Bài giảng Kinh doanh ngoại hối - Chương 4 Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
Tính gốc và lãi phải trả bằng CHF
Tính số AUD thu được từ bán spot 10 triệu CHF
Tính và vẽ đồ thị biểu diễn gốc và lãi phải trả quy AUD nếu không bảo hiểm rủi ro tỷ giá. Tính gốc và lãi phải trả bằng AUD nếu tỷ giá giao ngay sau 6 tháng là: 1,9121; 1,9500 và 2,000
Tính và vẽ đồ thị biểu diễn gốc và lãi phải trả quy AUD trong trường hợp có bảo hiểm rủi ro tỷ giá
Tính mức lãi suất đi vay quy AUD.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh doanh ngoại hối - Chương 4 Giao dịch ngoại hối kỳ hạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI KỲ HẠN1NỘI DUNG1. Những vấn đề cơ bản về giao dịch kỳ hạn2. Phương pháp xác định tỷ giá kỳ hạn3. Bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng kỳ hạn4. Ứng dụng giao dịch kỳ hạn trong kinh doanh2GIAO DICH KỲ HẠN LÀ GÌ? Là giao dịch mua/ bán một lượng ngoại tệ nhất định trong đó tỷ giá được thỏa thuận ngày hôm nay và việc thanh toán được thực hiện tại tỷ giá đó vào một ngày xác định trong tương lai3Ví dụ về giao dịch kỳ hạnNgày 15/8, một công ty ký hợp đồng kỳ hạn bán 100.000USD cho ngân hàng ACB, kỳ hạn 3 tháng, với tỷ giá kỳ hạn F (USD/VND) = 21.134. Tỷ giá giao ngay ngày 15/08: S (USD/VND) = 21.0334GIAO DICH KỲ HẠN LÀ GÌ? Điểm kỳ hạn = TG kỳ hạn – TG giao ngay P = F- S P>0 => điểm kỳ hạn gia tăng P điểm kỳ hạn khấu trừ P=0 5GIAO DICH KỲ HẠN LÀ GÌ?Ngày ký kết hợp đồng: ngày hôm nay Ngày giá trị kỳ hạn: FVD = (T+ 2)+ nT: Ngày hôm nayT+ 2: ngày giá trị giao ngay n: số ngày của kỳ hạn 62. Phương pháp xác định tỷ giá kỳ hạnXác định tỷ giá kỳ hạn tổng quát Tỷ giá kỳ hạn dạng phân tích và dạng gần đúngTỷ giá kỳ hạn mua vào, bán raTỷ giá chéo kỳ hạn7Các ký hiệu:T - Terms Currency: đồng tiền định giáC - Commodity Currency: đồng tiền yết giá8Các ký hiệu:PVT = Giá trị hiện tại của đồng tiền định giáPVC = Giá trị hiện tại của đồng tiền yết giá FVT = Giá trị kỳ hạn của đồng tiền định giáFVC = Giá trị kỳ hạn của đồng tiền yết giáRT = mức lãi suất/năm của đồng tiền định giáRC = mức lãi suất/năm của đồng tiền yết giát = thời hạn hợp đồng, tính theo năm9Công thứcTỷ lệ trao đổi giao ngay giữa 2 đồng tiền: PVC *S = PVTTỷ giá giao ngay Tỷ giá kỳ hạn FVT =? FVC=? 