Bài giảng Kinh tế học quản lý - Chuyên đề 4: Vai trò của chính phủ trong nền kinh tế - Nguyễn Văn Dư
Hàng hóa và dịch vụ công được chính phủ của mỗi
quốc gia quy định. Ở VN, để giảm tải cho bộ máy nhà
nước, nhiều hàng hóa và dịch vụ trước đây là dịch vụ
công nhưng ngày nay đang được xã hội hóa.
• Mặc dù Nhà nước chuyển giao dịch vụ công cho tư
nhân cung ứng thì Nhà nước vẫn có vai trò điều tiết
đặc biệt nhằm đảm bảo sự công bằng trong phân phối
các dịch vụ này, khắc phục các điểm khuyền khuyết
của thị trường.
15 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 14/03/2022 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế học quản lý - Chuyên đề 4: Vai trò của chính phủ trong nền kinh tế - Nguyễn Văn Dư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/24/2016
CHUYÊN ĐỀ IV
VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ
TRONG NỀN KINH TẾ
NỘI DUNG
1. Các thành phần trong nền kinh tế
2. Chính sách giá
3. Chính sách thuế
4. Ảnh hưởng ngoại tác
5. Hàng hóa công
1
8/24/2016
4.1 CÁC THÀNH PHẦN TRONG NỀN KINH TẾ
a. Hộ gia đình
b. Doanh nghiệp
c. Nước ngoài
d. Chính phủ
4.1 CÁC THÀNH PHẦN TRONG NỀN KINH TẾ
a. Hộ gia đình
• Cung cấp sức lao động, nguồn vốn nhàn rỗi, nguyên
vật liệu đầu vào cho quá trình sản xuất.
• Hộ gia đình cầu hàng hóa, dịch vụ được sản xuất trong
nước hoặc ở nước ngoài.
2
8/24/2016
4.1 CÁC THÀNH PHẦN TRONG NỀN KINH TẾ
b. Doanh nghiệp
• DN sử dụng phần lớn nguồn lao động, nguyên vật liệu
do hộ gia đình cung cấp.
• DN sản xuất ra hàng hóa dịch vụ phục vụ nhu cầu của
hộ gia đình và xuất khẩu.
4.1 CÁC THÀNH PHẦN TRONG NỀN KINH TẾ
c. Nước ngoài
• Nhờ lợi thế cạnh tranh, các quốc gia trong nền kinh tế mở
có giao thương hàng hóa với nước ngoài thông qua xuất
nhập khẩu.
• Xuất nhập khẩu có ảnh hưởng tới sản xuất hàng hóa trong
nước và nhu cầu về ngoại tệ.
• Các hàng hóa, dịch vụ được xuất nhập khẩu khác nhau có
tác dụng khác nhau đối với nền kinh tế.
• Ví dụ: Ở VN xuất khẩu cá sẽ mang lại nhiều hiệu quả cho
nền kinh tế hơn so với xuất khẩu ĐTDĐ nếu như phần lớn
các bán thành phẩm của ĐTDĐ phải nhập khẩu.
3
8/24/2016
4.1 CÁC THÀNH PHẦN TRONG NỀN KINH TẾ
d. Chính phủ
• Đảm bảo sự công bằng, tạo môi trường kinh tế ổn
định và phát triển.
• Chính phủ điều tiết nền kinh tế thông qua các chính
sách liên quan đến giá cả, xuất nhập khẩu, thuế, v.v.v
nhằm đạt mục tiêu ổn định và công bằng.
• Chính sách về giá cả hàng hóa nhằm khắc phục hạn
chế của cơ chế thị trường, nhất là đối với các mặt
hàng thiết yếu và hàng hóa do các DN độc quyền đang
nắm giữ.
4.1 CÁC THÀNH PHẦN TRONG NỀN KINH TẾ
d. Chính phủ
• Chính sách xuất nhập khẩu.
4
8/24/2016
4.1 CÁC THÀNH PHẦN TRONG NỀN KINH TẾ
d. Chính phủ
• Chính sách thuế, tái phân phối thu nhập và duy trì
trạng thái cân bằng của nền kinh tế.
4.1 CÁC THÀNH PHẦN TRONG NỀN KINH TẾ
d. Chính phủ
• Chính sách khuyến khích hoặc hạn chế đầu tư, đầu tư
vào thị trường kém phát triển, đầu tư cơ sở hạ tầng,
đầu dài hạn, duy trì trạng thái cân bằng nền kinh tế
thông qua mức tiết kiệm và đầu tư.
