Bài giảng Lãi suất - Nguyễn Hoài Phương
Chính sách lãi suất thỏa thuận (Từ tháng
2/2010)
- Tháng 2/2010: lãi suất thỏa thuận áp dụng
với các khoản tiền vay trung, dài hạn
- Tháng 4/2010: lãi suất thỏa thuận áp dụng
với các khoản tiền vay ngắn hạn
44 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2838 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lãi suất - Nguyễn Hoài Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÃI SUẤT
Th S. Nguyễn Hoài Phương
NỘI DUNG CHƯƠNG
I. Các quan điểm về lãi suất
II. Vai trò của lãi suất
III. Một số phân biệt về lãi suất
IV. Một số loại lãi suất cơ bản và cách đo
lường
V. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
VI. Chính sách lãi suất
I. CÁC QUAN ĐIỂM VỀ LÃI SUẤT
Karl Marx: “Lãi suất là một phần của giá trị thặng
dư mà nhà tư bản sản xuất phải trả cho nhà tư bản
tiền tệ vì việc đã sử dụng vốn trong một khoảng thời
gian nhất định”
Các nhà kinh tế học về lượng cầu tài sản: “ Lãi
suất là cơ sở để xác định chi phí cơ hội của việc nắm
giữ tiền”
Ngân hàng thế giới: “ Lãi suất là tỷ lệ phần trăm
của tiền lãi so với tiền vốn”
Các nhà kinh tế học hiện đại: “ Lãi suất là giá cả
cho vay, là chi phí về việc sử dụng vốn và những
dịch vụ tài chính khác”
NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG
Giả sử lãi suất đang có xu hướng tăng lên trong
nền kinh tế, hãy bình luận về các nhận định sau:
Hoạt động đầu tư trong nước sẽ bị hạn chế
GDP có xu hướng gia tăng
Tỷ lệ lạm phát có xu hướng tăng theo
Cán cân thương mại có thể bị thâm hụt
Giá cổ phiếu có xu hướng suy giảm
Người dân có xu hướng tăng các
khoản tiết kiệm và cắt giảm tiêu dùng
Các NHTM sẽ có lợi nhuận gia tăng
II. VAI TRÒ CỦA LÃI SUẤT
Quản lý kinh tế vĩ mô
Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô
i I GDP, ii
Là công cụ điều tiết sự dịch chuyển của dòng vốn
Là công cụ điều tiết sự ổn định của tỷ giá, góp phần tác
động đến cán cân thanh toán
Hoạt động kinh tế vi mô
Là cơ sở để cá nhân, doanh nghiệp đưa ra quyết định
kinh tế: tiết kiệm, tiêu dùng, đầu tư…
Là điều kiện tồn tại và phát triển của hệ thống NHTM
III. MỘT SỐ PHÂN BIỆT VỀ LÃI SUẤT
Lãi suất và tỷ suất lợi tức
Lãi suất là tỷ lệ phần trăm của số tiền lãi trên số tiền vốn
Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ phần trăm của số tiền thu nhập trên
số tiền vốn
Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa
Lãi suất danh nghĩa: (Nominal interest rate) là lãi suất
được ghi trên các hợp đồng kinh tế, được niêm yết tại các
ngân hàng và được công bố trên các phương tiện thông tin.
(Tỷ lệ gia tăng của tiền sau một thời gian nhất định)
Lãi suất thực: (Real interest rate) là lãi suất danh nghĩa sau
khi đã loại bỏ yếu tố lạm phát (Tỷ lệ gia tăng của hiện vật
sau một thời gian nhất định)
MỐI LIÊN HỆ GIỮA LÃI SUẤT THỰC
VÀ LÃI SUẤT DANH NGHĨA
Ký hiệu:
in Lãi suất danh nghĩa
ir Lãi suất thực
ii Tỷ lệ lạm phát
Với ii ≤ 10% ir = in – ii
in - ii
Với ii > 10% ir = -------------
ii + 1
IV. MỘT SỐ LOẠI LÃI SUẤT CƠ BẢN
VÀ CÁCH ĐO LƯỜNG
Lãi suất áp dụng trong hoạt động ngân hàng
Lãi suất cơ bản
Lãi suất tiền gửi
Lãi suất cho vay
Lãi suất liên ngân hàng
Lãi suất chiết khấu, tái chiết khấu
Lãi suất tái cấp vốn
DIỄN BIẾN LÃI SUẤT
TRÊN THỊ TRƯỜNG
LÃI SUẤT CƠ BẢN CỦA VIỆT NAM (2007-2009)
LÃI SUẤT CƠ BẢN CỦA HOA KỲ 2000 -2008
SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT FED CÓ
PHẢI LÀ NGUYÊN NHÂN GÂY RA KHỦNG
HOẢNG TÀI CHÍNH TẠI HOA KỲ?
