Hệ thống sản xuất của DN là tổng hợp các bộ phận sản
xuất và phục vụ sản xuất, sự bố trí về không gian và mối
liên hệ sản xuất –kỹ thuật giữa chúng với nhau.
• Nội dung xây dựng hệ thống SX
-xây dựng các bộ phận SX, phục vụ SX
-Xác định tỷ trọng của mỗi bộ phận
-Xác lập mối liên hệ về kỹ thuật –sản xuất giữa các bộ phận
-Bố trí không gian cho các bộ phận
71 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2439 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Những vấn đề cơ bản về quản trị kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN TRỊ KINH DOANH 1
Tổng số TC: 3
Trong đó: Lý thuyết: 40 tiết
Bài tập: 5
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS. TS Nguyễn Thành Độ: Quản trị kinh
doanh, Trường đại học Kinh tế quốc dân,
năm 2007
2. Luật Doanh nghiệp 2005
3. Bài tập QLDN –Bộ môn QTDN
Ôn lại: Quản trị học
YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC
- Kiến thức:
+ Các vấn đề cơ bản về quản trị kinh doanh
+ Nhiệm vụ và nội dung hoạt động của cán bộ QTKD
- Kỹ năng:
+ Lập được các phương án và kế hoạch SXKD
+ Tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch SXKD.
+ Đánh giá, phân tích được kết quả SXKD
- Thái độ:
+ Nhận thức đúng đắn về đạo đức và văn hoá KD
Chương I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
• Các kiến thức cơ bản:
– Vấn đề cơ bản về doanh nghiệp: Khái niệm, phân loại
DN; các mục tiêu cơ bản…
– Đặc điểm cơ bản các loại hình DN ở nước ta hiện nay
– Môi trường kinh doanh của DN
– Nhưng vấn đề cơ bản về QTKD
– Tổ chức quản trị kinh doanh
– Khởi sự và tạo lập DN
I. DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm doanh nghiệp
Một số khái niệm có liên quan:
» Đầu tư
» Kinh doanh
» Doanh nghiệp
K/n doanh nghiệp…
• Đầu tư (Investment)
– Là quá trình ứng trước các yếu tố nguồn lực
nhằm đạt được những mục tiêu định trước
Các yếu tố nguồn lực có thể là: Đất đai, tài nguyên,
MMTB, lao động, nguyên nhiên vật liệu…
cần thiết để thực hiện một quá trình hoạt động nào đó.
Đầu tư …
- Mục tiêu của các quá trình đầu tư:
• MT phát triển
• MT môi trường sinh thái
• MT lợi nhuận… Quá trình đầu tư với mục tiêu
thu lợi nhuận gọi là đầu tư cho kinh doanh
• MT phúc lợi xã hội
• …
– Các giai đoạn chủ yếu của quá trình đầu tư:
Đầu tư …
– Giai đoạn nào có vai trò quan trọng nhất???
K/n doanh nghiệp…
• Kinh doanh (Business/ Trade)
– Là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc
tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ
sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung
ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích
sinh lợi.
(Ch I – Đ 4.2 - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11)
Kinh doanh…
Những đặc trưng cơ bản của kinh doanh ?
– Mục tiêu kinh doanh là thu lợi nhuận.
– Do một chủ thể xác định thực hiện (DN, tập thể, cá
nhân, HGĐ, các tổ chức KT-XH khác ... ).
– Gắn với thị trường.
– Sự vận động về đồng vốn.
K/n doanh nghiệp…
• Doanh nghiệp (Enterprise/ Firm/ Company… )
– Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng,
có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động
kinh doanh.
(Ch I – Đ 4.1 - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11)
Tại sao DN được coi là loại chủ thể kinh doanh
chủ yếu trong nền kinh tế thị trường ??
• Ràng buộc chặt chẽ và ổn định về mặt pháp lý
• Phát huy ưu thế về mặt quy mô trong h.động SXKD
• Có cơ cấu tổ chức quản trị nội bộ chặt chẽ, bền vững
Nâng cao hiệu quả SXKD
• Là một chủ thể chủ lực, đi đầu trong việc tổ chức các
HĐSXKD thu lợi nhuận của toàn bộ nền kinh tế (Mục
tiêu cơ bản nhất là thu lợi nhuận)
2. Phân loại doanh nghiệp
• Theo hình thức sở hữu về vốn
• Theo quy mô
• Theo yếu tố nước ngoài trong sở hữu vốn
• Theo mục tiêu hoạt động
• Theo ngành nghề kinh doanh
• Cách khác???
