Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 8: Hiện tượng tự tương quan (Autocorrelation)
Xem giá trị Obs*R-squared (nR2) và giá trị p-value
của nó để bác bỏ hay chấp nhận giả thuyết H0.
Giả thuyết H0: Không có tự tương quan
B3. Ước lượng các
B4: Biến đổi và thay vào các biểu thức sau
B5: Hồi quy yt * theo xt*, chú ý Durbin – Watson d –
statistic để xem còn tương quan không. Nếu không
còn thì mô hình ở bước này được chọn.
41 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 12/03/2022 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 8: Hiện tượng tự tương quan (Autocorrelation), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 8
HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN
(Autocorrelation)
21. Hiểu bản chất và hậu quả của
tự tương quan
2. Biết cách phát hiện tự tương
quan và biện pháp khắc phục
MỤC
TIÊU
TỰ TƯƠNG QUAN
NỘI DUNG
3
Bản chất hiện tượng hiện tượng tự tương quan1
Hậu quả2
3
Cách khắc phục tự tương quan4
Cách phát hiện tự tương quan
8.1 Bản chất
1. Tự tương quan là gì ?
Là tương quan giữa các sai số ngẫu nhiên.
cov(ui, uj) 0 (i j)
701003- Tự tương quan 4
Tự tương quan là gì ?
701003- Tự tương quan 5
Giả sử Yt = 1 + 2Xt + ut
AR(p): Tự tương quan bậc p
ut = 1ut-1 + 2ut-2 + + put-p + vt
Quá trình tự hồi quy bậc p của các sai số
ngẫu nhiên
8.1 Bản chất
• Sự tương quan xảy ra đối với những quan sát
theo không gian gọi là “tự tương quan không
gian”.
• Sự tương quan xảy ra đối với những quan sát
theo chuỗi thời gian gọi là “tự tương quan
thời gian”.
t
(a)
t
(b)
t
(c)
t
(d)
t
(e)
ui, ei
ui, ei
ui, ei
ui, ei
ui, ei
Hình 8.1 Một số dạng biến thiên của nhiễu theo thời gian
Nguyên nhân
Nguyên nhân khách quan:
• Quán tính: các chuỗi thời gian mang tính chu
kỳ, VD: các chuỗi số liệu thời gian về GDP, chỉ số
giá, sản lượng, tỷ lệ thất nghiệp
• Hiện tượng mạng nhện: phản ứng của cung của
nông sản đối với giá thường có một khoảng trễ
về thời gian:
QSt = 1 + 2Pt-1 + ut
• Độ trễ: tiêu dùng ở thời kỳ hiện tại phụ thuộc
vào thu nhập và chi tiêu tiêu dùng ở thời kỳ
trước đó: Ct = 1 + 2It + 3Ct-1 + ut
Nguyên nhân
Nguyên nhân chủ quan
• Hiệu chỉnh số liệu: do việc “làm trơn” số liệu
loại bỏ những quan sát “gai góc”.
• Sai lệch do lập mô hình: bỏ sót biến,
dạng hàm sai.
• Phép nội suy và ngoại suy số liệu
Ví dụ bỏ sót biến
ttttt uXXXY 4433221
10
Với Y: cầu thịt bò
X2: giá thịt bò
X3: thu nhập người tiêu dùng
X4: giá thịt heo
t: thời gian
Mô hình đúng
tttt vXXY 33221 Mô hình bỏ sót biến
ttt uXv 44
8.2 Hậu quả của tự
tương quan
Áp dụng OLS thì sẽ có các hậu quả:
• Các ước lượng không chệch nhưng không hiệu
quả (vì phương sai không nhỏ nhất)
• Phương sai của các ước lượng là các ước lượng
chệch, vì vậy các kiểm định t và F không còn
hiệu quả.
11
8.2 Hậu quả của tự
tương quan
• là ước lượng chệch của σ2
• R2 của mẫu là ước lượng chệch (dưới) của R2
tổng thể
• Các dự báo về Y không chính xác
12
2ˆ
13
a. Đồ thị
Chạy OLS cho mô hình gốc và thu thập et.
Vẽ đường et theo thời gian. Hình ảnh của
et có thể cung cấp những gợi ý về sự tự
tương quan.
