Bài giảng Kinh tế vi mô 1 - Phần II: Hành vi người tiêu dùng

Hữu dụng biên và các đường bàng quan  Khi các sự lựa chọn giỏ hàng hoá di chuyển dọc theo một đường bàng quan : Hữu dụng tăng thêm khi tiêu dùng tăng thêm một đơn vị thực phẩm, (F), phải bằng với hữu dụng bị mất đi do giảm sự tiêu dùng hàng hoá khác, quần áo, (C)

pdf21 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 12/03/2022 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô 1 - Phần II: Hành vi người tiêu dùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ 2 năm học 2007 -2008 1 1 Phần II HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG 2 I. Hành vi người tiêu dùng  Lý thuyết hành vi người tiêu dùng  Giải thích người tiêu dùng phân bổ thu nhập như thế nào để mua các hàng hoá và dịch vụ khác nhau Học kỳ 2 năm học 2007 -2008 2 3 Hành vi người tiêu dùng  3 bước liên quan đến việc nghiên cứu hành vi người tiêu dùng 1. Sở thích của người tiêu dùng Giải thích tại sao và như thế nào con người thích hàng hoá này hơn hàng hoá khác 2. Giới hạn ngân sách Người tiêu dùng bị giới hạn về thu nhập 3. Với sở thích và giới hạn tiêu dùng xác định, số lượng và loại hàng hoá nào sẽ được mua? Người tiêu dùng sẽ kết hợp các hàng hoá được mua như thế nào để tối đa hoá sự hài lòng? 4 Sở thích của người tiêu dùng – Các gi thit c bn  Sở thích có thể so sánh,xếp hạng Người tiêu dùng có thể xếp loại sở thích  Sở thích có tính bắt cầu Nếu người tiêu dùng thích A hơn B, và thích B hơn C, họ sẽ thích A hơn C  Người tiêu dùng luôn mong muốn có nhiều hơn ít Nhiều hơn thì tốt hơn Học kỳ 2 năm học 2007 -2008 3 5 II. Đường bàng quan Ví dụ: 4010H 2010G 4030E 2040D 5010B 3020A Số lượng quần áo Số lượng thực phẩm Giỏ hàng hoá 6 Giỏ hàng hoá  Giỏ hàng hoá ( rổ hàng hoá): Là tập hợp của một hay nhiều hàng hoá với số lượng cụ thể  Một rổ hàng này có thể được ưa thích hơn rổ hàng khác do có sự kết hợp các loại hàng hoá khác nhau và số lượng khác nhau. Học kỳ 2 năm học 2007 -2008 4 7 Đường bàng quan Thực phẩm 10 20 30 40 10 20 30 40 Quần áo 50 G A EH B D Người tiêu dùng thích A hơn tất cả các kết hợp ở ô vàng, Còn tất cả các kết hợp ở ô hồng thì được ưa thích hơn A 8 Đường bàng quan •Bàng quan giữa các điểm B,A,D •E được yêu thích hơn các điểm trên U1 •Các điểm trên U1 được yêu thích hơn H và G Thực phẩm 10 20 30 40 10 20 30 40 Quần áo 50 U1G D A E H B Học kỳ 2 năm học 2007 -2008 5 9 U2 U3 Bản đồ đường bàng quan Thực phẩm Quần áo U1 AB D 10 Thực phẩm Quần áo U1 U1 U2 U2 A B D Đường bàng quan Học kỳ 2 năm học 2007 -2008 6 11 Thực phẩm (food)2 3 4 51 Quần áo (clothing) 2 4 6 8 10 12 14 16 A B D E G -6 1 1 1 1 -4 -2 -1 MRS = 6 MRS = 2 F CMRS ∆ ∆ −= Tỷ lệ thay thế biên 12 Sở thích của người tiêu dùng Nước cam (ly) Nước táo (ly) 2 3 41 1 2 3 4 0 Thay thế hoàn toàn U(X,Y)= α X + ß Y Y = U ß α ß x- Học kỳ 2 năm học 2007 -2008 7 13 Sở thích của người tiêu dùng Giầy phải Giầy trái 2 3 41 1 2 3 4 0 Bổ sung hoàn toàn Y X = α ß U(X,Y) = min (α X, ßY); (α, ß: các hằng số dương) 14 Sở thích của người tiêu dùng  Chúng ta giả sử tất cả các hàng hoá đều tốt  Có những hàng hoá chúng ta không muốn có nhiều hơn – hàng hoá có hại  Một vài thứ có ít thì tốt hơn nhiều  Ví dụ  Ô nhiễm không khí  Ô nhiễm nguồn nước Chúng ta đánh giá lại các hàng hoá trên để phân tích