Phân loại DN…
1) Phân loại DN theo hình thức sở hữu vốn (7)
+ Doanh nghiệp nhà nước
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn (Ltd. Company)
+ Công ty cổ phần (Joint-stock Company)
+ Công ty hợp danh (Partnership Company)
+ DN tư nhân (Private Company)
+ Hợp tác xã (Co-operative)
+ Nhóm công ty
Phân loại DN…
2) Phân loại DN theo quy mô (3)
- Các chỉ tiêu:
- 3 loại: DN lớn, DN vừa, DN nhỏ tương đối
Quy mô
Khu vực
DN siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động
I. Nông, lâm nghiệp
và thủy sản
10 người trở
xuống
20 tỷ đồng trở
xuống
từ trên 10 người
đến 200 người
từ trên 20 tỷ đồng
đến 100 tỷ đồng
từ trên 200 người đến
300 người
II. Công nghiệp và
xây dựng
10 người trở
xuống
20 tỷ đồng trở
xuống
từ trên 10 người
đến 200 người
từ trên 20 tỷ đồng
đến 100 tỷ đồng
từ trên 200 người đến
300 người
III. Thương mại và
dịch vụ
10 người trở
xuống
10 tỷ đồng trở
xuống
từ trên 10 người
đến 50 người
từ trên 10 tỷ đồng
đến 50 tỷ đồng
từ trên 50 người đến
100 người
TIÊU THỨC XÁC ĐỊNH DNV&N TRÊN THẾ GIỚI
Nước Loại doanh nghiệp Số LĐ Tổng số vốn DT/năm
CHLB Đức Doanh nghiệp V&N
Doanh nghiệp nhỏ
<500
<9
-
-
<100 tr.
< 1 tr.
Canada Doanh nghiệp V&N <500 - < 20 tr $ CAN
Nhật Trong công nghiệp
Trong bán buôn
Trong bán lẻ
<300
<100
<50
<100 tr. yên
<30 tr. yên
< 10 tr. yên
-
-
-
Hàn Quốc Trong công nghiệp
Trong dịch vụ
<100
<20
-
-
-
-
Hồng Kông Trong công nghiệp
Trong dịch vụ
<100
<50
-
-
-
-
Đài Loan DN vừa và nhỏ <300 < 120 tr $ ĐL -
Singapore DN vừa và nhỏ <100 < 500 tr. $ S
Thái Lan DN vừa và nhỏ <200 <50 tr Bath
Phân loại DN…
3) Phân loại DN theo yếu tố nước ngoài trong sở
hữu vốn của DN
DN 100% vốn
trong nước
DN 100% vốn
nước ngoài
DN liên doanh
100% vốn trong
nước
100% vốn nước
ngoài
Phân loại DN…
4) Phân loại DN theo mục tiêu hoạt động
- DN kinh doanh:
- DN công ích:
- DN nửa công ích:
Phân loại DN…
5) Phân loại DN theo ngành nghề kinh doanh
– DN công nghiệp,
– DN nông nghiệp,
– DN lâm nghiệp,
– DN thương mại,
– DN xây dựng cơ bản...
– DN dịch vụ
Mang tính chất tương đối…
3. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA DN
- Hoạt động sản xuất
- Hoạt động phân phối
4. CÁC L0ẠI HÌNH DN CHỦ YẾU Ở VN
• Đọc luật DN 2005
- Trình bày đặc điểm cơ bản của từng loại
hình DN
- Ưu, nhược điểm của từng loại hình DN
5. Các mục tiêu của doanh nghiệp
Các mục tiêu cơ bản:
– Lợi nhuận (Profit)
– Phát triển (Development)
– Cung ứng (Supplement)
– Trách nhiệm xã hội (Social Responsibility)
Các mục tiêu…
Mục tiêu thu lợi nhuận
Lợi nhuận là phần thu nhập còn lại của DN sau khi đã
trang trải các chi phí trong sản xuất kinh doanh và làm
nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước.
