Bài giảng Kinh tế quốc tế 1 - Chương 1: Tổng quan học phần
1.4 Lý thuyết về Chi phớ cơ hội của Haberler – Thương
mại quốc tế trong trường hợp chi phớ tăng
1.4.3 Trường hợp nước nhỏ và thương mại quốc tế
Quốc gia 2 là nớc rất nhỏ, không ảnh hởng đến giá thế giới.
Quốc gia 1 là nớc rất lớn (phần còn lại của thế giới).
Khi có thơng mại, quốc gia 2 chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa
Y và dịch chuyển điểm sản xuất từ A' tới B'.
Thông qua trao đổi một phần hàng hóa tại
tơng quan giá cân bằng với thơng mại PB=PB',
quốc gia 2 tiêu dùng tại điểm E' (trên đờng bàng
quan cao hơn so với điểm A'), thu thặng d từ thơng mại.
Quốc gia 1 hầu nh không thu đợc thặng d từ thơng mại
vì tơng quan giá trong nớc đúng bằng tơng quan
giá trao đổi với quốc gia 2
45 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 14/03/2022 | Lượt xem: 259 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế quốc tế 1 - Chương 1: Tổng quan học phần, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DHTM_TMU
KINH TẾ QUỐC TẾ 1
Bộ mụn Kinh tế Quốc tế
TỔNG QUAN HỌC PHẦN
1. Một số khỏi niệmDHTM_TMU
• Kinh tế Quốc tế là một bộ phận của Kinh tế học.
• Nghiờn cứu sự phụ thuộc kinh tế giữa cỏc quốc gia, phõn
tớch sự vận động của hàng húa, dịch vụ, cỏc yếu tố sản
xuất và thanh toỏn giữa một quốc gia với phần cũn lại của
thế giới; cỏc chớnh sỏch điều chỉnh dũng vận động này và
ảnh hưởng của chỳng đối với phỳc lợi của quốc gia.
• Tại sao cần cú kiến thức về kinh tế quốc tế?
2. Vai trũ của kinh tế quốc tế trong bối cảnh hội nhập:
• khụng cú bất kỳ một hiện tượng kinh tế nào xảy ra ở
nước này màDHTM_TMU lại khụng ảnh hưởng trực tiếp hoặc
giỏn tiếp đến nền kinh tế cỏc nước khỏc và đến kinh
tế toàn cầu.
• Nắm vững kiến thức kinh tế quốc tế giỳp lý giảI được
cỏc quyết định và dự bỏo được điều gỡ sẽ xảy ra sau
quyết định. Vậy KTQT quan trọng đối với cả tầm vi mụ
(quyết định của cỏ nhõn, của doanh nghiệp) và vĩ mụ
(chớnh sỏch của nhà nước).
3. Đối tượng và phương phỏp nghiờn cứu của Kinh tế quốc tế:
• Nội dung mụn học khỏi quỏt thành 5 nội dung:
a/. Lý thuyết thuần tỳy về thương mại quốc tế
b/. Sự di chuyểnDHTM_TMU quốc tế cỏc yếu tố sản xuất
c/. Lý thuyết về chớnh sỏch thương mại quốc tế: mục đớch và
ảnh hưởng của cỏc rào cản thương mại
d/. Liờn kết kinh tế quốc tế
e/. Tài chớnh quốc tế: bao gồm việc nghiờn cứu thị trường
ngoại hối, cỏn cõn thanh toỏn quốc tế, hệ thống tiền tệ thế
giới và tỷ giỏ hối đoỏi.
DHTM_TMU
• Phương phỏp nghiờn cứu: mụ hỡnh húa cỏc giả thuyết và lý thuyết
kinh tế
4. Phạm vi và mục tiờu nghiờn cứu:
• Cỏc vấn đề lý thuyết của Kinh tế quốc tế
• Áp dụng trờn thực tiễn của cỏc lý thuyết đú
• Từ đú xõy dựng cỏc mụ hỡnh thương mại trong bối cảnh nền kinh tế
thế giới đang thay đổi
5. Một số vấn đề kinh tế quốc tế hiện đại:
a. Xu thế toàn cầu húa nền kinh tế thế giới:
Toàn cầu húa là khỏi niệm dựng để miờu tả xu thế hội nhập
cỏc nền kinh tế đơnDHTM_TMU lẻ vào hệ thống kinh tế toàn cầu tựy thuộc lẫn
nhau, được tạo ra bởi mối liờn kết và trao đổi ngày càng
tăng giữa cỏc quốc gia, cỏc tổ chức hay cỏc cỏ nhõn ở gúc
độ văn húa, kinh tế, v.v... trờn quy mụ toàn cầu.