sở thích  Không khí sạch  Nước sạch Học kỳ 2 năm học 2007 -2008 8 15 Sở thích của người tiêu dùng : Ứng dụng Kiểu dáng Hiệu năng Kiểu dáng Hiệu năng 16 Sở thích của người tiêu dùng  Hữu dụng  Một điểm số thể hiện sự hài lòng của người tiêu dùng với giỏ hàng hoá nhất định 4 + 2(4) = 1244C 6 + 2(4) = 1446B 8 + 2(3) = 1438A Hữu dụngQuần áoThực phẩm Giỏ hàng hoá Người tiêu dùng bàng quan giữa A và B và thích cả hai hơn C Học kỳ 2 năm học 2007 -2008 9 17 Hữu dụng  Có hai loại xếp hạng  Xếp hạng thứ tự: Đặt các giỏ hàng hoá theo thứ tự từ thích nhất đến ít hơn, nhưng nó không chỉ ra rằng một giỏ hàng hoá này được yêu thích hơn bao nhiêu so với giỏ hàng hoá khác  Xếp hạng theo số lượng:Hàm hữu dụng mô tả phạm vi mà một giỏ hàng hoá này được yêu thích hơn hàng hoá khác 18 Hữu dụng  Hàm hữu dụng  Công thức thể hiện một mức độ hữu dụng đối với các giỏ hàng hoá của một người tiêu dùng U = U (X, Y, Z, ...), trong đó X, Y, Z, ... là số lượng các loại hàng hóa được tiêu dùng  Nếu hàm hữu dụng là U(F,C) = F + 2C Một giỏ hàng hoá với 8 đơn vị thực phẩm và 3 đơn vị quần áo cho một mức hữu dụng là 14 = 8 + 2(3) Học kỳ 2 năm học 2007 -2008 10 19 Giới hạn ngân sách  Đường ngân sách  Chỉ ra tất cả các kết hợp của hai hàng hoá mà tổng số thu nhập phải chi như nhau  Chúng ta giả sử chỉ có hai hàng hoá được tiêu thụ, vì vậy chúng ta không xem xét đến tiết kiệm 20 $80080G $801060E $802040D $803020B $80400A Thu nhập I = PFF + PCC Quần áo PC = $2 Thực phẩm PF = $1 Giỏ hàng hoá Giới hạn ngân sách Ví dụ Học kỳ 2 năm học 2007 -2008 11 21 C F P P F C Slope - 2 1 - == ∆ ∆ = 10 20 A B D E G (I/PC) = 40 Thực phẩm 40 60 80 = (I/PF)20 10 20 30 0 Quần áo Đường ngân sách Độ dốc 22 ĐƯỜNG NGÂN SÁCH (tiếp theo) Thực phẩm (Số lượng/tuần) Quần áo (số lượng /tuần) 80 120 16040 20 40 60 80 0 (I = $160) L2 (I = $80) L1 L3 (I = $40) Thu nhập tăng làm đường ngân sách dịch chuyển lên phía trên Thu nhập giảm làm đường ngân sách dịch chuyển xuống dưới Học kỳ 2 năm học 2007 -2008 12 23 (PF = 1) L1L3 (PF = 2) (PF = 1/2) L2 40 Thực phẩm (Số lượng/tuần) Quần áo (số lượng /tuần) 80 120 160 40 ĐƯỜNG NGÂN SÁCH (tiếp theo) Giá thực phẩm tăng đường ngân sách xoay vào trong Giá thực phẩm giảm đường ngân sách xoay ra ngoài 24 Đường ngân sách – sự thay đổi  Các ảnh hưởng khi giá thay đổi  Nếu giá cả 2 hàng hoá đều tăng, nhưng tỷ lệ của hai mức giá này không đổi thì độ dốc của đường ngân sách không đổi  Tuy nhiên, đường ngân sách sẽ dịch chuyển vào trong song song với đường ngân sách ban đầu Học kỳ 2 năm học 2007 -2008 13 25 Sự lựa chọn của người tiêu dùng U3 D U 2 C Thực phẩm (Số lượng/tuần) 40 8020 Quần áo (số lượng /tuần) 20 30 40 0 U1 A B •A, B, C trên đường ngân sách •D có mức hữu dụng cao hơn nhưng không đạt tới •C khả năng đạt mức hữu dụng cao nhất •Người tiêu dùng chọn C 26 Sự lựa chọn của người tiêu dùng F CMRS ∆ ∆ −= C F P PSlope −= Độ dốc đường bàng quan Độ dốc đường ngân sách C F P PMRS = Điểm tối đa hoá hữu dụng Học kỳ 2 năm học 2007 -2008 14 27  Có thể nói rằng sự hài lòng đạt tối đa khi tỷ lệ thay thế biên của F và C bằng với tỷ lệ giá của chúng  Chú ý điều này chỉ đúng tại điểm tối đa hoá hữu dụng Sự lựa chọn của người tiêu dùng 28 Sự lựa chọn của người tiêu dùng  Điểm tối đa hoá hữu dụng là điểm mà tại đó lợi ích biên bằng với chi