Tài liệu Tài chính

Quảnlý TC:là sựtácđộngcủanhàquảnlý đến cáchoạtđộngtàichínhcủadoanhnghiệphaylà sựtácđộngcủanhàquảnlýđếnsựvậnđộngcủa cácdòngtiền - Quảnlý tàichínhlà việclựa chọnvàđưaracác quyếtđịnhtàichính,tổchứcthựchiệncácquyết địnhđónhằmđạtđượcmụctiêu hoạtđộngtài chínhcủadoanhnghiệp

pdf22 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1742 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu Tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn học NHẬP MÔN TÀI CHÍNH Th.s. Chu Thị Thu Thủy MỤC ĐÍCH MÔN HỌC • Trang bị những kiến thức cơ bản về quản lý hoạt động tài chính trong doanh nghiệp: – Vai trò của tài chính doanh nghiệp – Phương pháp quản lý tài chính doanh nghiệp – Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp • Cung cấp những kiến thức cơ bản về quản lý hoạt động đầu tư trong doanh nghiệp NỘI DUNG MÔN HỌC • Chương 1: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp • Chương 2: Quản lý nguồn vốn trong doanh nghiệp • Chương 3: Quản lý tài sản trong doanh nghiệp • Chương 4: Phân tích tài chính doanh nghiệp • Chương 5: Quản lý hoạt động đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp TÀI LIỆU THAM KHẢO • Essential of financial management • Tài chính doanh nghiệp hiện đại – Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh • Giáo trình tài chính doanh nghiệp – Đại học kinh tế quốc dân – NXB Thống kê • Quản trị tài chính doanh nghiệp – Nguyễn Hải Sản – NXB tài chính Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TCDN I. Khái niệm tài chính doanh nghiệp II. Cơ sở của tài chính của doanh nghiệp và các dòng tiền III. Mục tiêu, vai trò và các nguyên tắc trong quản lý tài chính doanh nghiệp IV. Bộ máy quản lý tài chính doanh nghiệp I. KHÁI NIỆM TCDN - Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp và các chủ thể trong nền kinh tế - Các quan hệ tài chính doanh nghiệp: + Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước + Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính + Quan hệ doanh nghiệp với thị trường khác + Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp II. CƠ SỞ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - Cơ sở của tài chính doanh nghiệp là các dòng tiền và sự vận động của các dòng tiền - Một số dòng tiền phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp + Dòng tiền đối trọng trực tiếp + Dòng tiền đối trọng có kỳ hạn + Dòng tiền đối trọng đa dạng + Dòng tiền đối lập Hoặc có thể chia thành + Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh + Dòng tiền từ hoạt động đầu tư + Dòng tiền từ hoạt động tài chính Cash Inflow From operations: Doanh thu = tiền mặt Các khoản phải thu To Investments: Thu từ CP, TP đầu tư Thu từ đầu tư vào DN khác Thu từ bán thanh lý TSCĐ From Financing: Thu từ phát hành CP, TP Thu từ nhận vốn góp chủ SH Nhận tiền vay From operations: Thanh toán cho nhà CC Tiền lương, tiền thưởng Tiền thuê, Bảo hiểm Nộp thuế To Investments: Chi mua CP, TP đầu tư Chi đầu tư vào DN khác Chi mua TSCĐ From Financing: Chi mua CP ngân quỹ Chi trả vốn góp cho các chủ SH Chi trả nợ Trả cổ tức và lãi vay Outflow III.Mục tiêu, vai trò và các nguyên tắc QLTC (1) Nên đầu tư dài hạn vào đâu và bao nhiêu cho phù hợp? (2) Doanh nghiệp có thể có vốn đầu tư bằng cách nào? (3) Nhà quản lý tài chính sẽ quản lý hoạt động tài chính hàng ngày như thế nào? III.Mục tiêu, vai trò và các nguyên tắc QLTC - Quản lý TC: là sự tác động của nhà quản lý đến các hoạt động tài chính của doanh nghiệp hay là sự tác động của nhà quản lý đến sự vận động của các dòng tiền - Quản lý tài chính là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định tài chính, tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt động tài chính của doanh nghiệp III.Mục tiêu, vai trò và