Một số dấu hiệu cho phép nghi ngờ sự có mặt của
ĐCT trong mô hình.
• Nghi ngờ biến giải thích X j phụ thuộc tuyến tính
vào các biến giải thích khác, hồi qui mô hình hồi
qui phụ (auxilliary regression)
71 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn học Kinh tế lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ LƯỢNG
ECONOMETRICS
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
TÀI LIỆU
1. Nguyễn Quang Dong, (2008), Bài giảng Kinh tế
lượng, NXB Khoa học kỹ thuật.
2. Nguyễn Quang Dong, (2002), Kinh tế lượng -
Chương trình nâng cao + Bài tập Kinh tế lượng
với sự trợ giúp của phần mềm Eviews, NXB Khoa
học kỹ thuật.
3. Nguyễn Khắc Minh, (2002), Các phương pháp
Phân tích & Dự báo trong Kinh tế, NXB KHKT.
4. Damodar N.Gujarati, Basic Econometrics, 4th
Edition, Mc Graw - Hill, 2004
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
• Đối tượng: các mối quan hệ, các quá trình kinh
tế xã hội.
• Công cụ: các lý thuyết kinh tế, các mô hình
Toán kinh tế, phương pháp toán, xác suất
thống kê, với sự hỗ trợ của máy tính.
• Econometrics = Econo + Metrics → Đo lường
kinh tế
• Kết quả: bằng số, tùy thuộc mục đích sử dụng.
KHÁI NIỆM VỀ KINH TẾ LƯỢNG
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
• Đặt giả thiết về vấn đề nghiên cứu
• Xây dựng mô hình
- Mô hình lí thuyết
- Mô hình toán học
• Thu thập số liệu và ước lượng tham số
• Kiểm định về mối quan hệ
• Phân tích, dự báo, minh chứng hoặc phản
biện lý thuyết
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
KINH TẾ LƯỢNG CƠ BẢN
Basic Econometrics
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
PHẦN 1. XÂY DỰNG MÔ HÌNH
KINH TẾ LƯỢNG
PHẦN 2. ƯỚC LƯỢNG VÀ PHÂN TÍCH
MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG
PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ VỀ MÔ HÌNH
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
PHẦN I. MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG
1.5. Mô hình hồi qui trong kinh tế
Econometrics Model
1.4. Mô hình hồi qui tổng quát
1.2. Mô hình hồi qui tổng thể
1.3. Mô hình hồi qui mẫu
1.1. Phân tích hồi qui
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
PHÂN TÍCH HỒI QUY
• Nghiên cứu mối liên hệ phụ thuộc giữa 1 biến (biến
phụ thuộc) vào một hoặc một số biến số khác (biến
độc lập/biến giải thích).
• Biến phụ thuộc, thường ký hiệu Y , đại diện cho đối
tượng kinh tế mà ta quan tâm nghiên cứu sự biến
động (dependent, explained, exogenous variable).
• Biến độc lập, thường ký hiệu 1 2X , , ,...X X đại diện
cho đối tượng kinh tế giải thích cho sự biến động
của biến phụ thuộc (independent, explanatory,
regressor)
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
MÔ HÌNH HỒI QUY TỔNG THỂ
• iX ( / iY X= : xác định → Y là biến ngẫu nhiên, ) X
• Quan hệ hàm số : x → ! y = f(x)
∈ [-1 ; 1] ρ• Hệ số tương quan : X ,Y
• Tổng thể (Population): tất cả các phần tử chứa dấu
hiệu nghiên cứu.
• Phân tích dựa trên toàn bộ tổng thể
• Để thuận tiện: xây dựng mô hình một biến độc lập,
X → Y, X giải thích cho Y, Y phụ thuộc vào X.
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
MÔ HÌNH HỒI QUY TỔNG THỂ
• iX X / X
i
= → ) có quy luật phân phối xác suất (Y i
• ∃ ! E(Y / X )
i
: trung bình (kỳ vọng) có điều kiện
• X X i= → ! E(Y / X )
(
: quan hệ hàm số
• )i( / )iE Y X = f X ) ( hoặc )( /E Y X f X=
gọi là Hàm hồi qui tổng thể →
PRF: Population Regression Function
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
MÔ HÌNH HỒI QUY TỔNG THỂ
• Dạng của PRF tùy thuộc mô hình kinh tế, gồm
các hệ số (coefficient) chưa biết
• Nếu hàm hồi quy tổng thể có dạng tuyến tính:
E Y X β β X1 2 .( / ) = +
β1 0 =E Y X( / )= : hệ số chặn (intercept term)
2=
E Y X
X
( /∂
∂
) : hệ số góc (slope coefficient) β
→ PRF cho biết quan hệ giữa biến phụ thuộc và
biến giải thích về mặt trung bình trong tổng thể.
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
MÔ HÌNH HỒI QUY TỔNG THỂ
• Hàm hồi quy tổng thể được gọi là tuyến tính nếu
nó tuyến tính theo tham số.