DHTM_TMU
INTERNET
Xột trờn khớa cạnh thương mại,
toàn cầu húa biểu hiện trờn
những mặt nào?
TOÀN CẦU HểA THỊ TRƯỜNG
DHTM_TMU
TOÀN CẦU HểA SẢN PHẨM
DHTM_TMU
- Sự bành trướng và chiến lược kinh doanh toàn cầu
của cỏc cụng ty đa quốc gia
- Cỏc thươngDHTM_TMU hiệu toàn cầu
- Cỏc thể chế thương mại quốc tế
- Cỏc liờn kết kinh tế quốc tế, cỏc liờn kết vựng và khu
vực
- Cỏc chớnh sỏch thương mại mang tớnh toàn cầu
- Luật phỏp quốc tế về thương mại quốc tế
NGUYấN NHÂN DẪN ĐẾN TOÀN CẦU
HểA NỀN KINH TẾ THẾ GiỚI?
NGUYấN NHÂN DẪN ĐẾN TOÀN CẦU HểA NỀN KINH TẾ THẾ GiỚI
- Khối lượng hàng húa tham gia thương mại quốc tế tăng
nhanh cả về sốDHTM_TMU lượng và giỏ trị
- Cạnh tranh toàn cầu ngày càng khắc nghiệt
NGUYấN NHÂN DẪN ĐẾN TOÀN CẦU HểA NỀN
KINH TẾ THẾ GiỚI
DHTM_TMU
- Cỏc rào cản thương mại và đầu tư quốc tế
được dỡ bỏ dần
- Cụng nghệ, khoa học kỹ thuật phỏt triển cực nhanh
- Cỏc phương tiện vận tải hiện đại và cú cụng năng lớn
- Cỏc phương tiện truyền dẫn vi mạch và hệ thống
thụng tin liờn lạc
-Sự lớn mạnh của cỏc cụng ty đa quốc gia,
kể cả ở cỏc quốc gia đang phỏt triển
b. Sự ra đời của nhiều thể chế quốc tế
DHTM_TMU
Tổ chức Hợp tỏc và Phỏt triển Kinh tế : là một diễn đàn dành cho
chớnh phủ của cỏc nền kinh tế thị trường phỏt triển nhất thế giới cựng
nhau bàn bạc
giải quyết cỏc vấn đề kinh tế của bản thõn họ và của thế giới.
Hiện OECD cú 30 thành viờn, hầu hết trong số đú là cỏc quốc gia cú thu
nhập cao.
DHTM_TMU
Ngõn hàng Thế giới là một tổ chức tài chớnh đa phương cú mục đớch trung tõm
là thỳc đẩy phỏt triển kinh tế và xó hội ở cỏc nước đang phỏt triển bằng cỏch
nõng cao năng suất lao động ở cỏc nước này.
Ngõn hàng Quốc tế Tỏi thiết và Phỏt triển (IBRD): cấp tài chớnh cho cỏc nước đang phỏt
triển
Hội Phỏt triển Quốc tế (IDA): được thành lập năm 1960 chuyờn cấp tài chớnh cho cỏc nước
nghốo.
Cụng ty Tài chớnh Quốc tế (IFC): thành lập năm 1956 chuyờn thỳc đẩy đầu tư tư nhõn ở
cỏc nước nghốo.
Trung tõm Quốc tế Giải quyết Mõu thuẫn Đầu tư (ICSID): thành lập năm 1966 như một diễn
đàn phõn xử hoặc trung gian hũa giải cỏc mõu thuẫn giữa nhà đầu tư nước ngoài với
nước nhận đầu tư.
