Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Những vấn đề cơ bản của phân tích hoạt động kinh doanh

BƯỚC1:CÔNGTÁCCHUẨNBỊ -LậpKHphântích (ghirõnộidungcầnphântích) -Phâncôngngườichịutráchnhiệmphântích -Chuẩnbịsốliệu: có2nguồnsốliệu +Nguồnsốliệu gốc:sốliệu KH,sốliệu nămtrước +Nguồnsốliệu kỳBC: tài liệu thống kê,kếtóan

pdf33 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5834 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Những vấn đề cơ bản của phân tích hoạt động kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1MÔN HỌC: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GV: ĐẶNG THỊ HÀ TIÊN 2PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Chương I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA I. KHÁI NIỆM – Ý NGHĨA - ĐỐI TƯỢNG - NHIỆM VỤ PHÂN TÍCH HĐKD: 1. Khái niệm: PT HĐKD: - Căn cứ vào tài liệu kế họach, tài liệu kế tóan và tình hình thực tế tại đơn vị, nghiên cứu đánh giá từng vấn đề cụ thể một cách său sắc và có căn cứ khoa học nhằm phát hiện những ưu điểm để phát huy và những nhược điểm để khắc phục, khai thác mọi khả năng tiềm tàng, phấn đấu hoàn thành tốt kế họach đã đề ra. 3I. KHÁI NIỆM – Ý NGHĨA - ĐỐI TƯỢNG - NHIỆM VỤ PHÂN TÍCH HĐKD: 1. Khái niệm: PT HĐKD: -Là sự cần thiết khách quan xuất phát từ yêu cầu sản xuất: + Trước khi sản xuất: cần phải tính toán sản xuất cái gì, sử dụng phương pháp nào và hiệu quả mang lại như thế nào? + Trong quá trình sản xuất: quản lý, nắm được tình hình sản xuất qua việc theo dõi và phản ảnh trên sổ sách kế toán + Sau quá trình sản xuất: đánh giá lại kết quả sản xuất nhằm rút ra kinh nghiệm cho quá trình sản xuất sau đạt hiệu quả hơn. Đó chính là việc phân tích HĐKD 4Trước khi sản xuất SX cái gì? PP nào? Chi phí ra sao? Hiệu quả ntn? KẾ HOẠCH Trong QT sản xuất Ghi chép Phản ánh Tổng kết  Kết quả THỰC TẾ Sau QT sản xuất SO SÁNH 52. Ýnghĩa: phân tích họat động kinh doanh là: + Công cụ phát hiện những khả năng tiềm tàng trong họat động sản xuất kinh doanh và là công cụ để cải tiến cơ chế quản lý. + Là cơ sở quan trọng đề ra các quyết định đúng đắn. + Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa những rủi ro. + Tài liệu phân tích không những cần thiết cho nhà quản lí nội bộ DN mà còn cung cấp cho các đối tượng bên ngoài có nguồn lợi với DN và là cơ sở để lập kế họach cho kỳ sau tốt hơn. 63. Đối tượng phân tích: Là quá trình họat động sản xuất kinh doanh và kết quả của quá trình đó trong khi thực hiện kế họach. 7+ Đánh giá chỉ tiêu phân tích: đánh giá tình hình hoàn thành kế hoạch sản xuất, tình hình sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn…, . + Xác định đúng đắn từng nhân tố ảnh hưởng đến việc hòan thành kế hoạch của từng chỉ tiêu. + Đề xuất biện pháp cải tiến khai thác mọi khả năng tiềm tàng về lao động, vật tư, tiền vốn để đẩy mạnh sản xuất. 4. Nhiệm vụ: 8PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Chương I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA II. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH: 1. Cơ sở lý luận của phân tích họat động kinh doanh: là chủ nghĩa duy vật biện chứng: - Khi phân tích phải đặt sự vật hiện tượng trong trạng thái vận động và phát triển. - Khi phân tích phải gắn liền với điều kiện lịch sử cụ thể, khách quan không xa rời thực tế. - Khi phân tích phải phát hiện được những mâu thuẫn và giải quyết được những mâu thuẫn đó. 92.1 Phương pháp so sánh: 2. Phương pháp phân tích: Đây là phương pháp chủ yếu trong phân tích. Muốn áp dụng phương pháp này phải đảm bảo điều kiện có thể so sánh được như sau: + Thống nhất về nội dung kinh tế. + Thống nhất về phương pháp tính toán các chỉ tiêu. + Thống nhất về đơn vị tính . 10 a. Năng suất lao động và doanh thu Ví dụ: trường hợp nào sau đây có thể so sánh được : b. Giá trị xuất kho thành phẩm năm 2006 tính theo phương pháp LIFO và giá trị xuất kho thành phẩm năm 2007 tính theo phương pháp bình quân c. 5 kg đường và 2 con vịt d.Giá thành đvsp A tháng 12/09 và 12/08 11 2.1.1 So sánh bằng số tuyệt đối: Là hiệu số của chỉ tiêu phân tích ở hai khoảng thời gian, không gian khác nhau, chỉ tiêu kỳ phân tích (kỳ báo cáo) so với chỉ tiêu kỳ gốc (kỳ kế họach). Số tuyệt đối biểu hiện quy mô và khối lượng của chỉ tiêu phân tích Tác dụng: Thấy được mức độ hoàn thành kế hoạch và quy mô phát triển của một chỉ tiêu kinh tế nào đó 12 Ví dụ: Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế So sánh bằng số tuyệt đối Doanh thu 500.000 550.000 +50.000 Lợi nhuận 100.000 130.000 +30.000 Chi phí 400.000 420.000 +20.000 13 2.1.2 So sánh bằng số tương đối (đơn vị tính%): Là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc, số tương đối này thể hiện mức độ hoàn thành của chỉ tiêu phân tích. Số tương đối biểu hiện tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu phân tích, đó là tỷ lệ phần trăm giữa mức chênh lệch tuyệt đối so với kỳ gốc. Ngoài ra, còn có số tương đối biểu hiện kết cấu của chỉ tiêu phân tích, đó là tỷ lệ phần trăm của một nhóm trên một tổng thể 14 Ví dụ : Ta có giá trị tổng sản lượng : Kế hoạch: 1.000 Thực tế: 1.200  Chênh lệch tuyệt đối: +200 Số tương đối biểu hiện mức độ hoàn thành: (1.200/1.000) x 100% = 120% Số tương đối biểu hiện mức độ tăng trưởng: (+200) /1.000 x 100% = +20% 15 Ví dụ : Số liệu trên bảng CĐKT tại doanh nghiệp thời điểm 31/12/2007 như sau:  Sử dụng số tương đối biểu hiện kết cấu (tỷ trọng), ta có: Tỷ trọng TSDH/tổng TS( tỷ suất đầu tư): (248.200/430.000) x 100% = 57,72% Tỷ trọng vốn CSH/ tổng NV(tỷ suất tự tài trợ): (315.800/430.000) x 100% = 73,44% Tài sản 31/12/2007 Nguồn vốn 31/12/2007 TSNH 181.800 Nợ phải trả 114.200 TSDH 248.200 Vốn CSH 315.800 Tổng cộng tài sản 430.000 Tổng cộng nguồn vốn 430.000 16 2.2. Phương pháp xác định các nhân tố ảnh hưởng: 17 Ví dụ : - Chỉ tiêu giá thành ảnh hưởng bởi 3 nhân tố CP NVL trực tiếp, CP nhân công trực tiếp, CP SXC Giá thành sản phẩm gồm: - 3 nhân tố trên có mối quan hệ tổng số trong chỉ tiêu giá thành sản phẩm - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất - Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất - Chi phí sản xuất chung 18 Chỉ tiêu tổng tiền lương - Chỉ tiêu tổng tiền lương ảnh hưởng bởi 2 nhân tố : số công nhân và lương bình quân 1 công nhân - 2 nhân tố số công nhân và lương bình quân 1 công nhân có mối quan hệ tích số trong chỉ tiêu tổng tiền lương. = số công nhân x lương bình quân 1 CN 19 Trước khi xác định ảnh hưởng của các nhân tố, ta phải xem chỉ tiêu phân tích ảnh hưởng bởi mấy nhân tố và mối quan hệ giữa các nhân tố đó là mối quan hệ tổng số hay tích số để chọn phương pháp phân tích. 20 2.2.1 Khi các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích có mối quan hệ tổng số (hay hiệu số): Để xác định sự ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích khi chỉ cần xác định mức chênh lệch của từng nhân tố giữa hai kỳ ( thực tế so với kế họach, kỳ này so với kỳ trước). Có thể khái quát mô hình chung của phương pháp như sau: 21 2.2.1 Khi các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích có mối quan hệ tổng số (hay hiệu số): Giả sử: Chỉ tiêu cần phân tích là A Chỉ tiêu A chịu ảnh hưởng của các nhân tố x, y, z và mối quan hệ giữa ba chỉ tiêu nhân tố với chỉ tiên phân tích được biểu hiện dưới dạng tổng số kết hợp hiệu số như sau: A = x + y – z Quy ước kỳ kế họach ký hiệu là 0, thực tế là 1 Ta có: A0 = x0 + y0 – z0 A1 = x1 + y1 – z1 22 2.2.1 Khi các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích có mối quan hệ tổng số (hay hiệu số): - Xác định đối tượng phân tích: Số tuyệt đối: A = A1 - A0 = (x1 + y1 – z1) - (x0 + y0 – z0 ) Số tương đối: (A/A0 )x 100% - Các nhân tố ảnh hưởng: + Ảnh hưởng của nhân tố x: Ax = x1 - x0 + Ảnh hưởng của nhân y: Ay = y1 - y0 + Ảnh hưởng của nhân tố z: Az = z1 - z0 Tổng hợp : A = Ax + Ay - Az 23 Ví dụ : Chỉ tiêu giá thành (đvt : 1.000đ) Chỉ tiêu giá thành sản phẩm (1) Kế hoạch (2) Thực tế (3) So sánh (4) Chi phí NVL trực tiếp 10.000 12.000 +2.000 Chi phí nhân công trực tiếp 6.000 7.000 +1.000 Chi phí sản xuất chung 7.000 6.000 -1.000 Cộng 23.000 25.000 +2.000 2.2.1 Khi các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích có mối quan hệ tổng số (hay hiệu số): 24 Khi các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích có mối quan hệ tổng số ( hay hiệu số) thì việc xác định ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích ta sử dụng phương pháp so sánh bằng cách so sánh kỳ thực tế với kỳ kế hoạch hoặc năm nay so với năm trước của từng nhân tố một. 25 + Sắp xếp các nhân tố từ số lượng đến chất lượng. + Nhân tố nào đã xác định ảnh hưởng → cố định ở kỳ thực tế, nhân tố nào chưa xác định ảnh hưởng → cố định kỳ kế hoạch. a. Phương pháp thay thế liên hoàn: - Nguyên tắc: 2.2.2 Khi các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích có mối quan hệ tích số (hay thương số): + Khi xác định ảnh hưởng của nhân tố nào → cho nhân tố đó thay đổi và cố định các nhân tố khác. 26 • Giả sử: X là chỉ tiêu phân tích X1 là chỉ tiêu kỳ thực tế (kỳ phân tích) X0 là chỉ tiêu kỳ kế hoạch (kỳ gốc) a,b,c,d là các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích, có