• Giá trị cụ thể i )iY Y X( /∈ , thông thường
i i ). Đặt i i i )Y E Y( /≠ X E Y X( /u Y= − : là yếu tố
ngẫu nhiên (nhiễu, sai số ngẫu nhiên - Random
errors)
• Tính chất của yếu tố ngẫu nhiên : E(ui) = 0 ∀i →
đại diện cho tất cả những yếu tố không phải biến
giải thích trong mô hình nhưng cũng tác động tới
biến phụ thuộc.
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
MÔ HÌNH HỒI QUY MẪU
• Không biết toàn bộ tổng thể, nên dạng của PRF
có thể biết nhưng giá trị thì không biết. jβ
• Mẫu : một bộ phận mang thông tin của tổng thể.
W = {(Xi, Yi), i = 1÷ n} được gọi là một mẫu kích
thước n, n quan sát (observation).
• Trong mẫu W, tồn tại một hàm số mô tả xu thế
biến động của biến phụ thuộc theo biến giải thích
về mặt trung bình, ˆ = ˆ ) gọi là Hàm hồi qui
mẫu (SRF- Sample Regression Function).
Y f X(
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
• Hàm hồi qui mẫu có dạng giống PRF
Nếu PRF có dạng i iE Y X β β( / ) X1 2 .= +
ˆ
thì SRF có dạng =iY 1ˆ β + iX2 .β
• Vì có vô số mẫu ngẫu nhiên, nên có vô số giá trị
của ˆ
ˆ
ˆ và ˆ1β 2β → jβ là biến ngẫu nhiên.
ˆ• Với mẫu cụ thể w kích thước n, jβ là số cụ thể.
• Thông thường iY Yiˆ≠ , đặt iY và gọi là
phần dư (residual).
i i
ˆe Y= −
ie
iu
• Bản chất của phần dư giống như của yếu tố
ngẫu nhiên
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
TÓM TẮT
E Y X β β X1 2 .( / ) = +
i
i iY β β1 2= + X u. +
ˆ
2 ie
i iˆYˆ X1= +β β i iˆ ˆY X1 2= + +
Y
β β
, iˆ ˆ1β , ˆ2β , là các ước lượng điểm
tương ứng của
ie
iE(Y / X ) i, , ,u1 2β β
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
MÔ HÌNH HỒI QUY TỔNG QUÁT
• Mô hình hồi quy k biến, 1 biến phụ thuộc và
biến giải thích, hệ số (kể cả hệ số chặn). ( k − )1 k
k kii iE(Y ) X X1 2 2 3 31= + + ... X+ +β β β β
+ +k ki iX u
= + + +1 2 2 3 31i iY X X ...β β β β
+ + k kiˆ... Xβ
+ +k ki iˆ. X eβ
0k
= + +1 2 2 3 31i iˆ ˆ ˆYˆ X Xβ β β
= + + +1 2 2 3 31i iˆ ˆ ˆY X X ..β β β
1 2 3E(Y / X X ... X )β = = = = = : hệ số chặn
j
j
E(Y )( j 2,k
X
β ∂= =∂ ): hệ số hồi quy riêng-hệ số góc
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
MÔ HÌNH TRONG KINH TẾ
• Hàm bậc nhất
C Y uβ β= + +1 2
D DQ P uβ β= +1 2 + S SuQ Pβ β +1 2= +
• Hàm bậc cao
TC Q Q Q uβ β β= + + 2 31 2 3 β+ +4
MC Q Q u'β β β= + +2 32 3 + 24
AD uQ ADβ β β= + +1 2 +23
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
MÔ HÌNH TRONG KINH TẾ
• Dạng hàm mũ: ví dụ hàm sản xuất dạng Cobb-
Douglas LQ K βββ= 320 tuyến tính hóa và xây dựng
mô hình kinh tế lượng:
Ln(Q ) Ln( K ) Ln( L ) uβ β β= + +1 2 +3
• Hàm thể hiện tính xu thế
T là biến xu thế thời gian, T = 0,1,2,
Y X T uβ β β= + +1 2 + 3
• Mô hình có biến trễ : tt tY X X uβ β β −+ +1 2 3 1 + =
• Mô hình tự hồi quy : tt tY X Y uβ β β= −+ +1 2 3 1 +
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
PHẦN II. ƯỚC LƯỢNG VÀ PHÂN TÍCH
MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG
• 2.1. Ước lượng mô hình 2 biến
• 2.2. Ước lượng mô hình tổng quát
• 2.3. Các giả thiết của phương pháp OLS
• 2.4. Các tham số của ước lượng OLS
• 2.5. Ước lượng khoảng tin cậy của các hệ số
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
PHẦN II. ƯỚC LƯỢNG VÀ PHÂN TÍCH
MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG
• 2.6. Kiểm định giả thuyết về các hệ số
• 2.7. Ước lượng về tổ hợp các hệ số hồi quy
• 2.8. Kiểm định về tổ hợp các hệ số hồi quy
• 2.9. Sự phù hợp của hàm hồi qui
• 2.10. Kiểm định thu hẹp hồi quy
• 2.11. Dự báo
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BIẾN
• Mô hình hồi qui hai biến là mô hình gồm một biến
phụ thuộc (Y) và một biến giải thích (X).