• Chính sách kiểm soát tác động ngoại vi, đặc biệt là
vấn đề môi trường.
• Phát triển hàng hóa và dịch vụ công.
5
8/24/2016
4.1 CÁC THÀNH PHẦN TRONG NỀN KINH TẾ
4.1 CÁC THÀNH PHẦN TRONG NỀN KINH TẾ
• Các thành phần trong nền kinh tế có mối quan hệ chặt
chẽ, qua lại với nhau.
• Chính phủ với vai trò điều tiết thực thi những chính
sách giúp cho nền kinh tế phát triển bền vững, công
bằng và hiệu quả.
6
8/24/2016
4.2 CHÍNH SÁCH GIÁ
• Chính phủ sử dụng các chính sách giá sàn, giá trần,
trợ giá, v.v.v để duy trì sự ổn định của nền kinh tế.
a. Giá trần.
b. Giá sàn.
c. Trợ giá.
4.2 CHÍNH SÁCH GIÁ
a. Giá trần.
• Dùng để kiểm soát giá các hàng hóa và dịch vụ thiết
yếu nhằm mục tiêu ổn định đời sống, kiềm chế lạm
phát.
• Giá trần làm tổng
lợi ích xã hội giảm.
ΔCS = +A-B
ΔPS = -A-C
ΔNSB=(+A-B)+(-A-C)
= -B-C
7
8/24/2016
4.2 CHÍNH SÁCH GIÁ
b. Giá sàn.
• Nhằm nâng cao giá lên trên mức giá cân bằng thị
trường để bảo hộ hoặc ổn định ngành sản xuất.
• Giá sàn làm tổng lợi
ích xã hội giảm.
ΔCS = -A-B
ΔPS = +A-C-D
ΔNSB = (-A-B)+(+A-C-D)
= -B-C-D
4.2 CHÍNH SÁCH GIÁ
c. Trợ giá.
• Để bảo vệ một số ngành sản xuất, Chính phủ có thể áp
dụng chính sách trợ giá.
ΔCS = -A-B
ΔPS = +A+B+M
ΔNSB = (-A-B)+(+A+B+M)
= +M
Chính phủ phải trả thêm
M-[Q2-Q3)xPf]
E ->E’(Q2:Pf)
8
8/24/2016
4.3 CHÍNH SÁCH THUẾ
• Ngoài việc khai thác tài nguyên, thuế là khoản thu để
hình thành ngân sách của Chính phủ.
• Có nhiều loại thuế như thuế thu nhập cá nhân, thuế
trực thu, thuế gián thu, thuế trước bạ, thuế hàng hóa
xuất nhập khẩu, v.v.v
• Một chính sách thuế hợp lý sẽ giúp giảm sự phân hóa
giàu nghèo, tái phân phối thu nhập và kích thích kinh
tế tăng trưởng.
4.3 CHÍNH SÁCH THUẾ
• Đối với thị trường hàng hóa, thuế chính là sự khác biệt
giá giữa bên cung và bên cầu.
PD-PS=t
• Mức độ gánh chịu thuế tùy thuộc vào độ co giãn của
cung/cầu theo giá hàng hóa.
9
8/24/2016
4.3 CHÍNH SÁCH THUẾ
• Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, mức chịu thuế
của DN và người tiêu dùng là như nhau.
4.3 CHÍNH SÁCH THUẾ
(a)Cung hoàn toàn co dãn và (b) Cầu hoàn toàn không co
nằm ngang, giá tăng bằng dãn, giá tăng bằng khoản thuế,
khoản thuế, người tiêu dùng người tiêu dùng chịu toàn bộ
chịu toàn bộ thuế. thuế.
10
8/24/2016
4.3 CHÍNH SÁCH THUẾ
(c) Đường cung hoàn toàn (d) Cầu hoàn toàn co dãn, giá
không co dãn, giá hoàn toàn hoàn toàn không tăng, nhà sản
không tăng, nhà sản xuất chịu xuất chịu toàn bộ thuế.
toàn bộ thuế
4.4 NGOẠI TÁC
a. Khái niệm
• Trong quá trình hoạt động, DN có thể tạo ra những
ngoại ứng, ảnh hưởng đến xã hội hoặc các DN khác.
