kỳ của công ty A là 600
tỷ, hàng tồn kho (gộp) đầu kỳ 100 tỷ, cuối kỳ 20 tỷ,
phải trả người bán ( có 331) đầu kỳ 20 tỷ, cuối kỳ 80 tỷ.
Cho biết giá vốn hàng mua vào và tiền chi mua hàng
trong kỳ? Giải thích vì sao tiền chi mua hàng lại nhỏ
hơn giá vốn hàng bán trong kỳ?
Câu 3 .Giá vốn hàng bán ra trong kỳ của công ty dệt Thắng
Lợi là 900 tỷ đồng, trong đó khấu hao nhà xưởng và thiết
bị là 100 tỷ. Hàng tồn kho đầu kỳ 50 tỷ, cuối kỳ 60 tỷ.
Phải trả người bán đầu kỳ 20 tỷ, cuối kỳ 10 tỷ . Cho biết
tiền chi mua hàng và trả lương cho công nhân trực tiếp
trong kỳ là bao nhiêu? Giải thích sự khác biệt giữa tiền
chi mua hàng và trả lương với giá vốn hàng bán?
Câu 4. Xác định tiền chi mua hàng của Công ty ABC năm
N
• Câu 1.
• Giá vốn hàng mua vào :
800 + ( 100 -50) = 850
• Tiền chi mua hàng :
850 – (20-100) = 930
800 + ( 100-50) – ( 20-100) = 930
111,112 331 TK 632
50
100
800 800
100
850 850
20
930930
Giá vốn hàng bán ra 800 nhưng tiền chi mua hàng là
930 . Nguyên nhân do doanh nghiệp phải chi thêm tiền
để dự trữ thêm hàng tồn kho 50 triệu và chi tiền để trả
bớt nợ cho người bán : 80 triệu
• Câu 2 :
• Giá vốn hàng mua vào
• 600 + ( 20- 100) = 520
• Tiền chi mua hàng
• 520 – (80 -20) = 460
• 600 + ( 20 -100) –( 80 -20) = 460
632TK331111,112
100
20
600 600520520
20
80
460460
Giá vốn hàng bán ra 600, nhưng tiền chi mua hàng trong kỳ chỉ là 460.
Nguyên nhân : doanh nghiệp giảm được tiền chi mua hàng do tiêu thụ
bớt hàng tồn kho : 80 và chiếm dụng thêm tiền của người bán : 60.
Câu 3.
• Tiền chi mua hàng và trả lương CN trực tiếp :
(900 -100) + (60 -50) - ( 10 -20 ) = 820
• Chi phí để tạo ra lượng hàng đã bán ra là 900 triệu
nhưng tiền chi mua hàng và trả lương cho công
nhân trực tiếp chỉ là 820 triệu, thấp hơn chi phí 80
triệu. Nguyên nhân :
- Khấu hao làm tiền thực chi thấp hơn chi phí :100
- Tăng tồn kho làm tiền thực chi cao hơm CP : 10
- Giảm phải trả NB làm tiền thực chi cao hơn CP :10
Câu 4 .
• Tiền chi mua hàng của ABC năm N :
22.000 + ( 7.600 – 6.240) – ( 2.380 – 1.700)
= 22.680
(3) Sự khác biệt giữa chi phí bán hàng & quản
lý với tiền chi cho bán hàng & QL
Sự khác biệt do có những khoản tính vào chi
phí BH&QL trong báo cáo lãi lỗ nhưng tiền
không chi ra như : chi phí khấu hao, trích lập
dự phòng, chi phí phải trả. Ngược lại có
những khoản tiền đã chi cho hoạt động
BH&QL nhưng chưa tính vào chi phí BH&QL
như chi phí trả trước chưa phân bổ. Sự khác
biệt còn do thay đổi trong số dư các khoản :
phải trả CNV, phải trả phải nộp khác
Công thức :
Tiền
chi
cho
BH &
QL
=
Chi
phí
BH
&
QL
-
Chi
phí
khấu
hao
-
Thay
đổi
trong
CK
dự
phòng
+
Thay
đổi
phải
thu
khác
+
Thay
đổi
TS
ngắn
hạn
khác
-
Thay
đổi
phải
trả
khác
Chú ý : 1. Trong công thức trên chi phí khấu hao chỉ bao gồm khấu
hao của tài sản cố định dùng cho bán hàng và quản lý.
2. Các khoản dự phòng chỉ bao gồm dự phòng nợ phải thu khó đòi
hạch toán vào chi phí quản lý. Tuy nhiên để đơn giản sự hay đổi của
DP giảm giá hàng tồn kho và chứng khoán cũng đưa vào mục này.
• Ví dụ : Tiền chi cho bán hàng và quản lý
của ABC năm N-1
Chỉ tiêu Số tiền
Chi phí bán hàng và QL 4.600
Trừ : Chi phí khấu hao 1.200
Trừ : Thay đổi trong CK dự phòng 420
Cộng : Thay đổi phải thu khác -100
Cộng : Thay đổi TS ngắn hạn khác 40
Trừ : Thay đổi phải trả khác 110
= Tiền chi cho bán hàng và quản lý 2.810
Chi phí khấu hao 1.200 được lấy từ bản thuyết minh các
báo cáo tài chính B-09
Câu hỏi tự kiểm tra:
Xác định tiền chi cho bán hàng và QL của ABC
năm N, điền số liệu vào bảng :
Chỉ tiêu Số tiền
Chi phí bán hàng và QL 5.160
Trừ : Chi phí khấu hao 1.500
Trừ : Thay đổi trong CK dự phòng -40
Cộng : Thay đổi phải thu khác -230
Cộng : Thay đổi TS ngắn hạn khác -70
Trừ : Thay đổi phải trả khác 220
= Tiền chi cho bán hàng và quản lý 3.180
(4) Sự khác biệt giữa lãi vay phải trả với
tiền lãi đã trả
Sự khác biệt là do các khoản lãi đã trả
nhưng chưa phân bổ vào chi phí tài
chính và lãi vay được tính trước vào
chi phí tài chính nhưng tiền chưa chi.
Tiền
lãi
đã
trả
=
Lãi
vay
phải
trả
+
Thay đổi
lãi vay trả
trước chưa
phân bổ
-
Thay đổi
lãi vay
tính trước
vào CPTC
• Sơ đồ tài khoản
635
111,112
142,242
335
Chi tiền trả lãi định kỳ
Phân bổ lãi vay trả trước
Tính trước lãi vay vào CPTC
Chú ý : Do các khoản trả trước và tính trước
lãi vay vào chi phí tài chính được hạch toán
chung với các khoản trả trước và tính trước
khác trên tài khoản 142 và 335. Để đơn giản
các thay đổi này sẽ được điều chỉnh trong
phần xác định tiền chi cho bán hàng và quản
lý, do vậy
Tiền lãi đã trả = Lãi vay phải trả
Ví dụ : Tiền lãi đã trả của ABC năm N-1 = 640
Tiền lãi đã trả của ABC năm N = 710
• Câu hỏi tự kiểm tra
1. Lãi vay trả trước còn chưa phân bổ vào chi phí
tài chính đầu kỳ là 120, cuối kỳ 200. Lãi đã phân
bổ vào chi phí tài chính trong kỳ là 400 triệu. Cho
biết tiền lãi đã trả trong kỳ là bao nhiêu? (480)
2. Lãi vay đã tính trước vào chi phí tài chính nhưng
chưa trả đầu kỳ : 200 ( dư có 335) cuối kỳ : 150.
