Bài giảng Kinh tế nguồn nhân lực - Chương V: Thù lao lao động - Trần Thị Thu Trang

4. Các khuyến khích tài chính Phạm vi áp dụng * Cá nhân - Tăng lương - Thưởng - Phần thưởng - Trả công theo sản phẩm * Tổ, nhóm - Thưởng - Phần thưởng - Trả công theo sản phẩm

pdf48 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 12/03/2022 | Lượt xem: 276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế nguồn nhân lực - Chương V: Thù lao lao động - Trần Thị Thu Trang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 1 CHƯƠNG V THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 2 I. Những vấn đề cơ bản của TLLĐ 1. Khái niệm và cơ cấu TLLĐ * Khái niệm - Theo nghĩa hẹp: TLLD là tất cả các khoản mà người lao động nhận được thông qua mối quan hệ thuê mướn giữa họ với đơn vị, tổ chức. Ví dụ: Một sinh viên trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội đi làm gia sư môn tiếng anh 50 000đ/buổi. KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 3 - Theo nghĩa rộng: TLLD là gồm cả yếu tố phi tài chính: điều kiện làm việc, sự thoả mãn trong công việc, Ví dụ : Công ty Uniliver tuyển 1 giám đốc phụ trách Marketing bên cạnh mức tiền lương cố định 3000USD/tháng còn được cấp thêm laptop, có văn phòng riêng, có xe đưa đón, CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 4 * Cơ cấu TLLĐ Cơ cấu TLLD theo nghĩa hẹp Thù lao cơ bản Các khuyến khích Các phúc lợi KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 5 a. Thù lao cơ bản: Là phần thù lao cố định mà người lao động nhận được một cách thường kỳ dưới dạng tiền lương hay tiền công theo giờ. Thù lao cơ bản gồm: - Tiền công - Tiền lương Ví dụ: Tiền công: + Ở Trâu Quỳ cấy thuê 80 000đ/ngày + Ở Nam Định phụ xây 50 000đ/ngày Tiền lương + Ở nước ta hiện nay mức lương tối thiểu mà doanh nghiệp trả cho người lao động là 730.000đ/tháng CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 6 b. Các khuyến khích * Khái niệm: là khoản thù lao ngoài tiền lương, tiền công để trả cho những người lao động thực hiện tốt công việc. - Bao gồm: tiền hoa hồng, các loại tiền thưởng, phân chia năng suất, phân chia lợi nhuận. Ví dụ: Ngân hàng Vietin bank thưởng cho nhân viên dịp Tết Nguyên Đán 2008 là 50 triệu/người CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 7 c. Các phúc lợi * Khái niệm: là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng hỗ trợ cuộc sống cho người lao động: BHXH, BH sức khoẻ, tiền lương hưu, tiền trả cho những ngày nghỉ lễ, nghỉ phép, các hỗ trợ về nhà ở, phương tiện đi lại, Ví dụ: + Công ty điện tử Cannon tại Việt Nam tổ chức cho tất cả nhân viên công ty nhân dịp ngày quốc tế phụ nữ 8-3 chuyến du lịch Hạ Long + Nhân viên nữ nghỉ đẻ 4 tháng vẫn được hưởng lương bình thường CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 8 – Ngoài các yếu tố trên, thù lao lao động còn bao gồm các yếu tố thuộc về nội dung công việc và môi trường làm việc - Nội dung công việc bao gồm: + Mức độ hấp dẫn của công việc + Mức độ thách thức của công việc + Tính ổn định của công việc CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 9 + Mức độ trách nhiệm đối với công việc + Cơ hội được thăng tiến trong quá trình làm việc - Môi trường làm việc bao gồm: + Điều kiện làm việc có thoải mái không? + Bầu không khí của tập thể như thế nào? + Lịch làm việc linh hoạt hay không linh hoạt? . CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 10 2. Mục tiêu của hệ thống TLLĐ Mục tiêu Công bằng Tác dụng kích thích người LĐ Hợp pháp Bảo đảm Thoả đáng Hiệu quả KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 11 * Nhóm yếu tố thuộc môi trường bên ngoài - Thị trường lao động (tình hình cung, cầu LĐ) - Sự khác biệt theo vùng địa lý (thành thị & nông thôn, đồng bằng & miền núi,) - Tình trạng của nền kinh tế - Luật pháp