Cơ quan Bảo lónh Đầu tư Đa phương (MIGA): thành lập năm 1988 nhằm thỳc đẩy FDI vào
cỏc nước đang phỏt triển.
DHTM_TMU
IMF được mụ tả như "Một tổ chức của 185 quốc gia", nuụi dưỡng cỏc tập đoàn
tiền tệ toàn cầu, thiết lập tài chớnh an toàn, tạo điều kiện thuận lợi cho thương
mại quốc tế, đẩy mạnh việc làm và tăng trưởng kinh tế cao, và giảm bớt đúi
nghốo. Với ngoại lệ của Bắc Triều Tiờn, Cuba, Liechtenstein, Andorra, Monaco,
Tuvalu và Nauru, tất cả cỏc nước thành viờn của Liờn Hiệp Quốc tham gia trực
tiếp vào IMF hoặc được đại diện cho bởi những nước thành viờn khỏc...
Washington DC
Thành viờn 187 quốc gia
DHTM_TMU
Chương trỡnh Phỏt triển Liờn Hợp Quốc (UNDP) cú trụ sở tại Thành phố New
York. UNDP cú mạng lưới phỏt triển toàn cầu, cú mặt tại hơn 166 quốc gia với
nhiệm vụ chớnh là tuyờn truyền vận động cho sự đổi mới và là cầu nối giữa
cỏc nước với tri thức, kinh nghiệm và nguồn lực để giỳp người dõn xõy dựng
một cuộc sống tốt đẹp hơn. Chi phớ hoạt động của UNDP được bảo trợ thụng
qua cỏc khoản viện trợ khụng bắt buộc từ cỏc cỏ nhõn và cỏc tổ chức trờn thế
giới.
DHTM_TMU
The International Finance Corporation (IFC) promotes sustainable private sector investment in
developing countries.
IFC is a member of the World Bank Group and is headquartered in Washington, D.C., United
States. [1]
Established in 1956, IFC is the largest multilateral source of loan financing for private sector
projects in the developing world. It promotes sustainable private sector development
primarily by:
- Financing private sector projects and companies located in the developing world.
- Helping private companies in the developing world mobilize financing in international
financial markets.
- Providing advice and technical assistance to businesses and governments.
c. Liên kết kinh tế quốc tế theo khu vực đang trở thành
mô hỡnh chủ yếu của nền kinh tế thế giới
DHTM_TMU
d. Khối lượng thương mại quốc tế gia tăng với tốc độ
khụng giống nhau giữa cỏc khu vực
5%
3%
3%
3%DHTM_TMU
44%
15%
27%
UE Asie Am. Nord Am. Sud CEI Afrique M-Orient
e. Thương mại giữa cỏc nước cựng trỡnh độ phỏt
triển ngày càng đúng vai trũ
quan trọng trong thương mại quốc tế
f. Nghèo đói tại các nớc đang phát triển và mất cân bằng quốc tế lớn
Thu nhập bỡnh quõn đầu người
năm 2010
Qatar : 90.149 USDDHTM_TMU
Luxembourg 79.411 USD.
Na Uy với 52.964 USD
Singapore: 52.840 USD
Brunei: 48.714 Sierra Leone, 53,4% số dõn cú mức sống 1,25
Mỹ: 47.702. USD/ngày;
Hụng Kụng: 44.840 Guinea 70 ,1 %
Thuỵ Sĩ: 43.903 USD. Liberia 83,7 %
Hà Lan: 46.228 USD Cộng hũa Trung Phi 86,4 %
Úc: 48.066 USD Somalia 81,2 %
Phỏp: 41.006 USD Burundi 93,4 % dõn chỳng sống với mức sống
2 USD/ngày; trong đú 81,3 % cú mức sống
1,25 USD/ngày
Burkina Faso 56,5 %
Mali 51,4 %
Etopia 39 %
Niger: 65,9 %
Việt Nam: 20 %
g. Những khoản nợ quốc tế khổng lồ (2013)
2,7 nghỡn tỷ USD
DHTM_TMU (127%GDP)
Nợ cụng 3,7 nghỡn tỷ 65 tỷ USD
Hơn 17000 tỷ USD USD (54%GDP) (73%GDP)
(101%GDP), chủ nợ lớn nhất
là Trung Quốc và Nhật Bản. 157%GDP, sau khi
GDP per capita: đạt đỉnh 172%GDP
vào cuối 2011.