Lãi vay phải trả trong kỳ ghi nhận trên báo cáo kết
quả kinh doanh là 400. Cho biết tiền lãi đã trả trong
kỳ là bao nhiêu? (450)
• Câu 1
• Tiền lãi đã trả = 400 + ( 200 -120) = 480
635142
111,112
120
400 400
200
480480
Câu 2.
• Tiền lãi đã trả trong kỳ :
400 – (150 -200) = 450
635335111,112
200
150
400 400450450
(5) Sự khác biệt giữa lợi nhuận khác và tiền thu
khác từ kinh doanh
Sự khác biệt là do có những khoản tính vào lợi
nhuận khác nhưng không thuộc dòng tiền từ
kinh doanh như : Lãi( lỗ) do nhượng bán tài
sản cố định, lãi cho vay, lãi được chia từ hoạt
động liên doanh, lãi (lỗ) từ bán chứng khoán
dài hạn…các khoản này thuộc dòng tiền từ
hoạt động đầu tư.
Tiền thu
khác từ
kinh doanh
=
Lợi
nhuận
khác
-
LN từ
hoạt động
đầu tư
Ví dụ : Công ty ABC năm N-1 :
• Lợi nhuận khác = 120 + 100 = 220
• Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư : 150
• Tiền thu khác từ kinh doanh = 220 -150 = 70
• Câu hỏi tự kiểm tra
Tính tiền thu khác từ kinh doanh của công ty
ABC năm N, biết lợi nhuận từ hoạt động đầu
tư là 200.
• Tiền thu khác từ kinh doanh của ABC năm
N :
700 – 200 = 500
(6) Sự khác biệt giữa thuế thu nhập phải
nộp với tiền đã chi để nộp thuế
Tiền chi
nộp thuế
thu nhập
=
Thuế thu
nhập phải
nộp
-
Thay đổi
trong thuế
thu nhập
phải nộp
Trên bảng cân đối của công ty ABC năm N-1 không
có khoản thuế và các khoản phải nộp nhà nước, do
vậy ta có thể cho rằng không có sự thay đổi trong tài
khoản 3334. Tiền chi nộp thuế = Thuế thu nhập phải
nộp = 946
• Câu hỏi tự kiểm tra
Thuế thu nhập phải nộp trên báo cáo kết quả
kinh doanh của công ty trong năm 2010 là 400
triệu đồng.Thuế thu nhập còn phải nộp ( dư có
tài khoản 3334 ) đầu năm : 30 triệu, cuối năm 80
triệu. Cho biết :
a) Tiền chi nộp thuế trong năm là bao nhiêu?
b) Số liệu thuế thu nhập còn phải nộp được lấy
từ báo cáo tài chính nào?
• Đáp án :
a) Tiền chi nộp thuế :
400 – (80 -30) = 450
111,112 3334
30
80
8211
400400450450
b) Số liệu về thuế thu nhập còn phải nộp được lấy
từ bảng thuyết minh các báo cáo tài chính ( B 09-
DN)
(7) Xác định tiền chi khen thưởng và phúc lợi.
Tiền chi
khen thưởng
& phúc lợi
=
Mức trích
lập quỹ
KT & PL
-
Thay đổi
trong số
dư quỹ
KT & PL
Ví dụ : Công ty ABC năm N-1 , mức trích lập quỹ
KT & PL từ lợi nhuận sau thuế là 350. Số dư quỹ
KT& PL đầu năm : 100 , cuối năm : 300.
Tiền chi khen thưởng và phúc lợi trong năm =
= 350 – ( 300 -100) = 150
• Sơ đồ tài khoản
111,112 431 421
100
350 350
Trích lập quỹ
300
150150
Chi KT& PL
Câu hỏi tự kiểm tra
Năm N mức trích lập quỹ khen thưởng và phúc lợi của
Công ty ABC là 390 triệu. Cho biết :
1. Tiền chi khen thưởng và phúc lợi năm N là bao nhiêu?
2. Số liệu về mức trích lập quỹ được lấy từ BCTC nào?
• Đáp án :
a) Tiền chi khen thưởng& phúc lợi năm N
390 – (200- 300) = 490
111,112 431
421
300
390 390
200
490490
B ) Số liệu về mức trích lập quỹ khen thưởng & phúc
lợi được lấy từ bảng thuyết minh các báo cáo tài chính
B09 – DN), mục 19.
Lợi nhuận sau thuế và tiền ròng từ hoạt động
kinh doanh của ABC năm N-1
Chỉ tiêu ST Chỉ tiêu ST
1. Doanh thu bán hàng 27.500 1. Tiền thu bán hàng 27.100
2. Giá vốn hàng bán -19.100 2. Tiền chi mua hàng -19.870
3. CP bán hàng &QL -4.600 3. Tiền chi BH&QL -2.810
4. Lãi vay - 640 4. Tiền chi trả lãi - 640
5. Lợi nhuận khác 220 5. Tiền thu khác từ KD 70
6. Thuế TN phải nộp - 946 6. Tiền chi nộp thuế - 946
7. Lợi nhuận sau thuế 2.434 7. Tiền chi KT&PL - 150
8. Tiền ròng KD 2.754
4.2.2 Xác định lưu chuyển tiền ròng từ hoạt động đầu
tư
Lưu chuyển tiền ròng từ đầu tư được xác định căn cứ
vào lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, điều chỉnh sự thay
đổi của các khoản mục thuộc tài sản dài hạn trên bảng
cân đối kế toán. Ta có :
Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư
Trừ : Chi phí khấu hao
Trừ : Thay đổi tài sản cố định thuần
Trừ : Thay đổi đầu tư tài chính dài hạn
Trừ : Thay đổi bất động sản đầu tư
Trừ : Thay đổi đầu tư tài chính dài hạn
Trừ : Thay đổi tài sản dài hạn khác
= Lưu chuyển tiền ròng từ hoạt động ĐT
Lưu chuyển tiền ròng từ hoạt động đầu tư của
công ty ABC năm N-1
Chỉ tiêu Số tiền
1. Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư 150
2. Chi phí khâu hao -1.200
3. Thay đổi tài sản CĐ thuần - 2.600
4. Thay đổi bất động sản đầu tư 0
5. Thay đổi đầu tư tài chính dài hạn 0
6. Thay đổi TSDH khác 0
Lưu chuyển tiền thuần từ đầu tư -3.650
Câu hỏi tự kiểm tra.