theo quy định của Chính phủ: làm thêm giờ, thêm ngày, CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 12 * Nhóm yếu tố thuộc về tổ chức và đơn vị sử dụng lao động - Ngành sản xuất, lĩnh vực sản xuất kinh doanh của đơn vị, doanh nghiệp: giáo viên, bưu điện, ngân hàng, dầu khí, - Lợi nhuận và khả năng chi trả của đơn vị sử dụng LĐ: lợi nhuận cao => cuối năm thưởng cao, - Quy mô của DN - Trình độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật trong đơn vị, tổ chức: hiện đại, lạc hậu, - Triết lý trả lương, trả công cho người LĐ của từng đơn vị: trả cao hơn hay thấp hơn mức thịnh hành của thị trường, CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 13 * Nhóm yếu tố thuộc về công việc - Yêu cầu về kỹ năng làm việc (đơn giản hay phức tạp) - Yêu cầu về trách nhiệm đối với công việc - Yêu cầu về trách nhiệm đối với việc ra quyết định (áp dụng đối với người quản lý) - Trách nhiệm đối với kết quả thực hiện công việc - Yêu cầu về mức độ cố gắng khi thực hiện công việc: hoàn thành đúng hay trước kế hoạch, tiến độ, - Điều kiện làm việc: mức độ độc hại, nguy hiểm,thường được trả lương cao hơn so với những công việc khác CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 14 * Nhóm yếu tố thuộc về cá nhân người LĐ - Mức độ hoàn thành công việc:khối lượng sản phẩm đã hoàn thành,NSLĐ, - Thâm niên công tác - Mức độ trung thành, gắn bó của người LĐ với đơn vị - Tiềm năng của người LĐ:cùng 1 công việc, người nào có năng lực cao hơn thì được trả lương cao hơn. CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 15 4. Những vấn đề cần lựa chọn khi xây dựng hệ thống TLLĐ  Đảm bảo công bằng bên trong, công bằng bên ngoài  Thù lao cố định hay thù lao biến đổi  Thù lao theo khối lượng công việc hay theo nhân viên  Thù lao theo công việc hay theo cá nhân LĐ  Thù lao cao hơn hay thấp hơn mức thù lao đang thịnh hành trên thị trường  Thù lao tài chính hay phi tài chính  Trả lương công khai hay trả lương kín  Thù lao mang tính tập trung hay phi tập trung CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 16 II. Quản trị tiền lương, tiền công 1. Ý nghĩa của quản trị tiền lương, tiền công Tiền lương, tiền công là phần thù lao cơ bản đối với người LĐ. Do vậy, trả lương, trả công là một hoạt động quản lý nhân sự có ý nghĩa rất lớn trong việc tác động đến thái độ, đến đạo đức LĐ của người LĐ, đồng thời ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 17 * Tại sao người LĐ quan tâm nhiều đến tiền lương, tiền công? - TL, TC là phần cơ bản nhất của TLLĐ - TL, TC ảnh hưởng đến địa vị của người LĐ trong gia đình, đơn vị, xã hội, - TL, TC cao sẽ tạo ra động lực lao động CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 18 * Ý nghĩa đối với tổ chức, đơn vị sxkd - TL, TC là một phần quan trọng của chi phí sx. Nó ảnh hưởng đến giá thành và khả năng cạnh tranh của DN trên thị trường - TL, TC là công cụ duy trì, gìn giữ và thu hút những người LĐ giỏi, có kinh nghiệm phù hợp với công việc của tổ chức, đơn vị CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 19 * Ý nghĩa đối với xã hội - TL, TC ảnh hưởng đến mức độ chi trả của các cá nhân trong XH=> ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh tế của đất nước - TL, TC đóng góp một phần đáng kể vào thu nhập quốc dân thông qua con đường đóng thuế thu nhập. CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 20 2. Giới thiệu hệ thống thang lương, bảng lương của nhà nước VN  Dùng làm cơ sở để trả lương cho người LĐ  Là cơ sở để xây dựng hệ thống tiền lương, tiền công của các DN  Làm cơ sở để trích nộp BHXH, BHYT, BHTN và cơ sở để xác định giá thành sản phẩm  Hệ thống thang lương, bảng lương có 2 chế độ CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 21 a. Chế độ trả lương theo cấp bậc * Khái niệm, ý nghĩa