Bài giảng Phân tích dự án đầu tư - Chương 8: Rủi ro và bất định trong phân tích dự án
Ví dụ: Một công ty dự định đầu tư vào một dây chuyền sản
xuất với:
P = 2.000 tr – vốn đầu tư (xem như biết chắc chắn)
A = 1.000 tr – thu nhập ròng trung bình hàng năm (xem
thu nhập ròng mỗi năm là các biến ngẫu nhiên độc lập
tuân theo phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn là 200 tr)
N = 3 năm
MARR = 10%
SV = 0
Yêu cầu: Tính xác suất để PW < 0 (tức dự án không đáng giá)
¾
31 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 17/03/2022 | Lượt xem: 241 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích dự án đầu tư - Chương 8: Rủi ro và bất định trong phân tích dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 8
RỦI RO VÀ BẤT ĐỊNH
TRONG PHÂN TÍCH DỰ ÁN
Nguyễn Ngọc Bình Phương
nnbphuong@hcmut.edu.vn
Khoa Quản lý Công nghiệp
Đại học Bách Khoa - TPHCM
Nội dung
1. Tổng quan rủi ro và bất định
2. Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis)
3. Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích
2
Tổng quan rủi ro và bất định
¾Cần phân biệt một số khái niệm
Chắcchắn/tất định (certainty) – khi biếtkhả
năng chắcchắnxuấthiệncủacáctrạng thái.
Rủiro(risk):khi biết đượcxácsuấtxuấthiện
củacáctrạng thái.
Không chắcchắn/bất định (uncertainty):khi
không biết đượcxácsuấtxuấthiệncủacác
trạng thái hoặc không biết đượccácdữ liệu liên
quan đếnvấn đề cầngiải quyết.
3
Tổng quan rủi ro và bất định
Xác suất khách quan: thông qua phép thử khách
quan và suy ra xác suất Æ trong kinh tế, không
có cơ hội để thử.
Xác suấtchủ quan: Khi không có thông tin đầy
đủ,ngườiraquyết định tự gán xác suấtmộtcách
chủ quan đốivớikhả năng xuấthiệncủatrạng
thái.
Æ Không cầnthiếtphải phân biệtrủirovàbất
định vì có thể gán xác suấtchủ quan vào phân
tích bất định để trở thành phân tích rủiro.
4
Tổng quan rủi ro và bất định
¾Rủiroxảyracóthểảnh hưởng đến:
9Giá trị dòng tiềntệ (CF) vào và ra củadự án
9Suấtchiết tính (i)
9Tuổithọ (n)
⇒ Làm thay đổicáckếtquả thẩm định
(PW, IRR, B/C )
5
Tổng quan rủi ro và bất định
Các phương thứchạnchế rủirovàbất định:
9Tăng cường độ tin cậycủathôngtinđầuvào,
thựchiện đồng thời nhiềudự án khác nhau để
san sẻ rủiro,
9Thựchiện các phân tích dựa trên các mô hình
toán để làm cơ sở ra quyết định
Nhóm mô hình mô tả (descriptive model)
Nhóm mô hình có tiêu chuẩnhaycóđịnh
hướng (normative or prescriptive model)
6
Tổng quan rủi ro và bất định
Nhóm mô hình mô tả (descriptive model):môtả các
đặctínhcủaphương án đầutư và xem xét những khả
năng biến đổicóthể có của chúng Æ Từ mô hình này,
ta chưacókếtluậncuốicùngmà chỉ có thông tin liên
quan làm cơ sở cho việc ra quyết định.
Ví dụ:xácđịnh giá trị hiệntạiPWcủamộtphương án
Nhóm mô hình có tiêu chuẩnhaycóđịnh hướng
(normative/prescriptive model):cóchứahàmmục
tiêu cầnphải đạtcựctrị Æ Từ mô hình này, ta có
đượckếtluậncuối cùng.
Ví dụ: đặtmục tiêu giá trị PW đạtcực đại
7
Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis)
¾Mục đích:
Xem xét lạitínhkhả thi củadự án trong trường hợp
mộtsố yếutố quan trọng ảnh hưởng lớn đếnkết
quả thẩm định thay đổi.