1. Điền số liệu vào bảng dưới đây và xác định lưu
chuyển tiền ròng từ hoạt động đầu tư theo các
tình huống
Đầu
năm
Cuối năm
(1) (2) (3) (4)
1.TS cố định 50.000 40.000 55.000
- Nguyên giá 80.000 80.000 95.000
- Khấu hao LK -30.000 -40.000 -40.000
2. Bất ĐS ĐT 5.000 5.000 5.000
3. ĐTTC DH 10.000 10.000 10.000
4. TSDH khác 4.000 4.000 4.000
Tình huống :
1. Trích khấu hao : 10.000
2. Trích khấu hao :10.000, mua thêm tài sản cố định mới
15.000 đã thanh toán bằng tiền
3. Trích khấu hao 10.000, mua thêm tài sản cố định mới
15.000 đã thanh toán bằng tiền. Nhượng bán tài sản
cố định có nguyên giá 10.000, khấu hao đã trích
5.000, giá bán thỏa thuận 6.000, đã thu tiền.
4. Trích khấu hao 10.000, mua thêm tài sản cố định mới
15.000 đã thanh toán bằng tiền. Nhượng bán tài sản
cố định có nguyên giá 10.000, khấu hao đã trích
5.000, giá bán thỏa thuận 6.000, đã thu tiền. Bán
chứng khoán dài hạn giá bán 5.000, giá vốn 6.000, đã
thu tiền.
• Phân tích tình huống :
(1) Trích khấu hao 10.000.
Nguyên giá TSCĐ không thay đổi, khấu
hao lũy kế tăng 10.000, TSCĐ thuần
giảm 10.000, Tiền ròng từ đầu tư = 0
( 2) Trích khấu hao 10.000, mua thêm TSCĐ
mới 15.000
Nguyên giá TSCĐ tăng 15.000, khấu hao
lũy kế tăng 10.000, TSCĐ thuần tăng
5.000. Tiền ròng từ đầu tư : -15.000
• Phân tích tình huống :
(3) Trích khấu hao 10.000, mua thêm TSCĐ mới
15.000, nhượng bán TSCĐ cũ nguyên giá
10.000, khấu hao đã trích 5.000, giá bán 6.000
Nguyên giá TSCĐ tăng 5.000, khấu hao lũy kế
tăng 5.000, TSCĐ thuần không đổi. Lãi do nhượng
bán 1.000 ( 6.000 – 5.000). Tiền ròng từ ĐT :
-9.000
(4) Nguyên giá TSCĐ tăng 5.000, khấu hao lũy kế
tăng 5.000, TSCĐ thuần không đổi. Lãi do nhượng
bán 1.000 ( 6.000 – 5.000), Đầu tư tài chính dài
hạn giảm 6.000, lỗ do bán chúng khoán 1.000.
Tiền ròng từ ĐT : - 4.000
Chỉ tiêu Đầu
năm
Cuối năm
(1) (2) (3) (4)
1.TS cố định 50.000 40.000 55.000 50.000 50.000
- Nguyên giá 80.000 80.000 95.000 85.000 85.000
- Khấu hao LK -30.000 -40.000 -40.000 -35.000 -35.000
2. Bất ĐS ĐT 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000
3. ĐTTC DH 10.000 10.000 10.000 10.000 4.000
4. TSDH khác 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000
Trích bảng cân đối kế toán phần tài sản dài hạn
Chỉ tiêu (1) (2) (3) (4)
1. Lợi nhuận HĐĐT 0 0 1.000 0
2. Chi phí khấu hao -10.000 -10.000 -10.000 -10.000
3. Thay đổi TSCĐ thuần 10.000 -5.000 0 0
4. Thay đổi bất động sản ĐT 0 0 0 0
5.Thay đổi ĐT TC dài hạn 0 0 0 6.000
6. Thay đổi TSDH khác 0 0 0 0
Tiền ròng từ HĐ đầu tư 0 -15.000 -9.000 -4.000
Lưu chuyển tiền ròng từ hoạt động đầu tư
Chỉ tiêu Số tiền
1. Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư 200
2. Chi phí khấu hao -1.500
3. Thay đổi tài sản CĐ thuần -1.400
4. Thay đổi bất động sản đầu tư 0
5. Thay đổi đầu tư tài chính dài hạn 0
6. Thay đổi TSDH khác 0
Lưu chuyền tiền thuần từ đầu tư -2.700
2. Điền các số liệu còn thiếu vào bảng xác định lưu chuyển
Tiền ròng từ hoạt động đầu tư của công ty ABC năm N. Biết
ABC đã bán tài sản cố định có nguyên giá 3.500, khấu hao
đã trích 2.000, giá bán thỏa thuận 1.700 đã thu tiền. Khấu
hao đã trích trong năm 1.500.
4.2.3 Xác định lưu chuyển tiền ròng từ hoạt động
tài chính
Lưu chuyển tiền ròng từ hoạt động tài chính
được xác định căn cứ vào sự thay đổi dư nợ
vay (ngắn và dài hạn) và vốn chủ sở hữu điều
chỉnh.
Ta có :
Thay đổi vay và nợ ngắn hạn
Thay đổi vay và nợ dài hạn
Thay đổi vốn chủ sở hữu
Trừ : Lợi nhuận sau thuế
Cộng: Trích lập quỹ KT&PL
Trừ : CL tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
= Lưu chuyển tiền ròng từ tài chính
Ví dụ : Lưu chuyển tiền ròng từ hoạt động tài
chính của ABC năm N-1
Chỉ tiêu Số tiền
Thay đổi vay và nợ ngắn hạn 680
Thay đổi vay và nợ dài hạn 0
Thay đổi vốn chủ sở hữu 2.260
Lợi nhuận sau thuế - 2.434
Trích lập quỹ KT&PL 350
CL tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 0
Lưu chuyển tiền ròng từ HĐ tài
chính
856
Câu hỏi tự kiểm tra : xác định lưu chuyển tiền ròng từ hoạt
động tài chính của ABC năm N và điền số liệu vào bảng
dưới đây. Biết mức trích lập quỹ KT&PL là 390 triệu, chênh
lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm là 70
triệu
Chỉ tiêu Số tiền
Thay đổi vay và nợ ngắn hạn -1000
Thay đổi vay và nợ dài hạn 2.000
Thay đổi vốn chủ sở hữu 300
Lợi nhuận sau thuế -2.738
Trích lập quỹ KT&PL 390
CL tỷ giá đánh giá lại ngoại tệ -70
Lưu chuyển tiền ròng từ HĐ tài chính -1.118
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của ABC năm N-1
và năm N
Chỉ tiêu N-1 N
1. Tiền thu bán hàng 27.100 31.900
2. Tiền chi mua hàng -19.870 -22.680
3. Tiền chi cho BH&QL -2.810 -.3.180
4. Tiền chi trả lãi -640 -710
5. Tiền thu khác từ kinh doanh 70 500
6. Tiền chi nộp thuế -946 -1.092
7. Tiền chi KT&PL -150 -490
I. Lưu chuyển tiền ròng từ KD 2.754 4.248
Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư 150 200
Khấu hao tài sản cố định -1.200 -1.500
Thay đổi TSCĐ thuần -2.600 -1.400
II. Lưu chuyển tiền ròng từ ĐT - 3.650 -2.700
Thay đổi trong vay và nợ ngắn hạn 680 -1.000
Thay đổi trong vay và nợ dài hạn 0 2.000
Thay đổi trong vốn chủ sở hữu 2.260 300
Lợi nhuận sau thuế -2.434 -2.738
Trích lập quỹ KT&PL 350 390
CL tỷ giá đánh giá lại ngoại tệ 0 -70
III. Lưu chuyển tiền ròng từ HĐTC 856 -1.118
Lưu chuyển tiền ròng trong kỳ - 40 430
Tiền đầu kỳ 1.040 1.000
Ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái quy đổi NT 0 70
Tiền cuối kỳ 1.000 1.500
4.3 Phương pháp gián tiếp căn cứ vào lợi nhuận sau
thuế.