Chế độ tiền lương theo cấp bậc được thiết kế để trả công cho công nhân sản xuất căn cứ vào chất lượng LĐ và điều kiện LĐ khi họ thực hiện một công việc nhất định * Nội dung bao gồm: + Thang lương: bậc lương và hệ số lương + Mức lương + Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 22 Thang lương Là bảng xác định quan hệ về tiền lương giữa những lao động trong cùng 1 nghề hoặc 1 nhóm nghề giống nhau theo trình độ lành nghề của người LĐ  Thang lương bao gồm:bậc lương và hệ số lương + Bậc lương: là bậc xác định trình độ lành nghề của người LĐ và được xếp từ thấp đến cao + Hệ số lương: là hệ số chỉ rõ LĐ của công nhân ở bậc nào đó được trả lương cao hơn công nhân ở bậc 1 (hay cao hơn mức lương tối thiểu trong nghề) là bao nhiêu lần CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 23 - Hệ số tăng lên tuyệt đối của hệ số lương: Là hiệu số tuyệt đối của hai hệ số lương liên tiếp htdn = hn – hn-1 htdn : là hệ số tăng tuyệt đối của hệ số lương bậc n hn : là hệ số lương bậc n hn-1: là hệ số lương bậc n-1 CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 24 Hệ số tăng lên tương đối của hệ số lương: Là tỉ số giữa hệ số tăng tuyệt đối với hệ số lương của bậc đứng trước đó htgdn = Htgdn : hệ số tăng lên tương đối Htdn : hệ số tăng lên tuyệt đối Hn-1 : hệ số lương của bậc n-1 htdn hn-1 CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 25 Dựa vào hệ số tăng tương đối và tuyệt đối, trong khi xây dựng thang lương thì các hệ số tăng tương đối của hệ số lương có thể là: + Hệ số tăng tương đối luỹ tiến: là thang lương trong đó hệ số tăng tương đối của bậc sau cao hơn hệ số tăng tương đối của bậc đứng trước đó + Hệ số tăng tương đối đều đặn: là hệ số tăng tương đối của bậc sau bằng hệ số tăng tương đối của bậc trước đó + Hệ số tăng tương đối luỹ thoái:là hệ số tăng tương đối của bậc sau thấp hơn hệ số tăng tương đối của bậc trước đó CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 26 Mức lương Là số tiền dùng để trả công LĐ trong 1 đơn vị thời gian sao cho phù hợp với các bậc trong thang lương Trong 1 thang lương: - Mức tuyệt đối của mức lương được quy định cho bậc 1 hoặc quy định cho mức tiền lương tối thiểu. - Mức lương của các bậc còn lại được tính dựa vào suất lương bậc 1 hoặc dựa vào hệ số lương tương ứng với bậc đó theo công thức: Si = S1 x ki Si: mức lương bậc I S1: mức lương bậc 1 (mức lương tối thiểu) ki : là suất lương của bậc I so với bậc 1 hoặc là hệ số lương của bậc i CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 27 Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật Là văn bản quy định về mức độ phức tạp của công việc và yêu cầu mức độ lành nghề của công nhân ở 1 bậc nào đó phải có sự hiểu biết nhất định về mặt kiến thức lý thuyết và kiến thức thực hành CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 28 b. Chế độ trả lương chức vụ Chế độ tiền lương chức vụ được thiết kế để trả lương cho người LĐ trong các tổ chức quản lý nhà nước, các tổ chức kinh tế xã hội và các loại LĐ quản lý trong DN (tổ chức quản lý nhà nước, tổ chức kinh tế xã hội, LĐ quản lý trong doanh nghiệp). Tuỳ theo chức danh viên chức và thâm niên nghề nghiệp của người LĐ để áp dụng với các bảng lương CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 29 III. Các hình thức trả lương, trả công 1. Hình thức trả lương, trả công theo sản phẩm a. Khái niệm Là hình thức trả lương cho người LĐ dựa trực tiếp vào số lượng, chất lượng SP mà họ hoàn thành. Đây là hình thức được áp dụng rộng rãi trong các DN sx, chế tạo SP TC/TL = KLSP x ĐG Trong đó: TC/TL: tiền công, tiền lương KLSP: khối lượng SP thực tế sx của công nhân ĐG: đơn giá tiền công(tiền lương) cho 1 đơn vị SP CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 30 b. Các chế độ trả lương theo sản phẩm (1) Chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân (2) Chế độ trả lương theo sản phẩm tập thể Nó thường áp dụng đối với công việc cần 1 nhóm công nhân, sự phối hợp 1 nhóm công nhân và NSLĐ phụ thuộc vào sự đóng góp của cả nhóm. VD: lắp ráp thiết bị, sx theo dây chuyền CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 31 * Đơn giá tiền lương ĐG = ∑Li/Q0 Trong đó: Li: tiền lương cấp bậc của CN thứ i Q0 : sản phẩm định mức của nhóm (số sp/ngày) n: là số CN trong nhóm i=1 n CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 32 * Tổng tiền lương của cả nhóm (Tiền công của cả nhóm) TC = Qtt x ĐG TC: tổng tiền lương (tiền công) thực tế của cả nhóm Qtt : khối lượng sản phẩm thực tế đã hoàn thành * Tính tiền lương, tiền công của từng người trong nhóm - Theo phương pháp sử dụng hệ số điều chỉnh - Theo phương pháp giờ hệ số CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 33 Ví dụ: Có 1 nhóm CN lắp ráp sản phẩm với mức sản lượng định mức là 4 sản phẩm/ngày. Trong tháng nhóm đã lắp ráp được tổng số 110 sản phẩm với cơ cấu thời gian lao động như sau: - 1 CN bậc 2 làm việc trong 170 giờ với mức lương là 5000đ/giờ - 2 CN bậc 3 làm việc trong 175 giờ với mức lương là 5500đ/giờ - 2 CN bậc 4 làm việc trong 170 giờ với mức lương là 6000đ/giờ Chế độ làm việc theo quy định là 22 ngày/tháng, 8 giờ/ngày Yêu cầu: a. Tính đơn giá tiền lương của sản phẩm b. Tỉnh tổng mức lương thực tế của cả nhóm trong tháng c. Tính mức lương thực tế của từng CN trong nhóm trong tháng CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 34 a. Tính đơn giá tiền lương của sp ĐG = ∑Li/Q0 = [(5000 x 8)+ (2 x 5500)+(2 x 6000 x 8)]/4 = 56.000đ/sp b. TC = Qtt x ĐG = 110 x 56.000 = 6.160.000 (đ) c. Tính theo 2 phương pháp Phương pháp 1: Phương pháp hệ số điều chỉnh CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 35 Bước 1: Tính tiền công theo cấp bậc và theo thời gian làm việc thực tế của nhóm - Của CN bậc 2: 170 x 5000 = 850.000(đ) - Của CN bậc 3: 175 x 5500 = 962.500 (đ) - Của CN bậc 4: 170 x 6.000 = 1.020.000 (đ) Tiền công theo cấp bậc và thời gian làm việc của cả nhóm là: 850.000 + 2 x 962.500 + 2 x 1.020.000 = 4.815.000 (đ) CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 36 * Bước 2: Tính hệ số điều chỉnh (k) k = = 6.160.000đ/4.815.000đ = 1,28 * Bước 3: Tính tiền lương thực tế của mỗi CN theo nhóm TLTT của từng CN = TL theo CB&TGLVTT x hệ số điều chỉnh - TLTT của CN bậc 2 = 850.000 x 1,28 = 1.088.000đ - TLTT của CN bậc 3 = 962.500 x 1,28 = 1.232.000 đ - TLTT của CN bậc 4 = 1.020.000 x 1,28 =1.305.600 đ ∑TL thực tế cả nhóm ∑TL theo TGLV và cấp bậc thực tế cả nhóm CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 37 Phương pháp 2: Tính theo phương pháp giờ hệ số Bước 1: Tính đổi số giờ làm việc thực tế của các CN có cấp bậc khác nhau về số giờ làm việc quy đổi ở cùng cấp bậc (Giả sử quy đổi về số giờ làm việc của công nhân bậc 2) - Số giờ LV của CN bậc 2 = 170 giờ - Số giờ LV của CN bậc 3 = (175 x 5500)/5000=192,5 giờ - Số giờ LV của CN bậc 4 = (170 x 6000)/5000 = 204 giờ Tổng số giờ LV quy đổi của cả nhóm = 170 + 2 x 192,5 + 2 x 204 = 963 giờ CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 38 Bước 2: Tính mức tiền lương thực tế của 1 giờ quy đổi = 6.160.000/963 = 6.397 (đ/giờ) Bước 3: Tính mức lương thực tế của từng công nhân Mức lương thực tế = số giờ quy đổi x mức lương thực tế 1 giờ quy đổi - CN bậc 2 = 170 x 6.397 = 1.087.500(đ) - CN bậc 3 = 192,5 x 6.397 = 1.231.400 (đ) - CN bậc 4 = 204 x 6.397 = 1.305.000 (đ) Tổng số giờ quy đổi của nhóm Tổng tiền lương thực tế của nhómMức lương thực tế của 1 giờ quy đổi = CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 39 (3)Chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp Chế độ này được áp dụng để trả công cho người