Tỷ lệ nợ cụng trờn đầu người 32.208 UK: 35.720 USD
USD. Phỏp: 40.500 USD
10. Vương quốc Anh Hy lạp: 28.450 USD
9. Phỏp: 35.648,24 USD. US: 47.000 USD
8. Hy Lạp: 35.874,25 USD. Nauy: 78.460 USD Zimbabwe:
7. Mỹ: 37.952,73 USD. í: 35.070 USD GDP/capita: 476 USD
6. Nauy: 38.053 USD. Public debt/GDP:
Canada: 39.700 USD 220%
5. Italy: 38.284 USD. Iceland: 38.040USD
4. Canada: 39.883,18 USD.
Singapore: 39.000
3. Iceland: 41.793 USD.
2. Singapore: 43.191,47 USD. USD
Nhật: 39.500 USD Vietnam public
1. Nhật Bản: 87.600,85 USD. debt/GDP: 49,6%
ViỆT NAM: 860 USD Việt Nam: 1230 USD
DHTM_TMU
Thảo luận ngắn: What is an american car?
ChươngDHTM_TMU 1: Cỏc lý thuyết cổ điển
về Thương mại quốc tế
1.1 Lý thuyết của trường phỏi trọng thương
1.2 Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
1.3 Lý thuyết về lợi thế so sỏnh của David Ricardo
1.4 Lý thuyết về chi phớ cơ hội của Haberler – Thương mại quốc tế trong trường
hợp chi phớ tăng
1.1 Lý thuyết của chủ nghĩa trọng thương
DHTM_TMU
Chủ nghĩa trọng thương (Merchantilist)
. Tập hợp cỏc quan điểm của cỏc nhà KT chớnh trị học và triết học (John
Stewart, Thomas Mum, Jean Bodin, ) xuất hiện ở chõu Âu.
.Cơ sở ra đời:
. Xuất hiện vào thế kỷ 15-17, gắn với cỏc phỏt kiến địa lý vĩ đại
(Colombo, Magielang, G.De gamma).
. Vàng và bạc được sử dụng làm tiền tệ trong thanh toỏn giữa cỏc quốc
gia.
. Vàng và bạc được coi là của cải, thể hiện sự giàu cú của quốc gia.
. Tớch lũy được nhiều vàng và bạc giỳp cho quốc gia cú được cỏc nguồn
lực cần thiết để tiến hành chiến tranh.
1.1 Lý thuyết của chủ nghĩa trọng thương
DHTM_TMU
1.1.1 Nội dung lý thuyết về thương mại quốc tế của trường
phỏi trọng thương
. Chỉ cú vàng, bạc và cỏc kim loại quý mới tạo ra sự giàu cú của cỏc
quốc gia
. Sức mạnh và sự giàu cú của quốc gia sẽ tăng lờn nếu xuất khẩu nhiều
hơn nhập khẩu
. XK hàng húa ra nước ngoài dẫn đến thu được vàng và bạc
. NK hàng húa dẫn đến việc rũ rỉ vàng và bạc ra nước ngoài
. Để đạt được mục tiờu và sự thịnh vượng:
. Nhà nước phải can thiệp vào nền kinh tế thụng qua luật phỏp và chớnh
sỏch kinh tế
. Thi hành chớnh sỏch bảo hộ mậu dịch (thuế quan, hạn ngạch, hỗ trợ xuất
khẩu)
1.1 Lý thuyết của chủ nghĩa trọng thương
1.1.2 Minh họa lýDHTM_TMU thuyết về thương mại quốc tế của trường phỏi trọng
thương
Xuất khẩu - Nhập khẩu = Vàng bạ c
1.1 Lý thuyết của chủ nghĩa trọng thương
DHTM_TMU
.Đỏnh giỏ chung
. Những ưu điểm:
. Khẳng định được vai trũ của thương mại quốc tế đối với việc làm giàu của
cỏc quốc gia
. Tớch lũy vàng và ngoại tệ để dự phũng
. Gia tăng vàng và bạc (cung về tiền) sẽ cú tỏc dụng kớch thớch hoạt động sx trong
nước
. Đẩy mạnh xuất khẩu cú tỏc dụng cải thiện CCTM và tạo việc làm.