Tiền ròng từ kinh doanh được xác định căn cứ vào
lợi nhuận sau thuế, điều chỉnh cho các khoản :
Khấu hao, trích lập và hoàn nhập dự phòng, lợi
nhuận từ hoạt động đầu tư và sự thay đổi của
vốn lưu động theo nguyên tắc :
- Khấu hao được cộng vào lợi nhuận sau thuế( ghi
số dương )
- Trích lập dự phòng được cộng( ghi số dương),
hoàn nhập được trừ (ghi số âm)
- Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư được trừ khỏi lợi
nhuận sau thuế, (lãi ghi số âm, lỗ ghi số dương)
• Hàng tồn kho, nợ phải thu và tài sản ngắn
hạn khác : Tăng ( ghi số âm) giảm (ghi số
dương)
• Các khoản nợ ngắn hạn ( trừ vay ngắn hạn
và quỹ khen thưởng và phúc lợi) tăng ( ghi
số dương) giảm ( ghi số âm)
• Tiền chi khen thưởng và phúc lợi được trừ
khỏi lợi nhuận sau thuế ( ghi số âm)
Chú ý :
Hàng tồn kho và
nợ phải thu
được xác định theo
giá trị gộp
Ví dụ : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của ABC
năm N-1 và năm N
I. Lưu chuyển tiền từ HĐKD N-1 N
1. Lợi nhuận sau thuế 2.434 2738
2. Các khoản điều chỉnh
- Khấu hao 1.200 1.500
- Trích lập ( hoàn nhập) dự phòng 420 -40
- Lãi ( lỗ) từ hoạt động đầu tư -150 -200
3. Lưu chuyển tiền từ KD trước thay đổi VLĐ 3.904 3.998
- Thay đổi nợ phải thu -300 1.130
- Thay đổi hàng tồn kho 80 -1.360
- Thay đổi tài sản ngắn hạn khác -40 70
- Thay đổ phải trả người bán -850 680
- Thay đổi phải trả khác 110 220
- Tiền chi khen thưởng và phúc lợi -150 -490
Lưu chuyển tiền ròng từ kinh doanh 2.754 4.248
II. Lưu chuyển tiền từ đầu tư
Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư 150 200
Khấu hao tài sản cố định -1.200 -1.500
Thay đổi TSCĐ thuần -2.600 -1.400
Lưu chuyển tiền ròng từ ĐT - 3.650 -2.700
III. Lưu chuyển tiền từ HĐ tài chính
Thay đổi trong vay và nợ ngắn hạn 680 -1.000
Thay đổi trong vay và nợ dài hạn 0 2.000
Thay đổi trong vốn chủ sở hữu 2.260 300
Lợi nhuận sau thuế -2.434 -2.738
Trích lập quỹ khen thưởng & phúc lợi 350 390
Chênh lệch tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 0 -70
Lưu chuyển tiền ròng từ HĐTC 856 -1.118
Tổng lưu chuyển tiền ròng trong kỳ - 40 430
Tiền đầu kỳ 1.040 1.000
Ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái quy đổi NT 0 70
Tiền cuối kỳ 1.000 1.5000
Cách tính toán và ghi chép trên bảng ;
1. Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế được lấy từ báo cáo kết quả
kinh doanh, lãi ghi số dương, lỗ ghi số âm
2. Khấu hao TSCĐ làm giảm lợi nhuận sau thuế nhưng
không làm giảm tiền do vậy được cộng vào lợi nhuận sau
thuế để xác định tiền ròng kinh doanh. Số liệu được lấy từ
bảng thuyết minh báo cáo tài chính và ghi bằng số dương.
3.Trích lập dự phòng làm giảm lợi nhuận sau thuế nhưng
không làm giảm tiền do vậy được cộng vào lợi nhuận sau
thuế để xác định tiền ròng kinh doanh và ghi bằng số
dương. Hoàn nhập dự phòng làm giảm chi phí, tăng lợi
nhuận sau thuế nhưng không làm tăng tiền, do vậy phải trừ
khỏi lợi nhuận sau thuế và ghi bằng số âm. Nếu số dự
phòng cuối kỳ > đầu kỳ, chênh lệch là mức trích lập thêm
trong kỳ. Năm N dự phòng cuối kỳ (500) < dự phòng đầu kỳ
(540) như vậy trong năm công ty đã hoàn nhập dự phòng
40 triệu, ghi bằng số âm
4. Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư được tính vào lợi nhuận sau
thuế nhưng không thuộc dòng tiền từ kinh doanh, do vậy
phải trừ khỏi lợi nhuận sau thuế, ghi số âm nếu lãi, ghi
bằng số dương nếu lỗ
• 5. Các yếu tố thuộc tài sản lưu động : hàng tồn kho, nợ
phải thu và tài sản lưu động khác, nếu tăng biểu hiện dòng
chi tiền, ghi số âm. Giảm ghi số dương.
• 6. Các yếu tố thuộc nguồn vốn chiếm dụng : Phải trả
người bán, phải trả nhân viên, phải nộp nhà nước… Nếu
tăng ghi số dương, giảm ghi số âm
• 7. Tiền chi cho khen thưởng và phúc lợi được ghi bằng số
âm
Tiền chi KT&PL = Trích lập quỹ KT&PL + Số dư quỹ đầu
kỳ - Số dư quỹ cuối kỳ
Câu hỏi tự kiểm tra
1. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty XYZ năm N+1
bằng phương pháp gián tiếp căn cứ vào lợi nhuận sau
thuế ( trang 192 , giáo trình phân tích)
2. Tiền và các khoản tương đương tiền của công ty ABC
cuối năm 2009 và 2010 là 12 và 15 tỷ đồng. Báo cáo
lưu chuyển tiền năm 2010 cho biết, tiền ròng từ hoạt
động đầu tư là – 10 tỷ, từ hoạt động tài trợ là 5 tỷ. Cho
biết :
a) Tiền ròng từ hoạt động kinh doanh năm 2010 là bao
nhiêu?
