Bài giảng Kinh tế vi mô 2 - Chương 1: Phân tích các chính sách can thiệp giá cuả chinh phủ trong thị trường cạnh tranh

Thị trường đạt hiệu quả khi tối đa hóa giá trị gộp của thặng dư người tiêu dùng và thặng dư nhà sản xuất. Tuy nhiên không phải lúc nào thị trường cũng đạt hiệu quả. • Khi có thất bại của thị trường thì cần có sự can thiệp của nhà nước. Sự can thiệp này thường mang đến tổn thất vô ích cho xã hội. • Phân tích phúc lợi chú trọng giá trị kinh tế gộp, vì thế tiêu chí này làm phát sinh một số vấn đề về công bằng.

pdf30 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 14/03/2022 | Lượt xem: 378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô 2 - Chương 1: Phân tích các chính sách can thiệp giá cuả chinh phủ trong thị trường cạnh tranh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1 Phân tích các chính sách can thiệp giá cuả chinh phủ trong thị trường cạnh tranh Tài liệu đọc: 1, Robert Pindyck – Chương 9 2, Gregory Mankiw – Chương 6, 8, 9 1 Các chủ đề chính 1. Hiệu quả của thị trường cạnh tranh 2. Chính sách kiểm soát giá: giá tối đa, giá tối thiểu, trợ giá và hạn ngạch sản xuất 3. Thuế và trợ cấp 4. Hạn ngạch và thuế nhập khẩu 5. Hạn ngạch và thuế xuất khẩu 2 1. Hiệu quả của thị trường cạnh tranh Giaù Thặng dư người tiêu dùng (Consumer Surplus CS) S A CS = A PS = B P B WB = A + B welfare benefit Thặng dư nhà sản xuất (Producer Surplus PS) D 0 Lượng Q 3 2. Chính sách kiểm soát giá của chính phủ. a) Giá tối đa / giá trần (Maximum price/ Price ceiling) b) Giá tối thiểu / giá sàn (Minimum price /Price floor) - Trợ giá - Hạn ngạch sản xuất 4 Chính sách kiểm soát giá của chính phủ. Giá tối đa / giá trần (Maximum price/ Price ceiling) P •Mục đích : Bảo vệ lợi ích người tiêu dùng S Tổn thất vô ích  Tạo nên sự thiếu hụt  Cần một chế phân phối phi giá cả.  Cơ sở tồn tại các tiêu cực A B  Tổng phúc lợi xã hội giảm P0 ∆CS = C - B C D ∆PS = - C- D Pmax Thiếu hụt ∆ WL = - B - D D Q Q1 Q0 Q2 5 Tác động của việc kiểm soát giá khi đường cầu là co giãn ít P D ∆CS = C - B S A B Nếu đường cầu là rất ít co P0 C D giãn, tam giác B có thể lớn Pmax hơn hình chữ nhật C và người tiêu dùng sẽ bị thiệt do chính sách kiểm soát giá tối đa Q Q Q1 0 6 Chính sách kiểm soát giá của chính phủ. Giá tối thiểu / giá sàn (Minimum price /Price floor) Khi giá quy định là Pmin ∆CS = -A-B lượng cầu chỉ là Q , và nếu 2 ∆PS = +A-D P lượng cung là Q2, ∆WL = -B-D S Pmin A B P 0 D ∆WL là bao nhiêu nếu QS = Q3 ? C D Q2 Q0 Q3 Q 7 Nếu nhà sản xuất sản xuất tại mức Q3, lượng sản phẩm Q3 – Q2 sẽ không bán được. P S Pmin A F B P 0 D E C E D Q Q2 Q0 Q3 Nếu chính phủ không mua hết số Nếu chính phủ mua hết số sản sản phẩm thừa phẩm thừa / Trợ giá G = - B – D – E - F ∆CS = -A - B ∆CS = -A - B ∆PS = +A - D - E ∆PS = +A + B + F ∆WL = -B - D - E ∆WL = -B - D - E 8 Có cách nào ít tốn kém hơn chính sách trợ giá mà vẫn làm cho nhà sản xuất gia tăng thu nhập? 9 Hạn ngạch sản xuất S’ Cung giới hạn ở mức Q1 Đường cung dịch chuyển sang S’ = Q P 1 S PS C A B ∆CS = - A - B P0 ∆ PS = A - D D ∆ WL = - B - D D Q1 Q0 Q 10 Hạn ngạch sản xuất (tt) Chính sách hạn ngạch được quy định kèm theo thưởng Chi phí của chính phủ = B + C +D P S’ ∆ PS = A - D + ( B + C + D) S = A + B + C. PS A C ∆ CS = -A -B B P ∆ G = - B - C - D 0 D ∆WL = - B - D D Q Q1 Q0 11 Bắt đầu