Bài giảng Hành vi người tiêu dùng - Quá trình quyết định mua
Những đặc tính của sản phẩm giúp người tiêu dùng chấp nhận nhanh
Mứcđộnổitrội củasảnphẩmmớisovớinhữngsản phẩmhiệncó
Mứcđộphùhợpvớinhậnthức vàhànhvihiệntại củangườitiêudùngtrongcộngđồng.
Dễsửdụng,cĩthể dùngthử
Dễnhậnthấynhữnghiệuqủacủasảnphẩm.
Giácả
Uytínvàdanhtiếngcủacôngty
Biểutượngcủasảnphẩm.
33 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5606 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hành vi người tiêu dùng - Quá trình quyết định mua, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6:
QUÁ TRÌNH QUYẾT ĐỊNH
MUA
BÀI GIẢNG HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
MỤC TIÊU CHƯƠNG
Các giai đoạn trong quá trình quyết định
mua của người tiêu dùng
Phân biệt các loại quyết định mua
Những yếu tố ảnh hưởng xuất hiện và tác
động như thế nào trong từng giai đoạn của
quá trình mua hàng
Một số biện pháp các nhà tiếp thị thường
làm để thúc đẩy người tiêu dùng trải qua các
giai đoạn của quá trình và đi đến quyết định
mua.
NỘI DUNG CHƯƠNG
1. Quá trình quyết định mua
2. Các dạng của quá trình quyết định mua
3. Quá trình quyết định mua sản phẩm mới
1. QUÁ TRÌNH QUYẾT ĐỊNH MUA
Nhận thức
nhu cầu
Quyết định
mua
Hành vi
sau khi mua
Tìm kiếm
thông tin
Đánh giá
các lựa chọn
1.1 NHẬN THỨC NHU CẦU
Xem xét ảnh hưởng của văn hoá, xã hội, cá
nhân, tâm lý đối với nhu cầu.
Kích thích người tiêu dùng nhận ra nhu cầu
Tạo hiểu biết sản phẩm
Thúc đẩy nhu cầu trở thành động cơ để
người tiêu dùng ra quyết định mua ngay
1.2. TÌM KIẾM THÔNG TIN
Biết nguồn thông tin người tiêu dùng sử dụng
Nắm được mức độ tìm kiếm thông tin
Hướng tìm kiếm thông tin
CÁC NGUỒN THÔNG TIN
Nguồn
cá nhân
Nguồn
thương mại
Nguồn
kinh nghiệm
MỨC ĐỘ TÌM KIẾM THÔNG TIN
Mức độ tìm kiếm cao khi xem xét :
Nhiều nhãn hiệu
Nhiều đặc tính của sản phẩm
Nhiều cửa hàng
Nhiều nguồn thông tin
HƯỚNG TÌM KIẾM THÔNG TIN
Thường cân nhắc, đánh giá các đặc tính
nào của sản phẩm?
Các cửa hàng hay lui tới để xem xét
Tìm kiếm sản phẩm qua các nguồn thông
tin nào?
NGUỒN THÔNG TIN THAM KHẢO CHÍNH
KHI MUA SẮM (SGTT năm 2006)
Khi đi mua thường đi với vợ chồng, con cái hay người
thân, người độc thân đi một mình hay đi với bạn bè.
Người tiêu dùng tham khảo những nguồn thông tin
khác nhau. Mua quần áo, mỹ phẩm, 60% dựa vào kinh
nghiệm cá nhân, 43% do tư vấn của bạn bè và người
thân. Mua xe máy, xe hơi, 47% dựa vào bạn bè, người
thân, 32% dựa vào thông tin trên quảng cáo.
Tham khảo thông tin trên internet ít, ngoài một số sản
phẩm có giá trị cao. Giới trẻ, trình độ văn hóa cao thì
internet là một kênh tham khảo quan trọng.
Ca sĩ, người nổi tiếng không phải là nguồn tham khảo
thông tin quan trọng, riêng với nhóm quần áo mỹ
phẩm cũng chỉ 5% cho đây là kênh tham khảo chính.