phí biên  MB = MRS = lợi ích của việc tiêu dùng thêm 1 đơn vị thực phẩm  MC = Chi phí của việc sản xuất thêm 1 đơn vị thực phẩm Học kỳ 2 năm học 2007 -2008 15 29 Sự lựa chọn của người tiêu dùng Thực phẩm (đơn vị/tuần) Quần áo (đơn vị/tuần) 40 8020 20 30 40 0 Điểm B không làm tối đa hoá hữu dụng bởi vì MRS = -10/10 = 1 lớn hơn tỷ lệ giá = 1/2 +10F U1 -10C B 30 Sự lựa chọn của người tiêu dùng  Một giải pháp góc tồn tại nếu một người tiêu dùng mua hàng hoá cực đoan, mua chỉ một loại hàng hoá  MRS không cần thiết phải bằng với Px/Py Học kỳ 2 năm học 2007 -2008 16 31 Giải pháp gốc kem (ly/tháng) Yogurt (ly/ tháng) B A U2 U3U1 Giải pháp gốc tồn tại ở điểm B 32 Giải pháp gốc – Ví dụ:  Giả sử cha mẹ của An cho quà là một khoản tiền quỹ cho việc học đại học của An  Tiền chỉ được dùng cho giáo dục  Mặc dầu là cô con gái ngoan nhưng một món quà không hạn chế sẽ được ưa thích hơn, Học kỳ 2 năm học 2007 -2008 17 33Giáo dục ($) Các hàng hoá khác ($) P Q U2 A U1 B C U3 Giải pháp gốc – ví dụ 34 Hữu dụng biên và sự lựa chọn của người tiêu dùng  Hữu dụng biên đo lường sự thoã mãn tăng thêm khi tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hoá  Cá nhân cảm thấy hạnh phúc thêm hơn bao nhiêu từ việc tiêu dùng thêm một đơn vị thực phẩm? Học kỳ 2 năm học 2007 -2008 18 35 Hữu dụng biên và sự lựa chọn của người tiêu dùng -277 -196 0105 1104 293 372 441 --00 Hữu dụng biên (MU ) Tổng hữu dụng (U ) Số lượng tiêu dùng đối với sản phẩm X 36  Là phần thay đổi trong tổng số hữu dụng do sử dụng thêm hay bớt một đơn vị hàng hoá hay sản phẩm nào đó.  Đạo hàm riêng của U theo số lượng của từng loại hàng hóa. Hữu dụng biên (MU) .;; Z U MU Y U MU X U MU ZYX ∂ ∂ =∂ ∂ =∂ ∂ = Học kỳ 2 năm học 2007 -2008 19 37  Quy luật hữu dụng biên giảm dần: Khi tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hoá, mức hữu dụng tăng thêm sẽ giảm dần  Lưu ý rằng: Tổng hữu dụng sẽ tiếp tục tăng khi người tiêu dùng lựa chọn các giỏ hàng hoá khác nhau làm cho họ thấy hạnh phúc hơn. Hữu dụng biên (MU) 38 Hữu dụng biên và các đường bàng quan  Khi các sự lựa chọn giỏ hàng hoá di chuyển dọc theo một đường bàng quan :  Hữu dụng tăng thêm khi tiêu dùng tăng thêm một đơn vị thực phẩm, (F), phải bằng với hữu dụng bị mất đi do giảm sự tiêu dùng hàng hoá khác, quần áo, (C) Học kỳ 2 năm học 2007 -2008 20 39 Hữu dụng biên và sự lựa chọn của người tiêu dùng  Ta có mối quan hệ sau: C)( MUF) (MU CF ∆+∆=0 •Tổng hữu dụng không thay đổi dọc theo 1 đường bàng quan. •Sự đánh đổi của một loại hàng hoá này với một loại hàng hoá khác không làm người tiêu dùng hạnh phúc hơn 40  Sắp xếp lại: Hữu dụng biên và sự lựa chọn của người tiêu dùng ( ) ( ) CF CF /MU MUMRS saycan We C for F of MRSFC Since MUMUFC = =∆∆− =∆∆− / // Vì Do đó Của cho C Học kỳ 2 năm học 2007 -2008 21 41  Khi người tiêu dùng tối đa hoá hữu dụng: CF /P PMRS = CF CF /P P /MUMU = Khi MRS bằng với tỷ lệ hữu dụng biên của việc tiêu thụ hai hàng hoá F và C Hữu dụng biên và sự lựa chọn của người tiêu dùng 42  Sắp xếp lại, công thức của tối đa hoá hữu dụng: CCFF PMUPMU // = Hữu dụng biên và sự lựa chọn của người tiêu dùng Tổng hữu dụng đạt tối đa khi hữu dụng biên trên 1 đơn vị tiền của 2 hàng hoá là bằng nhau.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_1_phan_ii_hanh_vi_nguoi_tieu_dung.pdf