LN = DT – CP - T
Lợi nhuận…
* Tại sao thu lợi nhuận được coi là mục tiêu số một
của các DN ???
- DN sẽ bị phá sản nếu không có LN.
- Đáp ứng lợi ích của các chủ đầu tư vốn vào DN
- Giúp cho DN có thể đầu tư tái SX mở rộng, nâng cao hiệu
quả KD,
- Nâng cao đ.sống vật chất, tinh thần cho người LĐ,
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng góp vào sự nghiệp phát
triển toàn diện KT-XH của đất nước,
* Làm thế nào để nâng cao lợi nhuận trong SXKD
của DN ???
Các mục tiêu…
Mục tiêu phát triển
Mở rộng SX và phát triển kinh doanh là yêu cầu bình
thường đối với 1 DN.
Sự phát triển của DN được thể hiện qua các tiêu chí:
- Doanh thu TTSP hàng hoá
- Lợi nhuận
- Vốn đầu tư của DN
- Hiệu quả SXKD
- MMTB và công nghệ sản xuất
- Đời sống vật chất, tinh thần của người LĐ
- Đóng góp của DN cho ngân sách...
Các mục tiêu…
Mục tiêu cung ứng
Cung ứng hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu của khách hàng
Nghĩa vụ của DN đối với xã hội, là lý do tồn tại của DN.
Phương châm: “Bán thứ khách hàng cần, không bán cái mình có”.
Lưu ý: Mục tiêu cung ứng cần thay đổi cho phù hợp với:
- Nhu cầu, thị hiếu của công chúng
- Tình hình cạnh tranh trên thị trường,
- Trình độ phát triển của thị trường
Các mục tiêu…
Mục tiêu trách nhiệm xã hội
- Đảm bảo cung cấp cho XH những sản phẩm có chất lượng,
đảm bảo lợi ích chính đáng cho người tiêu dùng. Giữ chữ
“Tín” trong kinh doanh.
- Đảm bảo quyền lợi của người cung ứng các đầu vào cho DN,
người LĐ trong DN
- Tuân thủ luật pháp và thông lệ kinh doanh…
- Bảo vệ MTST trong khu vực
- Góp phần phát triển toàn diện KT-XH, đảm bảo an ninh, quốc
phòng …
II. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DN
1. Khái niệm: là tập hợp các yếu tố bên ngoài
có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới
hoạt động KD của DN
2. Các yếu tố của MTKD
- MT vĩ mô: MT văn hóa xã hội, MT chính trị
luật pháp, MT kinh tế, MT công nghệ, MT tự
nhiên
- MT vi mô: khách hàng, đối thủ cạnh tranh,
nhà cung ứng, công chúng…
3.Đặc trưng cơ bản của MTKD ở Việt Nam
8
- Mang bản chất của nền kinh tế cạnh tranh
- Các yếu tố thị trường đang được hình thành
- Tư duy KD còn manh mún, truyền thống, cũ
kỹ
- Đang trong quá trình hội nhập quốc tế
III. QUẢN TRỊ KINH DOANH (QTDN)
– Khái niệm và chức năng quản trị DN
– Nguyên tắc QTDN
– Các phương pháp QTDN
– Phân biệt QTKD truyền thống và hiện đại
1. Khái niệm và chức năng QTDN
Quản trị DN ?
... là quá trình tác động của chủ thể QT đến các đối tượng
QT trong và ngoài DN nhằm đạt được mục tiêu của DN
thông qua sự cố gắng nỗ lực của tập thể người LĐ trên
cơ sở sử dụng cách hợp lý và tiết kiệm nhất các nguồn
lực của DN.
Thực chất của QTDN là quản trị con người thông qua các hoạt động
SXKD, thông qua đó sử dụng có hiệu quả nhất mọi tiềm năng và cơ hội
của DN.
Mục tiêu của QTDN:
- Định hướng kinh doanh.
- Điều hành hệ thống DN.
- Giúp DN phát triển
Các chức năng quản trị:
a. Chức năng kế hoạch hoá (hoạch định):
• Là quá trình ấn định những mục tiêu, nhiệm vụ và phương pháp để
thực hiện những mục tiêu, nhiệm vụ đó.