• Mô hình có dạng: i iE(Y / X ) Xβ β+1 2
u
=
i i iY Xβ β= + +1 2
• Với mẫu kích thước n : W = {(Xi, Yi), i = 1÷ n}, tìm
ˆ ˆ,β β1 2, sao cho SRF: i iˆ ˆYˆ Xβ β= +1 2 phản ánh xu thế
biến động về mặt trung bình của mẫu.
• Tìm ˆˆ ,β β ˆ ) e1 2 sao cho i
n n
i i
i i
(Y Y
= =
− =∑ ∑2 2 → min
1 1
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
Giải được nghiệm XY Xˆ Y
X ( X )
−
− 2β =2 2
ˆ ˆY Xβ β= −1 2
Đặt i i
i i
x X X
y Y Y
⎧ = −⎨ = −⎩ ⇒
n
i i
i
n
i
i
x y
ˆ
x
β =
=
=
∑
∑
1
2
2
1
• ˆˆ ,β β1 2 ước lượng bằng phương pháp bình phương
nhỏ nhất - LS, gọi là các ước lượng bình phương
nhỏ nhất (các ước lượng LS) của β1 và β2.
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH TỔNG QUÁT
• Việc ước lượng mô hình hồi quy tổng quát cũng
thực hiện như đối với hồi quy đơn, với tiêu chuẩn
là tìm sao cho i
n n
i i
ˆ(Y Yˆ jβ
i i
) e
= =
− =∑ ∑2
) X'Y−1
.
n
2 đạt cực tiểu.
1 1
• Sử dụng ngôn ngữ ma trận, xác định được ma trận
các hệ số ước lượng ˆ với ( X' Xβ =
k
k
k
X
.. X
.. X
1
n n
X X ...
X X . X= .
X X
⎡ ⎤⎢ ⎥⎢ ⎥⎢ ⎥⎣ ⎦
21 31
22 32
2 3
1
1
1 n
2
Y
Y
Y= .
.
Y
⎡ ⎤⎢ ⎥⎢ ⎥⎢ ⎥⎢ ⎥⎣ ⎦
1
2
k
ˆ
ˆˆ
.
ˆ
β⎡ ⎤
β⎢ ⎥=β ⎢ ⎥
β⎢ ⎥⎣ ⎦
1
2
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
CÁC GIẢ THIẾT CỦA PHƯƠNG PHÁP LS
• Giả thiết 1: Hàm hồi quy tuyến tính theo hệ số
• Giả thiết 2: Biến độc lập là phi ngẫu nhiên
• Giả thiết 3: Trung bình của sai số ngẫu nhiên
bằng 0: 0 ( i∀ ) iE( u ) =
• Giả thiết 4: Phương sai sai số ngẫu nhiên đồng nhất
iVar( u ) σ= 2 ( i )∀
• Giả thiết 5: Các sai số ngẫu nhiên không tương
quan i jCov( u ,u ) ( i j )= ∀ ≠0
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
• Giả thiết 6: SSNN và biến độc lập không tương
quan i i
•
Cov( u ,X ) ( i )= ∀0
Giả thiết 7: Số quan sát nhiều hơn số hệ số
• Giả thiết 8: Giá trị của biến độc lập có sự khác
biệt đủ lớn
• Giả thiết 9: Hàm hồi quy được xác định đúng
• Giả thiết 10: Các biến độc lập không có quan hệ
cộng tuyến
• Giả thiết 11: Yếu tố ngẫu nhiên phân phối chuẩn
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
ĐỊNH LÍ
Nếu tổng thể thỏa mãn các giả thiết trên
thì ước lượng OLS sẽ là ước lượng tuyến
tính, không chệch, tốt nhất (trong số các
ước lượng không chệch) của các tham số.
(BLUE: Best Linear Unbias Estimate)
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
CÁC THAM SỐ CỦA ƯỚC LƯỢNG LS
• Với hồi quy đơn
Kì vọng: j jˆE( ) ( j ,β β= = 1 2 )
Phương sai:
n
i
i
ˆVar( )
n x
Σ i
n
i
Xβ σ
Σ
=
=
= 11
2
2
2
1
n
ii
ˆVar( ) σβ
Σ x=
=
2
2
2
1
Độ lệch chuẩn: j jˆ ˆSe( ) Var( )β β= (j = 1,2)
σ2 chưa biết, được ước lượng bởi : ieˆ
n
σ = −
∑ 22
2
ˆ
σ gọi là độ lệch chuẩn của hồi qui (Se. of Regression)
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
• Với hồi quy tổng quát
j j
ˆE( )β β= ( j ,k= 1
k
k
k
ˆ ˆCov( , )
ˆ ˆCov( , )
ˆVar( )
β β
β β
β
1
2
' X )
)
k k
ˆ ˆ ˆVar( ) Cov( , ) .
ˆ ˆ ˆCov( , ) Var( ) .ˆ Cov( )=
. . . .