. Nờu được vai trũ của nhà nước trong việc điều tiết cỏc hoạt động thương
mại quốc tế
. Hỗ trợ của nhà nước
. Cỏc biện phỏp thuế và phi thuế
. Quan điểm chủ nghĩa tõn trọng thương(neomercantilist)
1.1 Lý thuyết của chủ nghĩa trọng thương
DHTM_TMU
.Những hạn chế:
. Chỉ coi vàng bạc là là hỡnh thức của cải duy nhất của quốc gia. Nhưng
trờn thực tế, của cải của quốc gia cũn bao gồm cả những nguồn lực
phỏt triển
. Coi hoạt động thương mại là múc tỳi lẫn nhau (zero sum game).
Nhưng trờn thực tế TMQT đem lại lợi ớch cho cả hai bờn tham gia
. Nếu một quốc gia nắm giữ quỏ nhiều vàng hay bạc (tiền) trong điều
kiện hiện nay, sẽ dễ dẫn đến lạm phỏt
. Chưa giải thớch được cơ cấu hàng húa xuất khẩu trong TMQT.
. Chưa thấy được lợi ớch của quỏ trỡnh chuyờn mụn húa sản xuất và
trao đổi (vỡ nguồn lực cú hạn)
DHTM_TMU
• Thảo luận ngắn: Nhật Bản cú phải là một quốc gia theo đuổi trường
phỏi trọng thương mới hay khụng?
1.2 Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam
Smith DHTM_TMU
1.2.1 Quy luật về lợi thế tuyệt đối
. 1776 xuất bản tỏc phẩm nổi tiếng “của cải của cỏc dõn tộc – the
wealth of nations”
. Sự giàu cú của cỏc quốc gia được thể hiện ở khả năng sx hàng húa chứ
khụng phải trong việc nắm giữ tiền
. Đưa ra ý tưởng về lợi thế tuyệt đối để giải thớch nguyờn nhõn dẫn đến
thương mại quốc tế và lợi ớch của nú.
. Một quốc gia cú lợi thế tuyệt đối khi cmh sx và xk mặt hàng cú chi phớ sx
thấp hơn một cỏch tuyệt đối so với quốc gia khỏc
. Nhờ cmh sx và xk những mặt hàng cú lợi thế tuyệt đối mà cả quốc gia
đều thu được lợi ớch.
. Ủng hộ chớnh sỏch thương mại tự do
1.2 Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối
1.2.2 Minh họa về quy luật lợi thế tuyệt đối
. NhữngDHTM_TMU giả thiết:
1. Thế giới chỉ cú 2 quốc gia và sản xuất 2 mặt hàng.
2. Thương mại hoàn toàn tự do.
3. Chi phớ vận chuyển bằng khụng.
4. Lao động là yếu tố sản xuất duy nhất và chỉ được di chuyển tự
do giữa cỏc ngành sản xuất trong nước.
5. Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trờn cỏc thị trường.
6. Cụng nghệ sản xuất ở cỏc quốc gia là như nhau và khụng thay
đổi.
Khả năng sản xuất U.S. U.K.