b) So sánh giữa cuối năm với đầu năm 2010, các khoản
phải thu tăng 2 tỷ, tồn kho tăng 3 tỷ, phải trả người bán
và phải trả khác tăng 4 tỷ. Khấu hao tài sản cố định đã
trích trong năm 2,5 tỷ. Cho biết lợi nhuận sau thuế năm
2010 là bao nhiêu? ( 8 tỷ và 6,5 tỷ)
3. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty ABC năm
N-1 bằng phương pháp gián tiếp căn cứ vào lợi nhuận
sau thuế
4.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quy đổi
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quy đổi do các
ngân hàng lập căn cứ vào các chỉ tiêu trên
báo cáo kết quả kinh doanh nhằm đánh giá
khả năng trả lãi và trả nợ định kỳ từ tiền tạo
ra từ hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quy đổi còn
giúp ngân hàng phân tích và đánh giá khả
năng tạo tiền từ hoạt động nội tại của
doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quy đổi của ABC
năm N-1
Chỉ tiêu N-1 N
• Doanh thu thuần
- Thay đổi trong phải thu khách hàng
- Thay đổi trong thu trước khách hàng
+ Tiền thu bán hàng
27.500
-400
0
27.100
31.000
900
0
31.900
• Giá vốn hàng bán
-Thay đổi trong hàng tồn kho
-Thay đổi trong phải trả người bán
-Thay đổi trong trả trước người bán
+ Tiền chi mua hàng
-19.100
80
-850
0
-19.870
-22.000
-1.360
680
0
-22.680
• Chi phí bán hàng & quản lý
Khấu hao tài sản cố định
Trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng
Thay đổi trong phải thu khác
Thay đổi trong TS ngắn hạn khác
Thay đổi trong phải trả khác
+ Tiền chi cho bán hàng & quản lý
-4.600
1.200
420
100
-40
110
-2.810
-5.160
1.500
-40
230
70
220
-3.180
1. Tiền mặt từ bán hàng 4.420 6.040
• Lợi nhuận khác
Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư
+ Tiền thu khác từ kinh doanh
220
-150
70
700
-200
500
•Thuế TNDN phải nộp
Thay đổi trong thuế TNDN phải nộp
+ Tiền chi nộp thuế
-946
0
-946
-1.092
0
-1.092
+ Tiền chi khen thưởng & phúc lợi -150 -490
2. Tiền mặt ròng từ kinh doanh 3.394 4.958
+ Tiền chi trả lãi -640 -710
3. Lưu chuyển tiền ròng từ KD 2.754 4.248
+ Nợ dài hạn tới hạn trả 0 0
4. Tiền mặt sau trả nợ định kỳ 2.754 4.248
• Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư
Khấu hao tài sản cố định
Thay đổi trong TSCĐ thuần
5. Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ đầu tư
150
-1.200
-2.600
-3.650
6. Tiền mặt sau hoạt động đầu tư - 896
Thay đổi vay và nợ ngắn hạn
Thay đổi vay và nợ dài hạn
Thay đổi vốn chủ sở hữu
680
0
2.260
Lợi nhuận sau thuế - 2.434
Trích lập quỹ khen thưởng và PL 350
CL tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 0
7. Tổng nguồn tiền mặt HĐ từ bên ngoài 856
8. Tiền mặt sau hoạt động tài chính - 40
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 1.040
Ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái quy đổi NT 0
Tiền cuối kỳ 1.000
• Cách ghi chép trên báo cáo lưu chuyển tiền
tệ quy đổi :
1.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quy đổi được lập
căn cứ vào các chỉ tiêu trong báo cáo kết
quả kinh doanh kết hợp với sự thay đổi của
các chỉ tiêu tài sản và nguồn vốn trên bảng
cân đối kế toán, tuy vậy cần lưu ý phải xem
xét tất cả các thay đổi trên bảng cân đối kế
toán, ngoại trừ sự thay đổi của tiền và tiền
tương đương ( Mục I +II tài sản ngắn hạn)
2. Chỉ tiêu doanh thu sẽ được ghi bằng số
dương, các chỉ tiêu chi phí như : giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng quản lý, lãi vay
và thuế sẽ ghi bằng số âm
3.Các chỉ tiêu bị trừ khỏi chi phí như : Khấu hao
và trích lập dự phòng bị trừ khỏi chi phí bán
hàng & quản lý sẽ ghi bằng số dương
4. Các chỉ tiêu bị trừ khỏi thu nhập như lợi
nhuận từ hoạt động đầu tư bị trừ khỏi lợi
nhuận khác sẽ ghi bằng số âm
5. Tài sản tăng ghi số âm, giảm ghi số dương
6. Nguồn vốn tăng ghi số dương, giảm ghi số
âm
7. Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế trong phần xác
định tổng tiền mặt huy động từ bên ngoài, nếu
lãi ghi số âm, lỗ ghi số dương
8. Mức trích lập quỹ khen thưởng& phúc lợi ghi
bằng số dương
9. Chênh lệch tỷ gia hối đoái quy đổi ngoại tệ
nếu làm tăng tiền ghi bằng số âm, làm giảm
tiền ghi bằng số dương
10. Số liệu nợ dài hạn tới hạn trả ( nợ định kỳ )
được lấy từ B09 mục 15 cột đầu năm và ghi
bằng số âm
11. Chỉ tiêu thay đổi trong vay và nợ ngắn hạn
= Vay và nợ ngắn hạn cuối năm – Vay ngắn
hạn đầu năm ( không bao gồm nợ dài hạn tới
hạn trả)
Câu hỏi tự kiểm tra : Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
quy đổi của công ty ABC năm N
4.4.1. Các chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo
lưu chuyển tiền tệ quy đổi
1. Tiền mặt từ hoạt động bán hàng
Tiền
mặt
từ HĐ
bán
hàng
=
Tiền
thu
bán
hàng
-
Tiền
chi
mua
hàng
-
Tiền chi
cho bán
hàng và
quản lý
• Tiền mặt từ hoạt động bán hàng cho
phép ngân hàng đánh giá khả năng tạo
tiền từ hoạt động kinh doanh chính của
doanh nghiệp
• Phân tích biến động tiền mặt từ hoạt
động bán hàng cho phép chỉ ra điểm
mạnh , điểm yếu trong quản lý lưu
chuyển tiền tệ của doanh nghiệp
2. Tiền mặt ròng từ hoạt động kinh doanh
Tiền
mặt
ròng
từ
HĐ
KD
=
Tiền
mặt
từ
bán
hàng
+
Tiền
thu
khác
từ
KD
-
Tiền
chi
nộp
thuế
TN
-
Tiền
chi
KT
&
PL
Tiền mặt ròng từ hoạt động kinh doanh là phần còn lại
của dòng thu sau khi đã thanh toán tất cả các khoản chi
bằng tiền của hoạt động kinh doanh, nhưng trước lãi
vay và nợ định kỳ. Đây là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá
khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ và lãi của doanh
nghiệp.
3. Tiền mặt sau trả nợ định kỳ
Tiền mặt
sau trả
nợ định
kỳ
=
Tiền mặt
ròng từ
HĐ KD
-
Tiền
chi
trả
lãi
-
Nợ dài
hạn tới
hạn trả
Tiền mặt sau trả nợ định kỳ phản ánh số tiền còn lại
của hoạt động kinh doanh sau khi đã thanh toán lãi
vay và các khoản nợ dài hạn tới hạn trả. Sự thâm hụt (
âm) số dư tiền mặt ở chỉ tiêu này cho thấy doanh
nghiệp không thể thanh toán các chi phí tài chính và
các khoản nợ dài hạn phải trả trong kỳ.