NGUỒN THÔNG TIN THAM KHẢO KHI MUA
Mặt hàng Người
bán
(%)
Quảng
cáo
(%)
Kinh
nghiệm
cá
nhân
(%)
Bạn
bè,
người
thân
(%)
Ca sĩ,
người mẫu
diễn viên
điện ảnh
(%)
Hội
chợ
(%)
Internet
(%)
Thực phẩm 28.00 9.70 71.40 39.10 1.10 4.20 2.10
Nhu yếu phẩm 13.30 36.70 54.20 35.90 0.60 4.80 2.10
Quần áo, mỹ phẩm 13.50 22.90 60.20 42.60 4.70 5.90 3.60
Nội thất 14.10 26.20 22.40 37.90 0.80 9.50 7.90
Điện máy 13.30 33.20 27.10 42.10 0.60 8.90 11.20
Thiết bị tin học 14.70 23.50 19.20 36.40 0.60 6.50 14.40
Xe máy, xe hơi 12.30 32.40 25.30 47.30 1.20 5.20 8.20
NGUỒN THÔNG TIN THAM KHẢO KHI MUA
PHÂN THEO KHU VỰC
Tp.Hồ Chí Minh
Mặt hàng Người
bán
(%)
Quảng
cáo
(%)
Kinh
nghiệm
cá nhân
(%)
Bạn bè,
người
thân
(%)
Ca sĩ,
người mẫu,
DV điện
ảnh (%)
Hội
chợ
(%)
Internet
(%)
Thực phẩm 28.90 11.40 71.10 35.60 2.20 4.40 1.90
Nhu yếu phẩm 15.20 36.80 56.80 30.20 1.00 3.20 1.30
Quần áo, mỹ phẩm 13.30 22.50 65.70 40.00 3.80 2.90 1.90
Nội thất 10.80 23.20 23.80 30.80 1.00 7.60 7.60
Điện máy 12.40 38.40 31.10 34.30 0.60 7.00 11.10
Thiết bị tin học 13.00 24.40 18.40 29.50 0.60 5.10 10.20
Xe máy, xe hơi 11.10 34.30 30.50 39.00 1.30 2.20 7.30
NGUỒN THÔNG TIN NÀO ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG?
Kết qủa cuộc điều tra HVNCLC 2006
Quaûng caùo
38.44%
Kinh nghieäm
23.31%
Ngöôøi quen giôùi
thieäu
19.04%
Ngöôøi baùn haøng
10.23%
Nguoàn khaùc
2.35%
Hoäi chôï
1.3. ĐÁNH GIÁ, LỰA CHỌN
Biết xu hướng lựa chọn của khách hàng mục
tiêu
Honda
Suzuki
Honda
Suzuki
Yamaha
SYM
Evoked set:
Các nhãn hiệu được
chọn để đánh giá lần
cuối trước khi đi đến
quyết định mua
NGƯỜI TIÊU DÙNG THƯỜNG LỰA
CHỌN NHÃN HIỆU THÔNG QUA
THUỘC TÍNH, LỢI ÍCH CỦA SẢN
PHẨM
Người tiêu dùng thường tin rằng
mỗi nhãn hiệu đại diện cho một
đặc tính, niềm tin này tạo một
hình ảnh về nhãn hiệu. Họ sẽ
chọn nhãn hiệu đáp ứng mong
muốn của họ.
Các xu hướng lựa chọn
Người tiêu dùng sẽ chọn mua
nhãn hiệu nào có thể đáp ứng
cao nhất những đặc tính mà họ
đang quan tâm.
Các xu hướng lựa chọn
Mục đích tìm hiểu:
Thiết kế các thông điệp quảng cáo làm người
tiêu dùng dễ dàng chọn lựa
Thiết kế lại sản phẩm có những đặc tính
người tiêu dùng quan tâm
Thuyết phục người tiêu dùng quan tâm hơn
đến những đặc tính mà nhãn hiệu của doanh
nghiệp đang có ưu thế.
Tìm cách thay đổi niềm tin, thái độ của người
tiêu dùng về những đặc tính quan trọng của
nhãn hiệu mà họ đánh giá sai.
1.4. QUYẾT ĐỊNH MUA
Từ lúc có ý định mua một nhãn hiệu đến khi
thực hiện hành vi mua, người tiêu dùng có
thể thay đổi quyết định.
Những vấn đề cĩ thể làm thay đổi quyết
định của người mua
Ý kiến, quan ñieåm cuûa gia ñình, baïn
beø
Thu nhập, hoaøn caûnh
Hoaït ñoäng marketing của các doanh
nghiệp
Ngöôøi tieâu duøng thöôøng ra quyeát
ñònh taïi ñieåm baùn. Nhöõng quyeát
ñònh naøy ñoâi khi traùi ngöôïc vôùi
nhöõng quyeát ñònh tröôùc maøn hình.