ˆ ˆ ˆ ˆCov( , ) Cov( , ) .
β β β
β β ββ
β β β β
⎡ ⎤⎢ ⎥⎢ ⎥⎢ ⎥⎢ ⎥⎢ ⎥⎣ ⎦
1 1 2
1 2 2
1 2
ˆCov( ) ( Xβ σ −= 2 1
ieˆ
n k
σ = ∑2 −
2
với k là số tham số cần ước lượng
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG CÁC HỆ SỐ HỒI QUY
• Độ tin cậy α−1 cho trước, ước lượng khoảng tin
cậy đối xứng, tối đa, tối thiểu của các hệ số hồi quy
ˆ( n k )
j j / j j
ˆ ˆ ˆSe( )tα αβ β β β ( n kj /Se( )tβ ) − −
( n k
j
ˆ( )tαβ −
( n k )ˆ( )tβ −
− < < +2 2
j j
ˆ Seβ β< + )
j j j α
• Ý nghĩa và cách sử dụng các khoảng tin cậy
ˆ Seβ β> −
- Quan hệ thuận chiều
- Quan hệ ngược chiều
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT VỀ CÁC HỆ SỐ
Cặp giả thiết Tiêu chuẩn
kiểm định
Miền bác bỏ
Giả thiết H0
*
j j
*
j j
H :
H :
β β
β β
=
≠
⎧⎪⎨⎪⎩
0
1
( n k
qs /T tα
)−> 2
*
j j
*
j j
H :
H :
β β
β β
⎧ ≤⎪⎨ >⎪⎩
0
1
*
j j
qs
j
ˆ
T
Se( )ˆ
β β
β
−= ( n kqsT tα )−>
*
j j
*
j j
H :
H :
β β
β β
≥ ( n k
qsT tα
⎧⎪⎨ <⎪⎩
0
1
)−< −
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
• Trường hợp đặc biệt, j*β = 0, thường kiểm định về
bản chất của mối liên hệ phụ thuộc.
Khi đó jqs
j
ˆ
T ˆSe( )
β
= T – Statistic = β
• Trường hợp đặc biệt, kiểm định cặp giả thiết
H :
H :
j
j
β
β
=⎧⎪⎨ ≠⎪⎩
0
1
0
0
có thể sử dụng quy tắc p-value (Prob) như sau :
Nếu p-value < α → bác bỏ H0
Nếu p-value > α → chấp nhận H0
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
BÁO CÁO KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH
BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS 4.1
Dependent Variable: Q
Method: Least Squares
Date: 12/18/09 Time: 22:55
Sample: 1 20
Included observations: 20
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
P -113.4178 32.03207 -3.540759 0.0025
AD 83.87101 15.27991 5.488973 0.0000
C 1373.239 171.4084 8.011507 0.0000
R-squared 0.739941 Mean dependent var 460.2000
Adjusted R-squared 0.709346 S.D. dependent var 155.3125
S.E. of regression 83.73264 Akaike info criterion 11.83062
Sum squared resid 119189.6 Schwarz criterion 11.97998
Log likelihood -115.3062 F-statistic 24.18486
Durbin-Watson stat 1.938188 Prob(F-statistic) 0.000011
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
ƯỚC LƯỢNG PHƯƠNG SAI CỦA
YẾU TỐ NGẪU NHIÊN
• Ước lượng điểm
n
i
i
e
n k
=
∑
=σˆ −
2
12 = (Se. of Regression)2
• Ước lượng khoảng
ˆ ˆ( n k )
( n k )α α
( n k )
( n k )
σ σ
−
σχ χ
− −< <− −
1
2 2
2
2 2
2 2
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TỔ HỢP TUYẾN TÍNH
CÁC HỆ SỐ HỒI QUY
• KTC đối xứng
( n k )
i j i j / i j
( n k
i j i j /
ˆ ˆ ˆ ˆ( a b ) Se( a b )t
ˆ ˆ ˆ ˆ( a b ) Se( a b )t
α
α
)
a bβ β β β
β β β β
−
−
± − ± <
< ± + ±
2
2
β β± <
i j i i j j
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆSe( a b ) a Var( ) abCov( , ˆ) b Var( )β β β β β± = ±2 22 β+
• KTC tối đa và tối thiểu: tương tự
• Ví dụ minh họa
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
KIỂM ĐỊNH VỀ TỔ HỢP TUYẾN TÍNH
CÁC HỆ SỐ HỒI QUY
Cặp giả thiết Tiêu chuẩn Miền bác
bỏ
i j
i j
H : a b c
H : a b c
β β
β β
+ =⎧⎪⎨ + ≠⎪⎩
0
1
( n k )
qs /T tα
−> 2
i j
i j
H : a b c
H : a b c
β β ( n k )
qsT tαβ β
+ ≤⎧⎪⎨ + >⎪⎩
0
1
−>
i j
i j
H : a b c
H : a b c
β β
β β
+ ≥⎧⎪⎨ + <⎪⎩
0
1
i j
qs
i j
ˆ ˆ( a b ) c
T
Se( a )
β β
ˆ ˆbβ β
+ −=
( n k )
qsT tα
+
−< −
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
SỰ PHÙ HỢP CỦA HÀM HỒI QUY
• Hệ số xác định R2
i i
i i
i i i
y Y Y
ˆyˆ Y
e Y
= −
=
= −
Y
Yˆ
− i iˆy y e= + i i
n n
i i
i
n
i
ˆy y e
= = =
= +∑ ∑ ∑2 2
1 1
2
1
TSS = ESS + RSS
TSS (Total Sum of Squares): đo tổng mức độ biến
động của biến phụ thuộc
ESS (Explained Sum of Squares): phần biến động
của biến phụ thuộc được giải thích bởi mô hình -
bởi các biến giải thích trong mô hình.