• Giúp trả lời được câu hỏi:
– DN sẽ phải làm gì ?
– Làm như thế nào ?
– Làm lúc nào? ai làm ? để đạt được mục tiêu tổng quát của DN.
• Gồm những nội dung gì ???
– X.định mục tiêu dài hạn; mục tiêu cụ thể trong từng g.đoạn…
– X.dựng chiến lược & chính sách KD…
– Dự kiến các chương trình h.động; thiết lập trình tự thực hiện đạt mục tiêu đã
đề ra,
– X.dựng các tiêu chuẩn, định mức làm cơ sở cho công tác quản trị các YTSX;
điều hành DN
– Dự tính nhu cầu các nguồn lực cần thiết cho việc triển khai các h.động đã đề ra,
– Phân công trách nhiệm thực hiện các h.động…
Các chức năng…
b. Chức năng tổ chức phối hợp:
– Xây dựng mô hình TCSX và TCQT
– Quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ
phận, chức danh trong BMQTDN
– Xác định mối liên hệ công tác giữa các cá nhân và các bộ
phận trong nội bộ DN.
– Xác lập cơ chế uỷ quyền trong BMQTDN.
– Giải quyết vấn đề nhân sự cho BMQTDN
Các chức năng…
C. Chức năng điều khiển chỉ huy:
– Đề ra các chỉ thị mệnh lệnh,
– Tổ chức truyền đạt các chỉ thị mệnh lệnh đến các địa
chỉ cần thiết,
– Huấn luyện để các cấp thừa hành hiểu rõ mệnh lệnh,
– Tổ chức, thúc đẩy để các cấp thừa hành thực hiện tốt
các mệnh lệnh,
Các chức năng…
d. Chức năng kiểm tra và giám sát:
• X.dựng & quy định các PP đo lường, đánh giá việc thực
hiện các mệnh lệnh, các h.động & các KH.
• Tổ chức giám sát, theo dõi quá trình triển khai thực hiện
các mệnh lệnh và KH ở các cấp,
• Đo lường, đánh giá tình hình thực tế và so sánh chúng
với các tiêu chuẩn, định mức đã đề ra.
• Đ.chỉnh kịp thời nếu phát sinh sự không phù hợp …
2. Nguyên tắc quản trị kinh doanh
- Nguyên tắc QT là gì ?
Là những ràng buộc theo những tiêu chuẩn,
chuẩn mực nhất định buộc mọi người thực hiện
hoạt động QT phải tuân thủ.
- Đặc trưng nguyên tắc QT
+ Mang tính chất bắt buộc
+ Nguyên tắc xây dựng hệ thống DN
+ Phải là 1 thể thống nhất, vừa mang tính chất
độc lập tương đối, vừa tác động tương hỗ lẫn
nhau.
Nguyên tắc….
- Yêu cầu của nguyên tắc QTKD
+ Phải đảm bảo tư cách mang tính bắt
buộc, tự hoạt động
+ Đảm bảo cho người thực hiện chủ động
trong hành động
+ Thích ứng với sự thay đổi của môi
trường
+ Tác động tích cực đến kết quả kinh
doanh
Nguyên tắc QTKD chung
+ Nguyên tắc QT định hướng mục tiêu
+ Nguyên tắc QT định hướng kết quả
+ Nguyên tắc ngoại lệ
+ Nguyên tắc phân chia nhiệm vụ
+ Nguyên tắc chuyên môn hóa
+ Nguyên tắc kết hợp hài hòa lợi ích
kinh tế
3. Các phương pháp QTDN
a. Phương pháp hành chính:
... là cách thức tác động trực tiếp đến các đối tượng trong
nội bộ DN dựa trên cơ sở các MQH về hành chính, tổ chức.
Đặc điểm cơ bản ???
– Trao cho những người có trách nhiệm trong DN quyền lực nhất định (ra
các mệnh lệnh, chỉ thị) & yêu cầu cấp dưới thực hiện.
– Cấp dưới phải phục tùng một cách vô điều kiện các mệnh lệnh, chỉ
thị của cấp trên.
Yêu cầu:
– Gắn chặt quyền hạn & trách nhiệm của từng cá nhân trong nội bộ DN,
– Các quyết định, mệnh lệnh phải dứt khoát, rõ ràng, dễ hiểu, có địa chỉ
cụ thể tăng cường trách nhiệm cá nhân & hiệu lực của các mệnh
lệnh trong QTDN.