NGUYÊN NHÂN KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH HOA KỲ
Bong bóng bất động sản
Chính sách
khuyến
khích sở
hữu nhà ở
Lãi
suất
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG - ẢNH HƯỞNG LAN TRUYỀN
Households Banks Fannie Mae
Freddie Mac
Lehman Brothers
Investors
Bear Stearns
Merrill Lynch
AIG CDs
MBS
(Mortgage
backed
securities)
Subprime
mortgages
LÃI SUẤT CƠ BẢN CỦA ANH QUỐC 2000 - 2009
LÃI SUẤT CƠ BẢN DO SBV VÀ FED CÔNG BỐ
LÃI SUẤT TIỀN GỬI 12/2008
LÃI SUẤT LIÊN NGÂN HÀNG 2009
ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
Lãi suất đơn: “Là lãi suất mà việc thanh toán
tiền gốc và tiền lãi chỉ được tiến hành một lần
tại thời điểm hợp đồng đến hạn”
C1 = Co + Co. i
C2 = C1 + Co. i = Co + 2. Co. i
= Co ( 1 + 2.i)
………………….
Cn = Co ( 1 + n.i)
ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
Lãi suất kép: “ Những hợp đồng tài chính có
nhiều kỳ tính lãi, mà lãi của kỳ trước được gộp
chung với gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo, phương
pháp tính như vậy gọi là lãi suất kép ( lãi mẹ đẻ
lãi con) “
C1 = Co + Co. i
C2 = C1 + C1. i
= (Co + Co. i) + (Co + Co. i) i
= Co (1+i)2
………………….
Cn = Co (1+i)n
ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
Lãi suất hoàn vốn
Là lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của
dòng tiền thanh toán tương lai với giá trị hôm
nay của khoản tiền đó
Cn = Co (1+i)n
Co = Cn / (1+i)n
BÀI TẬP LÃI SUẤT
Một người gửi món tiền
10.000$ vào ngân hàng. Hãy
tính số tiền anh ta nhận được ở
năm thứ 5 trong các trường
hợp: ngân hàng tính theo lãi
đơn và ngân hàng tính theo lãi
kép. Với lãi suất là 10%/năm
BÀI TẬP LÃI SUẤT
Để trả tiền học phí bạn vay một món
tiền từ ngân hàng. Ngân hàng yêu cầu
bạn thanh toán món tiền này bằng
cách trả góp trong 5 năm. Cuối mỗi
năm bạn đều phải trả một khoản cố
định ( gồm một phần gốc và một phần
lãi) là 300$. Cho biết lãi suất hoàn vốn
của khoản vay này là 10%. Tính số
tiền bạn đã vay từ ngân hàng.
BÀI TẬP LÃI SUẤT
Một trái phiếu chính phủ có mệnh
giá là 3.000$. Số tiền coupon
được trả cố định hàng năm, lãi
suất coupon là 5%. Trái phiếu này
đáo hạn sau 3 năm. Với lãi suất
hoàn vốn là 10%, hãy tính giá trị
hiện tại của trái phiếu này.
BÀI TẬP LÃI SUẤT
Tính lãi suất hoàn vốn của một tín
phiếu kho bạc Mỹ giảm giá, có
mệnh giá 1.000$, sẽ đáo hạn
trong một năm và được bán với
giá ban đầu là 800$
BÀI TẬP LÃI SUẤT
Một trái phiếu consol cứ mỗi năm được
thanh toán tiền lãi là 100$, việc thanh
toán là vĩnh viễn ( loại trái phiếu này
không có thời gian đáo hạn). Giá mua lúc
đầu của trái phiếu là 10.000$. Tính lãi
suất hoàn vốn của trái phiếu này.
V. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Nghiên cứu tình huống
“Kết thúc năm 2007 với tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam là
12,63%, ngay từ đầu năm 2008, NHNN Việt Nam đã
quyết định áp dụng các biện pháp nhằm kiềm chế lạm
phát. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc được tăng từ 5% lên 11%,
các lãi suất chủ đạo của NHNN như lãi suất cơ bản, lãi
suất tái chiết khấu và tái cấp vốn đều tăng. Ngày
17/3/2008, NHNN phát hành 20.300 tỷ đồng tín phiếu
NHNN bắt buộc đối với 41 ngân hàng và tổ chức tín
dụng trong cả nước. Các quyết định này đã trở thành
phát súng mở màn cho cuộc cạnh tranh lãi suất giữa
các NHTM Việt Nam”
V. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Cung và cầu vốn
Cung vốn
Tiết kiệm cá nhân
Tiết kiệm doanh nghiệp
Thặng dư NSNN
…….