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
RSS (Residual Sum of Squares): phần biến động
của biến phụ thuộc được giải thích bởi các yếu tố
nằm ngoài mô hình - Yếu tố ngẫu nhiên.
Đặt ESSR
TSS
= =2 ( R )RSS
TSS
−1 ≤ ≤20 1
gọi là Hệ số xác địnhcủa mô hình – R-Squared
Ý nghĩa
Hệ số xác định R2 là tỉ lệ (hoặc tỉ lệ %) sự biến động
của biến phụ thuộc được giải thích bởi sự biến động
của các biến độc lập (theo mô hình, trong mẫu).
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
• Hệ số xác định hiệu chỉnh (Adjusted R-squared)
RSS / ( n k )R (
TSS / ( n )
nR )
n k
− −−= − = −− −
1
=
≠
2
2
0
0
k
2 21 1 1
1
• Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy
H : R
H : R
⎧⎨⎩
0
1
⇔
j
H : ...
H : ( j )
β β =
≠
0
β
= =⎧⎨ ∃ ≠⎩
0 2
1 0 1
H0: Hàm hồi quy không phù
hợp (tất cả các biến giải thích
cùng không có ảnh hưởng tới
biến phụ thuộc)
H1: Hàm hồi quy phù hợp (có
ít nhất 1 biến giải thích có ảnh
hưởng tới biến phụ thuộc)
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
qs
ESS / ( k ) RF
RSS / ( n k ) R
−= = n k
k
−
− −
2
2
1
1 1
× − = F- Statistic
( k
qsF Fα> ,n k− −1
,n k− −1
): bác bỏ H0
( k
qsF Fα< ): chấp nhận H0
Có thể sử dụng giá trị Prob (F-Statistic) để thực
hiện kiểm định
Nếu p-value < α → bác bỏ H0
Nếu p-value > α → chấp nhận H0
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
KIỂM ĐỊNH THU HẸP HỒI QUY
Nghi ngờ m biến giải thích Xk-m+1,, Xk không giải
thích cho Y
0 1 2
1 0 1
k m k m
j
H : 0k...
H : : ( j k m k )
β β β
β
− + − += = =⎧⎨ ∃ ≠ =⎩ − + ÷
k
kE(Y ) X X ... Xβ β β= + + +1 2 2 3 3 β+
k m k m
(L)
E(Y ) X X ... Xβ β β β − −+= + + +1 2 2 3 3 (N)
N L Lqs
L L
NRSS RSS n k RF R n k
RSS m
− −= × =
R m
− −
−
2 2
21
( m ,n k
α
×
Nếu )qsF F
−> : bác bỏ H0
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
KIỂM ĐỊNH THU HẸP HỒI QUY
• Kiểm định thu hẹp hồi quy cho phép xem xét có
nên bỏ đi đồng thời 1 số biến ra khỏi mô hình hay
đưa thêm vào mô hình đồng thời 1 số biến.
• Có thể sử dụng để kiểm định về các ràng buộc
tuyến tính về các hệ số hồi quy.
• Nếu các ràng buộc tuyến tính làm thay đổi biến
phụ thuộc của mô hình thì phải tính Fqs theo RSS.
