Bài giảng kế toán tài chính - Một số khái niệm cơ bản thuộc nội dung kiểm toán
NhàtộiphạmhọccủaIndiannaUniversity
• Kếtluậnvềtộiphạm:
• Ngườiphạm tội không thể thực hiện nếu
không có sự tác độngcủa các yếu tố bên
ngoài. ÁplựcCM240
• «Tộiphạmhọccũngcầnnghiêncứubàibản,
giốngnhưtoánhọc, lịch sửhayngoạingữ»
• «Mộttổ chứcmàcócácnhânviênkhông
lương thiệnsẽảnhhưởngngayđếncácnhân
viênlươngthiện»Môitrườngkiểmsoát.
67 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2247 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng kế toán tài chính - Một số khái niệm cơ bản thuộc nội dung kiểm toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2
MỘT SỐ KHÁI NiỆM CƠ BẢN
THUỘC NỘI DUNG KiỂM TOÁN
Trần Phan Khánh Trang
Nắm vững các kiến thức sau:
2.1 Các dạng sai phạm
2.2 Trọng yếu
2.3 Rủi ro kiểm toán
2.4 Quy trình kiểm toán
2.5 Cơ sở dẫn liệu
2.1 Các dạng sai phạm
• Gian lận là hành vi dối trá, mánh khóe,
lừa lọc người khác.
• Sai sót là khuyết điểm không lớn do sơ
suất gây ra.
• Hiểu theo nghĩa rộng, gian lận là việc
thực hiện các hành vi không hợp pháp
nhằm lừa gạt , dối trá để thu được
một lợi ích nào đó.
2.1 Các dạng sai phạm
Gian lận là một loại tội phạm, có 3 cách
đối phó:
• Ngăn ngừa
• Phát hiện
• Trừng phạt
2.1 Các dạng sai phạm
Edwin H Surtherland (1883-1950)
• Nhà tội phạm học của Indianna University
• Kết luận về tội phạm:
• Người phạm tội không thể thực hiện nếu
không có sự tác động của các yếu tố bên
ngoài. Áp lực CM240
• « Tội phạm học cũng cần nghiên cứu bài bản,
giống như toán học, lịch sử hay ngoại ngữ »
• « Một tổ chức mà có các nhân viên không
lương thiện sẽ ảnh hưởng ngay đến các nhân
viên lương thiện » Môi trường kiểm soát.
2.1 Các dạng sai phạm
Donald R.Cressey (1919-1987)
• Tập trung phân tích gian lận dưới góc độ
tham ô và biển thủ (chưa có gian lận trên
BCTC).
• Xây dựng mô hình tam giác gian lận (Faud
Triangle)
• Là sáng lập viên của hiệp hội các chuyên gia
phát hiện gian lận (ACFE)
2.1 Các dạng sai phạm
Pressure (Áp lực)
• Khó khăn về tài chính
• Hậu quả từ thất bại của cá nhân
• Các khó khăn về kinh doanh
• Bị cô lập
• Muốn ngang bằng với người khác
• Quan hệ giữa chủ - thợ
2.1 Các dạng sai phạm
Opportunity (cơ hội)
• Nắm bắt thông tin
• Kỹ năng thực hiện
2.1 Các dạng sai phạm
Attitude, rationalization (thái độ, cá tính)
• Gian lận phụ thuộc rất nhiều vào thái độ
hay cá tính của từng cá nhân.
• Nếu đã làm được lần đầu thì các lần sau
sẽ dễ dàng hơn.
• Theo một cuộc khảo sát năm 1996 của
ACFE
• 20% gương mẫu tuyệt đối
• 60% có thể thực hiện gian lận nếu có điều
kiện
• 20% thực hiện gian lận không cần áp lực
2.1 Các dạng sai phạm
ACFE
• Thành lập năm 1988, là tổ chức đầu tiên nghiên
cứu trên thế giới nghiên cứu về gian lận.
• Bao gồm các chuyên gia về chống gian lận (CEF –
Certifield Fraud Examiners).
• Năm 2008, ACFE có hơn 45.000 thành viên ở hơn
125 quốc gia.
• CFE là chuyên gia về 4 lĩnh vực là Gian lận trên
BCTC, Điều tra về gian lận, Trách nhiệm pháp lý đối
với gian lận và Tội phạm học.