8.3 Cách phát hiện tự tương quan
t
(a)
t
(b)
t
(c)
t
(d)
t
(e) Không có tự tương quan
a. Đồ thịet
et
et
et
et
15
Thống kê d của Durbin – Watson
Khi n đủ lớn thì d 2(1-) với
do -1 ≤ ≤ 1, nên 0<= d <=4:
= -1 => d = 4: tự tương quan hoàn hảo âm
= 0 => d = 2: không có tự tương quan
= 1 => d = 0: tự tương quan hoàn hảo dương
2
2
1)(
i
ii
e
ee
d
2
1
i
ii
e
ee
b. Dùng kiểm định d của Durbin – Watson
16
Bảng thống kê Durbin cho giá trị tới hạn dU và
dL dựa vào 3 tham số:
α: mức ý nghĩa
k’: số biến độc lập của mô hình
n: số quan sát
b. Dùng kiểm định d của Durbin – Watson
0 dL 2 4
Có tự
tương
quan
dương
Không có
tự tương
quan bậc
nhất
Có tự
tương
quan âm
Không
quyết định
được
Không
quyết
định
được
4-dLdU 4-dU
17
Các bước thực hiện kiểm định d của
Durbin – Watson:
1. Chạy mô hình OLS và thu thập phần sai
số et.
2. Tính d theo công thức trên.
3. Với cỡ mẫu n và số biến giải thích k, tìm
giá trị tra bảng dL và dU.
4. Dựa vào các quy tắc kiểm định trên để ra
kết luận.
b. Dùng kiểm định d của Durbin – Watson
18
Nếu d thuộc vùng chưa quyết định, sử
dụng quy tắc kiểm định cải biên:
1. H0: = 0; H1: > 0
Nếu d < dU : bác bỏ H0 và chấp nhận H1
(với mức ý nghĩa ), nghĩa là có tự
tương quan dương.
b. Dùng kiểm định d của Durbin – Watson
Có tự tương quan dương
dU
Không có tự tương quan dương
19
2. H0: = 0; H1: < 0
Nếu d > 4 - dU : bác bỏ H0 và chấp nhận H1
(với mức ý nghĩa ), nghĩa là có tự tương
quan âm.
b. Dùng kiểm định d của Durbin – Watson
Không có tự tương quan âm
4-dU
Có tự tương quan âm
20
Có tự tương quan
dương
Không có tự
tương quan
Có tự tương quan
âm
dU 4-dU
3. H0: = 0; H1: ≠ 0
Nếu d 4 - dU : bác bỏ H0 và
chấp nhận H1 (với mức ý nghĩa 2), nghĩa là
có tự tương quan (âm hoặc dương).
b. Dùng kiểm định d của Durbin – Watson
21
Lưu ý khi áp dụng kiểm định d:
1. Mô hình hồi quy phải có hệ số chặn.
2. Các sai số ngẫu nhiên có tương quan bậc
nhất:
ut = ut-1 + et
3. Mô hình hồi quy không có chứa biến trễ Yt-1.
4. Không có quan sát bị thiếu (missing).
b. Dùng kiểm định d của Durbin – Watson
ttktktttt uYXXXXY 14433221
Xét mô hình:
Yt = 1 + 2Xt + ut (8.1)
ut = 1ut-1 + 2ut-2 + + put-p + vt
Kiểm định giả thiết
H0: 1 = 2 = = = 0 -> không có AR(p)
H1: có ít nhất một i khác 0
c. Dùng kiểm định Breusch – Godfrey (BG)
(Kiểm định nhân tử Lagrange)
701003- Tự tương quan 22
23
Bước 1: Ước lượng (8.1) bằng OLS, tìm
phần dư et
Bước 2: Dùng OLS để ước lượng mô hình
et = 1 + 2Xt + 1et-1 + 2et-2 + + pet-p + εt
từ đây thu được R2.
Bước 3: với n đủ lớn, (n-p)R2 có phân phối
xấp xỉ χ2(p) với p là bậc tương quan.
- Nếu (n-p)R2 > χ2(p): Bác bỏ H0, nghĩa là có
tự tương quan ít nhất ở một bậc nào đó.