Phương pháp hành chính…
ưu điểm:
– Xác lập kỷ cương trong h.động của toàn DN,
– Tập trung lực lượng để giải quyết một cách nhanh
chóng các nhiệm vụ,
– Tăng cường tính trách nhiệm cá nhân trong QTDN.
Nhược điểm:
– dễ dẫn đến tình trạng quan liêu mệnh lệnh,
– triệt tiêu tính chủ động sáng tạo của các thành
viên trong DN.
Các phương pháp…
b. Phương pháp kinh tế
... là PP tác động đến đối tượng QT thông qua các lợi ích kinh tế, vật
chất của chính các đối tượng QT.
Đặc điểm cơ bản ???
• Các nhà QT áp dụng những biện pháp kích thích vật chất để những người
thừa hành chủ động sáng tạo, cố gắng trong công việc Mục tiêu đề ra
(cả DN và người lao động đều có lợi).
Những lợi ích kinh tế (đòn bẩy kinh tế) thường được dùng ???
• Các hình thức trả lương & mức lương thích hợp;
• Chế độ tiền thưởng;
• Các hình thức khoán trong SXKD;
• Các tiêu chuẩn, định mức thích hợp trong SX.
Phương pháp kinh tế…
ưu điểm:
• ... kích thích tính năng động, tự chủ, sáng tạo của người LĐ vì lợi
ích kinh tế của chính họ trong quá trình SXKD của DN.
Nhược điểm:
• dễ nảy sinh hiện tượng chạy theo số lượng, bỏ qua chất lượng;
• chỉ coi trọng lợi ích cá nhân trong các h.động của DN.
Lưu ý khi áp dụng:
• Thận trọng trong việc tính toán & kiểm soát HQKT của biện pháp áp
dụng,
• Cân đối được lợi ích giữa các đối tượng trong DN,
• Thường xuyên xem xét điều chỉnh kịp thời các biện pháp áp dụng.
Các phương pháp…
c. Phương pháp tâm lý giáo dục
Là PP quản trị dựa trên cơ sở vận dụng các quy luật tâm lý con
người để vận động, giáo dục, thuyết phục người LĐ để họ tự giác
và sáng tạo trong LĐ SXKD.
Tác động đến người lao động ???
• Làm cho người lao động
– tự phân biệt rõ đúng - sai, tốt - xấu, lợi - hại các hành vi của mình
– cảm thấy tự hào, được quan tâm trong tập thể
– thấy được hướng tiến thân của mình trong quá trình làm việc tại DN
4. QTKD truyền thống và hiện đại
QTKD truyền thống QTKD hiện đại
1. Cơ sở để tổ
chức QT
Chuyên môn hóa công việc của
từng bộ phận, cá nhân
Coi trọng QT theo chức năng (là
tập hợp các hoạt động QT cùng
loại)
Coi trong QT theo quá
trình, lấy tính trọn vẹn của
quá trình làm cơ sở để tổ
chức các hoạt động QTKD
2. Uu điểm - Phát huy ưu thế của CMH
-Thực hiện đầy đủ sức mạnh và
uy tín của các hoạt động cơ bản.
- Dễ cho quá trình kiểm tra
Không bị chia cắt
3. Nhược
điểm
Làm quá trình chia cắt - Không phát huy được ưu
thế của tính CMH
- Việc kiểm tra khó khăn
45
IV. NHÀ QUẢN TRỊ
1. Khái niệm
Nhà QT là người tổ chức thực hiện hoạt
động quản trị doanh nghiệp
Những người không thực hiện công tác
quản lý và điều hành được gọi là người
thừa hành.