mối quan hệ tích số với chỉ tiêu X, được sắp xếp theo thứ tự từ số lượng đến chất lượng Ta có: X = a x b x c x d X1 = a1 x b1 x c1 x d1 X0 = a0 x b0 x c0 x d0 Trình tự phân tích được tiến hành như sau: 27 – Xác định đối tượng phân tích: X1 - X0 = a1x b1x c1x d1 - a0x b0x c0x d0 = X – Xác định ảnh hưởng của các nhân tố: • Nhân tố a: a1x b0x c0x d0 - a0x b0x c0x d0 = a • Nhân tố b: a1x b1x c0x d0 - a1x b0x c0x d0 =b • Nhân tố c: a1x b1x c1x d0 - a1x b1x c0x d0 = c • Nhân tố d: a1x b1x c1x d1 - a1x b1x c1x d0 =d Tổng cộng các nhân tố: (a + b + c + d) = X 28 Ví dụ : Căn cứ vào số liệu của công ty Thắng Lợi, ta có: Yêu cầu: Đánh giá tình hình hoàn thành kế hoạch giá trị tổng sản lượng và sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để xác định ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Chỉ tiêu Đvt Kỳ KH Kỳ TT Số CNSX (a) Người 50 48 Số ngày làm việc bình quân 1CN/năm (b) Ngày 260 250 NSLĐ bq 1CN/ngày (c) 1.000đ/ngày 50 55 Giá trị tổng sản lượng (X = a.b.c) 1.000đ 650.000 660.000 29 b. Phương pháp số chênh lệch: ( pp hiệu số) Các nhân tố được xác định như sau: + Nhân tố a: (a1-a0) x b0x c0x d0 = a + Nhân tố b: a1x (b1-b0) x c0x d0 = b + Nhân tố c: a1x b1x (c1 -c0) x d0 = c + Nhân tố d: a1x b1x c1x (d1-d0) = d Tổng cộng các nhân tố: (a + b + c + d) = X 30 So sánh phương pháp xác định nhân tố ảnh hưởng Phương pháp số chênh lệch: Phương pháp thay thế liên hoàn: + Nhân tố a: a1x b0x c0x d0 - a0x b0x c0x d0 = a + Nhân tố b: a1x b1x c0x d0 - a1x b0x c0x d0 = b + Nhân tố c: a1x b1x c1x d0 - a1x b1x c0x d0 = c + Nhân tố d: a1x b1x c1x d1- a1x b1x c1x d0 = d + Nhân tố a: (a1-a0) x b0x c0x d0 = a + Nhân tố b: a1x (b1-b0) x c0x d0 = b + Nhân tố c: a1x b1x (c1 -c0) x d0 = c + Nhân tố d: a1 x b1x c1x (d1-d0) = d 31 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Chương I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA III. TỔ CHỨC CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HĐKT: GỒM 3 BƯỚC: BƯỚC 1: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ - Lập KH phân tích (ghi rõ nội dung cần phân tích) - Phân công người chịu trách nhiệm phân tích - Chuẩn bị số liệu: có 2 nguồn số liệu + Nguồn số liệu gốc: số liệu KH, số liệu năm trước + Nguồn số liệu kỳ BC: tài liệu thống kê, kế tóan 32 + Thể hiện chỉ tiêu muốn phân tích + Thể hiện các nhân tố cấu thành nên chỉ tiêu phân tích + Thể hiện kết quả so sánh - Phân tích bằng lời văn: BƯỚC 2: TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH - Lập biểu phân tích: Biểu phân tích phải thỏa các điều kiện: + Đánh giá chung kết quả thực hiện + Xác định các nhân tố ảnh hưởng + Nêu biện pháp, phương hướng khắc phục khuyết điểm, phát huy khả năng tiềm tàng. 33 Mục đích: BƯỚC 3: TỔ CHỨC HỘI NGHỊ BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÂN TÍCH Thông báo cho mọi người trong doanh nghiệp nắm được tình hình và cùng thực hiện những biện pháp đã đề ra trong phân tích

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_tich_hdkt_chuong_1_1149.pdf