10Ví dụ:S (USD/VND): 21.000RVND = RT = 10%/nămRUSD = RC = 7%/nămTính tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho các hợp đồng có thời hạn t = 30 ngày; 90 ngày và 180 ngàyCơ sở tính lãi 360 ngày/ năm11Lưu ý - Cơ sở tính lãi suất của hầu hết các đồng tiền là 360 ngày/năm.Một số đồng tiền có cơ sở tính lãi: 365 ngày/năm như: GBP, CAD, HKD và SGD12TG kỳ hạn dạng phân tích và dạng gần đúngTỷ giá kỳ hạn dạng phân tích: F= S+ P2. Tỷ giá kỳ hạn dạng gần đúng: 13CÔNG THỨC TÍNH TG KỲ HẠN MUA VÀO, BÁN RAGiả sử ngày 5/4, Ngân hàng ký một hợp đồng kỳ hạn 3 tháng với khách hàng, với các thông số như sau: Tỷ giá giao ngay : S(USD/VND) =(SB - SO) Lãi suất năm của VND: RVND = (RTB - RTO) Lãi suất năm của USD: RUSD = (RCB-RCO) Thời gian: t (tính theo năm) Tính tỷ giá kỳ hạn: F(USD/VND) =(FB- FO) Để đơn giản hóa, ta bỏ quy tắc ngày giá trị (+2)14CÔNG THỨC TÍNH TG KỲ HẠN MUA VÀO, BÁN RASB Tỷ giá giao ngay mua vào (Bid spot EX rate)SO Tỷ giá giao ngay bán ra (Offer spot EX rate)RTB Lãi suất huy động của đồng tiền định giáRTO Lãi suất cho vay của đồng tiền định giá RCB Lãi suất huy động của đồng tiền yết giáRCO Lãi suất cho vay của đồng tiền yết giáFB Tỷ giá kỳ hạn mua vào (Bid Forward EX rate)FO Tỷ giá kỳ hạn bán ra (Offer Forward EX rate) 15Dạng tổng quát:Tỷ giá mua vàoTỷ giá bán raDạng tổng quát:Dạng phân tíchDạng gần đúng:13Dạng phân tíchDạng gần đúng:Ví dụCác thông số trên thị trường như sau:Tỷ giá giao ngay: S(AUD/USD): 0,7100 – 0,7105Lãi suất USD: 7,25% - 7,75%/nămLãi suất AUD: 14% - 14,5%/nămCơ sở tính lãi USD và AUD: 360 ngày/nămThời hạn: 92 ngàyTính tỷ giá FB và FO1718Công thức tính điểm kỳ hạn:Điểm kỳ hạn dạng tổng quát: F= S+ PĐiểm kỳ hạn mua vào: FB = SB + PBĐiểm kỳ hạn bán ra: FO = SO + PO 19Điểm kỳ hạn dạng tuyệt đối:Công thức tổng quát:Điểm kỳ hạn mua vào:Điểm kỳ hạn bán ra: Điểm kỳ hạnCó các khả năng: P>0 khi nào? Rt>Rc => F so với S? P TG kỳ hạn và TG giao ngay bằng nhauKết luận: Đồng tiền có lãi suất cao sẽ giảm giá kỳ hạnĐồng tiền có lãi suất thấp sẽ lên giá kỳ hạn 2021Điểm kỳ hạn Điểm kỳ hạn dạng gần đúng:Suy ra từ tỷ giá kỳ hạn dạng gần đúng:Điểm kỳ hạn mua vào dạng gần đúng?Điểm kỳ hạn bán ra dạng gần đúng? 22Điểm kỳ hạn dạng tương đối: Điểm kỳ hạn dạng tương đối (%)=> Tính p, suy ra từ tỷ giá kỳ hạn dạng phân tích2.4. Điểm kỳ hạn Quan sát lãi suất 2 đồng tiền, biết đồng tiền nào lên giá (giảm giá kỳ hạn). Rt>Rc: đồng tiền nào lên giá, đồng tiền nào giảm giá?RtRc: đồng tiền nào lên giá, đồng tiền nào giảm giá?Rt<Rc: đồng tiền nào lên giá, đồng tiền nào giảm giá? Tỷ lệ % lên giá hay giảm giá của TG kỳ hạn so với TG giao ngay tương đương chênh lệch lãi suất giữa 2 đồng tiền25BẢO HiỂM RỦI RO TỶ GIÁ BẰNG HỢP ĐỒNG KỲ HẠN26Bảo hiểm khoản thanh toán nhập khẩuBảo hiểm khoản thu xuất khẩuBảo hiểm khoản đầu tư bằng ngoại tệBảo hiểm khoản vay bằng