• Hơn 50% CFE là kiểm toán viên nội bộ hay là các
chuyên gia về chống gian lận, khoảng 17% là kế
toán viên, 10% là các chuyên gia pháp lý. Trung
bình thì các CFE có trên 15 năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực chống gian lận. Hơn 60% có kinh nghiệm
trực tiếp hay gián tiếp về gian lận.
2.1 Các dạng sai phạm
Thống kê về thiệt hại do gian lận gây ra
• Năm 2004
• Tổn thất 6% GDP của Hoa Kỳ (600/10.000
tỷ USD)
• Năm 2008
• Tổn thất 7% GDP của Hoa Kỳ (994/14.196
tỷ USD)
• Trong số các loại gian lận, gian lận trên
BCTC gây thiệt hại nhiều nhất 2 triệu
USD/vụ, các vụ gây thiệt hại ít nhất là 1
triệu USD/vụ.
2.1 Các dạng sai phạm
Kết quả công trình nghiên cứu
• Loại gian lận
• Người thực hiện gian lận
• Thời gian để phát hiện gian lận
• Gian lận theo giới tính
• Gian lận theo loại hình tổ chức
• Gian lận theo quy mô tổ chức
2.1 Các dạng sai phạm
Loại gian lận
• Tham ô
• Biển thủ
• Gian lận trên BCTC (cooking = chế biến
sổ)
2.1 Các dạng sai phạm
Năm 2004 Năm 2006 Năm 2008
Tỷ lệ
(%)
Thiệt hại
(USD)
Tỷ lệ
(%)
Thiệt hại
(USD)
Tỷ lệ
(%)
Thiệt hại
(USD)
Biện thủ lạm dụng
tài sản
92.7 93.000 91.5 150.000 88.7 150.000
Tham ô 30.1 250.000 30.8 538.000 27.4 375.000
Gian lận trên BCTC 7.9 1.000.000 10.6 2.000.000 10.3 2.000.000
2.1 Các dạng sai phạm
0 2,000,000 4,000,000
Biện thủ lạm dụng tài sản
Tham ô
Gian lận trên BCTC
Năm 2008
Năm 2006
năm 2004
Biểu đồ so sánh tổn thất (USD)
2.1 Các dạng sai phạm
Người thực hiện gian lận
• Chủ sở hữu, nhà quản lý cao cấp
• Người quản lý
• Nhân viên
2.1 Các dạng sai phạm
0% 10% 20% 30% 40% 50%
•Chủ sở hữu, nhà quản lý
cao cấp
•Người quản lý
•Nhân viên
Năm 2008
Năm 2006
42%
38%
23%
19%
Người thực hiện gian lận
40%
41%
2.1 Các dạng sai phạm
Tổn thất theo nhóm người thực hiện
0 500,0001,000,0001,500,000
•Chủ sở hữu, nhà quản lý
cao cấp
•Người quản lý
•Nhân viên
Năm 2008
Năm 2006
834.000
1.000.000
218.000
150.000
78.000
70.000
2.1 Các dạng sai phạm
Số tháng để phát hiện ra gian lận
0 5 10 15 20 25 30
Nhân viên
Người quản lý hay chủ sở
hữu 24
Số tháng
12
2.1 Các dạng sai phạm
Tỷ lệ gian lận theo giới tính
0.0% 10.0% 20.0% 30.0% 40.0% 50.0% 60.0% 70.0%
Năm 2008
Năm 2006
Nam
Nữ
40.9%
59.1%
39%
61%
2.1 Các dạng sai phạm
Tỷ lệ gian lận theo loại hình tổ chức
0.00% 20.00% 40.00% 60.00%
Tổ chức phi lợi nhuận
Doanh nghiệp nhà nước
Công ty cổ phần
Công ty tư nhân
Năm 2008
Năm 2006
14.31%
28.4%
13.99%
17.6%
18.1%
37.1%
36.8%
39.1%
2.1 Các dạng sai phạm
Người phát hiện gian lận
Năm 2008 Doanh
nghiệp nhà
nước
Công ty cổ
phần
Doanh
nghiệp tư
nhân
Tổ chức phi lợi
nhuận
Kiểm toán
nội bộ
26.8% 21.7% 15.2% 14.25%
Tố giác của
nhân viên,
nhà cung cấp,
khách hàng
50.3% 54.1% 38.4% 48.8%
Sự tình cờ 16.6% 11.9% 31.1% 10.7%
Kiểm soát nội
bộ
19.7% 27.0% 20.1% 24.8%
Kiểm toán
độc lập
