Bài giảng Luật kinh tế - Chương II: Địa vị pháp lý của các doanh nghiệp
+ Thực hiện chế độ thống kê theo
quy định của pháp luật về thống
kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các
thông tin về doanh nghiệp, tình
hình tài chính của doanh nghiệp
với cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền theo mẫu quy định; khi
phát hiện các thông tin đó kê khai
hoặc báo cáo thiếu chính xác,
chƣa đầy đủ thì phải kịp thời sửa
đổi, bổ sung các thông tin đó.
8.2011 58+ Tuân thủ quy định của
pháp luật về quốc phòng, an
ninh, trật tự, an toàn xã hội,
bảo vệ tài nguyên, môi
trƣờng, bảo vệ di tích lịch sử,
văn hoá và danh lam thắng
cảnh.
+ Các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật.
59 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 17/03/2022 | Lượt xem: 282 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật kinh tế - Chương II: Địa vị pháp lý của các doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP
8.2011 1
CHƢƠNG II
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP
(Theo Luật doanh nghiệp ngày
29/11/2005 có hiệu lực
01/7/2006)
8.2011 2
Các doanh nghiệp theo luật
doanh nghiệp năm 2005 10
1. Doanh nghiệp Nhà nước;
2. Doanh nghiệp các tổ chức
chính trị;
3. Doanh nghiệp các tổ chức
chính trị - xã hội;
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên, hai thành viên;
8.2011 3
5. Công ty cổ phần;
6. Công ty hợp danh;
7. Doanh nghiệp tư nhân;
8. Doanh nghiệp liên doanh với
nước ngoài;
9. Doanh nhgiệp có 100% vốn
nước ngoài;
10. Hợp tác xã.
8.2011 4
I. DOANH NGHIỆP NHÀ NƢỚC
(DNNN)
1. Khái niệm
* Doanh nghiệp là tổ chức kinh
tế có tên riêng (trang bên), có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động kinh
doanh.
8.2011 5
Điều 14. Những điều cấm trong đặt
tên doanh nghiệp (Nghị định 43 có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 6 năm 2010)
1. Không được đặt tên trùng hoặc tên
gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp
khác đã đăng ký trong phạm vi toàn
quốc, trừ những doanh nghiệp đã bị thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, các doanh nghiệp đã giải thể.
Quy định này được áp dụng kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2011.
. 8.2011 6
2. Khái niệm doanh nghiệp nhà
nƣớc (Điều 4 khoản 22 LDN
năm 2005)
Doanh nghiệp nhà nƣớc là
doanh nghiệp trong đó Nhà
nƣớc sở hữu trên 50% vốn điều
lệ.
8.2011 7
3. Đặc điểm của doanh nghiệp
nhà nƣớc. (có 5 đặc điểm)
- Doanh nghiệp nhà nƣớc do cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền ra
quyết định thành lập.
- Vốn đầu tƣ vào các doanh
nghiệp nhà nƣớc thuộc sở hữu
nhà nƣớc.
8.2011 8
- Doanh nghiệp nhà nƣớc do nhà
nƣớc sở hữu toàn bộ vốn điều lệ
hoặc cổ phần, vốn góp chi phối
(đối với phần vốn và tài sản này
thuộc sở hữu nhà nƣớc đối với
công ty nhà nƣớc. Nhƣng cũng có
những trƣờng hợp thuộc quyền sở
hữu của chính bản thân doanh
nghiệp ở Công ty trách nhiệm hữu
hạn hoặc công ty cổ phần).
8.2011 9
- Doanh nghiệp nhà nƣớc do
nhà nƣớc trực tiếp quản lý (đối
với doanh nghiệp nhà nƣớc
100% vốn điều lệ hoặc nắm
giữ quyền chi phối).
- Doanh nghiệp nhà nƣớc có tƣ
cách pháp nhân
Một số lƣu ý về việc chuyển đổi
công ty nhà nƣớc (trang bên)
8.2011 10
II. Địa vị pháp lý của hợp tác xã
1. Khái niệm và đặc điểm
a. Khái niệm: "Là một tổ chức
kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ
gia đình, pháp nhân (sau đây gọi
chung là xã viên) có nhu cầu, lợi
ích chung, tự nguyện góp vốn,
góp sức lập ra theo quy định của
pháp luật để phát huy sức mạnh
tập thể của từng xã viên tham gia
HTX, cùng nhau thực hiện có hiệu
quả các hoạt động sản xuất, kinh
doanh. (điều 1 Luật HTX)
8.2011 11
1.2. Đặc điểm:
a. Hợp tác xã là tổ chức kinh tế
bình đẳng trƣớc pháp luật với các
loại hình doanh nghiệp khác.