ngoại tệ271. Bảo hiểm khoản thanh toán nhập khẩuNhà NK Úc phải thanh toán 1 tỷ JPY cho nhà XK Nhật Bản sau thời gian 3 tháng kể từ hôm nay:Tỷ giá giao ngay: S(AUD/JPY) = (100,00 – 100, 20)Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng F(AUD/JPY) = (98,00 – 98,30).Tính chi phí bằng AUD nếu tỷ giá giao ngay mua vào sau 3 tháng là 92, 98 và 104Tính chi phí bằng AUD để mua kỳ hạn 1 tỷ JPYSo sánh chiến lược có bảo hiểm và không có bảo hiểm rủi ro tỷ giá282. Bảo hiểm khoản thanh toán xuất khẩuNhà XK VN xuất khẩu cà phê sang Mỹ với giá trị là 1.000.000 USD và được thanh toán sau 3 tháng kể từ ngày hôm nayS (USD/VND) = (18.400 – 18.420)F (USD/VND) = ( 18.500 – 18.530)Tính thu nhập bằng VND nhà XK VN nhận được khi TG mua sau 3 tháng là: 18.400, 18.500, 18.600Tính thu nhập bằng VND khi sử dụng hợp đồng kỳ hạnSo sánh chiến lược bảo hiểm và không bảo hiểm rủi ro tỷ giá293. Bảo hiểm khoản đầu tư bằng ngoại tệVCB dùng vốn huy động 100.000 triệu VND để đầu tư vào USD thời hạn 9 tháng bằng cách:Bán VND lấy USD theo tỷ giá giao ngay trên thị trườngĐầu tư USD trên thị trường tiền tệ theo mức lãi suất thị trườngĐến hạn chuyển gốc và lãi bằng USD sang VNDVới các thông số hiện hành thị trường như sau:Tỷ giá giao ngay: S(USD/VND) = 15.714 – 15.722Mức lãi suất kỳ hạn 9 tháng của VND: 6,89% - 7,44%/nămMức lãi suất kỳ hạn 9 tháng của USD: 4,68% - 5,12%/năm 303. Bảo hiểm khoản đầu tư bằng ngoại tệ1. Tính tỷ giá kỳ hạn 9 tháng theo các thông số thị trường2. Tính số USD thu được từ bán spot 100.000 triệu VND3. Tính gốc và lãi thu được từ đầu tư USD4. Tính và vẽ đồ thị biểu diễn gốc và lãi quy VND nếu không bảo hiểm rủi ro tỷ giá5. Tính và vẽ đồ thị biểu diễn gốc và lãi quy VND trong trường hợp có bảo hiểm rủi ro tỷ giá31ỨNG DỤNG GIAO DỊCH KỲ HẠN TRONG KINH DOANH Lựa chọn đồng tiền đầu tư:1.1. Nhà đầu tư có đồng tiền nhàn rỗi là: T1.2. Nhà đầu tư có đồng tiền nhàn rỗi là : C 32Ví dụ 1Một ngân hàng có lượng tiền nhàn rỗi là 100 tỷ VND, thời hạn 3 tháng. Cho các thông số của thị trường hiện hành như sau:Mức lãi suất 1 năm của VND là 11,00 – 11,89%Mức lãi suất 1 năm của USD là 6,50 - 7,12%Tỷ giá giao ngay S(USD/VND) = 14.582 – 14.589Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng F(USD/VND) = 14.764 – 14.786Tính gốc và lãi thu được từ đầu tư lượng tiền nhàn rỗi vào VNDTính gốc và lãi thu được từ đầu tư lượng tiền nhàn rỗi vào USD Tính lợi thế so sánh giữa 2 phương án đầu tưTính lãi suất 3 tháng và lãi suất 12 tháng khi đầu tư vào USD quy đổi VND 33Ví dụ 2Một ngân hàng có lượng tiền nhàn