Cầu vốn
Nhu cầu tiêu dùng cá nhân
Nhu cầu sản xuất doanh nghiệp
Thâm hụt NSNN
……
Mô hình khuôn mẫu tiền vay (Loanable funds framework)
S
S”
D
i
io
Qo
V. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Lạm phát kỳ vọng
in ir + ii S
D
Qo
io
i1
i
V. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Thâm hụt Ngân sách nhà nước
Tài sản và thu nhập
Khả năng sinh lời dự tính của cơ hội đầu tư
Mức độ rủi ro
Thời hạn của món vay
Tính thanh khoản
Sự thay đổi trong thuế
Các yếu tố khác
NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG
Trong những năm 1990 và đầu những năm
2000, mức lãi suất của đồng Yên Nhật (JPY)
trở nên thấp nhất trên thế giới. Vào tháng
11/1998, một sự kiện hy hữu đã xảy ra: Lãi
suất tín phiếu kho bạc Nhật với kỳ hạn 6 tháng
trở nên ÂM nhẹ.
Tại sao mức lãi suất đồng JPY lại giảm
xuống mức thấp như vậy?
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN LÃI SUẤT
ĐỒNG JPY GIAI ĐOẠN 1990 - 2000
- Nền kinh tế Nhật rơi vào suy thoái, “ thập kỷ
mấtmát”
Giảm các cơ hội đầu tư sinh lời Giảm nhu cầu
vay vốn
Đường cầu vốn dịch trái lãi suất giảm
- Nền kinh tế Nhật rơi vào suy thoái, “ thập kỷ
mấtmát”
Của cải và tiết kiệm giảm Giảm nguồn cung
ứng vốn
Đường cung vốn dịch trái lãi suất tăng
Vậy lãi suất cân bằng sẽ TĂNG hay GiẢM?
Hiệu ứng giảm cầu vốn đầu tư do suy thoái
kinh tế diễn ra nhanh hơn hiệu ứng giảm
cung vốn do của cải tích lũy và tiết kiệm
giảm
Lãi suất GiẢM
VI. CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT
Chính sách lãi suất cố định (trước tháng
6/1992)
NHNN ấn định lãi suất tiền gửi và cho vay
Lãi suất thực âm
Lãi suất cho vay DNNN thấp hơn DNNQD
Lãi suất cho vay ngắn hạn lớn hơn lãi suất
cho vay dài hạn
VI. CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT
Chính sách khung lãi suất (tháng 6/1992
- 1995)
Quy định lãi suất tối thiểu tiền gửi và lãi
suất tối đa tiền vay
Lãi suất thực dương
Xóa bỏ chênh lệch lãi suất cho vay các
thành phần kinh tế
VI. CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT
Chính sách trần lãi suất (1996 – 7/2000)
Quy định lãi suất trần theo thời hạn cho vay
Khống chế chênh lệch giữa lãi suất cho vay và
lãi suất huy động (0,35%/tháng, 4,2%/năm)
Cuối tháng 1/1998 xóa bỏ quy định chênh lệch
lãi suất
VI. CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT
Chính sách lãi suất cơ bản kèm biên độ
(8/2000 – 5/2002)
Quy định lãi suất cơ bản
Tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay dựa
trên lãi suất cơ bản và không vượt quá biên độ
nhất định
Bản chất vẫn là cơ chế trần lãi suất
VI. CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT
Chính sách lãi suất thỏa thuận (6/2002 –
5/2008)
Các tổ chức tín dụng tự thỏa thuận lãi suất
Tăng tính chủ động
Tăng cạnh tranh
Khai thác triệt để các nguồn lực
VI. CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT
Chính sách lãi suất cơ bản (từ 5/2008 –
2/2010)
NHNN công bố lãi suất cơ bản
Lãi suất cho vay tối đa bằng 150% lãi suất cơ
bản
VI. CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT
Chính sách lãi suất thỏa thuận (Từ tháng
2/2010)
- Tháng 2/2010: lãi suất thỏa thuận áp dụng
với các khoản tiền vay trung, dài hạn
- Tháng 4/2010: lãi suất thỏa thuận áp dụng
với các khoản tiền vay ngắn hạn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chng3laisuat__9999.pdf