Bài giảng môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 1 Tổng quan về ngân hàng thương mại
Cơ cấu tổ chức của NHTM
Hội đồng quản trị (HĐQT)
HĐQT là bộ máy quyền lực cao nhất của NHTM. Mọi hoạt
động của NH đều đặt dưới quyền quản trị của HĐQT
Đối với NHTM Nhà nước: toàn bộ thành viên của HĐQT do
Chính phủ quyết định bổ nhiệm hoặc chính phủ ủy nhiệm cho
Thống đốc NHNN quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi
có thoả thuận với Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ. Nhiệm
kỳ của HĐQT là 5 năm, thành viên HĐQT từ 5-7 người.
Đối với NHTM Cổ phần : HĐQT do đại diện cổ đông bầu ra,
thành viên 3-11 người, nhiệm kỳ 2-5 năm.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 1 Tổng quan về ngân hàng thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Mục đích và nội dung trình bày
Mục đích:
Giới thiệu cho sinh viên biết được vai trò, vị trí của NHTM trong nền KT
và giúp họ có cái nhìn tổng thể về hệ thống NHTM Việt nam
Nội dung trình bày
Khái niệm và đặc điểm kinh doanh của NHTM
Các nghiệp vụ của NHTM
Hệ thống NHTM Việt nam
I. Khái niệm NHTM
1. Khái niệm
2. Đặc điểm
3. Chức năng
4. Vai trò
Theo luật các TCTD 2010
NHTM là loại hình NH được thực hiện
tất cả các hoạt động NH và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan
vì mục tiêu lợi nhuận theo quy
định của Luật các TCTD và các quy
định khác của pháp luật.
Theo luật các TCTD 2010
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là loại hình
tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc
một số hoạt động ngân hàng theo quy
định của Luật này, trừ các hoạt động
nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng
các dịch vụ thanh toán qua tài khoản
của khách hàng. Tổ chức tín dụng phi
ngân hàng bao gồm công ty tài chính, công
ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín
dụng phi ngân hàng khác.
2. Hoạt động kinh doanh của NHTM
Huy động vốn
Cấp tín dụng
Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản
Các hoạt động kinh doanh khác
Dịch vụ ngân quỹ
Tư vấn tài chính
Kinh doanh chứng khoán
Môi giới tiền tệ
Lưu ký chứng khoán
Kinh doanh vàng.
3. Đặc điểm
Hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực tiền tệ, tài chính-tín dụng
Đặc điểm
Nguồn hoạt động chính là từ bên ngoài
Hoạt động trong môi trường cạnh tranh để
cùng tồn tại và phát triển.
Hoạt động NH chịu sự kiểm soát chặt chẽ của
pháp luật
Đặc điểm
3. Các chức năng của NHTM
Chức năng trung gian tài chính-tín dụng
Chức năng trung gian thanh toán và quản lý phương
tiện thanh toán
Chức năng tạo ra tiền bút tệ theo cấp số nhân
Tổng số tiền được tạo ra =
Số tiền gửi ban đầu
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Lượng tiền giới hạn tối đa do hệ thống
NHTM tạo ra
4. Vai trò của NHTM
Điều tiết nguồn vốn trong nền kinh
tế
Tạo điều kiện thúc đẩy các hoạt
động khác
Cùng NHTW thực hiện các chính
sách tiền tệ
II. Các nghiệp vụ của NHTM
A. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán
1. Nghiệp vụ nội bảng
2. Nghiệp vụ ngoại bảng
B. Căn cứ vào đối tượng KH giao dịch
1. Nghiệp vụ NH dành cho KH doanh nghiệp
2. NVNH dành cho KH cá nhân
A. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán
1. Nghiệp vụ nội bảng
1.1. Nghiệp vụ tạo vốn
Vốn tự có detail
Vốn huy động
Vốn vay
Vốn tiếp nhận (vốn ủy thác đầu tư) detail
Vốn khác
Vốn tự có
• Thông tư 13/2010/TT-NHNN “quy định
tỷ lệ an toàn vốn của các NHTM” .
• Thông tư 19/2010/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung thông tư 13/2010/TT-NHNN
• Thông tư 22/2011/TT_NHNN sửa đổi,
bsung Thông tư 13/2010/TT-NHNN
Vốn khác
Nguồn vốn phát sinh từ dịch vụ kiều
hối
Nguồn vốn phát sinh từ dịch vụ
thanh toán trong nước, thanh toán
quốc tế.