- Nếu (n-p)R2 ≤ χ2(p): Chấp nhận H0, nghĩa
là không có tự tương quan.
c. Dùng kiểm định Breusch – Godfrey (BG)
24
Kiểm định BG có đặc điểm:
Áp dụng cho mẫu có kích thước lớn
Áp dụng cho mô hình có biến độc lập có
dạng Yt-1 , Yt-2 ..
Kiểm định được bậc tương quan bất kỳ
c. Dùng kiểm định Breusch – Godfrey (BG)
25
Các bước tiến hành
1) Ước lượng giá trị
2) Dùng giá trị vừa được ước lượng để
chuyển đổi mô hình hồi quy
8.4 Khắc phục
8.4 Khắc phục
1. Trường hợp đã biết cấu trúc của tự tương quan:
Phương pháp GLS:
• ut tự hồi quy bậc p, AR(p)
ut = 1ut-1 + 2ut-2 + + put-p + vt
với : hệ số tự tương quan; < 1
• Giả sử ut tự hồi qui bậc nhất AR(1)
ut = ut-1 + et (*)
et: sai số ngẫu nhiên (nhiễu trắng), thỏa mãn những
giả định của OLS:
E(et) = 0; Var(et) =
2;Cov(et, et+s) = 0
Xét mô hình hai biến:
yt = 1 + 1xt + ut (8.2)
Nếu (8.2) đúng với t thì cũng đúng với t – 1
yt-1 = 1 + 1xt - 1 + ut - 1 (8.3)
Nhân hai vế của (8.3) với
yt-1 = 1 + 1xt - 1 + ut - 1 (8.4)
Trừ (8.2) cho (8.4)
yt - yt-1 = 1(1 - ) + 1 (xt - xt – 1) + (ut - ut – 1)
= 1(1 - ) + 1 (xt - xt – 1) + et (8.5)
8.4 Khắc phục
8.4 Khắc phục
(8.5) gọi là phương trình sai phân tổng quát
Đặt: 1* = 1 (1 - )
1* = 1
yt* = yt - yt – 1
xt* = xt - xt – 1
Khi đó (8.5) thành
yt* = 1* + 1*xt* + et (8.5*)
8.4 Khắc phục
Vì et thoả mãn các giả định của phương pháp OLS
nên các ước lượng tìm được là BLUE
• Phương trình hồi qui 8.5* được gọi là phương
trình sai phân tổng quát (Generalized Least Square
– GLS).
• Để tránh mất mát một quan sát, quan sát đầu của
y và x được biến đổi như sau:
11
*
1 yy 111 xx
*
2. 1 Phương pháp sai phân cấp 1
• Nếu = 1, thay vào phương trình sai phân tổng
quát (8.5)
yt – yt – 1 = 1(xt – xt – 1) + (ut – ut – 1)
= 1(xt – xt – 1) + et
Hay: yt = 1 xt + et (8.6)
(8.6) phương trình sai phân cấp 1
toán tử sai phân cấp 1
Sử dụng mô hình hồi qui qua gốc toạ độ để ước
lượng hồi qui (8.6)
2.Trường hợp chưa biết
Giả sử mô hình ban đầu
yt = 1 + 1xt + 2t + ut (8.7)
Trong đó
t biến xu thế
ut theo mô hình tự hồi qui bậc nhất
Thực hiện phép biến đổi sai phân cấp 1 đối với
(8.7)
yt = 1xt + 2 + et
trong đó: yt = yt – yt – 1
xt = xt – xt – 1
2.1 Phương pháp sai phân cấp 1
• Nếu = -1, thay vào phương trình sai phân
tổng quát (8.5)
yt + yt – 1 = 21 + 1(xt + xt – 1) + et
Hay:
(*)
Mô hình * gọi là mô hình hồi qui trung bình
trượt.
22
1
11
1 ttttt exxyy
2
2.1 Phương pháp sai phân cấp 1
hay
Đối với các mẫu nhỏ có thể sử dụng thống kê d
cải biên của Theil – Nagar.