các nguyên tắc QLTC - Các quyết định chủ yếu của quản trị tài chính: + Quyết định đầu tư + Quyết định về nguồn tài trợ + Quyết định về phân chia lợi nhuận + Các quyết định khác III.Mục tiêu, vai trò và các nguyên tắc QLTC - Mục tiêu quản lý tài chính: Tối đa hóa lợi ích của chủ sở hữu hay là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ SH Vmax = S + B (?) Tại sao không phải là tối đa hóa lợi nhuận III.Mục tiêu, vai trò và các nguyên tắc QLTC -Acquisition of resource -Management of resource -Financing of resource Assesment of how effective the ingredients are, as made by the financial market Value of firm = B +S III.Mục tiêu, vai trò và các nguyên tắc QLTC - Vai trò của quản lý tài chính (1) Quản lý tài chính giữ một vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý của doanh nghiệp, quyết định đến tính độc lập, sự thành bại của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh (2) Quản lý tài chính là hoạt động có mối quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng lớn đến hoạt động khác trong doanh nghiệp III.Mục tiêu, vai trò và các nguyên tắc QLTC - Nguyên tắc quản lý tài chính (1) Nguyên tắc 1 : Nguyên tắc đánh đổi rủi ro và lợi nhuận- Chúng ta không chấp nhận rủi ro trừ khi được đền bù thu nhập cao hơn (2) Nguyên tắc 2 : Nguyên tắc giá trị theo thời gian của tiền – Một đồng hôm nay có giá trị hơn nhiều so với một đồng trong tương lai III.Mục tiêu, vai trò và các nguyên tắc QLTC - Nguyên tắc quản lý tài chính (3) Nguyên tắc 3: Quan trọng là dòng tiền chứ không phải là lợi nhuận (4) Nguyên tắc 4: Các dòng tiền gia tăng – chỉ theo dõi sự thay đổi (5) Nguyên tắc 5: Nguyên tắc sinh lời- một đồng vốn bỏ ra thu được nhiều đồng lợi nhuận nhất (6) Nguyên tắc thị trường vốn hiệu quả - Thị trường chuyển động nhanh và giá cả phản ánh sự chính xác III.Mục tiêu, vai trò và các nguyên tắc QLTC - Nguyên tắc quản lý tài chính (7) Nguyên tắc 7: Gắn kết lợi ích của người quản lý với lợi ích cổ đông – vấn đề thuê mướn (agency problem) (8) Xem xét tới sự tác động của thuế - thuế ảnh hưởng đến quyết định kinh doanh III.Mục tiêu, vai trò và các nguyên tắc QLTC (9) Không có rủi ro nào giống rủi ro nào – Một số rủi ro có thể bị loại trừ bằng cách đa dạng hóa và một số thì không 2 1 2 )( rrP i n i i     )).((),( BiBAiA rrrrEBACOV  )).(.(),( 1 BiBAiA n i i rrrrPBACOV     BAffff BABBAApp ,cov..2.. 22222   Ví dụ về đa dạng hóa đầu tư • Có hai dự án đầu tư như sau A 10% 12% 14% B 14% 12% 10% Xác suất 20% 60% 20% • Xác định rủi ro của từng dự án? Xác định rủi ro của cả 2 dự án nếu nhà đầu tư vào cả 2 dự án với tỷ trọng A:50%, B: 50%? Kết luận? III.Mục tiêu, vai trò và các nguyên tắc QLTC - Nguyên tắc quản lý tài chính (10) Hành vi đạo đức đó là làm điều tốt, và những rắc rối luôn xuất hiện trong tài chính Chú ý: Quản lý tài chính luôn phải đảm bảo cân đối dòng tiền, duy trì quỹ ở mức tối ưu không để doanh nghiệp rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. IV. Bộ máy quản lý tài chính doanh nghiệp - Tùy theo quy mô, trình độ quản lý mà bộ máy tài chính của doanh nghiệp được tổ chức khác nhau - Đối với Tổng công ty: Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc hay giám đốc phụ trách tài chính => Phòng tài chính - Đối với Công ty là Giám đốc => Phó giám đốc tài chính => Phòng tài chính hoặc phòng tài chính – kế toán - Đối với các DNTN: Chủ doanh nghiệp => Phòng TC - KT IV. Bộ máy quản lý tài chính doanh nghiệp - Nhiệm vụ của Bộ máy tài chính + Đảm bảo nguồn tài chính cho doanh nghiệp + Huy động vốn với chi phí sử dụng thấp nhất + Sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả + Phân tích và đánh giá hoạt động tài chính

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_1_tong_quan_chung_ve_tcdn_6598.pdf