rỗi là 10 triệu USD, thời hạn 9 tháng. Cho các thông số của thị trường hiện hành như sau:Mức lãi suất 1 năm của VND là 6,85% – 7,97%/nămMức lãi suất 1 năm của USD là 3,82% - 4,79%/nămTỷ giá giao ngay S(USD/VND) = 15.482 – 15.490Tỷ giá kỳ hạn 9 tháng F(USD/VND) = 15.802 – 15.814Tính gốc và lãi thu được từ đầu tư lượng tiền nhàn rỗi vào USDTính gốc và lãi thu được từ đầu tư lượng tiền nhàn rỗi vào VND Tính lợi thế so sánh giữa 2 phương án đầu tưTính lãi suất 9 tháng và lãi suất 12 tháng khi đầu tư vào VND QUY ĐỔI USD34 2. Lựa chọn đồng tiền đi vayMột ngân hàng cần huy động vốn cho một dự án là 1500 tỷ VND, thời hạn 1 nămCó 2 phương án huy động:Phát hành trái phiếu bằng VNDĐi vay USD tại Ngân hàng nước ngoàiCác thông số thị trường như sau:Mức lãi suất trái phiếu VND kỳ hạn 1 năm là 7,8%/nămTỷ giá giao ngay S(USD/VND) = 15.000 – 15.012Tỷ giá kỳ hạn 1 năm F(USD/VND) = 15.358 – 15.375a) Nếu đi vay bằng USD, mức lãi suất có thể chấp nhận là bao nhiêu? 35 2. Lựa chọn đồng tiền đi vayb) Tính gốc và lãi phải trả bằng VND nếu mức lãi suất đi vay bằng USD là 5%/nămc) Kẻ bảng luồng tiền biểu diễn quy trình đi vay tại mức lãi suất đi vay là 5%36 2. Lựa chọn đồng tiền đi vayMột ngân hàng cần đi vay một lượng tiền là 100.000 triệu VND thời hạn 9 tháng. NHTM quyết định đi vay trên thị trường tiền tệ. Các thông số thị trường như sau:Mức lãi suất 9 tháng của VND là 6,85 – 7,97%/nămMức lãi suất 9 tháng của USD là 3,82% - 4,79%/nămTỷ giá giao ngay S(USD/VND) = 15.482 – 15.490Tỷ giá kỳ hạn 9 tháng F 9 tháng (USD/VND) = 15.824 – 15.836Chọn đồng tiền đi vay?Lãi suất đồng tiền USD quy VND?37 2. Lựa chọn đồng tiền đi vayMột ngân hàng cần đi vay một lượng tiền là 10 triệu USD thời hạn 9 tháng. NHTM quyết định đi vay trên thị trường tiền tệ. Các thông số thị trường như sau:Mức lãi suất 9 tháng của VND là 6,85 – 7,97%/nămMức lãi suất 9 tháng của USD là 3,82% - 4,79%/nămTỷ giá giao ngay S(USD/VND) = 15.482 – 15.490Tỷ giá kỳ hạn 9 tháng F(USD/VND) = 15.894 – 15.910Chọn đồng tiền đi vay? (Đi vay VND trả gốc và lãi bao nhiêu? Vay USD trả gốc và lãi bao nhiêu?)38 3. Quy trình Arbitrage lãi suấtVí dụ 1: S (USD/VND) = 15.787 – 15.796 RVND = (8,11 – 8,98%/năm) RUSD = (4.72 – 4.94%/năm)F 3tháng (USD/VND) = (15.888 – 15.908)Nên vay đồng tiền nào để đầu tư vào đồng tiền nào thì sẽ có lợi? a) Vay USD đầu tư vào VND? b) Vay VND đầu tư vào USD?39 3. Quy trình Arbitrage lãi suấtVí dụ 2: S (USD/VND) = 15.787 – 15.796 RVND = (8,11 – 8,98%/năm) RUSD = (4.72 – 4.94%/năm)F 3tháng (USD/VND) = (15.888 – 15.908)Có thể vay