- Chủ thể tham gia vào hợp tác
xã là ngƣời lao động, hộ gia đình,
pháp nhân (gọi chung là xã
viên). Xã viên tham gia HTX phải
vừa góp vốn vừa góp sức.
8.2011 12
- HTX phải có từ 7 xã viên trở lên
- Vốn góp của xã viên bị hạn chế,
cụ thể là trong mọi trƣờng hợp
vốn góp của xã viên không thể
quá 30% tổng số vốn điều lệ của
HTX.
8.2011 13
b. Về sở hữu đối với tài sản của
HTX (Điều 35 Luật HTX).
- Tài sản của HTX là tài sản
thuộc sở hữu của HTX đƣợc
hình thành từ vốn hoạt động
của HTX. Tài sản của HTX đều
là của chung, của tất cả các xã
viên mà không thể phân chia
đƣợc (sở hữu tập thể).
8.2011 14
- HTX hoạt động nhƣ một
loại hình doanh nghiệp có tƣ
cách pháp nhân và chịu trách
nhiệm hữu hạn về các khoản
nợ của mình trong phạm vi
vốn điều lệ, vốn tích luỹ và
các nguồn vốn khác của HTX
theo quy định của pháp luật.
8.2011 15
2. Nguyên tác tổ chức và hoạt
động của HTX (Điều 5 Luật HTX)
Nguyên tắc tự nguyện ra nhập
và ra khỏi HTX
Nguyên tắc quản lý dân chủ và
bình đẳng, công khai.
Nguyên tắc tự chịu trách
nhiệm và cùng có lợi.
Nguyên tắc hợp tác và phát
triển cộng đồng.
8.2011 16
III. Địa vị pháp lý của Doanh
nghiệp tƣ nhân.
1. Khái niệm và đặc điểm của
doanh nghiệp tƣ nhân.
1.1. Khái niệm.
Điều 141. "Doanh nghiệp tư
nhân là doanh nghiệp do một cá
nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về mọi hoạt động của
8.2011doanh nghiệp”. 17
1.2. Đặc điểm.
- Là doanh nghiệp do một ngƣời
bỏ vốn ra thành lập và làm chủ. Do
đó DNTN thuộc quyền sở hữu của
một ngƣời, đó là chủ doanh nghiệp.
Chủ DNTN có toàn bộ quyền quản
lý hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp và chịu trách nhiệm về hoạt
động kinh doanh của doanh
nghiệp.
8.2011 18
- Chủ doanh nghiệp tƣ nhân chịu
trách nhiệm vô hạn về các khoản
nợ trong kinh doanh của doanh
nghiệp (tự chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về mọi
hoạt động của doanh nghiệp).
- Doanh nghiệp tƣ nhân không
đƣợc quyền phát hành bất kỳ loại
chứng khoán nào.
- Mỗi một cá nhân chỉ đƣợc quyền
thành lập một DNTN.
8.2011 19
Điều 143. Quản lý doanh nghiệp
- Chủ doanh nghiệp tƣ nhân có
toàn quyền quyết định đối với
tất cả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, việc sử dụng lợi
nhuận sau khi đã nộp thuế và
thực hiện các nghĩa vụ tài chính
khác theo quy định của pháp
luật.
8.2011 20
- Chủ doanh nghiệp tƣ nhân có
thể trực tiếp hoặc thuê ngƣời
khác quản lý, điều hành hoạt
động kinh doanh. Trƣờng hợp
thuê ngƣời khác làm Giám đốc
quản lý doanh nghiệp thì chủ
doanh nghiệp tƣ nhân phải
đăng ký với cơ quan đăng ký
kinh doanh và vẫn phải chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
8.2011 21
- Chủ doanh nghiệp tƣ nhân là
nguyên đơn, bị đơn hoặc ngƣời có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trƣớc
Trọng tài hoặc Toà án trong các
tranh chấp liên quan đến doanh
nghiệp.