từ năm 2011, thủ tướng Thái Lan, bà Yingluck nhằm tranh thủ sự ủng hộ của nông dân, Chính phủ sẽ mua lúa gạo từ nông dân với giá cao hơn 50% so với giá thị trường nội địa. Với vị thế là nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới vào thời điểm đó, động thái găm hàng này được dự báo sẽ làm giá gạo thế giới tăng mạnh và mang lại lợi nhuận cho Thái Lan. Chính sánh trợ cấp này khiến Chính phủ Thái phải chi gần 10 tỉ/USD năm, ảnh hưởng lớn đến cân bằng ngân sách quốc gia. Thậm chí, Chính phủ cũng không có đủ tiền trả cho nông dân và các khoản nợ hiện đã lên đến gần 4 tỉ USD. Việc triển khai chương trình cũng bị cáo buộc là để xảy ra tham nhũng tràn lan. Giờ đây, chính chương trình này là một trong những khuyết điểm mà phe chống đối lợi dụng để biểu tình. 12 3. Thuế và trợ cấp • Khi chính phủ đánh thuế gián thu đối với nhà sản xuất thì ai là người chịu thuế? • Khi chính phủ đánh thuế đối với người tiêu dùng thì ai là người chịu thuế? • Khi chính phủ trợ cấp cho nhà sản xuất căn cứ trên sản lượng sản xuất thì ai là người được lợi? • Khi chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng căn cứ trên số lượng tiêu dùng về một mặt hàng cụ thể thì ai là người được lợi? 13 Tác động của thuế đánh theo đơn vị sản phẩm P S D P 1 * Sản lượng giảm A B * Giá cầu tăng P0 D * Giá cung giảm C t S ∆CS = - A – B P 1 ∆PS = -C – D ∆G = A + C D ∆WL = -B -D Q Q1 Q0 14 Tác động của thuế tuỳ thuộc vào độ co giãn của Cung và Cầu P D Khi cầu co giãn ít P S hơn cung, gánh nặng thuế rơi vào PD 1 người mua S t D P 1 P0 P0 S P 1 D t Khi cầu co giãn S nhiều hơn cung, P 1 gánh nặng thuế rơi vào người bán Q Q 1 0 Q Q1 Q0 Q 15 Câu hỏi thảo luận Một hôm sau khi học xong lớp kinh tế học, bạn của bạn cho rằng việc đánh thuế thực phẩm là một cách tốt để tạo nguồn thu cho Chính phủ vì cầu về thực phẩm tương đối ít co giãn. - Hiểu theo nghĩa nào thì việc đánh thuế thực phẩm là một cách “tốt” để tạo nguồn thu? - Hiểu theo nghĩa nào thì việc đánh thuế thực phẩm không phải là một cách “tốt” để tạo nguồn thu? 16 Trợ cấp Giống như thuế, lợi ích của trợ cấp được chia ra cho cả người mua và người bán, tùy thuộc vào độ co giãn của cung và cầu. P S * Sản lượng tăng * Giá cầu giảm S P 1 * Giá cung tăng A B P0 E s ∆CS = C + D C D PD ∆PS = A + B 1 ∆G = -A -B - C -D -E D ∆WL = -E Q Q0 Q1 17 Lợi ích của chính sách tự do nhập khẩu P S * Giá trong nước giảm * Lượng cầu tăng P0 A * Lượng cung giảm B C W ∆CS = A + B + C P ∆PS = - A ∆NW = B + C D QIM Q QS Q0 QD 18 4. Hạn ngạch và thuế nhập khẩu • Mục đích: – Bảo hộ các ngành sản xuất trong nước – Là công cụ kinh tế khuyến khích hay hạn chế đối với sản xuất và tiêu dùng – Tạo nguồn thu ngân sách 19 Thuế nhập khẩu ∆CS = -A - B - C- D P S ∆ PS = - A G = D ∆ NW= - B - C PW (1+ t) A D B C PW D Q S S D D Q Q 1 Q 1 Q 20 Hạn ngạch nhập khẩu • Nếu áp dụng biện pháp đánh thuế nhập khẩu, P S chính phủ sẽ thu được D, S+quota do đó mất mát ròng trong nước là B + C. • Nếu áp dụng biện pháp Pq hạn ngạch nhập khẩu, hình A D B C chữ nhật D sẽ trở thành lợi PW nhuận của nhà nhập khẩu sản phẩm, và mất mát ròng trong nước là B + C D Q S S D D Q Q 1 Q 1 Q 21 So sánh hạn ngạch và thuế nhập khẩu • Giống nhau: – Cùng mục đích chính là bảo vệ các nhà sản xuất trong nước. – Cùng tác động làm: • giá trong nước tăng. • lượng cung