Đối với sản phẩm có giá trị nhỏ
Những biện pháp thúc đẩy quyết định mua /
giúp khách hàng không thay đổi ý định
Khuyến mãi, giảm giá, tặng quà
Cách sắp xếp, trưng bày hàng hoá
Tính chuyên nghiệp của người bán (niềm nở,
thông tin, giải đáp)
Những điều kiện tại chỗ để phục vụ khách
(hướng dẫn sử dụng, dùng thử, bao gói…)
Điều kiện về thanh toán
Điều kiện thời gian để cân nhắc, quyết định
Dịch vụ sau bán hàng.
1.5 . HÀNH VI SAU KHI MUA
Hành vi
sau khi mua
Thỏa mãn, hài lòng
Không hài lòng
Phân vân, nghi ngờ
Khiếu nại
Truyền thông tin cho người quen, bạn bè
Khiếu kiện
Tại sao phải quan tâm đến khách hàng
sau khi mua ?
Sau khi mua vẫn tiếp tục đánh giá, so sánh.
Biết được mức độ thỏa mãn của khách hàng
đến nhằm gia tăng sự hài lịng
Tạo lòng tin, sự trung thành
Mong muốn thông tin tốt được truyền miệng
Duy trì và giữ khách hàng ít tốn kém hơn tìm
khách hàng mới.
Những biện pháp marketing xóa tan sự nghi
ngờ, phân vân của khách hàng sau khi mua
Hướng dẫn sử dụng, bảo quản.
Bảo hành, bảo dưỡng
Khuyến khích phản hồi, giải quyết ngay.
Xây dựng mối quan hệ với khách hàng (gởi
thư cám ơn, thăm hỏi sản phẩm)
Quảng cáo trung thực đúng với giá trị sử
dụng thực tế của sản phẩm để tạo sự kỳ
vọng có tính khả thi.
2. CÁC DẠNG QUÁ TRÌNH
QUYẾT ĐỊNH MUA
Mua hàng giá trị nhỏ và thường xuyên
Mua hàng quen thuộc nhưng nhãn hiệu mới
(giá trị lớn)
Mua sản phẩm mới lạ (giá trị lớn)
Mua do ngẫu hứng
Mỗi dạng có sự khác nhau về:
Các giai đoạn trong quá trình quyết định
mua
Số người tham gia vào các vai trò
Nỗ lực tìm thông tin
Sự cân nhắc, đánh giá
Thời gian đi đến quyết định mua
3. QUÁ TRÌNH QUYẾT ĐỊNH MUA
SẢN PHẨM MỚI
Là quá trình tâm lý
Biết sản phẩm, nhãn hiệu
Để ý và tìm kiếm thông tin
Cân nhắc dùng thử ?
Sau khi dùng thử đánh giá giá trị, lợi ích
Chấp nhận dùng
Những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ
chấp nhận sản phẩm mới
- Đặc tính người tiêu dùng
- Đặc điểm của sản phẩm
3.1. Đặc tính của người tiêu dùng
Có thể phân biệt ba nhóm :
Những người cách tân
Những người chậm chấp nhận cái mới
Những người bảo thủ, lạc hậu
Sản phẩm mới muốn thành công phải tìm
cách gia tăng những người tiêu dùng cách
tân. Những người khác sẽ học hỏi người cách
tân sử dụng.
Trong giai đoạn giới thiệu sản phẩm phải
tìm hiểu người tiêu dùng để xây dựng nội
dung truyền thông phù hợp với những loại
người tiêu dùng khác nhau .
3.2. Những đặc tính của sản phẩm
giúp người tiêu dùng chấp nhận nhanh
Mức độ nổi trội của sản phẩm mới so với những sản
phẩm hiện có
Mức độ phù hợp với nhận thức và hành vi hiện tại
của người tiêu dùng trong cộng đồng.
Dễ sử dụng, cĩ thể dùng thử
Dễ nhận thấy những hiệu qủa của sản phẩm.
Giá cả
Uy tín và danh tiếng của công ty
Biểu tượng của sản phẩm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c6_qua_trinh_quyet_dinh_mua_071.pdf