đồng tiền nào để đầu tư vào đồng tiền nào thì sẽ có lợi? a) Vay USD đầu tư vào VND? b) Vay VND đầu tư vào USD?2)Viết bảng luồng tiền biểu diễn quy trình Arbitrage với một lượng tiền nhất định3) Những gì xảy ra khi kinh doanh chênh lệch giá vào cuộc40 3. Quy trình Arbitrage lãi suấtVí dụ 3: S (GBP/USD) = 1,6736 – 1,6745 RUSD = (2,66– 2,75%/năm) RGBP = (4,37 – 4,45%/năm)F 9tháng (GBP/USD) = (1,6576 – 1,6584)Có thể vay đồng tiền nào để đầu tư vào đồng tiền nào thì sẽ có lợi? a) Vay USD đầu tư vào GBP? b) Vay GBP đầu tư vào USD?2) Viết bảng luồng tiền biểu diễn quy trình Arbitrage với một lượng tiền nhất định3) Những gì xảy ra khi kinh doanh chênh lệch giá vào cuộc41 3. Quy trình Arbitrage lãi suấtS (USD/VND) = 15.787 – 15.796 RVND = (8,11 – 8,98%/năm) RUSD = (6,69-6,82%/năm)F3 tháng (USD/VND) = (15.888 – 15.908)Có thể vay đồng tiền nào để đầu tư vào đồng tiền nào thì sẽ có lợi?2) Viết quy trình Arbitrage với một lượng tiền nhất định3) Những gì xảy ra khi kinh doanh chênh lệch giá vào cuộc42 3. Quy trình Arbitrage lãi suấtS (EUR/USD) = 0,9897 REUR = 7,53%/năm RUSD = 5,72%/nămF3/4 (EUR/USD) = 0,9757Cơ hội arbitrage có bảo hiểm là như thế nào?43NHNT Việt Nam có 100 triệu USD nhàn rỗi. Các thông số hiện hành của thị trường như sau:Mức lãi suất:R VND = 9,50% - 9,98%R USD = 5,65% - 6,12%R GBP = 7,27% - 7,78%R JPY = 2,72% - 3,14%Tỷ giá giao ngay:S (USD/VND) = 14.537 – 14.546S (GBP/USD) = 1, 4714 – 1,4725S (USD/JPY) = 97,730 - 101,1244Tỷ giá kỳ hạn 1 năm:F (USD/VND) = 15.008 – 15.024F (GBP/USD) = 1,4539 - 1,4544F (USD/JPY) = 94,788 – 94,810Tính gốc và lãi khi đầu tư 100 tr USD vào từng đồng tiền Đầu tư vào đồng tiền nào hiệu quả nhấtLập bảng luồng tiền biểu diễn quy trình đầu tư vào đồng tiền hiệu quả nhất45Một công ty của Úc vay 10 triệu CHF, thời hạn 6 tháng và sau đó bán giao ngay CHF lấy AUD để chi tiêu trong nước. Các thông số của thị trường hiện hành như sau:Tỷ giá giao ngay: S (AUD/CHF) = 1,9986 – 2,0000Tỷ giá kỳ hạn: F (AUD/CHF) = 1,9500 – 1,9524Mức lãi suất kỳ hạn 6 tháng của CHF: 3,12 – 3,50%/NĂM46Tính gốc và lãi phải trả bằng CHFTính số AUD thu được từ bán spot 10 triệu CHFTính và vẽ đồ thị biểu diễn gốc và lãi phải trả quy AUD nếu không bảo hiểm rủi ro tỷ giá. Tính gốc và lãi phải trả bằng AUD nếu tỷ giá giao ngay sau 6 tháng là: 1,9121; 1,9500 và 2,000Tính và vẽ đồ thị biểu diễn gốc và lãi phải trả quy AUD trong trường hợp có bảo hiểm rủi ro tỷ giáTính mức lãi suất đi vay quy AUD.47
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong04_nghiepvugiaodichkyhan_5562.pptx