Bảng cân đối kế toán của DN
Bảng cân đối kế toán của NHTM
TÀI SẢN
( sử dụng vốn)
NGUỒN VỐN
( Nợ và vốn chủ sở hữu)
Tiền mặt và tương đương tiền Tiền vay NHNN và TCTD khác
Tiền gửi tại NHNN và các TCTD
khác
Tiền gửi của các TCTD khác
Cho vay khách hàng Tiền gửi khách hàng
Đầu tư Vốn tài trợ ủy thác đầu tư
Tài sản cố định Tài sản nợ khác
Tài sản có khác Vốn và các quỹ dự trữ
1.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn.
Dự trữ
Tiền mặt
Tiền gửi NHNN và các TCTD khác
Các loại giấy tờ có giá có tính thanh khoản cao
Cấp tín dụng
Cho vay cá nhân, tổ chức
Chiết khấu (mua lại các chứng từ có giá chưa đến hạn: Kỳ phiếu,
trái phiếu)
Bao thanh toán (tài trợ cho những khoản phải thu chưa đến hạn)
Cho thuê tài chính
Đầu tư
Chứng khoán
Góp vốn liên doanh, liên kết
1.3. Nghiệp vụ ngoại bảng
Bảo lãnh NH
Các sản phẩm tài chính phái sinh :hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng
phái sinh, quyền chọn.
2. Nghiệp vụ ngoại bảng
II. Các nghiệp vụ của NHTM
B. Căn cứ vào sản phẩm cung ứng
1. Nghiệp vụ dành cho khách hàng DN
2. Nghiệp vụ dành cho khách hàng cá nhân
Ví dụ
Lấy quảng cáo SP, dịch vụ cung cấp
cho KH cá nhân, Dn của một NH
trên web
III. Hệ thống NHTM Việt nam
1. Lịch sử hình thành của NH
2. Lịch sử tổ chức hệ thống NH VN
3. Các loại hình NHTM
4. Cơ cấu tổ chức NHTM
Nghiệp vụ đổi tiền hoặc đúc tiền của các thợ vàng
Nghiệp vụ cất giữ hộ
Thanh toán hộ
Nghiệp vụ cho vay
Nghiệp vụ huy động vốn
1.Lịch sử hình thành và phát triển
của hệ thống NH
2. Lịch sử hệ thống NH Việt nam
Hệ thống NHVN trước nghị định 53/NĐ-
HĐBT ngày 26/03/1988
Hệ thống NHVN giai đoạn 1987-1990 (theo
nghị định 53/NĐ-HĐBT Hệ thống NHVN)
Hệ thống NHVN giai đoạn 1990-1997 (theo
pháp lệnh ngân hàng 1990)
Hệ thống NHVN giai đoạn 1997- nay
Trước CMT8 “NH Đông Dương”
Sau CMT8,chủ tịch HCM kí sắc lệnh số
115/SL ngày 6/5/54 thành lập “Ngân
hàng Quốc Gia Việt nam”.
Ngày 21/10/60 đổi tên “ Ngân hàng Nhà
nước Việt nam”
Năm 1975 sát nhập NH Quốc gia VN Cộng
hòa và các NH tư bản tư nhân ngụy quyền
thành “ NH Quốc Gia ở Miền nam Việt
nam”
7/1976 hợp nhất NHQG ở Miền nam VN
và NHNNVN thành NHNNVN
Tổ chức hệ thống NHVN
(Trước nghị định 53/NĐ-HĐBT)
Tổ chức hệ thống NHVN
(Trước nghị định 53/NĐ-HĐBT)
Chức năng
Phát hành giấy bạc NH, thu hồi giấy
bạc tài chính.