4. Tiền mặt sau hoạt động đầu tư
Tiền mặt
sau hoạt
động ĐT
=
Tiền mặt
sau trả
nợ định
kỳ
-
Lưu chuyển
tiền ròng từ
hoạt động
đầu tư
Tiền mặt sau hoạt động đầu tư cho biết tiền tạo
ra từ hoạt động kinh doanh có đủ đáp ứng nhu
cầu tiền mặt cho đầu tư thay thế và mở rộng
quy mô nhà xưởng, thiết bị và đầu tư tài chính
hay không.
Nhận xét :
• Tiền mặt ròng từ hoạt động kinh doanh là 3.394
triệu trong khi lãi vay phải trả chỉ là 640 triệu. ABC
thừa khả năng trả lãi bằng tiền tạo ra từ kinh
doanh
• Tiền mặt sau trả nợ định kỳ 2.754 triệu cho thấy
ABC thừa khả năng để thanh thanh toán các
khoản nợ dài hạn phải trả trong năm
• Tiền mặt sau hoạt động đầu tư âm 896 triệu cho
thấy sau khi thanh toán các chi phí kinh doanh,
trả lãi và nợ định kỳ, tiền tạo ra từ kinh doanh
không đủ để chi cho đầu tư vào nhà xưởng và
thiết bị
• Do tiền tạo ra từ kinh doanh không đủ cho
nhu cầu đầu tư, năm N-1 ABC đã phải huy
động tiền từ bên ngoài là 856 triệu đồng
• Nguồn tiền huy động từ bên ngoài ít hơn
nhu cầu cần bổ sung là 40 (896 – 856), do
vậy công ty phải rút 40 triệu từ số dư tiền
mặt đầu kỳ để bù đắp, vì vậy số dư tiền
mặt cuối kỳ giảm 40 triệu
• 4.4.2 Phân tích tiền mặt từ hoạt động bán hàng
Chỉ tiêu N-1 N
1.Doanh thu thuần 27.500 31.000
2.Giá vốn hàng bán không có khấu hao 19.100 22.000
3.Lợi nhuận gộp (1-2) 8.400 9.000
4.Chi phí BH&QL không có khấu hao 3.400 3.660
5.Lợi nhuận bán hàng bằng tiền(3-4) 5.000 5.340
- Thay đổi trong hàng tồn kho -1.360
- Thay đổi trong phải thu khách hàng 900
- Thay đổi trong phải trả người bán 680
Tiền mặt từ hoạt động bán hàng 5.000 5.560
• Các nhân tố tác động tới tiền mặt từ
bán hàng
Tiền
mặt
từ bán
hàng
=
LN
bán
hàng
bằng
tiền
-
TĐ
trong
phải
thu
KH
-
TĐ
trong
hàng
tồn
kho
+
TĐ
trong
phải
trả
NB
6 Nhân tố tác động : 1. Doanh thu bán hàng
2. % Lợi nhuận gộp
3. % chi phí BH & QL
4. Số ngày bán chịu
5. Số ngày dự trữ
6. Số ngày tồn kho
• Các nhân tố tác động tới tiền mặt từ bán
hàng của ABC
Chỉ tiêu N-1 N +(-)
1. Doanh thu bán hàng 27.500 31.000 3.500
2. % Lợi nhận gộp 30.55% 29.03% -1.52%
3. % CPBH&QL 12.36% 11.81% -0.55%
4.% LN bán hàng bằng tiền 18.19% 17.22% -0.97%
5. Số ngày dự trữ 119.25 126.1 + 6.85
6. Số ngày bán chịu 42.47 27.1 -15.37
7. Số ngày mua chịu 32.49 39.49 +7.0
• Cách tính các chỉ tiêu trong bảng
• 1. % LN gộp = LN gộp / doanh thu
• 2. % CPBH&QL = CPBH&QL không có KH/ doanh thu
• 3. % LN bán hàng bằng tiền =
• = % LN gộp - % CPBH&QL không có khấu hao
• 4. Số ngày dự trữ = Tồn kho CK(gộp)x 365/ GVHB
Năm N-1 = 6.240 x365 / 19.100 = 119.25 ngày
Năm N = 7.600 x365 /22.000 = 126.1 ngày
• 5. Số ngày bán chịu = Phải thu KH CK ( gộp) x 365/ DT
Năm N-1 = 3.200 x365/ 27.500 = 42.47ngày
Năm N = 2.300 x 365 / 31.000 = 27,1 ngày
• 6. Số ngày mua chịu = Phải trả NB CK x 365/ GVHB
Năm N-1 = 1.700 x365 /19.100 = 32,49 ngày
Năm N = 2.380 x 365 / 22.000 = 39.49 ngày
Tác động của doanh thu bán hàng
Doanh thu tăng làm tăng lợi nhuận bán hàng bằng tiền,
tăng nợ phải thu khách hàng, tăng hàng tồn kho và
tăng phải trả người bán.
- Các bước :
• Xác định lợi nhuận bán hàng bằng tiền tăng do tăng
doanh thu với giả định %Ln gộp và % CP bán hàng &
quản lý không thay đổi
• Xác định tiền mặt giảm do gia tăng tồn kho với giả
định số ngày dự trữ không thay đổi
• Xác định tiền mặt giảm do gia tăng nợ phải thu khách
hàng với giả định số ngày bán chịu không đổi
• Xác định tiền mặt tăng do gia tăng khoản phải trả
người bán với giả định số ngày mua chịu không đổi
• Ví dụ : Phân tích ABC
- Tác động của DT tới LN bán hàng bằng tiền:
Mức tăng( giảm) DT x % LNBH bằng tiền kỳ gốc=
= (31.000 – 27.500) x 18.19% = +636,65
- Tác động của DT tới nợ phải thu khách hàng :
Nợ phải thu KH kỳ gốc x Tỷ lệ tăng( giảm) DT=
= 3.200 x 12,73% = + 407,27
- Tác động của DT tới hàng tồn kho :
Hàng tồn kho kỳ gốc x Tỷ lệ tăng ( giảm ) GVHB=
= 6.240 x 15.18% = + 947.43
- Tác động của DT tới phải trả người bán :
Phải trả người bán kỳ gốc x Tỷ lệ tăng( giảm ) GVHB=
= 1.700 x 15.18% = + 258.12
Tổng hợp tác động của doanh thu
tới tiền mặt của ABC
Số tiền
1. Tăng lợi nhuận bán hàng bằng tiền + 636.65
2. Tăng nợ phải thu khách hàng - 407.27
3. Tăng hàng tồn kho -947,43
4. Tăng phải trả người bán +258.12
Tác động tăng doanh thu tới tiền mặt -459,93
Doanh thu tăng 12,73% làm ABC thâm hụt 459,93
triệu đồng, do nợ phải thu và hàng tồn kho tăng
2 . Tác động của tỷ lệ lãi gộp tới tiền mặt:
(% Lãi gộp kỳ BC - % Lãi gộp kỳ gốc ) x DT kỳ BC
(29.03% - 30.55%) x 31.000 = - 469,1
Giải thích : Năm N-1 , tỷ lệ lãi gộp là 30,55%, như vậy cứ
100 đồng DT sau khi trừ 69,45 đồng tiền chi mua hàng
ABC còn lại 30,55 đồng để trang trải chi phí hoạt động
bằng tiền. Năm N chỉ còn 29.03 đồng thấp hơn năm N-1 là
1,52 đồng, với mức doanh thu 31.000 triệu, lượng tiền mặt
bị giảm là 469,1 triệu đồng ( -1,52% x 31.000)
3. Tác động của % chi phí BH&QL bằng
tiền tới tiền mặt
- ( % CPBH&QL kỳ BC - % CPBH&QL kỳ gốc ) x
x DT kỳ BC
- ( 11,81 % - 12.36%) x 31.000 = 172,73
Giải thích : So với năm N-1 , tỷ lệ chi phí bán hàng và quản
lý bằng tiền của năm N giảm từ 12,36% xuống còn 11,81%,
tức là giảm 0.55%. Như vậy cứ 100 đồng doanh thu ABC đã
giảm được 0,55 đồng tiền mặt chi cho bán hàng và quản lý,
với doanh thu 31.000 triệu, lượng tiền mặt chi cho BH&QL
giảm được 172,73triệu ( - 0,55% x 31.000), do vậy tiền mặt
từ bán hàng tăng 172,73 triệu đồng.