- Chủ doanh nghiệp tƣ nhân là đại
diện theo pháp luật của doanh
nghiệp.
8.2011 22
Điều 144. Cho thuê doanh nghiệp
Chủ doanh nghiệp tƣ nhân có quyền
cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của
mình nhƣng phải báo cáo bằng văn
bản kèm theo bản sao hợp đồng cho
thuê có công chứng đến cơ quan
đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế.
Trong thời hạn cho thuê, chủ doanh
nghiệp tƣ nhân vẫn phải chịu trách
nhiệm trƣớc pháp luật với tƣ cách là
chủ sở hữu doanh nghiệp.
8.2011 23
Điều 145. Bán doanh nghiệp
- Chủ doanh nghiệp tƣ nhân có
quyền bán doanh nghiệp của
mình cho ngƣời khác. Chậm nhất
mƣời lăm ngày trƣớc ngày
chuyển giao doanh nghiệp cho
ngƣời mua, chủ doanh nghiệp
phải thông báo bằng văn bản cho
cơ quan đăng ký kinh doanh.
8.2011 24
- Sau khi bán doanh nghiệp, chủ
doanh nghiệp tƣ nhân vẫn phải
chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác mà
doanh nghiệp chƣa thực hiện,
trừ trƣờng hợp ngƣời mua,
ngƣời bán và chủ nợ của doanh
nghiệp có thoả thuận khác.
8.2011 25
IV. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA DOANH
NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC
NGOÀI
(Theo Luật đầu tư ngày 29 tháng
11 năm 2005 có hiệu lực ngày
01/07/2006)
8.2011 26
1. Khái niệm và đặc điểm
1.1. Khái niệm:
* Là hình thức các nhà đầu tƣ
nƣớc ngoài đầu tƣ một phần
hoặc toàn bộ vốn để lập ra pháp
nhân mới tại Việt Nam theo quy
định của Luật đầu tƣ nhằm thực
hiện mục tiêu chung của các
nhà đầu tƣ.
8.2011 27
* Nhà đầu tƣ nƣớc ngoài là tổ
chức, cá nhân nƣớc ngoài bỏ
vốn để thực hiện đầu tƣ tại
Việt Nam.
8.2011 28
* Đầu tư nước ngoài là việc nhà đầu
tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn
bằng tiền và các tài sản hợp pháp
khác để tiến hành các hoạt động đầu
tư.
* Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài bao gồm doanh nghiệp do nhà
đầu tư nước ngoài thành lập để thực
hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
Doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu
tư nước ngoài mua cổ phần, sáp
8.2011nhập, mua lại. 29
2. Đặc điểm:
- Nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đầu tƣ
100% vốn hoặc đầu tƣ một phần
thành lập doanh nghiệp tại Việt nam.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài có tƣ cách pháp nhân.
- Hoạt động của doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ nƣớc nƣớc ngoài theo
giấy chứng nhận đầu tƣ.
8.2011 30
* Nghĩa vụ của Doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài
chính theo quy định của pháp luật.
+ Thực hiện quy định của pháp luật
về kế toán, kiểm toán và thống kê.
+ Thực hiện nghĩa vụ theo quy định
của pháp luật về bảo hiểm, lao
động; tôn trọng danh dự, nhân
phẩm, bảo đảm quyền lợi hợp pháp
của ngƣời lao động.
8.2011 31
+ Tôn trọng, tạo điều kiện thuận
lợi để ngƣời lao động thành lập,
tham gia tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội.
+ Thực hiện quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trƣờng.
+ Thực hiện các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
8.2011 32
* Nghĩa vụ của nhà đầu tƣ (Điều
20)
+ Tuân thủ quy định của pháp luật
về thủ tục đầu tƣ; thực hiện hoạt
động đầu tƣ theo đúng nội dung
đăng ký đầu tƣ, nội dung quy định
tại Giấy chứng nhận đầu tƣ.