• Khi m = k-1 kiểm định sự phù hợp hàm HQ. →
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
DỰ BÁO
• Với mô hình hồi quy 2 biến
Ước lượng khoảng cho giá trị trung bình của biến
phụ thuộc khi biến giải thích nhận giá trị xác định
X = X0
( n ) ( n )
/ /
ˆSe(Y )tˆ ˆ ˆY Se(Y )t E(Y / X ) Yα α0 2
2
− −− < < +2 20 0 2 0 0
với 0 và 0 1ˆ ˆYˆ Xβ β= +
2
0
2
i
( X X )
Σ
−
0
1ˆ ˆSe(Y )
n x
σ= +
Dự báo bằng ước lượng điểm
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
DỰ BÁO
• Với mô hình hồi quy tổng quát
Ước lượng khoảng cho giá trị trung bình của biến
phụ thuộc khi các biến giải thích nhận giá trị xác
định 0 0 02 31X ( ,X ,X= 0k, ....,X )
( n k ) ( n k )
/ /
ˆSe(Y )tˆ ˆ ˆY Se(Y )t E(Y / X ) Yα
−
α
−
0 2
0'
− < 0 < +0 0 2 0
với 0Yˆ X βˆ= và 0ˆ ˆSe(Y ) Xσ= 0 1 0'(X'X) X−
Dự báo bằng ước lượng điểm
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
PHẦN III. ĐÁNH GIÁ VỀ MÔ HÌNH
(Diagnostic Tests)
• 3.1. Đa cộng tuyến (Multicollinearity)
• 3.2. Phương sai sai số thay đổi (Heteroscedasticity)
• 3.3. Tự tương quan (Autocorrelation)
• 3.4. Định dạng mô hình (Model specification)
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ
• Định lý Gauss-Markov: Nếu mô hình thỏa mãn
các giả thiết của phương pháp LS thì các ước
lượng thu được khi sử dụng phương pháp LS là
tuyến tính, không chệch, tốt nhất
• Các giả thiết không được thỏa mãn: các ước
lượng không tốt, kết quả không đáng tin cậy,
không dùng phân tích được, cần phải khắc phục
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
ĐA CỘNG TUYẾN
• Mô hình 1 2 2 3 3 k kE(Y ) X X ... Xβ β β β= + + + +
Giả thiết của LS: các biến giải thích không có quan
hệ cộng tuyến (mô hình có k ≥ 3).
• Nếu giả thiết bị vi phạm → mô hình có hiện tượng
đa cộng tuyến (Multicollinerity).
• Có 2 loại đa cộng tuyến
- ĐCT hoàn hảo
- ĐCT không hoàn hảo
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
PHÂN LOẠI ĐA CỘNG TUYẾN
• Đa cộng tuyến hoàn hảo
∃ λj ≠ 0 (j ≠ 1) sao cho
λ1 + λ2 X2i + + λk Xki = 0 ∀ i
• Đa cộng tuyến không hoàn hảo
∃λj ≠ 0 (j ≠ 1) sao cho
λ1 + λ2 X2i + + λkXki + vi = 0
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ
• ĐCT hoàn hảo thường do lập mô hình sai: ít khi
xảy ra → không giải được nghiệm.
• ĐCT không hoàn hảo thường xảy ra: do bản chất
KTXH của quan hệ, do thu thập và xử lý số liệu.
• ĐCT không hoàn hảo → vẫn giải được nghiệm,
tìm được các duy nhất, nhưng kết quả không tốt,
sai số của các ước lượng lớn:
- Các ước lượng LS không còn là ước lượng
tốt nhất
- Khoảng tin cậy của các hệ số rộng hơn
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
- Kiểm định T không đáng tin cậy, có thể cho
nhận định sai lầm
• ĐCT nặng → các kiểm định T và F có thể cho kết
luận mâu thuẫn nhau, các hệ số ước lượng được có
thể có dấu không phù hợp với lí thuyết kinh tế.
• ĐCT không hoàn hảo là hiện tượng gặp với hầu
hết các mô hình, nếu gây hậu quả nghiêm trọng
thì cần phải khắc phục.
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
PHÁT HIỆN KHUYẾT TẬT
• Một số dấu hiệu cho phép nghi ngờ sự có mặt của
ĐCT trong mô hình.
• Nghi ngờ biến giải thích jX phụ thuộc tuyến tính
vào các biến giải thích khác, hồi qui mô hình hồi
qui phụ (auxilliary regression)
jj j j jX X ... X X ... vα α α α− − += + + + +1 2 2 1 1 + + +1 1
2
2
0
0
* =
≠
(*)
0
1 *
H : R
H : R
⎧⎨⎩
2
2
* *
* *1 1
qs
R n k
R k
F −= − −×
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
thì bác bỏ H0 * *( kqsF Fα
− −> ,n1 k ) →
k ) →
mô hình ban đầu có đa cộng tuyến →
chưa bác bỏ H0 * *( kqsF Fα
− −< ,n1
có thể nói MH ban đầu không có đa cộng tuyến →
• Có thể có nhiều hồi quy phụ để xem xét về ĐCT
của 1 mô hình nhiều biến ban đầu.
• Có thể dùng kiểm định T cho các hệ số góc của
mô hình hồi quy phụ và kết luận tương tự.
• Có một số tiêu chuẩn khác cũng có thể được sử
dụng để kiểm định về ĐCT của mô hình
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
KHẮC PHỤC KHUYẾT TẬT
• Bỏ bớt biến độc lập gây đa cộng tuyến
• Lấy thêm quan sát hoặc thu thập mẫu mới
• Thay đổi dạng mô hình
• Sử dụng thông tin tiên nghiệm biến đổi mô hình
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
PHƯƠNG SAI CỦA SAI SỐ THAY ĐỔI
• Phương sai các yếu tố ngẫu nhiên là đồng nhất,
( i )σ= 2iVar( u ) ∀
i
không đổi → giả thiết của LS
• Nếu giả thiết được thỏa mãn → Phương sai của
sai số đồng đều (không đổi - homoscocedasticity).
• Khi giả thiết không thỏa mãn: j∃ ≠ mà
i jVar( u ) Va≠ r( u )
i i)
→ Phương sai của sai số thay
đổi (heterscocedasticity).