9.6% 4.15% 10.1% 14.9%
Cảnh sát 5.1% 2.5% 4.0% 1.7%
2.1 Các dạng sai phạm
Tỷ lệ phát hiện gian lận theo người tố giác
0.0% 50.0% 100.0%
Đối thủ cạnh tranh
Nặc danh
Chủ sở hữu
Nhà cung cấp
Khách hàng
Nhân viên
Năm 2008
0.8%
58.9%
0.1%
10.2%
11.5%
16.4%
2.1 Các dạng sai phạm
Biện pháp ngăn ngừa và phát hiện gian lậnCác biện pháp sử dụng Tỷ lệ
Kiểm toán độc lập 69.6%
Xây dựng chuẩn mực đạo đức 61.5%
Kiểm toán nội bộ 55.8%
Kiểm tra độc lập về báo cáo tài chính do hệ thống KSNB xây dựng 53.6%
Sự xoát xét của người quản lý về báo cáo tài chính 51.6%
Chương trình nâng cao nhận thức cho nhân viên về kiểm soát 52.9%
Thành lập ủy ban kiểm toán 49.9%
Thiết lập đường dây nóng 43.5%
Soát xét định kỳ của kiểm soát nội bộ 41.4%
Huấn luyện về chống gian lận cho bộ phận quản lý 41.3%
Huấn luyện về chống gian lận cho nhân viên 38.6%
Ban hành chính sách chống gian lận 36.2%
Kiểm tra đột xuất 25.2%
Luân chuyển nhân sự 12.3%
Thưởng cho người phát hiện gian lận 5.4%
2.1 Các dạng sai phạm
Biểu hiện gian lận
• Gian lận tài sản
• Gian lận tiền
• Gian lận tài sản phi tiền tệ
• Gian lận trên BCTC
2.1 Các dạng sai phạm
Gian lận tài sản
• Gian lận tiền
• Thu tiền
• Tiền bị đánh cắp trước khi vào sổ (thu tiền từ khách
hàng nhưng không ghi vào sổ bán hàng)
• Tiền bị đánh cắp sau khi ghi vào sổ (Nhận séc hay
tiền mặt nhưng không nộp quỹ)
• Chi tiền
• Lập hóa đơn
• Thanh toán chi phí không có thực
• Gian lận về séc
• Tiền lương
• Ghi nhận việc chi tiền
• Biển thủ tiền tồn quỹ
• Gian lận tài sản khác
2.1 Các dạng sai phạm
Gian lận trên BCTC
• Che dấu công nợ và chi phí
• Không ghi nhận nợ phải trả và chi phí
• Vốn hóa các khoản chi phí không được
phép vốn hóa
• Không lập dự phòng phải trả
2.1 Các dạng sai phạm
Gian lận trên BCTC
• Gian lận về doanh thu
• Bán hàng ảo
2.1 Các dạng sai phạm
Gian lận trên BCTC
• Gian lận về chi phí
• Vốn hóa chi phí
• Trì hoản chi phí
• Không ghi nhận chi phí (chi phí kiện tụng,
tranh chấp)
• Mua hàng ảo
• Dự phòng không đúng
2.1 Các dạng sai phạm
Gian lận trên BCTC
• Gian lận về hàng tồn kho
• Đánh giá hàng tồn kho
• Khai khống hàng tồn kho: tạo ra các chứng
từ giả như phiếu kiểm hàng, báo cáo tồn
kho, thay đổi chất lượng hàng tồn kho
2.1 Các dạng sai phạm
Gian lận trên BCTC
• Gian lận nợ phải thu
• Khách hàng không có thực
• Không lập đầy đủ dự phòng
2.1 Các dạng sai phạm
Gian lận trên BCTC
• Gian lận TSCĐ
• Đánh giá sai tài sản qua hợp nhất
• Ghi sổ những tài sản không có thực, không
ghi nhận đúng giá trị tài sản, không vốn hóa
đầy đủ chi phí.
2.1 Các dạng sai phạm
Sai sót
• Lỗi về tính toán số học hoặc ghi chép
sai;
• Bỏ sót hoặc hiểu sai, làm sai các khoản
mục, các nghiệp vụ kinh tế;
• Áp dụng sai các chuẩn mực, nguyên tắc,
phương pháp và chế độ kế toán, chính
sách tài chính nhưng không cố ý.