Quản lí Kho bạc NN
Phát triển tín dụng NH
Tổ chức hệ thống NHVN
(giai đoạn 1987-1990)
Hệ thống NHVN Ngân hàng Nhà nước VN
VN
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Tổ chức hệ thống NHVN
(giai đoạn 1990-1997)
Hệ thống NHVN Ngân hàng Nhà nước VN
Các tổ chức tín dụng Chi nhánh NHNN VN
NH thương
mại
NHTM cổ
phần
Ưu điểm
Nhược điểm
Tổ chức hệ thống NHVN
giai đoạn 1997 – nay
Hệ thống NHVN Ngân hàng Nhà nước VN
Các tổ chức tín dụng Chi nhánh NHNN VN
Ngân hàng
NHTM NH khác
TCTD nước
ngoài
3. Các loại hình NHTM
Phân loại theo hình thức sở hữu
Phân loại theo loại hình kinh doanh
Phân loại theo quan hệ tổ chức
Phân loại theo đối tượng kinh doanh:
a.Phân loại NH theo hình thức sở hữu
NHTM Nhà nước
NHTM cổ phần
NHTM liên doanh
Chi nhánh NHTM nước ngoài
Ngày 1/4/2007 cấp giấy phép cho NHTM nước ngoài
hoạt động
NHTMNN: Là NHTM do Nhà nước thành lập,
hoạt động bằng nguồn vốn cấp phát của
NSNN, được tổ chức và hoạt động nhằm đạt
mục tiêu kinh tế của Nhà nước
NHTM cổ phần: Là NH được thành lập theo
hình thức công ty cổ phần, trong đó các cổ
đông đóng góp có thể là DNNN, các tổ chức,
các TCTD và cá nhân theo qui định của pháp
luật.
a.Phân loại NH theo hình thức sở
hữu
NH liên doanh: Là NH được thành lập bằng vốn
góp của bên Việt nam và bên nước ngoài trên cơ
sở hợp đồng liên doanh. NH liên doanh là một
pháp nhân Việt nam, có trụ sở chính tạo Việt
nam, hoạt động theo giấy phép thành lập và theo
các qui định có liên quan của pháp luật (Indovina,
Vinasiam)
Chi nhánh Nh nước ngoài: Là đơn vị phụ thuộc
của NH nước ngoài, không có tư cách pháp nhân,
được NH nước ngoài đảm bảo chịu trách nhiệm
đối với mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại
Việt nam
a.Phân loại NH theo hình thức sở
hữu
NH 100% vốn nước ngoài: Là NH được thành lập tại
Việt nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nước
ngoài, trong đó phải có một NH nước ngoài sở hữu
trên 50% vốn điều lệ (ngân hàng mẹ). Ngân hàng
100% vốn nước ngoài được thành lập dưới hình thức
công ty TNHH, là pháp nhân Việt nam, có trụ sở
chính tại Việt nam
a.Phân loại NH theo hình thức sở
hữu
c. Căn cứ vào đối tượng kinh doanh
NH Nông nghiệp
Nh Công thương
Nh đầu tư
NH địa ốc
Nh ngoại thương
NH khác
d. Phân loại theo quan hệ tổ chức
NH hội sở
NH chi nhánh (cấp 1, cấp 2)
Phòng giao dịch
4. Cơ cấu quan hệ tổ chức của NHTM
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Ban tổng giám đốc
Ban, khối
Hội sở
Phòng chức năng
Chi nhánh
Cơ cấu tổ chức của NHTM
Hội đồng quản trị (HĐQT)
HĐQT là bộ máy quyền lực cao nhất của NHTM. Mọi hoạt
động của NH đều đặt dưới quyền quản trị của HĐQT
Đối với NHTM Nhà nước: toàn bộ thành viên của HĐQT do
Chính phủ quyết định bổ nhiệm hoặc chính phủ ủy nhiệm cho
Thống đốc NHNN quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi
có thoả thuận với Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ. Nhiệm
kỳ của HĐQT là 5 năm, thành viên HĐQT từ 5-7 người.
Đối với NHTM Cổ phần : HĐQT do đại diện cổ đông bầu ra,
thành viên 3-11 người, nhiệm kỳ 2-5 năm.
Ban Điều hành:
Điều hành hoạt động của NH đặt dưới quyền của
Tổng giám đốc hoặc giám đốc.
Đối với NHTMQD: Tổng giám đốc và các phó
TGĐ do Chính phủ hoặc Thống đốc bổ nhiệm
Đối với NHTM khác: Tổng giám đốc, các phó TGĐ
do HĐQT bổ nhiệm và được Thống đốc chuẩn y.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghiepvunganhangthuongmai_hoanghaiyen_chuong1_1696.pdf