2 → Kí hiệu Var( u σ=
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ
• Bản chất KTXH của mối quan hệ: sự dao động
của biến phụ thuộc trong những điều kiện khác
nhau không giống nhau.
• Quá trình thu thập số liệu không chính xác, số
liệu không phản ánh đúng bản chất hiện tượng; do
việc xử lý, làm trơn số liệu.
→ Các ước lượng là không chệch, nhưng không
hiệu quả, không phải là tốt nhất.
→ Các kiểm định T, F có thể sai, KTC rộng.
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
PHÁT HIỆN KHUYẾT TẬT
• iσ 2
e2
chưa biết, để phán đoán về sự biến động của
nó dùng i hoặc i đại diện. Sử dụng các mô hình
hồi quy phụ, dựa trên giả thiết về sự biến động
của
e
iσ 2.
- Kiểm định Glejser: i i ie X vα α= + +2 21 2
i ie X ivα α= +2 1 2 + ie α α i ivX= +2 1 2 +
- Kiểm định Park: L i i in( e ) ln( X ) vα α= + +2 1 2
- KĐ dựa trên biến phụ thuộc: i i iˆe Y vα α= + +2 21 2
→ Dùng kiểm định T hoặc F để kiểm định
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
PHÁT HIỆN KHUYẾT TẬT - KIỂM ĐỊNH WHITE
• Hồi qui bình phương phần dư theo tổ hợp bậc
cao dần của các biến giải thích.
• MH ban đầu i iY X X uβ β β= + + +1 2 2 3 3
iX .X V
• MH hồi qui phụ :
i i i i i ie .X .X .X .X .α α α α α= + + + + +2 2 21 2 2 3 3 4 2 5 3 6α +2 3
*R
R
=
≠
2
0
2
1
0
0
qs *nR
• Kiểm định giả thiết H :
H :
⎧⎨⎩ *
- Kiểm định χ2 : χ =2 2
*( k
Nếu )qs αχ χ>2 2 − thì bác bỏ H0. 1
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
- Kiểm định F: * *qs
* *
R n k−×F
R k
= − −2
*( k ,n k
2
1 1
Nếu * )qsF Fα
− −1> thì bác bỏ H0.
Nếu bác bỏ H0 thì mô hình ban đầu có phương sai
của sai số thay đổi và ngược lại.
• Mô hình phụ để thực hiện kiểm định có thể có
hoặc không có tích chéo giữa các biến độc lập ban
đầu, có thể có lũy thừa bậc cao hơn của các biến
độc lập và phải có hệ số chặn.
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
KHẮC PHỤC KHUYẾT TẬT
• Sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất
tổng quát GLS.
2
i, chia hai vế mô hình cho • Nếu biết iσ σ
i i
i i
Y Xβ β i
i i
u
σ σ= +1 2
1 * * *
i i i iY X X uσ+ β β⇔ = + +
0
1 2
) = 1
không đổi *iVar( u
σ
• Nếu chưa biết iσ 2
i
, dựa trên giả thiết về sự thay
đổi của 2 mà có cách khắc phục tương ứng. σ
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
KHUYẾT TẬT TỰ TƯƠNG QUAN
• Hiện tượng thường gặp với số liệu theo thời gian
nên sử dụng chỉ số thay cho chỉ số . t i
X u
• MH ban đầu
kt t t k t tY X X ...β β β= + + + + +1 2 2 3 3 β
i ≠ ) ( p )
• Giả thiết của phương pháp LS: các sai số ngẫu
nhiên không tương quan với nhau
i j t t pCov( u ,u ) (= ∀0 j ) Cov( u ,u − hoặc = ≠0 0
→
• Nếu giả thiết bị vi phạm mô hình có khuyết tật
tự tương quan bậc p (Autocorrelation Order p)
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
TỰ TƯƠNG QUAN BẬC 1
• Xét trường hợp p 1→
)
tự tương quan bậc 1 =
t t tu u (ρ ε ρ−= + −1 ≤ ≤1 1
thỏa mãn các giả thiết của phương pháp LS tε
• ρ được gọi là hệ số tự tương quan bậc 1
ρ− ≤1 < 0 : mô hình có tự tương quan âm
ρ<0 ≤ 1: mô hình có tự tương quan dương
ρ = 0
p
pu
: mô hình không có tự tương quan
• Tổng quát: tự tương quan bậc :
t t tu u u ... t p tρ ρ− −= + + +1 1 2 2 ρ pε+ với − ρ ≠ 0
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ
• Do bản chất của mối quan hệ
• Tính quán tính trong các chuỗi số liệu
• Quá trình xử lý, nội suy, ngoại suy số liệu
• Mô hình thiếu biến hoặc dạng hàm sai
→ Các ước lượng LS là ước lượng không chệch
nhưng không phải ước lượng hiệu quả/không
phải ước lượng tốt nhất.