2.2 Trọng yếu
Định nghĩa
• Trọng yếu: Là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm
quan trọng của một thông tin (một số liệu kế
toán) trong báo cáo tài chính.
• Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu
thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của
thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định
của người sử dụng báo cáo tài chính.
• Mức trọng yếu tuỳ thuộc vào tầm quan trọng và
tính chất của thông tin hay của sai sót được
đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể.
• Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia
cắt chứ không phải là nội dung của thông tin
cần phải có.
2.2 Trọng yếu
Tính trọng yếu
• Tính trọng yếu của thông tin phải xem xét cả trên phương diện
định lượng và định tính.
• Khi lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên phải xác định mức
trọng yếu có thể chấp nhận đựợc để làm tiêu chuẩn phát hiện ra
những sai sót trọng yếu về mặt định lượng
• Tuy nhiên, để đánh giá những sai sót được coi là trọng yếu, kiểm
toán viên còn phải xem xét cả hai mặt định lượng và định tính
của sai sót.
• Ví dụ: Việc không chấp hành chế độ kế toán hiện hành có thể
được coi là sai sót trọng yếu nếu dẫn đến việc trình bày sai các
chỉ tiêu trên báo cáo tài chính làm cho người sử dụng thông tin
tài chính hiểu sai bản chất của vấn đề; hoặc trong báo cáo tài
chính không thuyết minh những vấn đề có liên quan đến hoạt
động không liên tục của doanh nghiệp.
• Kiểm toán viên cần xét tới khả năng có nhiều sai sót là tương đối
nhỏ nhưng tổng hợp lại có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài
chính
• Ví dụ: một sai sót trong thủ tục hạch toán cuối tháng có thể
trở thành một sai sót trọng yếu, tiềm tàng nếu như sai sót đó cứ
tiếp tục tái diễn vào mỗi tháng.
2.2 Trọng yếu
Tính trọng yếu
• Kiểm toán viên cần xem xét tính trọng yếu trên
cả phương diện mức độ sai sót tổng thể của báo
cáo tài chính trong mối quan hệ với mức độ sai
sót chi tiết của số dư các tài khoản, của các giao
dịch và các thông tin trình bày trên báo cáo tài
chính.
• Tính trọng yếu cũng có thể chịu ảnh hưởng của
các nhân tố khác như các quy định pháp lý hoặc
các vấn đề liên quan đến các khoản mục khác
nhau của báo cáo tài chính và mối liên hệ giữa
các khoản mục đó.
• Quá trình xem xét có thể phát hiện ra nhiều
mức trọng yếu khác nhau tuỳ theo tính chất của
các vấn đề được đặt ra trong báo cáo tài chính
được kiểm toán.
2.2 Trọng yếu
• Đánh giá trọng yếu dựa trên:
Định lượng,
Một sai phạm được xem là trọng yếu nếu nó
vượt quá một giới hạn nhất định.
2.2 Trọng yếu
• Đánh giá trọng yếu dựa trên:
Định tính:
Bản chất của sai phạm
Người sử dụng và mục đích sử dụng thông tin.
2.3 Rủi ro kiểm toán
Định nghĩa
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400:
“Rủi ro kiểm toán (Audit Risk) là rủi ro do kiểm toán
viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét
không thích hợp khi BCTC đã được kiểm toán còn có
những sai sót trọng yếu.”
Rủi ro kiểm toán xảy ra khi BCTC còn chứa đựng
những sai lệch trọng yếu nhưng KTV lại nhận xét rằng
chúng đã được trình bày trung thực và hợp lý
Rủi ro xuất phát từ các sai lệch tiềm ẩn trong BCTC
nhưng không được HTKSNB của đơn vị ngăn chặn hay
phát hiện và kiểm toán viên cũng không tìm ra.
Để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro kiểm
toán, người ta chia rủi ro kiểm toán thành 3 bộ phận :
Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm soát
Rủi ro phát hiện
2.3 Rủi ro kiểm toán
Rủi ro tiềm tàng(Inherent risk – IR)
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400:
“Rủi ro tiềm tàng là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng
từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC chứa
đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp
mặc dù có hay không HTKSNB”
Là khả năng có thể có những sai lệch trọng yếu trong
BCTC bắt nguồn từ hoạt động hay môi trường kinh
doanh, hoặc do bản chất của khoản mục hay nghiệp
vụ trước khi xét đến tính hữu hiệu của HTKSNB.
