Bài giảng Khóa học xuất nhập khẩu và Logistics - Phần 1+2
2.2.1 Tính chất và đặc điểm
Vận chuyển bằng máy bay đi và đến địa điểm được chỉ định
Vận chuyển nguyên container hoặc hàng gom
Chuyên chở được ít hàng hơn đường bộ và biển
Đi nhanh, tốn kém chi phí vận chuyển
Lịch bay rất linh hoạt (bay hàng ngày và ngày nhiều chuyến)
2.2.2 Một số quy định theo IATA và thế giới trong vận chuyển hàng không
Hãng hàng không: 2 chữ cái hoặc 1 chữ cái và 1 số
Sân bay: luôn luôn là 3 chữ cái viết hoa
Có 2 loại máy bay: hàng hóa (CAO) và hành khách (PAX)
Hàng hóa được chia các mức kg như: Min/-45/+45/+100/+300/+500/+1000
Công thức tính trọng lượng tính cước: (dài x rộng x cao)cm/6000 (chuyển phát nhanh chia 5000)
2.2.3 Phân loại hàng hóa.
Hàng thông thường
Hàng nguy hiểm: chia theo 9 nhóm và quy cách đóng gói khác nhau / kiểm tra mục 14 trên MSDS
Các loại hàng hóa khác như: tươi sống, giá trị cao .
17 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 12/03/2022 | Lượt xem: 237 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Khóa học xuất nhập khẩu và Logistics - Phần 1+2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHÓA HỌC XUẤT NHẬP KHẨU VÀ LOGISTICS
TỔNG QUAN KHÓA HỌC
Phần 1 : Giới thiệu XNK và Logistics
Phần 2 : Quản trị Xuất Nhập Khẩu và Logistics
Phần 3 : Quy trình XNK và quy trình Logistics
Phần 4 : Thực hành thực tế các nghiệp vụ trong khóa học
Phần 5 : Tổng kết và t ham quan thực tế sau khóa học
Phần 1. GIỚI THIỆT XNK VÀ LOGISTICS
1.1 Khái niệm Logistics
Logistics là một phần của quản trị chuỗi cung ứng bao gồm việc hoạch định, thực hiện, kiểm soát việc vận chuyển và dự trữ hiệu quả hàng hóa, dịch vụ cũng như những thông tin liên quan từ nơi xuất phát đến nơi tiêu thụ để đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
1.2 Khái niệm XNK
Hoạt động
Giữa
Ở
Mua – bán
Quà biếu tặng
Di chuyển tài sản
Tạm nhập – tái xuất
Tạm xuất – tái nhập
Cá nhân – cá nhân
Cá nhân – tổ chức
Tổ chức – cá nhân
Tổ chức – tổ chức
Giữa 2 quốc gia
Giữa 2 vùng lãnh thổ
1.3 Các loại hình doanh nghiệp XNK và LOGISTICS
1.3.1 Mô hình doanh nghiệp
Doanh nghiệp thương mại
Doanh nghiệp gia công
Doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu
Doanh nghiệp chế xuất
1.3.2 Loại hình xuất nhập khẩu
Kinh doanh
Phi mậu dịch
Tạm nhập – tái xuất
Tạm xuất – tái nhập
Xuất – nhập gia công
Xuất nhập khẩu tại chỗ
Xuất – nhập DNCX
Xuất – nhập DNSXXK
1.3.3 Các vị trí công việc trong công ty XNK
Chia theo chức năng
Chia theo phương thức vận chuyển
Chia theo loại hình XNK
Chia theo khách hàng
1.3.4 Các vị trí công việc trong công ty Logistics
Nhân viên chứng từ / dịch vụ khách hàng
+ Chứng từ, giải đáp thắc mắc của khách hàng
+ Kết nối thông tin giữa các bộ phận trong công ty..
Nhân viên kinh doanh
+ Liên hệ xin các báo giá liên quan đến dịch vụ công ty cung cấp
+ Làm báo giá và tìm kiếm khách hàng..