• Ngoại ứng tích cực (MEB: Marginal External Benefit)
là tình huống mà hoạt động của DN kích thích và tạo
điều kiện thuận lợi để DN khác phát triển.
• Ngoại ứng tiêu cực (MEC: Marginal External Cost) có
tác động ngược lại, làm ảnh hưởng đến DN khác hoặc
gây ra tổn thất cho xã hội.
11
8/24/2016
4.4 NGOẠI TÁC
a. Khái niệm
MSB
• Khi ngoại tác có
lợi thì lợi ích xã D
hội (MSB MC
P
Marginal Social 1
Benefit) sẽ tăng. P*
MEB
Q1 Q*
4.4 NGOẠI TÁC
a. Khái niệm
• Ngoại ứng tiêu
cực gây ra tổn
thất cho xã hội
(Marginal Social
Costs).
12
8/24/2016
4.4 NGOẠI TÁC
b. Kiểm soát ngoại ứng
• Dưới tác động của ngoại ứng tiêu cực, các nhà quản lý
cần chỉ ra mức thải mà ở đó sự cân bằng về hiệu quả
cho xã hội.
• Đường MSC (Marginal Social Costs) là biểu thị chi
phí biên của xã hội vì chất thải. MSC có quan hệ đồng
biến giữa mức thải và chi phí của xã hội.
• Đường MAC (Marginal Cost of Abating Emissions) là
biểu thị chi phí biên của việc giảm chất thải đối với
DN hoặc ngành. Mối quan hệ nghịch biến cho thấy chi
phí biên càng giảm khi lượng chất thải tăng lên.
4.4 NGOẠI TÁC
b. Kiểm soát ngoại ứng
• Mức thải có
hiệu quả khi MSC
mà chi phí
của DN hoặc
ngành và tổn
thất của xã
hội là cân
bằng. MCA
E0 E* E1
13
8/24/2016
4.4 NGOẠI TÁC
c. Chuẩn xả thải
• Là một giới hạn do pháp luật qui định một DN có thể
xả thải một lượng chất gây ô nhiễm. Nếu DN có mức
xả thải vượt quá chuẩn thì phải chịu một mức phạt.
• Các hãng phải đáp ứng chuẩn này bằng cách lắp đặt
thiết bị làm giảm ô nhiễm, xử lý chất thải.
4.4 NGOẠI TÁC
d. Lệ phí xả thải
• Tại các mức xả thải
lớn hơn điểm cân Tiêu chuẩn
bằng thì chi phí biên
của DN hoặc ngành MSC
đối với chất xả thải sẽ
không đủ bù đắp cho Lệ
những tổn thất của xã phí
hội (MSC>MCA).
• Việc áp dụng lệ phí xả
thải ở mức cân bằng
sẽ hiệu quả hơn so với MCA
chi phí biên của mức
xả thải. E*
14
8/24/2016
4.5 HÀNG HÓA CÔNG
• Hàng hóa và dịch vụ công là những sản phẩm cho
phép nhiều người sử dụng.
• Ví dụ: Hệ thống đường xá, cầu cống, các công trình
công cộng, các dịch vụ của cơ quan công quyền.
• Mỗi cá nhân sau khi sử dụng thì hàng hóa và dịch vụ
này vẫn có giá trị cho người khác.
• Thông thường đây là những hàng hóa phục vụ cho lợi
ích chung thiết yếu, cơ bản của các tổ chức và công
dân
• Các mặt hàng này phải bảo đảm tính công bằng và
tính hiệu quả trong cung ứng dịch vụ.
4.5 HÀNG HÓA CÔNG
• Hàng hóa và dịch vụ công được chính phủ của mỗi
quốc gia quy định. Ở VN, để giảm tải cho bộ máy nhà
nước, nhiều hàng hóa và dịch vụ trước đây là dịch vụ
công nhưng ngày nay đang được xã hội hóa.
• Mặc dù Nhà nước chuyển giao dịch vụ công cho tư
nhân cung ứng thì Nhà nước vẫn có vai trò điều tiết
đặc biệt nhằm đảm bảo sự công bằng trong phân phối
các dịch vụ này, khắc phục các điểm khuyền khuyết
của thị trường.
15
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_hoc_quan_ly_chuyen_de_4_vai_tro_cua_chinh.pdf