NQT
Cấp Cao
(Top Managers)
NQT cấp trung gian
(Middle Managers)
NQT cấp cơ sở
(First – Line Managers)
Những người thực hiện (thừa hành)
(Operatives)
Các quyết định
chiến lược
Các quyết định
chiến thuật
Các quyết định
tác nghiệp
Thực hiện
quyết định
Các cấp nhà quản trị trong DN:
47
2. Các cấp nhà QT…
Cấp bậc quản trị và các chức năng:
QTV cấp cao QTV cấp trung QTV cấp thấp
Hoạch định
Tổ chức
Điều khiển
Kiểm tra
28% 18%
36%
22%
15%
14%
33% 24%
51%36%
13% 10%
Vai trò
tượng
trưng
Thể hiện như một biểu hiện về quyền lực pháp
lý, thực hiện nhiệm vụ mang tính nghi lễ, hình
thức
Vai trò
người lãnh đạo
Động viên, đôn đốc, thúc đẩy cấp dưới
hoàn thành nhiệm vụ
Vai trò
liên kết
Là chiếc cầu nối, truyền thông, liên kết mọi
người trong và ngoài tổ chức.
VAI TRÒ QUẢN LÝ CON NGƯỜI
2. Vai trò của nhà quản trị
Trung tâm thu
thập, xử lý thông
tin
Điểm trọng tâm trung chuyển, lưu
trữ, xử lý tất cả các loại thông tin.
Phổ biến, truyền
đạt thông tin
Chuyển giao những thông tin cho cấp
dưới, báo cáo thông tin cho cấp trên.
Người phát
ngôn của tổ
chức
Chuyển giao những thông tin chọn lọc
cho những người bên ngoài công ty.
Vai trò nhà QT…
Vai trò truyền thông
Sáng tạo Khởi xướng các thay đổi bên trong tổ chức
Người giải quyết
xung đột
Tiến hành các hoạt động điều chỉnh cần
thiết, hòa giải và xử lý những xung đột.
Điều phối các
nguồn lực
Quyết định phân chia các nguồn lực trong
tổ chức cho từng bộ phận hay dự án.
Nhà thương
lượng
Tham gia thương lượng với các đối tác để
đem lại ổn định và quyền lợi cho tổ chức.
Vai trò nhà quản trị…
Vai trò ra quyết định
51
3. Các kỹ năng nhà QT…
3.1. Kỹ năng tư duy (hay kỹ năng nhận thức)
- Là khả năng, năng lực tư duy và hoạch định của nhà QT.
- Có khả năng phán đoán tốt.
- Óc sáng tạo, trí tượng tượng cao.
3.2. Kỹ năng quan hệ (kỹ năng nhân sự):
- Hiểu và khuyến khích con người trong TC
- Những mối quan hệ trong tổ chức.
3.3- Kỹ năng kỹ thuật
- Là khả năng hiểu và thông thạo trong lĩnh vực chuyên
môn: kiến trúc, xây dựng, nghiên cứu thị trường, kế toán, ….
- Trình độ chuyên môn của nhà quản trị
52
3. Các kỹ năng nhà QT…
Yêu cầu về kỹ năng theo cấp quản trị
QTV cấp cao QTV cấp trung QTV cấp thấp
4. Phong cách nhà QT
• Phong cách nhà QT là tổng thể các phương
thức ứng xử ổn định của chủ thể QT trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình.
• Các yếu tố ảnh hưởng đến phong cách QT
- Chuẩn mực XH: phong tục tập quán, tôn giáo...
- Trình độ văn hóa, học thức, kinh nghiệm sống,
môi trường sống của nhà QT
- Lứa tuổi, giới tính, đặc điểm nghề nghiệp
- Khí chất, phẩm chất, nhân cách, tình trạng tâm lý
Phong cách QT
• Các phong cách QT chủ yếu
- Phong cách dân chủ
- Phong cách thực tế
- Phong cách độc đoán
- Phong cách mạnh dạn
- Phong cách tổ chức
- Phong cách tập trung chỉ huy
V. TỔ CHỨC QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN TRỊ
Bộ phận quản trị Cấp quản trị
Là gì Là một đơn vị riêng biệt có
những chức năng quản trị nhất
định.
Là sự thống nhất của tất cả các bộ phận
quản trị ở một trình độ nhất định
Ví dụ P. Kế hoạch, P.Kỹ thuật, P.
Marketing ...
Cấp DN, cấp phân xưởng, tổ SX ...
ý
nghĩa
Số bộ phận QT phản ánh sự phân
chia chức năng QT theo chiều
ngang CMH trong phân công
lao động QT.