lao động làm những công việc phụ phục vụ(hay phụ trợ) cho hoạt động của công nhân chính Đơn gía tiền công L0:là mức lương cấp bấc của CN phụ M:là mức lương phụ của CN phụ Q0:mức sản lượng định mức của 1 CN chính, của 1máy TC=ĐG x QTT QTT:∑ số sản phẩmthực tế đã phục vụ; M x Q0 L0ĐG = CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 40 VD: 1 công nhân phục vụ bậc 3 có mức lương định mức là 24.000đ/ngày. Định mức phục vụ công nhân đó là 3 máy cùng loại, mỗi máy do 1 công nhân chính vận hành có mức sản lượng 20sản phẩm/ngày. Trong ngày thì máy 1 sản xuất được 25 sản phẩm, máy 2 được 22 sản phẩm, máy 3 được 24 sản phẩm. Hãy tính mức lương thực tế của công nhân phụ đó. ĐG = 24.000/3x20 = 400đ/sp Mức lương thực tế TC = ĐG x Qtt = 400 x (25 + 22 + 24) = 28.400đ/ngày CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 41 (4)Chế độ trả công theo sản phẩm có thưởng Là sự kết hợp trả công theo sản phẩm và tiền thưởng TC theo sp có thưởng = TC thep sp + Th Lth = L + L.m.h/100 Lth: tiền công theo sp có thưởng L: tiền công theo sản phẩm M: % tiền thưởng tính theo 1% hoàn thành vượt mức chỉ tiêu đề ra H: % hoàn thành vượt mức chỉ tiêu đề ra CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 42 Ví dụ: 1 công nhân hoàn thành 102% kế hoạch sản phẩm. Tiền công theo sản phẩm kế hoạch của công nhân đó là 1.500.000đ/tháng. Theo quy định, khi hoàn thành vượt mức 1% kế hoạch thì được thưởng 4% tiền lương theo sản phẩm Tính tiền lương có thưởng của công nhân đó Lth = 1.500.000 + 1.500.000 x 2 x 4 /100 = 1.620.000 (đ) CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 43 2. Hình thức trả công theo thời gian Hình thức trả công theo thời gian chủ yếu áp dụng cho những người làm công tác quản lý hoặc đối với những công việc không thể tiến hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác Trả công theo thời gian có 2 chế độ: - Chế độ trả công theo thời gian đơn giản Ltt = L0 x Ttt Ltt : tiền công thực tế (tiền lương thực tế) L0: tiền lương cấp bậc Ttt : thời gian đã làm việc thực tế CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 44 - Chế độ trả công theo thời gian có thưởng Lth = L0 x Ttt + Th Lth : mức tiền công (lương) có thưởng L0 : mức tiền công (lương) cấp bậc/đơn vị thời gian Ttt : thời gian đã làm việc thực tế Th: tiền thưởng Tiền thưởng được xác định căn cứ vào việc đánh giá chất lượng công việc đã hoàn thành CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 45 IV. Khuyến khích tài chính 1. Khái niệm KKTC là những khoản thu thêm ngoài tiền công (tiền lương), thù lao cho sự thực hiện tốt hơn so với mức kế hoạch của người lao động 2. Mục đích của KKTC Tác động đến hành vi của người LĐ nhằm hoàn thiện sự thực hiện công việc của người LĐ nhằm nâng cao NSLĐ CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 46 3. Một số vấn đề cần chú ý đối với KKTC KKTC có thể gây ra một số vấn đề tiêu cực + Làm phát sinh quan niệm:chỉ làm những việc được trả tiền + Có thể làm phát sinh mâu thuẫn, cạnh tranh trong nội bộ và ảnh hưởng đến tinh thần hợp tác, chất lượng sản phẩm + Cùng với sự tăng lên của NSLĐ thì sự thoả mãn của người LĐ lại giảm đi, gây ra sự căng thẳng (stress) trong quá trình LĐ CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 47 4. Các khuyến khích tài chính Phạm vi áp dụng * Cá nhân - Tăng lương - Thưởng - Phần thưởng - Trả công theo sản phẩm * Tổ, nhóm - Thưởng - Phần thưởng - Trả công theo sản phẩm CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC Trần Thị Thu Trang Bài giảng KTNNL - 2011 48 * Phân xưởng, nhà máy - Phân chia năng suất - Thưởng - Phần thưởng * Tổng công ty - Phân chia lợi nhuận - Mua cổ phần ưu đãi CHƯƠNG V. THÙ LAO LAO ĐỘNG KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_nguon_nhan_luc_chuong_v_thu_lao_lao_dong_t.pdf