+ Nhà đầu tƣ phải chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung
thực của nội dung đăng ký đầu tƣ,
hồ sơ dự án đầu tƣ và tính hợp
8.2011pháp của các văn bản xác nhận. 33
IV. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA
CÔNG TY
1. Những vấn đề chung về
công ty
Khái niệm: công ty là doanh
nghiệp trong đó các thành viên cùng
góp vốn, cùng chia nhau lợi nhuận,
cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn
góp và chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ của công ty trong phạm vi
phần vốn của mình góp vào công ty.
8.2011 34
a. Thành lập và đăng ký kinh
doanh
b. Quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công ty
c. Tổ chức lại công ty
d. Giải thể công ty
e. Thành viên công ty
8.2011 35
2. Công ty trách nhiệm hữu
hạn (một thành viên, hai
thành viên trở lên)
a. Công ty trách nhiệm hữu
hạn (TNHH) một thành viên
8.2011 36
* Khái niệm (Điều 63 khoản 1
Luật Doanh nghiệp 2005)
Là doanh nghiệp do một tổ
chức hoặc một cá nhân làm
chủ sở hữu (gọi là chủ sở
hữu công ty); chủ sở hữu
công ty chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty trong
phạm vi số vốn điều lệ của
8.2011công ty. 37
* Đặc điểm.
- CTTNHHMTV có tƣ cách pháp
nhân kể từ ngày đƣợc cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
- CTTNHHMTV không đƣợc
quyền phát hành cổ phần.
- Chủ sở hữu công ty chịu
trách nhiệm hữu hạn về các
khoản nợ của Công ty trong
phạm vi số vốn điều lệ của Công
8.2011ty . 38
b. Công ty TNHH hai thành viên
trở lên.
* Khái niệm: Điều38 khoản 1
Luật DN năm 2005)
- Thành viên có thể là tổ chức,
cá nhân; số lƣợng thành viên
không vƣợt quá năm mƣơi
thành viên;
- Thành viên chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn cam kết
góp vào doanh nghiệp;
8.2011 39
* Đặc điểm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
có tƣ cách pháp nhân kể từ ngày
đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
không đƣợc quyền phát hành cổ
phần.
- Thành viên chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong
phạm vi số vốn cam kết góp vào
8.2011doanh nghiệp; 40
3 Công ty cổ phần
* Khái niệm: (Điều 77 LDN)
- Vốn điều lệ đƣợc chia
thành nhiều phần bằng nhau
gọi là cổ phần;
- Cổ đông có thể là tổ chức,
cá nhân; số lƣợng cổ đông tối
thiểu là ba và không hạn chế
số lƣợng tối đa;
8.2011 41
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn đã góp
vào doanh nghiệp;
- Cổ đông có quyền tự do
chuyển nhƣợng cổ phần của
mình cho ngƣời khác, trừ
trƣờng hợp quy định tại khoản 3
Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của
Luật này.
8.2011 42
- Công ty cổ phần có tƣ cách
pháp nhân kể từ ngày đƣợc
cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
- Công ty cổ phần có quyền
phát hành chứng khoán các
loại để huy động vốn.
8.2011 43
* Đặc điểm:
- Vốn điều lệ đƣợc chia thành
nhiều phần bằng nhau gọi là
cổ phần
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá
nhân; số lƣợng cổ đông tối
thiểu là ba và không hạn chế
số lƣợng tối đa;
- Công ty cổ phần có quyền
phát hành chứng khoán các
8.2011loại để huy động vốn. 44
3. Công ty hợp danh
* Khái niệm:
- Phải có ít nhất hai thành
viên là chủ sở hữu chung của
công ty, cùng nhau kinh
doanh dƣới một tên chung
(gọi là thành viên hợp danh);
ngoài các thành viên hợp
danh có thể có thành viên
góp vốn;
8.2011 45
- Thành viên hợp danh phải là
cá nhân, chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về các
nghĩa vụ của công ty;
- Thành viên góp vốn chỉ chịu
trách nhiệm về các khoản nợ
của công ty trong phạm vi số
vốn đã góp vào công ty.
8.2011 46
- Công ty hợp danh có tƣ
cách pháp nhân kể từ ngày
đƣợc cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
- Công ty hợp danh không
đƣợc phát hành bất kỳ loại
chứng khoán nào.