+ Tư vấn và đáp ứng các yêu cầu của khách hàng
Nhân viên hiện trường
+ Trực tiếp làm việc tại hiện trường, tiếp xúc với các cơ quan công quyền như: hải quan, thuế, xuất xứ
1.4 Một số hình ảnh liên quan XNK và Logistics
Phần 2. QUẢN TRỊ XNK VÀ LOGISTICS
2.1 XNK đường biển
2.1.1 Tính chất và đặc điểm
Vận chuyển nguyên container (FCL) hoặc hàng lẻ (LCL)
Chuyên chở được nhiều hàng
Đi chậm, tiết kiệm
Lịch tàu không linh hoạt như đường hàng không hay đường bộ
2.1.2 Phân loại hàng hóa
Hàng thông thường
Hàng nguy hiểm: phải kiểm tra MSDS / mục 14
2.1.3 Các hãng tàu trên thế giới: Mearsk, CMA-CGM, APL, PIL, NYK, K’LINE, OOCL, COSCO, Evergreen, Yangming, Hamburg Sud, UASC, WANHAI, TS LINE, SITC.
2.1.4 Các cảng biển trên thế giới
Châu âu: Hamburg, Rotterdam, Antwerp, Genoa, Piraeus, Southampton..
Châu Á: Singapore, Hongkong, Bangkok, Port Kelang, Taichung, Busan, Hochiminh, Jebel Ali, Nhava sheva, Osaka, Tokyo, Shanghai, Shenzhen.
Châu Mỹ: Longbeach, New York, Valparaiso, Buenos Aires
Châu Phi: Johanesburg, Durban
Châu Đại Dương: Sydney, Brisbane, Melburne, Auckland
Cảng Los Angeles, USA
Cảng Rotterdam, Holland
Cảng Singapore
2.2 XNK đường hàng không
2.2.1 Tính chất và đặc điểm
Vận chuyển bằng máy bay đi và đến địa điểm được chỉ định
Vận chuyển nguyên container hoặc hàng gom
Chuyên chở được ít hàng hơn đường bộ và biển
Đi nhanh, tốn kém chi phí vận chuyển
Lịch bay rất linh hoạt (bay hàng ngày và ngày nhiều chuyến)
2.2.2 Một số quy định theo IATA và thế giới trong vận chuyển hàng không
Hãng hàng không: 2 chữ cái hoặc 1 chữ cái và 1 số
Sân bay: luôn luôn là 3 chữ cái viết hoa
Có 2 loại máy bay: hàng hóa (CAO) và hành khách (PAX)
Hàng hóa được chia các mức kg như: Min/-45/+45/+100/+300/+500/+1000
Công thức tính trọng lượng tính cước: (dài x rộng x cao)cm/6000 (chuyển phát nhanh chia 5000)
2.2.3 Phân loại hàng hóa.
Hàng thông thường
Hàng nguy hiểm: chia theo 9 nhóm và quy cách đóng gói khác nhau / kiểm tra mục 14 trên MSDS
Các loại hàng hóa khác như: tươi sống, giá trị cao.
2.2.4 Các hãng hàng không trên thế giới.
Châu Âu: CV, BA, AF, LH, OK, AY..
Châu Á: SQ, QR, EY, EK, VN, TG, JL.
Châu Mỹ: UA, DL, LA, AC..
Châu Úc: QF.
Châu phi: ET, SA.
2.2.5Các sân bay trên thế giới
Châu âu: FRA, MUC, AMS, LHR, CDG, DME, SVO, GOT, CPH, BRU
Châu Á: SIN, SGN, BJS, PVG, BKK, ICN, NRT, TPE, BOM, DXB.
Châu Mỹ: LAX, JFK, SFO, ORD, MIA, GRU, EZE, MEX
Châu Phi: JNB, LOS, ADD.
Châu Đại Dương: MEL, SYD, BRE, AKL, PER..
Sân bay Bắc Kinh
Sân bay Dubai
2.3 XNK đa phương thức (đường biển và đường hàng không)
2.4 Vận chuyển đường bộ, đường sắt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_khoa_hoc_xuat_nhap_khau_va_logistics_phan_12.pptx