Lúa mỳ(giạ/ giờ lao động) 6 1
Vải (thớc/ giờ lao động) 4 5
1.2 Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối
1.2.3 Tớnh toỏn thặngDHTM_TMU dư và khung trao đổi
Thặng dư từ thương mại
Khung trao đổi
Đỏnh giỏ về nội dung lý thuyết về lợi thế
tuyệt đối
1.3 Lý thuyết về lợi thế so sỏnh của David
Ricardo DHTM_TMU
1.3.1 Quy luật lợi thế so sỏnh
.Năm 1817 xuất bản “Cỏc nguyờn lý kinh tế chớnh trị-Principles of
political Economy”, phỏt triển lý thuyết lợi thế tuyệt đối
.TMQT vẫn cú thể xảy ra và đem lại lợi ớch ngay cả khi QG
cú lợi thế tuyệt đối hoặc khụng cú lợi thế tuyệt đối trong
sx tất cả cỏc mặt hàng
.QG nờn cmh sx và xk những mặt hàng cú hiệu quả sx cao
hơn (lợi thế so sỏnh) và NK những mặt hàng cú hiệu quả
sx thấp hơn (khụng cú lợi thế so sỏnh)
1.3 Lý thuyết về lợi thế so sỏnh
DHTM_TMU
1.3.2 Minh họa quy luật Lợi thế so sỏnh
Cỏc giả thiết:
1. Thế giới chỉ cú hai quốc gia và sản xuất hai mặt hàng
2. Thương mại hoàn toàn tự do
3. Chi phớ vận chuyển bằng khụng
4. Lợi ớch kinh tế theo quy mụ là khụng đổi
5. Lao động là yếu tố sản xuất duy nhất và chỉ được di chuyển tự do
giữa cỏc ngành sản xuất trong nước
6. Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trờn cỏc thị trường
7. Cụng nghệ sản xuất ở cỏc quốc gia là như nhau và khụng thay
đổi.
1.3 Lý thuyết về lợi thế so sỏnh
Khả năng sản xuất DHTM_TMUU.S. U.K.
Lúa mỳ(giạ/ giờ lao động) 6 1
Vải (thớc/ giờ lao động) 4 2
- Thặng dư từ thương mại?
-Khung trao đổi
-Trường hợp đặc biệt của lợi thế so sỏnh
1.3 Lý thuyết về lợi thế so sỏnh
DHTM_TMU
1.3.4 Lợi thế so sỏnh với sự tham gia của tiền tệ
• Giả sử tiền cụng tại Mỹ là 6$/giờ lao động, một giờ lao động
sản xuất được 6 giạ lỳa mỳ nờn giỏ lỳa mỳ tại Mỹ là 1 giạ=1$,
một giờ lao động sản xuất được 4 thước vải nờn giỏ vải tại Mỹ
là 1 thước=1.5$. Giả sử đồng thời gian, tiền cụng tại Anh là
1bảng Anh, một giờ lao động sản xuất được 1 giạ lỳa mỳ nờn
giỏ lỳa mỳ tại Anh là 1giạ=1bảng
1.3 Lý thuyết về lợi thế so sỏnh
DHTM_TMU
1.3.4 Lợi thế so sỏnh với sự tham gia của tiền tệ
• Nếu giỏ cả lỳa mỳ tớnh theo đồng đụla thấp hơn tại Mỹ, cỏc
thương gia sẽ mua lỳa mỳ tại Mỹ đưa sang bỏn tại Anh, nơi họ
cú thể mua vải với giỏ thấp đưa sang bỏn tại Mỹ. Thậm chớ
năng suất lao động tại Anh chỉ bằng một nửa so với Mỹ trong
sản xuất vải, lao động Anh chỉ nhận được bằng một phần ba so
với tiền cụng tại Mỹ (1bảng=2$ so sỏnh với 6$ tại Mỹ), vỡ thế giỏ
vải thấp hơn tại Anh.
DHTM_TMU
Thảo luận ngắn: lợi thế so sỏnh động và lợi thế so sỏnh tĩnh giống và
khỏc nhau như thế nào?
1.4 Lý thuyết về Chi phớ cơ hội của Haberler – Thương
mại quốc tế trong trường hợp chi phớ tăng
• Theo học thuyếtDHTM_TMU về chi phớ cơ hội, chi phớ của
một hàng húa là lượng hàng húa thứ hai phải
bỏ khụng sản xuất bằng nguồn lực được
chuyển sang sản xuất thờm một đơn vị hàng
húa đú
Khả năng sản xuất U.S. U.K.