8.2011 47
* Đặc điểm của công ty hợp danh:
- Công ty hợp danh là một loại
hình công ty đối nhân. Nó đƣợc
thành lập dựa trên sự tin cậy và
nhân thân của các thành viên. Các
thành viên tiến hành hoạt động
kinh doanh dƣới một hãng chung
và cùng nhau liên đới chịu trách
nhiệm vô hạn. Theo pháp luật thì
ít nhất có hai thành viên chịu
trách nhiệm vô hạn.
8.2011 48
- Công ty hợp danh có tƣ cách pháp
nhân.
- Trong công ty hợp danh, các thành
viên hợp danh là ngƣời trực tiếp
thực hiện hoạt động kinh doanh. Họ
tự phân công nhau, quản lý điều
hành công ty theo nguyên tắc tự
quản. Thành viên góp vốn thì không
có quyền hoạt động nhân danh công
ty cũng nhƣ không có quyền điều
hành công ty.
- Công ty hợp danh không đƣợc phát
8.2011hành bất kỳ loại chứng khoán nào. 49
Các quyền của Doanh nghiệp
(theo điều 8 LDN năm 2005)
+ Tự chủ kinh doanh; chủ động
lựa chọn ngành, nghề, địa bàn,
hình thức kinh doanh, đầu tƣ; chủ
động mở rộng quy mô và ngành,
nghề kinh doanh;
8.2011 50
+ Đƣợc Nhà nƣớc khuyến
khích, ƣu đãi và tạo điều
kiện thuận lợi tham gia sản
xuất, cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công ích.
+ Lựa chọn hình thức,
phƣơng thức huy động,
phân bổ và sử dụng vốn.
8.2011 51
+ Chủ động tìm kiếm thị trƣờng,
khách hàng và ký kết hợp đồng.
+ Kinh doanh xuất khẩu, nhập
khẩu.
+ Tuyển dụng, thuê và sử dụng
lao động theo yêu cầu kinh
doanh.
+ Chủ động ứng dụng khoa học
công nghệ hiện đại để nâng cao
hiệu quả kinh doanh và khả năng
cạnh tranh.
8.2011 52
+ Tự chủ quyết định các công
việc kinh doanh và quan hệ nội
bộ.
+ Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt
tài sản của doanh nghiệp.
+ Từ chối mọi yêu cầu cung cấp
các nguồn lực không đƣợc pháp
luật quy định.
+ Khiếu nại, tố cáo theo quy định
của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.
8.2011 53
+ Trực tiếp hoặc thông qua
ngƣời đại diện theo uỷ quyền
tham gia tố tụng theo quy
định của pháp luật.
+ Các quyền khác theo quy
định của pháp luật
8.2011 54
Các nghĩa vụ của Doanh nghiệp
(theo điều 9 LDN năm 2005)
+ Hoạt động kinh doanh theo
đúng ngành, nghề đã ghi trong
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; bảo đảm điều kiện kinh
doanh theo quy định của pháp
luật khi kinh doanh ngành,
nghề kinh doanh có điều kiện.
8.2011 55
+ Tổ chức công tác kế toán,
lập và nộp báo cáo tài chính
trung thực, chính xác, đúng
thời hạn theo quy định của
pháp luật về kế toán.
8.2011 56
+ Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế
và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo
quy định của pháp luật.
+ Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động,
pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác
cho người lao động theo quy định của pháp luật
về bảo hiểm.
+ Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng
hàng hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký
hoặc công bố.
8.2011 57
+ Thực hiện chế độ thống kê theo
quy định của pháp luật về thống
kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các
thông tin về doanh nghiệp, tình
hình tài chính của doanh nghiệp
với cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền theo mẫu quy định; khi
phát hiện các thông tin đó kê khai
hoặc báo cáo thiếu chính xác,
chƣa đầy đủ thì phải kịp thời sửa
đổi, bổ sung các thông tin đó.
8.2011 58
+ Tuân thủ quy định của
pháp luật về quốc phòng, an
ninh, trật tự, an toàn xã hội,
bảo vệ tài nguyên, môi
trƣờng, bảo vệ di tích lịch sử,
văn hoá và danh lam thắng
cảnh.
+ Các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật./.
The End
8.2011 59
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_luat_kinh_te_chuong_ii_dia_vi_phap_ly_cua_cac_doan.pdf