Vd :
Kinh doanh trong lĩnh vực có thay đổi nhanh về kỹ thuật
sai sót ở khoản mục HTK do không lập dự phòng giảm
gía đầy đủ cho các hàng hóa lỗi thời.
Tiền có khả năng sai sót cao do tiền là loại tài sản nhạy
cảm với gian lận..
Do sự trung thực và năng lực của người quản lý.
2.3 Rủi ro kiểm toán
Rủi ro kiểm soát (Control risk – CR)
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400:
“Rủi ro kiểm soát là rủi ro xảy ra sai sót trọng
yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục
trong BCTC khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà
hệ thống kế toán và HTKSNB không ngăn ngừa
hết và không phát hiện và sửa chữa kịp thời”
Là khả năng có sai sót nghiêm trọng hoặc những
điểm bất thường mà HTKSNB không phát hiện,
hoặc không ngăn được. tìm hiểu kỹ HTKSNB.
Vd : các đơn vị xử lý số liệu trong môi trường tin
học
KTV nhập sai kết quả sai
Lập tình sai thì sai dây chuyền
Bảo mật không tốt thì không ngăn chặn người
ngoài thâm nhập vào hệ thống thông tin...
2.3 Rủi ro kiểm toán
Rủi ro phát hiện (Detection risk – DR)
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400:
“Rủi ro phát hiện là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong
từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC khi tính
riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong quá trình kiểm toán,
KTV và công ty kiểm toán đã không phát hiện được.”
Là khả năng khi đã áp dụng các thủ tục kiểm toán nhưng
KTV vẫn không phát hiện được các sai lệch trọng yếu
của BCTC.
Xuất phát từ nội dung, thời gian, phạm vi của các thử
nghiệm cơ bản đã được thực hiện, KTV hoàn toàn không
phát hiện sai phạm do có nhứng hành vi gian lận tinh vi
Biện pháp: tăng thử nghiệm chi tiết trên số dư, nghiệp
vụ, mở rộng phạm vi kiểm tra , tăng cường cỡ mẫu của
các thử nghiệm..., chọn lựa áp dụng các phương pháp
kiểm toán phù hợp, giải thích và nhận định đúng về kết
quả kiểm tra..
2.3 Rủi ro kiểm toán
Mô hình rủi ro kiểm toán
Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm soát
Rủi ro phát hiện
Có sai sót trọng yếu
nào không ?
Có
HTKSNB có KS hết không ?
Thủ tục kiểm toán có
phát hiện hết không?
Không
Không
Ý KIẾN SAI
Rủi ro kiểm toán
2.3 Rủi ro kiểm toán
Mô hình rủi ro kiểm toán
44
Where:
AR: Audit Risk
IR: Inherent Risk
CR: Control Risk
DR: Detection Risk
AR = IR x CR x DR
DR = AR/(IR x CR)
2.3 Rủi ro kiểm toán
Mô hình rủi ro kiểm toán
45
RẤT CAOCAOT.BÌNHTHAÁP
CAOT-BÌNHTHAÁPT.BÌNH
T-BÌNHTHAÁPRẤT THẤPCAOĐÁNH
GIÁ CỦA
KTV VỀ
IR
THAÁPT-BÌNHCAO
ĐÁNH GIÁ CỦA KTV VỀ CRRUÛI RO
PHAÙT HIEÄN
1 2 3
4 5 6
7 8 9
2.3 Rủi ro kiểm toán
Mô hình rủi ro kiểm toán
• CR & IR cao DR thấp phạm vi
kiểm toán rộng hơn, số lượng bằng
chứng kiểm toán cần thu thập nhiều
hơn
• CR & IR thấp DR cao phạm vi
kiểm toán hẹp hơn, số lượng bằng
chứng kiểm toán cần thu thập ít
hơn
46
2.3 Rủi ro kiểm toán
Quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và bằng chứng kiểm toán
Rủi ro
kiểm
toán
Rủi ro đạt tới
Rủi ro mong muốn
100%
Bằng chứng kiểm toán (chi phí)
2.3 Rủi ro kiểm toán
Mối quan hệ giữa Trọng yếu và Rủi ro
kiểm toán
• Mức trọng yếu có thể chấp nhận được càng
cao thì rủi ro kiểm toán càng thấp, số lượng bằng
chứng kiểm toán (phạm vi kiểm toán) cần thu
thập có thể giảm xuống.