Lúa mỳ(giạ/ giờ lao động) 6 1
Vải (thớc/ giờ lao động) 4 2
1.4 Lý thuyết về Chi phớ cơ hội của Haberler – Thương mại
quốc tế trong trường hợp chi phớ tăng
1.4.1 Mụ hỡnh thươngDHTM_TMU mại trong trường hợp chi phớ cơ hội tăng dần:
Y
Quốc gia 2
140
PA’ =4
Y Quốc gia 1 120 B’
100 100
I
80 80
70
60 60
A
40 P =1/4 40
A A’
20 B 20
I’
0 10 30 50 70 90 110 130 X 0 20 40 60 80 100 120 X
140 85
1.4 Lý thuyết về Chi phớ cơ hội của Haberler – Thương
mại quốc tếDHTM_TMU trong trường hợp chi phớ tăng
1.4.1 Mụ hỡnh thương mại trong trường hợp chi phớ cơ hội tăng dần:
Y
Quốc gia 2
140
PA’ =4
Y Quốc gia 1 120 B’
III
100 100
I E
80 80
70
60 60 E’
A C’ III’
40 P =1/4 40
A A’
PB’ =1
20 B 20
C I’
PB =1
0 10 30 50 70 90 110 130 150 X 0 20 40 60 80 100 120 X
140 85
1.4 Lý thuyết về Chi phớ cơ hội của Haberler – Thương
mại quốc tế trong trường hợp chi phớ tăng
1.4.2 Thặng DHTM_TMUdư từ trao đổi và từ chuyờn mụn húa
-quốc gia 1 khụng chuyờn mụn húa sản xuất hàng húa X mà
vẫn sản xuất tại điểm A khi cú thương mại.
- Quốc gia 1 cú thể xuất khẩu 20X để nhập khẩu 20Y tại mức
giỏ thế giới PW=1, đạt điểm tiờu dựng tại T trờn đường bàng
quan số II.
- Tiờu dựng tăng từ A lờn T là phần thu được thụng qua trao
đổi. Nếu quốc gia 1 chuyờn mụn húa sản xuất, chuyển tới
điểm B, thụng qua trao đổi một phần hàng húa tại PW=1, quốc
gia 1 cú thể tiờu dựng tại điểm E trờn đường bàng quan số III
cao hơn.
-Tiờu dựng tăng từ T lờn E là do chuyờn mụn húa trong sản
xuất mang lại. Tổng hợp thặng dư từ A lờn T và từ T lờn E gọi
là thặng dư từ thương mại.
1.4 Lý thuyết về Chi phớ cơ hội của Haberler – Thương
mại quốc tế trong trường hợp chi phớ tăng
1.4.3 Trường hợpDHTM_TMU nước nhỏ và thương mại quốc tế
Y
B’ Điểm tiêu dùng khi có TM
Y E’
A’
.
B B’
0 X
T•ơng quan giá n•ớc nhỏ
B
T•ơng quan giá n•ớc lớn
B B’
0
X
1.4 Lý thuyết về Chi phớ cơ hội của Haberler – Thương
mại quốc tế trong trường hợp chi phớ tăng
1.4.3 Trường hợpDHTM_TMU nước nhỏ và thương mại quốc tế
Quốc gia 2 là nớc rất nhỏ, không ảnh hởng đến giá thế giới.
Quốc gia 1 là nớc rất lớn (phần còn lại của thế giới).
Khi có thơng mại, quốc gia 2 chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa
Y và dịch chuyển điểm sản xuất từ A' tới B'.
Thông qua trao đổi một phần hàng hóa tại
tơng quan giá cân bằng với thơng mại PB=PB',
quốc gia 2 tiêu dùng tại điểm E' (trên đờng bàng
quan cao hơn so với điểm A'), thu thặng d từ thơng mại.
Quốc gia 1 hầu nh không thu đợc thặng d từ thơng mại
vì tơng quan giá trong nớc đúng bằng tơng quan
giá trao đổi với quốc gia 2.
DHTM_TMU
Nghiờn cứu trường hợp: mụ hỡnh phỏt triển kinh tế dựa trờn lợi thế so
sỏnh của Indonesia và Malaysia
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_quoc_te_1_chuong_1_tong_quan_hoc_phan.pdf