Số cấp QT thể hiện sự phân chia chức năng QT
theo chiều dọc Tuỳ thuộc vào trình độ tập
trung QT & có liên quan đến vđề chỉ huy trực
tuyến & hệ thống cấp bậc.
1. Bộ máy QTDN
Là cơ cấu tổng hợp bao gồm các bộ phận có mối liên
hệ mật thiết và phụ thuộc lẫn nhau, được CMH và hợp
tác với nhau nhằm thực hiện các chức năng QTDN
2. Những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu BMQTDN
Trỡnh độ p.triển
C.nghệ và kỹ thuật
SX
- Tính chất, đặc điểm
& quy mô của SXKD
- Cơ cấu tổ chức SX
của DN
Trang bị các phương
tiện cho lĩnh vực
QTDN
Trỡnh độ chuyên môn
cán bộ QTDN
Hình thức pháp lý
của DN
Cơ cấu
BMQT
3. Các nguyên tắc xây dựng và hoàn
thiện BMQTDN
• Phù hợp với quy mô, đặc điểm SXKD của DN;
• Thực hiện đầy đủ các chức năng quản trị; tránh bỏ sót
hoặc trùng lặp.
• Nguyên tắc thủ trưởng;
• Tin cậy, chính xác & linh hoạt trong các h.động BM.
• Gọn nhẹ, tinh giản, linh hoạt,
• Tiết kiệm trong BMQT.
4. Các kiểu cơ cấu tổ chức BMQTDN
• BMQTDN được tổ chức để giúp việc cho GĐ
trong việc q.lý các HĐSXKD của DN.
• Thực hiện các chức năng của QTDN.
• ảnh hưởng lớn đến kết quả, hiệu quả SXKD
toàn DN.
• Tuỳ theo yêu cầu, đặc điểm SXKD của từng DN
Các kiểu cơ cấu khác nhau
a. Cơ cấu tổ chức BMQT kiểu trực tuyến
… các MQH giữa các bộ phận
trong bộ máy được thực
hiện theo cơ chế kiểu
đường thẳng (trực tuyến).
Có đặc điểm gì ??
• Người lãnh đạo DN trực tiếp
thực hiện tất cả chức năng
QTDN,
• Mỗi một bộ phận DN chỉ nhận
và thi hành mệnh lệnh từ một
cấp trên trực tiếp,
• Người phụ trách từng bộ phận
chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước cấp trên về kết quả công
việc của những người do mình
phụ trách,
BMQT kiểu trực tuyến…
ưu điểm ?
• Tạo điều kiện để xây dựng bộ máy QTDN gọn nhẹ, tiết kiệm,
• Các mệnh lệnh, chỉ thị được truyền đạt và thi hành một cách nhanh chóng,
chính xác,
• Tạo điều kiện áp dụng chế độ thủ trưởng, tăng cường trách nhiệm cá nhân
trong QTDN.
Nhược điểm ?
• Người giám đốc phải giải quyết quá nhiều công việc sự vụ
• Không sử dụng được các chuyên gia giỏi về từng lĩnh vực trong QTDN.
ĐKAD ?
• thích hợp với những DN quy mô nhỏ, có quy trình SX đơn giản.
b. Cơ cấu BMQT kiểu chức năng
Đặc điểm gì ??
• BM được chia thành nhiều
bộ phận khác nhau, mỗi bộ
phận được CMH để chỉ
thực hiện một hay một vài
chức năng QT cụ thể,
• Giám đốc các bộ phận
chức năng Người thừa
hành.
• Mỗi bộ phận chức năng sẽ
ra các chỉ thị, mệnh lệnh
cho các bộ phận thừa hành
về những vấn đề thuộc lĩnh
vực phụ trách của bộ phận
đó.
BMQT kiểu chức năng…
ưu điểm ?
• Sử dụng các chuyên gia giỏi về từng mặt trong BM QTDN,
• Giảm bớt gánh nặng các công việc sự vụ cho Giám đốc
Nhược điểm ?
• Người thừa hành nhận mệnh lệnh từ nhiều đầu mối khác nhau
• Nảy sinh tình trạng thiếu trách nhiệm cá nhân trong các h.động
của BMQT
• Hiện tượng chậm trễ trong quá trình ra và truyền đạt quyết định
Mất thời cơ KD.
ĐKAD ?