4. Tác động của số ngày bán chịu :
-( SNBC kỳ BC – SNBC kỳ gốc) x DT kỳ BC/365
- ( 27.1 – 42.5 ) x 365 / 31.000 = +1.307,4
Cách khác:
•Nợ phải thu khách hàng năm N-1 : 3.200
•Nợ PTKH năm N với giả định số ngày BC không đổi
3.200 x (1+12,73%) = 3.607,4
•Nợ phải thu khách hàng năm N : 2.300
•Tác động do tăng trưởng doanh thu = 3.607,4 – 3.200 = 404,4
•Tác động do rút ngắn SNBC = 2.300 – 3.607,4 = - 1.307,4
5. Tác động của số ngày dự trữ
-(SNDT kỳ BC – SNDT kỳ gốc) x GVHB kỳ BC/365
- ( 126.1 – 119,2 ) x 22.000 / 365 = - 412,57
Cách khác:
•Hàng tồn kho năm N-1 : 6.240
•Hàng tồn kho năm N với giả định số ngày dự trữ không đổi
6.240 x ( 1+ 15,18% ) = 7.187,2
Hàng tồn kho năm N : 7.600
-Tác động do tăng trưởng DT = 7.187,2 – 6.240 =+ 947,2
-Tác động do SNDT tăng = 7.600 – 7.187,2 = +412,8
• 6. Tác động của số ngày mua chịu
(SNMC kỳ BC – SNMC kỳ gốc) x GVHB kỳ BC/365
( 39,5 -32,5) x 22.000 /365 = 421,9
Cách khác :
•Phải trả người bán năm N-1 : 1.700
•Phải trả người bán năm N với giả định SNMC không đổi
• 1.700 x ( 1+ 15,18%) = 1.958,1
•Phải trả người bán năm N : 2.380
-Tác động do tăng trưởng DT = 1.958,1 – 1.700 = + 258,1
-Tác động do SNMC tăng = 2.380 – 1958,1 = + 421,9
• Tổng hợp tác động của các nhân tố tới tiền
mặt từ bán hàng của ABC.
Nhân tố tác động ST
1. Tác động lên tiền mặt do tăng trưởng DT -459,93
2. Tác động do giảm tỷ lệ lãi gộp -469,1
3. Tác động do giảm tỷ lệ CPBH&QL bằng tiền +172,73
4. Tác động do rút ngắn số ngày bán chịu 1.307,4
5. Tác động do kéo dài thời gian dự trữ -412.8
6. Tác động do kéo dài thới gian mua chịu +421,9
Cộng 560
1. Tác động do tăng trưởng DT -459,93
2. Tác động của các chỉ số sinh lời -296,37
- Tác động lên tiền mặt do tỷ lệ lãi gộp giảm -469,1
- Tác động lên tiền mặt do tỷ lệ CPBH&QL giảm +172,73
3. Tác động lên tiền mặt của các chỉ số hiệu quả + 1.316,5
- Tác động lên tiền mặt do rút ngắn SNBC +1.307,4
-Tác động lên tiền mặt do kéo dài SNDT -412,8
- Tác động lên tiền mặt do kéo dài SNMC + 421,9
Cộng +560
Đối tượng phân tích :
5.560 – 5.000 = +560
Nhận xét :
• 1. Nếu các nhân tố thuộc về quản lý ( 5 nhân tố
cuối) không thay đổi - giữ nguyên như năm N-1,
thì sự tăng trưởng doanh thu 12,73% trong năm N
sẽ làm ABC thâm hụt 459,93 triệu đổng tiển mặt (
làm tròn 460 triệu), tiền mặt từ bán hàng chỉ còn
dương 4.540 triệu.( 5.000 – 460)
• Trong 5 nhân tố tác động tới tiền mặt từ bán hàng,
ABC đã quản lý được 3 nhân tố theo hướng có lợi
cho trạng thái tiền mặt.
• Công tác quản lý đã làm giảm lợi nhuận bán hàng
bằng tiền 296,37 triệu. Trong đó: Tỷ lệ giá vốn
hàng bán trên DT tăng làm giảm 469,1 triệu, Tỷ lệ
CP BH&QL giảm làm tăng 172,73 triệu. Nếu chu
kỳ VLĐ không thay đổi, tiền mặt từ bán hàng chỉ
còn dương 4.244 ( 4.540 – 296)
• Việc quản lý tốt các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt
động : Rút ngắn thời gian bán chịu và kéo dài
thời gian mua chịu đã làm tăng tiền mặt cho
ABC : 1.729,3 triệu, tuy vậy kéo dài thời gian tồn
kho làm giảm 412,8 triệu. Do vậy các chỉ số hiệu
quả chỉ làm tăng 1.316,5 triệu.
• Tóm lại : Tiền mặt từ bán hàng năm N của ABC
tăng chủ yếu nhờ vào việc ABC đã quản ly tốt
các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động.
• Chú ý : Khi đánh giá tác động của các nhân tố
tố trạng thái tiền mặt của một doanh nghiệp cần
lưu ý các vấn đề sau :
• 1. Sự ổn định lâu dài của một doanh nghiệp chủ yếu
phụ thuộc vào các chỉ số khả năng sinh lời : %
GVHB, % CPBH&QL và % LNBH bằng tiền. Điều
này có nghĩa là doanh thu bán hàng phải đủ để
trang trải toàn bộ các chi phí hoạt động không kể chi
phí khấu hao. Mặt khác phải kiểm soát chặt chẽ các
chỉ số hiệu quả, tức phải kiểm soát tốt chu kỳ vốn
lưu động.
• 2. Một doanh nghiệp mạnh về chỉ số sinh lời vẫn có
thể mất khả năng thanh toán nếu không quản lý tốt
các chỉ số hiệu quả
• 3. Một doanh nghiệp yếu về các chỉ số hiệu quả vẫn
có thể tiếp tục tồn tại nếu họ quản lý tốt các chỉ số
hiệu quả. Tuy vậy nếu các chỉ số sinh lời không
được cải thiện sớm hay muộn họ cũng bị thất bại.
