Bài giảng Khách hàng của ngân hàng và phân đoạn thị trường dịch vụ ngân hàng
Câu hỏi:
1. Đánh giá tổng quát về tình hình phát triển các dịch vụ
Self-Service Banking hiện nay tại Việt Nam.
2. Xác định các nhóm KH chủ yếu sử dụng dịch vụ này?
Họ chủ yếu sử dụng dịch vụ cụ thể nào?
3. Phân tích hành vi của những người sử dụng dịch vụ này?
4. Các rào cản cho việc sử dụng dịch vụ Self-Service
Banking là gì?
5. Đề xuất các giải pháp Marketing cho ngân hàng?
12 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 6319 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Khách hàng của ngân hàng và phân đoạn thị trường dịch vụ ngân hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
09/05/2013
1
Bài 2
Khách hàng của ngân hàng &
Phân đoạn thị trường dịch vụ NH
www.dinhtienminh.net
Th.S Đinh Tiên Minh
Th.S Đinh Tiên Minh
Mục tiêu
2
Hiểu những đặc trưng, xu hướng và đặc điểm của
NTD dịch vụ ngân hàng.
Hiểu các nhân tố tác động đến hành vi sử dụng dịch
vụ ngân hàng và qui trình ra quyết định của NTD.
Hiểu phân đoạn thị trường dịch vụ ngân hàng là gì
và lợi ích của nó đối với NTD và xã hội.
09/05/2013
2
Th.S Đinh Tiên Minh
Mục lục
1. Khách hàng của ngân hàng
2. Mô hình hành vi tiêu dùng dịch vụ ngân hàng
3. Phân đoạn thị trường dịch vụ ngân hàng
4. Thảo luận
3
Th.S Đinh Tiên Minh
Theo bạn, đối tượng nào có thể
là khách hàng của ngân hàng?
4
1. Khách hàng của ngân hàng
09/05/2013
3
Th.S Đinh Tiên Minh5
Tại Châu Âu, cách đây hàng trăm năm, khách
hàng là:
Thương nhân
Quan chức triều đình
Tầng lớp thị dân trung lưu
Kinh tế phát triển, đối tượng khách hàng là:
Từ thành thị đến nông thôn
Từ thương gia, tầng lớp tri thức đến những người làm
công ăn lương
1. Khách hàng của ngân hàng (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh6
Đặc trưng hành vi khách hàng truyền thống:
Sự quan tâm về rủi ro trước khi mua:
Quyết định mua dịch vụ liên quan đến tiền bạc, của cải.
Rủi ro được nhận thức do tính không đồng nhất của dịch vụ,
do thiếu sự tiêu chuẩn hóa.
Việc sản xuất dịch vụ bao gồm sự tham gia của NCC và NTD
dẫn đến việc NTD cảm nhận và ước lượng rủi ro có thể xảy ra.
1. Khách hàng của ngân hàng (tt)
09/05/2013
4
Th.S Đinh Tiên Minh7
Đặc trưng hành vi khách hàng truyền thống (tt):
Sự trung thành vào một nhà cung cấp:
Lòng trung thành tăng lên đối với các ngân hàng trước đây đã
thỏa mãn nhu cầu của NTD.
Lòng trung thành bị suy giảm do sự yếu kém trong cung ứng của
các ngân hàng.
1. Khách hàng của ngân hàng (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh8
Đặc điểm khách hàng hiện nay:
Khách hàng lớn tuổi ngày càng nhiều hơn:
Sự phát triển kinh tế kéo theo sự phát triển an sinh xã hội.
Mức sống ngày càng cao, chất lượng sống ngày càng tốt hơn.
Sự tiến bộ y hoc giúp con người ngày càng nâng cao tuổi thọ.
-> Danh sách khách hàng lớn tuổi ngày càng tăng cao tại NH.
1. Khách hàng của ngân hàng (tt)
09/05/2013
5
Th.S Đinh Tiên Minh9
Đặc điểm khách hàng hiện nay (tt):
Vai trò khách hàng nữ ngày càng gia tăng:
Nữ giới ngày càng tham gia nhiều vào hoạt động xã hội.