• Mức trọng yếu có thể chấp nhận được càng
thấp, rủi ro kiểm toán càng cao, số lượng bằng
chứng kiểm toán cần thu thập tăng lên
• Trong quá trình kiểm toán, KTV luôn xem xét
đồng thời tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán để
xác định nội dung, thời gian và phạm vi của các
thủ tục kiểm toán để rủi ro BCTC tồn tại các sai
lệch trọng yếu ở mức chấp nhận được.
2.4 Quy trình kiểm toán
2.4 Quy trình kiểm toán
Bước 1: Chuẩn bị và lập kế hoạch kiểm toán:
Gồm tất cả các công việc khác nhau nhằm tạo được
cơ sở pháp lý, kế hoạch kiểm toán cụ thể và các điều
kiện vật chất cho công tác kiểm toán
• Xử lý thư mời kiểm toán và ký kết hợp đồng
- Trực tiếp hoặc gián tiếp tìm hiểu thông tin sơ bộ về
khách hàng như ngành nghề, lĩnh vực, điều kiện
kinh doanh, nề nếp TC- KT...
- Xem xét lý do khách hàng chọn và mời kiểm toán
có hợp lý không?
- Xem xét các yêu cầu của khách hàng như mục tiêu,
thời gian, phạm vi, hình thức báo cáo kiểm toán có
phù hợp không
- Cân nhắc năng lực chuyên môn và số lượng KTV
2.4 Quy trình kiểm toán
Bước 1: Chuẩn bị kiểm toán:
• Chỉ định người phụ trách công việc kiểm toán và
chuẩn bị các điều kiện vật chất cơ bản
- Chỉ định người có năng lực
“ Công việc kiểm toán phải được giao cho những
cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp được đào tạo và
có đầy đủ kỹ năng và năng lực chuyên môn đáp
ứng được yêu cầu thực tế” (Đoạn 12 VSA 220)
- Chuẩn bị các thiết bị và điều kiện vật chất như :
phương tiện tính toán và kiểm tra thích ứng với
đặc điểm tổ chức kế toán, phương tiện kiểm kê
thích ứng với từng loại vật tư, đá quý...
2.4 Quy trình kiểm toán
Bước 1: Lập kế hoạch kiểm toán:
– Tổ chức lập kế hoạch chiến lược
– Tổ chức lập kế hoạch kiểm toán
tổng thể
– Tổ chức soạn thảo chương trình
kiểm toán
2.4 Quy trình kiểm toán
Bước 1: Lập kế hoạch kiểm toán:
• Tổ chức lập kế hoạch chiến lược ( thường do
người phụ trách kiểm toán đảm nhận )bao
gồm các nội dung sau:
- Tổng hợp thông tin về tình hình kinh doanh của
khách hàng
- Tổng hợp thông tin về những vấn đề có liên quan
đến BCTC như chế độ chuẩn mực áp dụng, yêu cầu
về lập, nộp BCTC và quyền hạn của doanh nghiệp
- Xác định các loại nghiệp vụ, những bộ phận của
đơn vị có khả năng rủi ro trọng yếu ( đánh giá sơ
bộ về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát)
- Xác định các mục tiêu kiểm toán trọng tâm
2.4 Quy trình kiểm toán
Bước 1: Lập kế hoạch kiểm toán:
• Tổ chức lập kế hoạch kiểm toán tổng thể
- Đánh giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát
- Xác định mức trọng yếu cho từng mục tiêu
kiểm toán
- Xét đoán các khả năng có sai phạm trọng
yếu
- Xác định các nghiệp vụ và các sự kiện kế
toán phức tạp
Hoạch định nội dung, lịch trình và phạm vi
các thủ tục kiểm toán
2.4 Quy trình kiểm toán
Bước 1: Lập kế hoạch kiểm toán:
• Tổ chức xây dựng chương trình kiểm toán là những
dự kiến tỉ mỉ về nội dung, trình tự công việc kiểm
toán chi tiết cho từng tài khoản hay thông tin tài
chính
– Bao gồm: mục tiêu cụ thể, hướng dẫn các bước công việc,
thủ tục kiểm toán, kỹ thuật kiểm toán được áp dụng, thời
gian bắt đầu và thời gian hoàn thành, sự phối hợp của các
KTV...