Bài tập : 5.1
a) xác định các chỉ tiêu còn thiếu trên BC
I.LCTT từ HĐKD
1. Lợi nhuận sau thuế 2.100
2. Các khoản điều chỉnh 610
-Khấu hao TSCĐ 920
- Các khoản dự phòng -140
- Lãi (lỗ) hoạt động đầu tư -170
3. Tiền từ kinh doanh trước thay đổi VLĐ 2.710
- Tăng ( giảm ) khoản phải thu -670
- Tăng ( giảm ) hàng tồn kho -550
- Tăng ( giảm ) chi phí trả trước 180
- Tăng ( giảm ) các khoản phải trả -590
Lưu chuyển tiền ròng từ hoạt động KD 1.080
II. Lưu chuyển TT từ HĐĐT
1. Thu thanh lý tài sản cố định 330
2. Chi mua tài sản cố định -3.420
3. Thu từ bán cổ phiếu 400
Lưu chuyển tiền ròng từ HĐĐT -2.690
III. LCTT từ hoạt động tài trợ
1. Thu do chủ sở hữu góp vốn 4.350
2. Vay ( trả ) nợ ròng -380
3. Chia lãi cho chủ sở hữu -2.010
Lưu chuyển tiền ròng từ HĐ tài trợ 1.960
LCT ròng trong kỳ 350
Tiền đầu kỳ 1.000
Tiền cuối kỳ 1.350
B . Tiền ròng kinh doanh : 1080
Lợi nhuận sau thuế : 2.100
Tiền ròng - Lợi nhuận ròng : 1.080 – 2.100 = -1020
Nguyên nhân :
1. Các khoản trích khấu hao(920), hoàn nhập dự phòng
(140), lãi từ hoạt động đầu tư (170) làm tiền ròng lớn
hơn lợi nhuận ròng 610 triệu. Nếu VLĐ trong năm
không thay đổi thì tiền ròng từ hoạt động kinh doanh
trong năm là 2.710 triệu đồng.
2. Trong năm hàng tồn kho tăng 550 triệu, phải thu tăng
670 triệu, phải trả giảm 590 triệu làm cho vốn lưu động
tăng và làm tiền giảm :
(-550) +( -670) +(-590) + (180) = -1.630
1. Khấu hao, hoàn nhập dự phòng làm tiền tăng + 610
2. VLĐ tăng làm tiền giảm -1.630
Cộng : -1.020
Nhận xét : Trong năm lợi nhuận ròng của công ty là
2.100 triệu, nhưng tiền ròng từ kinh doanh chỉ là 1.080
triệu. Nguyên nhân do trong năm công ty đã chi thêm
tiền để dự trữ thêm hàng tồn kho 550 triệu và trả bớt nợ
590 triệu, mặc khác còn do nợ phải thu tăng làm tiền
thu thấp hơn doanh thu 670 triệu.
c) Đánh giá khả năng thanh toán từ tiền tạo ra từ hoạt
động kinh doanh
1. Khả năng thanh toán nợ định kỳ :
1.080 /780 = 1,38
2. Khả năng tự chủ tài chính :
(1.080 – 780)/ 5.670 = 0,053 ( 5,3%)
3. Khả năng chia cổ tức :
1.080 /2.100 = 0,51
Nhận xét : Bình Minh có khả năng thanh các khoản nợ
dài hạn tới hạn trả bằng tiền tạo ra từ kinh doanh,
nhưng không có khả năng thanh toán hết các
khoản vay ngắn hạn đầu năm, tiền ròng từ KD chỉ
bằng 5,3% vay ngắn hạn đầu năm. Do vậy Bình
minh vẫn cần phải tái tài trợ các khoản vay ngắn
hạn . Khả năng tự chủ tài chính thấp .
• d) Bình Minh sử dụng tiền từ nguồn nào để đầu tư
tài sản cố định
• Tiền mặt sau trả nợ định kỳ :
1080 -780 = 300
• Tiền mặt sau hoạt động đầu tư
300 – 2.690 = - 2.390
Tiền mặt sau hoạt động đầu tư âm 2.390 triệu cho thấy
tiền mặt từ kinh doanh không đủ để đầu tư vào tài
sản cố định. Bình minh đã sử dụng nguồn tiền huy
động từ bên ngoài ( hoạt động tài chính)
e) Tiền thu do chủ sở hữu góp thêm vốn sử dụng làm
gì?
Câu 5.3 . Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chỉ tiêu Số tiền
1. Lợi nhuận sau thuế 200
2. Các khoản điều chỉnh 260
- Khấu hao 220
- Các khoản dự phòng 70
- Lãi ( lỗ ) hoạt động đầu tư -30
3. Tiền từ HĐKD trước thay đổi VLĐ 460
- Tăng ( giảm) CK phải thu 20
- Tăng ( giảm) hàng tồn kho -180
-Tăng( giảm ) TSLĐ khác -20
- Tăng, giảm phải trả người bán 60
- Tăng ( giảm ) phải trả khác -5
- Chi khen thưởng , phúc lợi -15
LCTT ròng từ hoạt động kinh doanh 320
II. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư
Lãi ( lỗ) từ HĐđầu tư 30
Khấu hao TSCĐ -220
Thay đổi TSCĐ thuần -260
LCTT ròng từ HĐ đầu tư -450
III. LCTT từ hoạt động tài trợ
Thay đổi vay và nợ ngắn hạn 190
Thay đổi vay và nợ dài hạn 0
Thay đổi vốn chủ sở hữu 60
Lợi nhuận sau thuế -200
Trích lập quỹ KT&PL 30
LCTT ròng từ hoạt động tài chính 80
Tổng LCTT ròng trong kỳ -50
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 300
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 250
Thu do bán TSCĐ = 80
Lãi do bán TSCĐ = 30
Giá trị còn lại của TSCĐ = 50
Khấu hao đã trích của TSCĐ nhượng bán = 170
Nguyên giá TSCĐ nhượng bán = 220
Mua thêm TSCĐ mới : 310 +220 =530
Lưu chuyển tiền ròng từ HĐ đầu tư = 80 -530 = - 450
• Vốn chủ sở hữu tăng :
• 2450 – 2.390 = 60
• Trong đó :
• KC lợi nhuận sau thuế làm tăng vốn chủ sh = 200
• Trích lập quỹ KT&PL làm giảm vốn chủ sh : 30
• Chia lãi cho chủ sh làm giảm : 110
LCTT từ hoạt động tài trợ Số tiền
1. Thu do chủ sở hữu góp vốn 0
2. Tiền vay hoặc trả nợ ròng 190
3. Chia lãi cho chủ sở hữu -110
LCTT ròng từ hoạt động tài trợ 80
• Tiền ròng từ kinh doanh : 320 sử dụng :
- Chia lãi cho chủ sở hữu : 110
- Mua tài sản cố định : 530
• Thiếu : 320 triệu (320 -640)
• Nguồn bù đắp :
• Tiền thu do bán tài sản CĐ : 80
• Vay ngắn hạn : 190
Cộng : 270
Giảm tiền đầu kỳ : 270 – 320 = -50
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_5_phan_tich_luu_chuyen_tien_te_8123.pdf