trong nước tăng. • lượng cầu trong nước giảm. • lượng nhập khẩu giảm. 22 So sánh hạn ngạch và thuế nhập khẩu (tt) • Khác nhau: Quota Thuế Lượng hàng và Biết chính xác Khó biết chính xác ngoại tệ để nhập khẩu Đối tượng hưởng lợi Người có quota Ngân sách chính phủ ngoài nhà sản xuất Khi cầu trong nước Ngân sách chính phủ Giá trong nước không tăng tăng, nhà sản xuất trong nước không được lợi Khi cầu trong nước Giá trong nước tăng, nhà sản Giá trong nước không tăng xuất trong nước được lợi tăng, nhà sản xuất trong nước không được lợi Khi giá thế giới thay Giá trong nước không thay Giá trong nước thay đổi đổi đổi 23 Lợi ích của chính sách tự do xuất khẩu P QEX S PW C * Giá trong nước tăng A B * Lượng cầu giảm P0 * Lượng cung tăng ∆CS = -A - B ∆PS = + A+ B + C D ∆NW = + C Q QD Q0 QS 24 Thuế xuất khẩu P (S) W P (DT) c d e a b (D ) có thuế PW(1 -t) T ∆CS = + a + b (D) ∆ PS = - a - b - c - d - e QD QD QS QS Q ∆ G = + d 0 1 1 0 ∆ WL = - c - e 25 Hạn ngạch xuất khẩu P (S) W P (DT) c e a b d Pq (D) +quota ∆CS = + a + b ∆PS = -a - b - c - d - e (D) Người có quota = d D D S S Q Q 0 Q 1 Q 1 Q 0 ∆WL = - c - e 26 So sánh hạn ngạch và thuế xuất khẩu • Giống nhau: – Cùng tác động làm: • giá trong nước giảm. • lượng cung trong nước giảm. • lượng cầu trong nước tăng. • lượng xuất khẩu giảm.. 27 So sánh hạn ngạch và thuế xuất khẩu (tt) • Khác nhau Quota Thuế Lượng hàng và ngoại Biết chính xác Khó biết chính xác tệ để xuất khẩu Đối tượng hưởng lợi Người có quota Ngân sách chính phủ ngoài người tiêu dùng Khi cầu trong nước Ngân sách chính phủ Giá trong nước không tăng tăng, nhà sản xuất trong nước không được lợi Khi cầu trong nước Giá trong nước tăng, nhà Giá trong nước không tăng sản xuất trong nước được tăng, nhà sản xuất trong lợi nước không được lợi 28 Tóm tắt • Thị trường đạt hiệu quả khi tối đa hóa giá trị gộp của thặng dư người tiêu dùng và thặng dư nhà sản xuất. Tuy nhiên không phải lúc nào thị trường cũng đạt hiệu quả. • Khi có thất bại của thị trường thì cần có sự can thiệp của nhà nước. Sự can thiệp này thường mang đến tổn thất vô ích cho xã hội. • Phân tích phúc lợi chú trọng giá trị kinh tế gộp, vì thế tiêu chí này làm phát sinh một số vấn đề về công bằng. 29 NHÖÕNG THUAÄT NGÖÕ THEN CHOÁT • Thò tröôøng Market • Löôïng cung Quantity supplied • Thò tröôøng caïnh tranh competitive market • Löôïng caàu quantity demanded • Bieåu cung supply schedule • Bieåu caàu demand schedule • Ñöôøng cung supply curve • Ñöôøng caàu demand curve • Haøng thay theá substitute • Haøng boå sung complement • Haøng caáp thaáp inferior good • Haøng thoâng thöôøng normal good • Giaù caân baèng equilibrium price • Traïng thaùi caân baèng equilibrium • Löôïng caân baèng equilibrium quantity • Söï thaëng dö surplus • Söï thieáu huït shortage • Heä soá co giaõn elasticity • Heä soá co giaõn cuûa caàu price elasticity of demand • Heä soá co giaõn cuûa caàu theo thu nhaäp income elasticity of demand • Heä soá co giaõn cheùo cuûa caàu cross elasticity of demand • Heä soá co giaõn cuûa cung price elasticity of supply • Thaëng dö cuûa ngöôøi saûn xuaát producer surpplus • Thaëng dö cuûa ngöôøi tieâu duøng consumer surpplus • Kinh teá phuùc lôïi welfare economics 30

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_2_chuong_1_phan_tich_cac_chinh_sach.pdf