Ý nghĩa của chương trình kiểm toán
– Sắp xếp một cách có kế hoạch các công việc và nhân lực, đảm
bảo sự phối hợp giữa các kiểm toán viên
– Đây là phương tiện chủ yếu để chủ nhiệm kiểm toán ( người
phụ trách) quản lý, giám sát cuộc kiểm toán
– Bằng chứng để chứng minh các thủ tục kiểm toán đã được
thực hiện
2.4 Quy trình kiểm toán
Bước 2: Thực hành kiểm toán
Bao gồm tất cả các công việc xác minh và bày tỏ ý kiến
để khẳng định được thực chất của đối tượng và khách
thể kiểm toán cụ thể.
• Nguyên tắc của thực hành kiểm toán:
– Kiểm toán viên phải tuyệt đối tuân thủ chương trình kiểm
toán đã được xây dựng
– Kiểm toán viên phải thường xuyên ghi chép những phát giác,
những nhận định về các nghiệp vụ, con số, sự kiện nhằm tích
lũy bằng chứng và đưa ra nhận định cho kết luận kiểm toán
– Định kỳ tổng hợp kết quả kiểm toán (trên các bảng tổng hợp)
để nhận rõ mức độ thực hiện so với khối lượng công việc
chung
– Mọi điều chỉnh về nội dung, phạm vi, trình tự kiểm toán đều
phải có ý kiến thống nhất của người phụ trách chung công
việc kiểm toán và người ký thư mời và hợp đồng kiểm toán
2.4 Quy trình kiểm toán
Bước 3: Kết thúc kiểm toán
Gồm các công việc đưa ra kết luận kiểm toán, báo cáo
kiểm toán và giải quyết các công việc phát sinh sau
ngày lập báo cáo kiểm toán
• Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán
– Xem xét các khoản nợ tiềm tàng
– Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ lập báo cáo tài
chính
– Xem xét giả định hoạt động liên tục
– Đánh giá kết quả
- Áp dụng các thủ tục phân tích
- Đánh giá sự đầy đủ của các bằng chứng
- Đánh giá các sai sót chưa điều chỉnh
- Rà soát lại hồ sơ kiểm toán
- Yêu cầu cung cấp thư giải trình của ban giám đốc.....
• Lập báo cáo kiểm toán về BCTC
2.4 Quy trình kiểm toán
Thử nghiệm cơ bản
Là thử nghiệm dùng để thu thập
bằng chứng về những sai lệch trọng
yếu trong BCTC, bao gồm thủ tục
phân tích và thử nghiệm chi tiết.
2.4 Quy trình kiểm toán
Thử nghiệm cơ bản
Thủ tục phân tích
Là việc so sánh các thông tin tài chính, các
chỉ số, các tỷ lệ, để phát hiện và nghiên
cứu về các trường hợp bất thường như:
So sánh thông tin tài chính giữa các kỳ, các niên độ
hoặc so sánh thông tin tài chính của đơn vị với thông
tin trong ngành tương tự: so sánh tỷ lệ khoản phải
thu lệ bình quân ngành.
Nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố của thông
tin tài chính và thông tin không mang tính chất tài
chính: nghiên cứu mối quan hệ giữa chi phí tiền
lương với số lượng lao động.
2.4 Quy trình kiểm toán
Thử nghiệm cơ bản
Thử nghiệm chi tiết
Là việc kiểm tra trực tiếp các nghiệp vụ hay số dư
Kiểm tra nghiệp vụ: là kiểm tra chi tiết một số hay toàn bộ
nghiệp vụ phát sinh để xem xét mức độ trung thực của khoản
mục (trường hợp số phát sinh của tài kỏoản ít, tài khoản không
có số dư và bất thường)
Kiểm tra số dư: là kiểm tra để đánh giá về mức độ trung thực
của số dư các tài khoản có nhiều nghiệp vụ phát sinh.
Kết hợp thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm
cơ bản cho cùng 1 nghiệp vụ thử nghiệm kép
hay thử nghiệm đôi.