¾Ví dụ: MARR (%)
MARR thay đổi trong biên 16
độ ±5% thì PW thay đổinhư 14
thế nào? 12
10
Doanh thu hàng nămthay
8
đổi trong biên độ ±15% thì 6
PW thay đổinhư thế nào ? PW
– 0 +
8
Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis)
Ví dụ:Cho dự án đầu tư mua máy tiện A với các
tham số được ước tính như sau:
Đầu tư ban đầu (P): 10 triệu đồng
Chi phí hàng năm (C): 2,2
Thu nhập hàng năm (B):5,0
Giá trị còn lại (SV): 2,0
Tuổi thọ dự án (N): 5 năm
Suất thu lợi tối thiểu (MARR): 8%
Yêu cầu: Phân tích độ nhạy của AW lần lượt theo các
tham số: N, MARR, C
9
Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis)
Giải:
AW= -10(A/P,MARR,N) + 5 – C + 2(A/F,MARR,N)
áng giá
Đ %
%
%
-26%
Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis)
Phân tích độ nhạycủacácphương án so sánh:
Khi so sánh 2 hay nhiềuphương án do dòng tiềntệ củacác
phương án khác nhau nên độ nhạycủacácchỉ số hiệuquả
kinh tếđốivớicácthamsố cũng khác nhau nên cầnphântích
thêm sự thay đổinày
Ví dụ:Có2phương án A và B cùng tuổithọ, độ nhạycủaPW
theo tuổithọ Ncủa2phương án như sau:
AtốthơnBkhiN>10năm
Btốthơn A khi 7<N<10 năm
A&B đều không đáng giá khi N<7 năm11
Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis)
Nhược điểmcủa phân tích độ nhạy:
¾Chỉ xem xét tác động củatừng tham số riêng lẻ
(trong khi kếtquả thẩm định lạichịu tác động
của nhiềuthamsố cùng lúc)
¾Không trình bày đượcxácsuất xuấthiệncủa
các tham số và xác suấtxảyracủacáckếtquả
Æ Phân tích tình huống (scenario analysis) sẽ
phân tích độ nhạy nhiềuthamsố có liên quan
Æ Phân tích rủi ro (risk analysis) sẽ khắcphục
cả hai nhược điểmnày
12
Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis)
Phân tích độ nhạy theo nhiềuthamsố
(scenario analysis – phân tích tình huống):
¾Mục đích:sosánhtrường hợp“cơ sở”(kỳ vọng) vớimột
hay nhiềutrường hợpkhác(tốtnhất, xấunhất) để xác định
các kếtquả thẩm định khác nhau củadự án.
Tham số có thể Trường hợp Trường hợp Trường hợp
thay đổigiátrị xấu nhất kỳ vọng tốt nhất
Số lượng sp 1,600 2,000 2,400
Giá bán ($) 48 50 53
CP biến đổi ($) 17 15 12
CP cốđịnh ($) 11,000 10,000 8,000
Giá trị còn lại($) 30,000 40,000 50,000
PW (15%) -$5,856 $40,169 $104,295
13
Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis)
Phân tích độ nhạy theo nhiềuthamsố
(scenario analysis – phân tích tình huống):
A
B
450
14
Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis)
¾ Phân tích What-If trên Excel
Một ví dụ đơn giản (dùng Data Table): Một người kinh doanh
một mặt hàng A có giá mua là $8 và giá bán là $10.
Giá mua biến động từ 4 đến 13, xét độ nhạy của lợi nhuận
Giá mua biến động từ 4 đến 13 và giá bán biến động từ 6
đến 14, xét độ nhạy của lợi nhuận
Một ví dụ đơn giản (dùng Scenario Manager): Một người
kinh doanh một mặt hàng A có giá mua là $8 và giá bán là
$10. Kết quả khảo sát nhận thấy giá mặt hàng A có thay đổi
như sau: Giá mua Giá bán
Tính lợi Trường hợp xấu nhất136
nhuận Trường hợp kỳ vọng 8 10
Trường hợp tốt nhất414
15
Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích
Định nghĩa: Là phân tích mô tả các ảnh hưởng đốivới độ
đohiệuquả kinh tế củacácphương án đầutư trong điều
kiệncórủiro.