Tùy tập tục, văn hóa liên quan đến vai trò tài chính của nữ.
Ngày càng nâng cao vai trò của nữ giới trong xã hội, gia đình.
-> Sự quan tâm sâu sắc của NH trong việc quản lý, phát triển các
quan hệ khách hàng cùng các dịch vụ phù hợp.
1. Khách hàng của ngân hàng (tt)
Sacombank – Chi nhánh 8/3
41-43 Trần Cao Vân, Q1
Th.S Đinh Tiên Minh10
Đặc điểm khách hàng hiện nay (tt):
Khách hàng với nguồn thu nhập đa dạng hơn:
Sự phát triển nhanh chóng của kinh tế và công nghệ tạo ra
nhiều cơ hội việc làm hơn cho con người, từ đó phát sinh
nhiều nguồn thu nhập.
-> Các cơ sở đánh giá dòng tiền, khả năng thanh toán, sức mua,
sự ổn định của chúng dưới góc nhìn của NH có thay đổi.
1. Khách hàng của ngân hàng (tt)
09/05/2013
6
Th.S Đinh Tiên Minh11
Đặc điểm khách hàng hiện nay (tt):
Khách hàng trở nên dễ thay đổi hơn:
Ngân hàng ngày càng khó tìm và giữ chân khách hàng do quá
nhiều đối thủ cạnh tranh.
Nghề ngân hàng chính nó cũng chứng tỏ ngày càng rõ hơn
tính mong manh, đã ít nhiều tác động đến lòng tin KH.
-> Đặt ra vấn đề trong quản lý quan hệ khách hàng của NH và
quan tâm đến những thay đổi trong hành vi và nhu cầu sử
dụng dịch vụ của họ.
1. Khách hàng của ngân hàng (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh12
1. Khách hàng của ngân hàng (tt)
Các ngân hàng sáp nhập, hợp nhất, tái cơ cấu
SHB, Habubank SHB (Sáp nhập 08/2012)
1HBB = 0,75 SHB
SCB, Tín Nghĩa, Ficom SCB (Hợp nhất 12/2011)
Tiên Phong bank Tái cơ cấu với 2 đối tác mới: Đỗ
Minh Phú - Chủ tịch Tập đoàn
DOJI và Đỗ Anh Tú, Tổng Giám
đốc công ty Diana.
DaiAbank, HDbank Sáp nhập
Eximbank, Sacombank Sáp nhập (dự tính tại ĐHĐCĐ)
Westernbank, Navibank Tái cấu trúc
DongAbank, GPbank, Trust bank
09/05/2013
7
Th.S Đinh Tiên Minh13
2. Mô hình hành vi tiêu dùng dịch vụ NH
Hãy cho biết mô hình hành vi tiêu
dùng của khách hàng cá nhân?
Th.S Đinh Tiên Minh15
Definition:
“Consumer behavior is the actions a person takes in
purchasing and using products and services, including
the psychological and social processes that come before
and after these actions”.
Philip Kotler (2008), Marketing Management, Prentice Hall.
2. Mô hình hành vi tiêu dùng dịch vụ NH (tt)
09/05/2013
8
Th.S Đinh Tiên Minh16
Khi có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm,
bạn đã thực hiện các công việc gì
hay có những suy nghĩ gì?
2. Mô hình hành vi tiêu dùng dịch vụ NH (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh18
Hãy cho biết qui trình ra quyết
định mua/ sử dụng dịch vụ của
khách hàng cá nhân?