2
d
1ˆ
22
22 21
kn
k)/d(n^
Dùng giá trị vừa được ước lượng để
chuyển đổi số liệu như mô hình 8.5
2.2 Ước lượng dựa trên thống kê d-Durbin-Watson
)ˆ1(2 d
Giả sử có mô hình hai biến
yt = 1 + 1xt + ut (8.8)
Mô hình ut tự tương quan bậc nhất AR(1)
ut = ut – 1 + et (8.9)
Các bước ước lượng
Bước 1: Ước lượng mô hình (8.8) bằng
phương pháp OLS và thu được các phần dư
et.
2.3 Thủ tục lặp Cochrance – Orcutt để ước lượng
Bước 2: Sử dụng các phần dư để ước lượng hồi
qui:
(8.10)
Do et là ước lượng vững của ut thực nên ước
lượng có thể thay cho thực.
Bước 3: Sử dụng thu được từ (8.10) để ước
lượng phương trình sai phân tổng quát (8.5)
Hay yt* = 1* + 1* xt* + vt (8.11)
ˆ
2.3 Thủ tục lặp Cochrance – Orcutt để ước lượng
)ˆ()ˆ()ˆ1(ˆ 11111 tttttt uuXXYY
ttt vee 1ˆ
Bước 4: Vì chưa biết thu được từ (8.10) có phải là
ước lượng tốt nhất của hay không nên thế giá trị ước
lượng của 1* và 1* từ (8.11) vào hồi qui gốc (8.8) và
được các phần dư mới et*:
et* = yt – (1* + 1* xt) (8.12)
Ước lượng phương trình hồi qui tương tự với (8.10)
(8.13)
(8.13) là ước lượng vòng 2 của .
Thủ tục này tiế tục cho đến khi các ước lượng kế tiếp
nhau của khác nhau một lượng rất nhỏ, chẳng hạn
nhỏ hơn 0,05 hoặc 0,005.
ˆ
2.3 Thủ tục lặp Cochrance – Orcutt để ước lượng
ttt wee
*
1
* ˆ
Viết lại phương trình sai phân tổng quát
yt = 1(1 - ) + 1 xt – 1xt – 1 + yt – 1 + et (8.14)
Thủ tục Durbin – Watson 2 bước để ước lượng
:
Bước 1:
1. Hồi qui (8.14) yt theo xt, xt – 1 và yt – 1
2. Xem giá trị ước lượng hệ số hồi qui của yt – 1
(= ) là ước lượng của
ˆ
2.4 Phương pháp Durbin – Watson 2 bước để ước lượng
Bước 2: Sau khi thu được , thay
và ước lượng hồi qui (8.5*) với các biến đã được
biến đổi như trên.
1
*
1
* .ˆ;.ˆ tttttt xxxyyy
ˆ
2.4 Phương pháp Durbin – Watson 2 bước để ước lượng
Thực hành trên Eviews:
Giả sử mô hình hồi quy Yi=β1 + β2. Xi + Ui
B1. Hồi qui Y theo X như sau Y C X
B2. So sánh Durbin – Watson d – statistic với
dL và dU để kiểm định có tự tương quan
không.
Nếu dùng kiểm định Breusch – Godfrey (BG)
Tại cửa sổ Equation, chọn View \ Residual
Tests \ Serial Correlation LM Test, hiện ra
cửa sổ nhỏ cho nhập bậc tương quan cần
kiểm định , ví dụ ta nhập 2
Xem giá trị Obs*R-squared (nR2) và giá trị p-value
của nó để bác bỏ hay chấp nhận giả thuyết H0.
Giả thuyết H0: Không có tự tương quan
B3. Ước lượng các
B4: Biến đổi và thay vào các biểu thức sau
B5: Hồi quy yt * theo xt*, chú ý Durbin – Watson d –
statistic để xem còn tương quan không. Nếu không
còn thì mô hình ở bước này được chọn.
40
ˆ
ˆ
1
*
1
* .ˆ;.ˆ tttttt xxxyyy
Khắc phục bằng thủ tục lặp
Cochrane-Orcutt
Thực hiện hồi quy
Y c X AR(1) nếu mô hình có tự tương quan bậc 1
Y c X AR(1) AR(2) nếu mô hình có tự tương quan
bậc 2
41
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_luong_chuong_8_hien_tuong_tu_tuong_quan_au.pdf