Mô hình tổng quát của bài toán phân tích rủi ro
Trạng thái
Phương án S1 S2 Sj Sn
A1 R11 R12 R1j R1n
A2 R21 R22 R2j R2n
Ai Ri1 Ri2 Rij Rin
Am Rm1 Rm2 Rmj Rmn
Xác suấtcủatrạng thái
P1 P2 Pj Pn
Ai: Phương án đầu tư Si: Trạng thái xảy ra (khó khăn, thuận lợi)
Rij: Chọnphương án Ai và trạng thái Sj xảy ra thì được kếtquả là Rij
Pi: Xác suất để trạng thái Sj xảyra
16
(nếu bất định thì không xác định đượcPi)
Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích
Giá trị kỳ vọng (expected value): kết quả trung bình
của dự án Ai n
=
EA()iijj∑ ( R *) P
j=1
Độ lệch chuẩn (standard deviation): đo mức độ rủi ro của dự
án, cho biết kết quả lệch xa giá trị kỳ vọng E(Ai) bao nhiêu
n
σ =−2
()Aiijij∑ (REAP ())*
j=1
Hệ số biến thiên Cv (coefficient of variation): đo rủi ro
tương đối giữa các dự án, dự án nào có Cv càng lớn thì mức
độ rủi ro càng cao σ
= ()Ai
CV
EA()i
17
Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích
Trạng thái S S S S
Phương án 1 2 j n
A1 R11 R12 R1j R1n
A2
R21 R22 R2j R2n
Ai Ri1 Ri2 Rij Rin
A
m Rm1 Rm2 Rmj Rmn
Xác suấtcủatrạng thái
P1 P2 Pj Pn
R * P R * P + ..+ R * P + R * P
EA()1 = 11 1 + 12 2 1j j 1n n
σ 2 2 2
()A1 = (R11- E(A1)) *P1 +(R12- E(A1)) *P2 +...+ (R1n- E(A1)) *Pn
σ
= ()A1
Cv
EA()1
18
Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích
Ví dụ: 1 công ty xem xét suất thu lợi (IRR) của3 phương
án A1, A2, A3 và các tình trạng kinh doanh có thể xảy ra là
khó khăn, trung bình và thuận lợi cùng với các xác suất
xảy ra tương ứng. Yêu cầu: Xác định kỳ vọng, mức độ rủi
ro và hệ số biến hóa của các phương án
Trạng thái
Phương án Khó khăn Trung bình Thuận lợi
A1 1% 4% 7%
A2 -1% 4% 9%
A3 -6% 4% 14%
Xác suất trạng thái 25% 50% 25%
Ghi chú: Đây là các phương án về đòn bẩy tài chính DE/V = 0; 0,4; 0,7
19
Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích
Trạng thái Khó khăn Trung bình Thuận lợi
Phương án
1 % 4 % 7 %
A1
-1 % 4 % 9 %
A2
-6 % 4 % 14 %
A3
Xác suất trạng thái 25 % 50 % 25 %
= 0.01 *0.25 ++0.04 * 0.5 0.07 * 0.25 = 4%
EA()1
++
E()A2 = -0.01 *0.25 0.04 * 0.5 0.09 * 0.25 = 4%
EA()3 = -0.06 *0.25 ++0.04 * 0.5 0.14 * 0.25 = 4%
σ 2 ++2 2
()A1 = (0.01 – 0.04) *0.25 (0.04 – 0.04) * 0.5 (0.07 – 0.04) * 0.25 = 2.12 %
σ 2 ++2 2
()A2 = (-0.01 – 0.04) *0.25 (0.04 – 0.04) * 0.5 (0.09 – 0.04) * 0.25 = 3.54 %
σ (-0.06 – 0.04)2*0.25 ++(0.04 – 0.04)2* 0.5 (0.14 – 0.04)2 * 0.25 = 7.07 %
()A3 =
2.12 % 3.54 % 7.07 %
0.53 CA()= = 0.88 CA()= = 1.77
CAV()1 = = V 2 V 3
4 % 4 % 4 %
20
CAV ()3 Max Æ Phương án A3 có độ rủi ro cao nhất
Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích
¾ Tính xác suất theo phân phối chuẩn (normal distribution)
Biến ngẫu nhiên X được gọi là tuân theo phân phối
chuẩn nếu hàm mật độ xác suất có dạng:
−−()x μ 2
1 2
fx()= e 2σ
σπ2
μ là kỳ vọng (trung bình) củabiếnngẫu nhiên X
EX()= μ
σ 2 là phương sai củabiếnngẫu nhiên X
2
Var() X = σ
σ là độ lệch chuẩn củabiếnngẫu nhiên X
21
Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích
¾ Tính xác suất theo phân phối chuẩn (normal distribution)
Ký hiệu : XN~(,μ σ 2 ) (phân phối chuẩn)