2.5 Cơ sở dẫn liệu
Định nghĩa
• Cơ sở dẫn liệu là những giải trình (hoặc khẳng định) của
các nhà quản lý để chứng minh về các dữ liệu được
trình bày trên báo cáo tài chính.
• Cơ sở dẫn liệu được hình thành xuất phát từ trách
nhiệm của các nhà quản lý đối với việc soạn thảo, trình
bày và công bố báo cáo tài chính theo đúng với các
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
– Hiện hữu (Existence)
– Quyền và Nghĩa vụ (Rights and Obligation)
– Phát sinh (Occurrence)
– Đầy đủ (Completeness)
– Đánh giá (Valuation)
– Chính xác (Accurancy)
– Trình bày và công bố (Presentation and Disclosure)
– Cut – off (CO)
Kết thúc chương 2
Bài tập
Rủi ro kiểm toán là
a) Khả năng còn những sai phạm trọng yếu trên
BCTC trước khi xét đến HTKSNB.
b) Khả năng HTKSNN của đơn vị không phát hiện,
ngăn chặn được những gian lận và sai sót.
c) Khả năng BCTC còn có những sai phạm trọng yếu
mà KTV không phát hiện ra, do đó đưa ra ý kiến
không thích hợp về BCTC
d) Khả năng BCTC còn có những sai phạm trọng yếu
mà KTV có thể nhận ra trong quá trình kiểm toán
Bài tập
1) Áp dụng sai nguyên tắc kế toán là hành vi
gian lận?
2) Trách nhiệm của KTV là tìm kiếm các sai
phạm trọng yếu khi thực hiện cuộc kiểm
toán?
3) KTV ghi khống thêm một khoản doanh thu là
vi phạm cơ sở dẫn liệu “quyền và nghĩa vụ”?
4) KTV ấn định mức trọng yếu càng thấp thì số
lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập
càng nhiều.
Bài tập
Những trường hợp sau đây, cơ sở dẫn liệu nào có
khả năng bị vi phạm :
1) DN ghi sổ HTK gồm một số lô hàng giữ hộ.
2) Một nhân viên kế toán đánh rơi một tập hóa đơn bán
hàng và ko tìm thấy chúng.
3) Công nợ phải trả công ty A vào ngày 12/1 không được
ghi sổ kế toán.
4) Một số nghiệp vụ bán hàng không có hóa đơn bán
hàng.
5) Một TSCĐ để phục vụ sản xuất được mua trong kỳ và
được ghi vào chi phí quản lý.
6) DN thay đổi phương pháp tính giá HTK mà ko khai
báo.
Bài tập
Tình huống 1
• Với tư cách là một KTV chính, bạn đã rất hạnh
phúc khi có một cuộc kiểm toán cho cty AZ trôi
chảy kết thúc 31/12/2008 vừa qua. Hôm nay, thủ
trưởng (chủ phần hùn) của bạn thông báo là Cty
AZ đã bị phá sản. Một giám đốc tài chính của Cty
đã chuyển một khoản tiền lớn của Cty vào ngân
hàng Thụy sĩ và bỏ trốn ra nước ngoài. Những
luật sư đại diện cho người cho vay của Cty AZ
kiện Cty kiểm toán đã không thực hiện cuộc kiểm
toán một cách đúng đắn. Họ tin rằng hành vi gian
lận này phải được phát hiện nếu có cuộc kiểm
toán đúng đắn.
Bài tập
Tình huống 2
• Gian lận này là lớn, tuy nhiên, nó không phải là trọng
yếu từ góc nhìn của Cty. Bạn giải thích rằng cuộc kiểm
toán đã thực hiện đúng theo chuẩn mực và đã không
có nghi ngờ gì trong quá trình kiểm toán. Cuộc kiểm
toán được thực hiện một cách đúng đắn và đã được
soát xét lại bởi một giám đốc Cty và chủ phần hùn.
• Chủ phần hùn của bạn vẫn không yên tâm, ông ấy đã
nhờ một người khác cũng là chủ phần hùn để ra soát
lại hồ sơ kiểm toán. Cô ấy đồng ý soát xét lại hồ sơ và
cô ấy thấy hài lòng là cuộc kiểm toán đã thực hiện
đúng đắn.
Theo bạn, liệu Cty kiểm toán có chịu trách nhiệm bồi
thường cho Người cho vay đó không?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktdc_chap2_157.pdf