• DN có quy mô lớn;
• DN cần phát huy tính chủ động của các bộ phận nội bộ trong
SXKD.
c. Cơ cấu BMQT trực tuyến - chức năng
Đặc điểm:
• Chia các bộ phận trong DN
thành 2 loại:
– Các bộ phận trực tiếp SX
(các phân xưởng, đội, tổ...)
– các bộ phận chức năng (các
phòng, ban...),
• Các bộ phận trực tiếp SX chỉ
nhận mệnh lệnh trực tiếp từ
cấp trên trực tiếp theo cơ
chế trực tuyến,
• Các bộ phận chức năng
được phân công CMH để
tham mưu, giúp việc cho GĐ
về những vấn đề cụ thể
trong QTDN.
BMQT trực tuyến - chức năng…
• Các bộ phận chức năng:
– Tham mưu cho giám đốc trong việc giải quyết các vấn đề cụ thể
của DN,
– Chuẩn bị các quyết định, mệnh lệnh để giám đốc ký và ban
hành,
– Theo dõi, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ ở các bộ phận
nội bộ, cung cấp thông tin phục vụ cho công tác QTDN,
– Phục vụ tận nơi, tại chỗ cho các hoạt động SX ở các bộ phận
trực tiếp SX,
– Không được ra các mệnh lệnh và chỉ thị cho các bộ phận SX để
đảm bảo tính tập trung trong công tác QT DN.
BMQT trực tuyến - chức năng…
• ưu điểm ?
– Đảm bảo được chế độ thủ trưởng trong quản trị,
– Sử dụng được các chuyên gia giỏi và năng lực
chuyên môn của các bộ phận chức năng trong công
tác QTDN.
• ĐKAD ?
– ... các DN nhiều quy mô khác nhau; áp dụng phổ
biến hiện nay ở nước ta.
3. Các chức vụ và bộ phận chủ yếu trong
bộ máy QTDN
- Giám đốc DN
- Phó giám đốc DN
- Kế toán trưởng
- Các phòng ban chức năng
- Phân xưởng, đội sản xuất
VI. KHỞI SỰ VÀ TẠO LẬP DOANH NGHIỆP
Để tạo lập 1 DN cần quan tâm đến 1 số vấn đề:
- Nghiên cứu cơ hội và điều kiện kinh doanh
- Lựa chọn hình thức pháp lý cụ thể
- Thiết kế hệ thống sản xuất
Một số lựa chọn: địa điểm, quy mô, phương pháp tổ chức
SX, số cấp của bộ phận SX
- Thiết kế bộ máy QTDN
1. Nghiên cứu cơ hội và điều kiện kinh doanh
a. Nghiên cứu cơ hội kinh doanh
Thực chất là nghiên cứu thị trường.
- Nghiên cứu và phát hiện cầu:
- Nghiên cứu cung:
b. Cân nhắc cơ hội kinh doanh
c. Nghiên cứu các điều kiện môi trường
Nghiên cứu môi trường kinh doanh
2. Lựa chọn hình thức pháp lý và xây
dựng triết lý kinh doanh
a. Lựa chọn hình thức pháp lý
* Tại sao phải lựa chọn hình thức pháp lý của DN
- Do mỗi loại hình pháp lý luôn gắn với các điều kiện hoạt
động cụ thể
- Do mỗi người có mục tiêu, khả năng, yêu cầu khác nhau
* Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn hình thức
pháp lý
- Khả năng lãnh đạo
- Khả năng mở rộng và phát triển
- Các quy định của pháp luật
3. Thiết kế hệ thống sản xuất
Hệ thống sản xuất của DN là tổng hợp các bộ phận sản
xuất và phục vụ sản xuất, sự bố trí về không gian và mối
liên hệ sản xuất – kỹ thuật giữa chúng với nhau.
• Nội dung xây dựng hệ thống SX
- xây dựng các bộ phận SX, phục vụ SX
- Xác định tỷ trọng của mỗi bộ phận
- Xác lập mối liên hệ về kỹ thuật – sản xuất giữa các bộ
phận
- Bố trí không gian cho các bộ phận
4. Xây dựng bộ máy QT (đọc phần trước)
Xin chân thành cảm ơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ch01_qd_qtdn_7121.pdf