Z ~(0,1)N (phân phối chuẩn hóa/tắc)
(standard distribution)
P(a<X<b) = S
b −−()x μ 2
1 2
Sedx= 2σ
σπ∫
2 a
22
Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích
¾ Tính xác suất theo phân phối chuẩn (normal distribution)
X − μ 2
Đặt Z = XN~(,μσ )⇒ ZN ~(0,1)
σ
⇒Pa()(<<= X b Pa <σ Z +<μ b )
ab−−μμba−−μμ
=<<PZ()=<PZ()() −< PZ
σσ σσ
⎛⎞⎛⎞⎛⎞⎛⎞ba−−μμ b − μ a − μ
=−=Φ−ΦFF⎜⎟⎜⎟⎜⎟⎜⎟
⎝⎠⎝⎠⎝⎠⎝⎠σσ σ σ
f(z)
S = Φ(z)
1 1
z= ; Φ z=
2π 2π S
∞ z
0
Φ(z): Hàm Laplace (dùng bảng tra) zo 23
f(z)
S
z
0 zo
24
Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích
¾ Tính xác suất theo phân phối chuẩn (normal distribution)
Ví dụ:Tìmxácsuất để phương án đầutư A1 (ví dụ
trước) có suấtthulợi (IRR) sau thuế nằmtrongkhoảng:
μ ==
a) 4% đến5% Biết EA()4%1
b) 5% đến6% σσ==
(A1 ) 2,12%
Giải: −−
<< =Φ⎛⎞⎛⎞5% 4% −Φ 4% 4%
aP) (4% RR 5%) ⎜⎟⎜⎟
⎝⎠⎝⎠2,12% 2,12%
=Φ(0,47) −Φ (0) = 18,08% − 0 = 18,08%
−−
<< =Φ⎛⎞⎛⎞6% 4% −Φ 5% 4%
bP) (5% RR 6%) ⎜⎟⎜⎟
⎝⎠⎝⎠2,12% 2,12%
=Φ()()0.94 −Φ 0.47 = 32,64% − 18,08% = 14,56%
25
Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích
¾ Phân tích rủi ro trong dòng tiền CF
+ Giá trị hiện tại của dòng ền:
N
=+− j
PW∑(1 i ) Aj
j=0
+ Kỳ vọng giá trị hiện tại của dòng ền:
N
=+− j
EPW()∑ (1)() i EAj
j=0
+ Phương sai giá trị hiện tại của dòng ền:
N
==+σ 22− j
Var() PW () PW∑ (1) i Var () Aj
j=0
26
Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích
¾ Phân tích rủi ro trong dòng tiền CF
+ Độ lệch chuẩn giá trị hiện tại của dòng ền:
Là giá trị biểu thị mức độ rủi ro của dự án.
N
σ =+−2 j
()PW∑ (1) i Var () Aj
j=0
+ Định lý giới hạn trung tâm (Central Limit Theorem):
Khi N tăng lớn, PW sẽ tuân theo phân phối chuẩn có kỳ
vọng là E(PW) và phương sai là Var(PW):
NPWNEPWVarPW→∞⇒ ~,()() ()
27
Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích
¾ Phân tích rủi ro trong dòng tiền CF
Ví dụ:Mộtcôngty dự định đầutư vào mộtdây chuyền sản
xuất với:
P = 2.000 tr – vốn đầutư (xem như biết chắc chắn)
A = 1.000 tr – thu nhập ròng trung bình hàng năm(xem
thu nhập ròng mỗinămlàcácbiếnngẫunhiên độc lập
tuân theo phân phốichuẩnvới độ lệch chuẩnlà200 tr)
N=3năm
MARR = 10%
SV = 0
Yêu cầu: Tính xác suất để PW < 0 (tứcdự án không đáng giá)
28
Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích
¾ Phân tích rủi ro trong dòng tiền CF
N 3 −
=+− j = ++()j
EPW()∑∑ (1)()() i EAj EA0 10,1() EAj
jj==013
=−2000 +∑ 1000(1 + 10%)− j =− 2000 + 1000(PA / ,10%,3)
j=1
=−2000 + 1000*2,4869 = 486,9 tr
N −
==+σ 2 () ()2 j ()
Var() PW PW∑ 1 i Var Aj
j=0
N − j 3 −
=+++=++()2 () ()j
Var( A0 )∑∑ 1 2 i i Var Aj 0 40000 1 21%
jj==11
==40000(PA / ,21%,3) 82.957
29
Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích
¾ Phân tích rủi ro trong dòng tiền CF
σ ()PW= Var() PW = 82957 = 288 tr
EPW()= 487 tr
Giả sử PW tuân theo quy luật phân phối chuẩn:
PW~(487,288) N 2
Xác suất để PW có giá trị âm:
⎛⎞0− 487
PPW(0)<= P⎜⎟ Z <
⎝⎠288
=<−=−=Φ−−Φ−∞PZ( 1.69) F ( 1.69) ( 1.69) ( )
= -0.4545 + 0.5 = 4.55% (tra bảng)
30
HẾT CHƯƠNG 8
31
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_phan_tich_du_an_dau_tu_chuong_8_rui_ro_va_bat_dinh.pdf