2. Mô hình hành vi tiêu dùng dịch vụ NH (tt)
09/05/2013
9
Th.S Đinh Tiên Minh19
Philip Kotler, Gary Amstrong (2012)
2. Mô hình hành vi tiêu dùng dịch vụ NH (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh20
2. Mô hình hành vi tiêu dùng dịch vụ NH (tt)
Variables influencing the buyer’s behavior
09/05/2013
10
Th.S Đinh Tiên Minh21
2. Mô hình hành vi tiêu dùng dịch vụ NH (tt)
Giai đoạn Thông tin mong muốn Phương tiện
Nhận thức về
nhu cầu
Thông tin chung, chứng
minh, cảnh báo
Xúc tiến, quảng cáo,
Marketing trực tiếp
Tìm hiểu thông
tin
Thông tin chi tiết, thích
đáng
Xúc tiến, quảng cáo,
thông tin cá nhân
Đánh giá các
giải pháp
Thông tin so sánh Quảng cáo,
Marketing trực tiếp
Quyết định mua Thông tin có tính cam
kết
Thông tin cá nhân
Sau khi mua Thông tin thường xuyên Quảng cáo thông tin
đại chúng
Tiến trìnhmua hàng và việc tiếp cận thông tin
Nguồn: Trương Quang Thông (2012), Marketing ngân hàng, NXBKT Tp.HCM, 36
Th.S Đinh Tiên Minh22
3. Phân đọan thị trường dịch vụ ngân hàng
Khái niệm:
Phân đoạn thị trường dịch vụ ngân hàng là chia tổng thể
thị trường của một dịch vụ ngân hàng nào đó thành nhiều
nhóm nhỏ, gọi là các phân đoạn, sao cho các khách hàng
của một phân đoạn có những hành vi tiêu dùng tương tự
nhau, và khác với khách hàng của những phân đoạn khác.
Trương Quang Thông (2012), tài liệu đã dẫn, NXBKT Tp.HCM, 38
09/05/2013
11
Th.S Đinh Tiên Minh23
3. Phân đọan thị trường dịch vụ ngân hàng (tt)
Lợi ích của phân đoạn thị trường:
Giảm thiểu chi phí thông qua việc gắn kết một cách hợp
lý và tốt hơn giữa tài nguyên của NH và các nhu cầu, đòi
hỏi của thị trường (Agribank, BIDV).
Sự thỏa mãn của NTD sẽ tăng do NH tiếp cận một cách
thích đáng hơn với nhu cầu của họ.
Do tập trung nhiều nỗ lực vào một mục tiêu hẹp hơn, NH
sẽ có điều kiện hơn trong việc tích lũy các kiến thức, kinh
nghiệm về nhu cầu và đòi hỏi của KH (NH bán lẻ).
Th.S Đinh Tiên Minh24
4. Thảo luận SELF-SERVICE BANKING
Cùng với việc tự động hóa các nghiệp vụ, công nghệ thông tin
cũng giúp NH mở rộng các kênh tiếp cận KH. Các máy ATM là
một ví dụ. Các máy ATM lần đầu tiên được sử dụng với mong
muốn gia tăng giờ phục vụ vốn dĩ hạn chế tại các chi nhánh, tạo
điều kiện cho KH có thể rút tiền mặt ngoài giờ. Tiếp sau đó,
ATM trở nên ngày càng tiện lợi hơn với các dịch vụ truy vấn số
dư, bảng sao kê tài khoản, và do đó, ATM đã giúp giảm cảnh
KH chờ đợi tại các ghi-sê và cũng giảm số nhân viên NH. Ngày
nay, máy ATM đã xuất hiện khắp nơi trên các khu phố trung
tâm, tại các siêu thị, nhà ga… Ngoài máy ATM, chúng ta cũng
thấy xuất hiện các dịch vụ khác như Telephone banking, Mobile
banking,… đã cung ứng cho khách hàng các dịch vụ 24/24 với
nhiều tiện ích khác nhau
09/05/2013
12
Th.S Đinh Tiên Minh25
4. Thảo luận SELF-SERVICE BANKING (tt)
Câu hỏi:
1. Đánh giá tổng quát về tình hình phát triển các dịch vụ
Self-Service Banking hiện nay tại Việt Nam.
2. Xác định các nhóm KH chủ yếu sử dụng dịch vụ này?
Họ chủ yếu sử dụng dịch vụ cụ thể nào?
3. Phân tích hành vi của những người sử dụng dịch vụ này?
4. Các rào cản cho việc sử dụng dịch vụ Self-Service
Banking là gì?
5. Đề xuất các giải phápMarketing cho ngân hàng?
www.dinhtienminh.net
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_2_mnh_kh_va_phan_doan_thi_truong_dvnh_5532.pdf