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
PHÁT HIỆN KHUYẾT TẬT
• Kiểm định Durbin-Watson
- Dùng để phát hiện tự tương quan bậc 1
- Dùng phần dư là đại diện cho te tu
te
- Mô hình phải có hệ số chặn và không chứa
biến trễ bậc 1 của biến phụ thuộc làm biến độc
lập (không phải mô hình tự hồi quy)
• Các bước thực hiện kiểm định
- Ước lượng MH ban đầu thu được phần dư
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
- Tính
n
t t
t
n
t
t
( e e )
d ˆ
e
( )ρ−=
=
−
= ≈
∑
∑
2
1
2
2
1
2 1− = DW-Statistic
trong đó
n
tρˆ t tn
t
t
e e
e
−
==
∑
=
∑
1
2
2
1
là ước lượng cho ρ
ˆ ρ− ≤1 1≤ d nên ≤ ≤
k' k
0 4
- Với n là số quan sát và = −1
d ud
tra bảng tìm
giá trị và (bảng phụ lục). L
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
• Quy tắc quyết định
Tự tương
quan
dương
ρ > 0
Không
có kết
luận
Không có
tự tương
quan
ρ = 0
Không
có kết
luận
Tự tương
quan âm
ρ < 0
0 dL dU 2 4 – dU 4 – dL 4
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
KIỂM ĐỊNH BREUSCH-GODFREY(BG)
• Kiểm định về tự tương quan bậc p bất kỳ.
• Các bước thực hiện kiểm định
- Hồi quy mô hình ban đầu: t tY X tuβ β +1 2
t
= +⎡ ⎤⎣ ⎦
e
thu được phần dư là t
- Hồi quy các mô hình phụ:
vt te Xβ β= +⎡ ⎤⎣ ⎦1 2 +
pe
(*)
t p tvt t t te X e e ...β β ρ ρ− −= + + + +⎡ ⎤⎣ ⎦1 2 1 1 2 2 ρ −+ + (**)
- Kiểm định giả thiết:
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
i
i
H : ( i , p )
H : ( i
ρ
ρ
⎧ ∀ =⎪⎨ ∃ ≠⎪⎩
0
1
0 1
0 1, p )
=
=
**( n p ) R
- Kiểm định χ2 : qs ** **n Rχ = = −2 2 2
( pα
Nếu )qsχ χ 2>2 thì bác bỏ H0.
- Kiểm định F: **qs
**
* ** **R R nF k
R p
− −×
** **( p ,n k )α
= −
2 2
21
Nếu qsF F
−> thì bác bỏ H0.
Nếu bác bỏ H0 thì mô hình ban đầu có tự tương
quan ở bậc tương ứng, ngược lại thì mô hình
không có tự tương quan đến bậc . p
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
KHẮC PHỤC TỰ TƯƠNG QUAN
• Sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất
tổng quát GLS dựa trên mô hình dạng sai phân.
• Biến đổi mô hình ban đầu về mô hình mới có
cùng các hệ số tương ứng như mô hình cũ nhưng
không có khuyết tật tự tương quan.
• Chi tiết tham khảo giáo trình.
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
ĐỊNH DẠNG MÔ HÌNH
• Các thuộc tính của mô hình tốt
- Mô hình đầy đủ
- Mô hình phù hợp về lý thuyết và thống kê
- Khả năng phân tích và dự báo
• Các sai lầm thường gặp khi định dạng mô hình
- Mô hình thừa biến độc lập
- Mô hình thiếu biến độc lập
- Dạng hàm sai
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
PHÁT HIỆN MÔ HÌNH THIẾU BIẾN ĐỘC LẬP
• Kiểm định Ramsey – Reset
- Hồi quy mô hình ban đầu: i i iuY Xβ β +
ˆ
= +⎡ ⎤⎣ ⎦
(
1 2
thu được giá trị ước lượng của biến phụ thuộc là
và hệ số xác định là )iY R
2
1 .
- Hồi quy mô hình
i i
thu được hệ số xác định là
m
m iYˆ uα ++ +1ˆ ˆY X Y Y ...β β α α= + + + +⎡ ⎤⎣ ⎦ 2 31 2 1 2
( )R
2
2
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
- Kiểm định giả thiết:
m...
i
H :
H : ( i ,m )
α α α
α
= = =
=
0⎧⎨ ∃ ≠⎩
0 1 2
1 0 1
Kiểm định F: ( ) ( ) (qs
( )
)R R n kF
R m
− −= ×−
2 2
2 1
2
21
( ),n k )
2
Nếu ( mqsF Fα
−> 2 thì bác bỏ H0.
Nếu bác bỏ H0 thì mô hình ban đầu thiếu biến độc
lập cần thiết, và ngược lại.
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
TỔNG KẾT
• Nếu mô hình không có khuyết tật, các ước
lượng là tốt nhất, ước lượng khoảng, kiểm
định giả thiết là đáng tin cậy, kết quả là tốt
cho phân tích.
• Phân tích sự tác động của các biến độc lập
đến sự biến động của biến phụ thuộc thông
qua các hệ số hồi quy và hệ số xác định.
Bài giảng KTL chính quy 1 Hoangld@neu.edu.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktl_chinh_quy_2824.pdf